LUYỆN TỪ VÀ CÂU 5
MỞ RỘNG VỐN TỪ
TRẬT TỰ - AN NINH
- Biết điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay đổi vị trí các vế câu,tạo được câu ghép.
- Biết tạo câu ghép có quan hệ ĐK(GT) - KQ.
Nêu nghĩa của từ trật tự.
Trật tự là tình trạng ổn định, có
tổ chức, có kỷ luật.
1. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ an ninh?
Ghi dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng:
Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại . Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.
Không có chiến tranh và thiên tai.
x
SGK
2. Tìm và ghi lại những danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh:
- Danh từ kết hợp với an ninh: lực lượng an ninh
- Động từ kết hợp với an ninh: giữ vững an ninh
Danh từ kết hợp với từ an ninh Động từ kết hợp với từ an ninh M: Lực lượng an ninh giữ vững an ninh
2. Tìm và ghi lại những danh từ và động từ có thể kết hợp
với từ an ninh:
Danh từ kết hợp với từ an ninh Động từ kết hợp với từ an ninh M: Lực lượng an ninh giữ vững an ninh
2. Tìm và ghi lại những danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh:
cơ quan an ninh, sĩ quan an ninh, xã hội an ninh, chiến sĩ an ninh, an ninh chính trị, an ninh Tổ quốc.
bảo vệ an ninh, giữ gìn an ninh, củng cố an ninh, làm mất an ninh, quấy rối an ninh.
thiết lập an ninh.
3. Cho các từ ngữ sau: công an, đồn biên phòng, tòa án, xét xử, bảo mật, cảnh giác, cơ quan an ninh, giữ bí mật, thẩm phán. Em hãy xếp các từ ngữ trên vào các nhóm thích hợp:
a, Chỉ người, cơ quan, tổ chức thực hiện công việc bảo vệ trật tự, an ninh.
b, Chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh hoặc yêu
cầu của việc bảo vệ trật tự an ninh.
a, Chỉ người, cơ quan, tổ chức
thực hiện công việc bảo vệ trật tự, an ninh.
b, Chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự an ninh.
công an,
3. Cho các từ sau: tòa án, xét xử,
bảo mật, cơ quan an ninh, giữ bí mật, cảnh giác, thẩm phán.
Em hãy xếp các từ ngữ trên vào các nhóm thích hợp.
đồn biên phòng,
Đồn biên phòng: là vị trí đóng quân – phòng thủ trấn giữ biên giới.
Xét xử: xem xét và xử các vụ án
Tòa án: cơ quan Nhà nước có nhiệm vụ xét xử các vụ phạm pháp, kiện tụng.
4. Đọc bản hướng dẫn trong sách Tiếng Việt 5, tập hai, trang 59-60;
viết vào bảng sau các từ ngữ chỉ những việc làm, những cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên.
a, Để bảo vệ an toàn cho mình, em cần nhớ số điện thoại của cha mẹ và địa chỉ, số điện thoại của ông bà, chú bác, người thân để báo tin.
b, Nếu bị kẻ khác đe dọa, hành hung hoặc thấy cháy nhà hay bị tai nạn, em cần phải:
- Khẩn cấp gọi số điện thoại 113 hoặc 114, 115 để báo tin
- Kêu lớn để những người xung quanh biết.
- Nhanh chóng chạy đến nhà hàng xóm, bạn bè, nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an.
4. Đọc bản hướng dẫn trong sách Tiếng Việt 5, tập hai, trang 59 - 60; viết vào bảng sau các từ ngữ chỉ những việc làm, những cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên.
Từ ngữ chỉ việc làm
Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức
Từ ngữ chỉ người có thể giúp em
- Nhớ điện thoại của cha - Nhớ địa chỉ, số điện thoại mẹ.
của người thân
- Gọi điện thoại đến 113 hoặc 114, 115
- Kêu lớn, chạy đến nhà hàng xóm, ...
- Công an 113, công an 114, công an 115
- nhà hàng - cửa hiệu - trường học - đồn công an
- ông bà - chú bác - người thân
- hàng xóm - bạn bè
- Không dùng đồ đắt tiền