• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
33
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 1

NS : 2/9/2020 NG: 7/9/2020

Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2020

TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN

TIẾT 1: CẬU BÉ THÔNG MINH

I. MỤC TIÊU:

* Tập đọc:

1.Kiến thức - Hiểu các từ ngữ: kinh đô, om sòm, trọng thưởng, vùng nọ

- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện (ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé)

2. Kĩ năng:

- Đọc rõ ràng, phát âm chính xác: hạ lệnh, làng, vùng nọ, nộp, lo sợ .... -- - Đọc phân biệt lời người kể và lời nhân vật

3. Thái độ- Khâm phục tài trí thông minh của một bạn nhỏ.

* Kể chuyện

1. Rèn kĩ năng nói:

- Dựa vào trí nhớ tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.

- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.

2. Rèn kĩ năng nghe:

- Có khả năng tập trung theo lời bạn kể chuyện

- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời kể của bạn.

3. Thái độ

- Tich cực học tập; làm nhiều việc tốt.

II- CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Rèn tư duy sáng tạo, - Ra quyết định - Giải quyết vấn đề

III. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : -Tranh minh họa SGK

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ: ( 4’)

- Kiểm tra sách vở dụng cụ học tập của học sinh

B. Bài mới:

1. Phần mở đầu (2’)

- Giáo viên giới thiệu tám chủ điểm của sách giáo khoa Tiếng Việt 3

* Giới thiệu bài:(1’)

- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh trong sách giáo khoa minh họa chủ điểm

“Măng non“ (trang 3)

- Từng cặp Học sinh kiểm tra lẫn nhau và báo cáo.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát và nêu nội dung cụ thể từng bức tranh vẽ vừa quan sát.

(2)

- Tranh minh họa “Cậu bé thông minh“

* Giáo viên giới thiệu.

2.HD luyện đọc- tìm hiểu bài- kể chuyện

* Tập đọc:

HĐ1: Luyện đọc:(20’) - Giáo viên đọc toàn bài.

- Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

- Giáo viên theo dõi lắng nghe học sinh đọc, nhắc nhở học sinh ngắt nghỉ hơi đúng và đọc đoạn văn với giọng thích hợp, nếu học sinh đọc chưa đúng.

- Kết hợp giúp học sinh hiểu nghĩa các từ ngữ mới xuất hiện trong từng đoạn (Ví dụ : Kinh đô, om sòm, trọng thưởng)

- Giáo viên theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng.

HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài (18’) (KNS : Giải quyết vấn đề)

- Yêu cầu học sinh đọc thầm và trả lời nội dung bài

- Nhà vua nghĩ ra kể gì để tìm người tài ?

- Vì sao dân chúng lại lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua ?

* Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2

- Cậu bé đã làm cách nào để nhà vua nghĩ lệnh của mình là vô lí ?

- Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé đã yêu cầu điều gì ?

- Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ?

* Yêu cầu cả lớp cùng đọc thầm và trả lời

- HS lắng nghe.

- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên đọc mẫu.

- Học sinh đọc từng câu nối tiếp cho đến hết bài thể hiện đúng lời của từng nhân vật (chú ý phát âm đúng các từ ngữ: bình tĩnh. xin sữa. bật cười. mâm cỗ )

- Học sinh đọc từng đoạn trước lớp

- Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài (một hoặc hai lượt) - Học sinh dựa vào chú giải sách giáo khoa để giải nghĩa từ.

- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm, từng cặp học sinh tập đọc.

* Hai học sinh mỗi em đọc một đoạn của bài tập đọc .

* Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3.

- HS đọc thầm, thảo luận và TLCH.

- Nhà vua ra lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng.

- Vì gà trống không thể đẻ được trứng.

- Cậu bé đến trước cung vua và kêu khóc om sòm trình bày với lí do cha đẻ em bé, ko có sữa bắt cậu đi xin sữa ko đc thì bị cha đuổi đi.

- Cậu bé yêu cầu sứ giả về tâu Đức Vua rèn chiếc kim khâu thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim.

- Để cậu không phải thực hiện lệnh của vua là làm ba mâm cỗ từ một con chim sẻ.

- HS trả lời

- Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tài trí của một cậu bé.

(3)

nội dung câu chuyện nói lên điều gì?

HĐ 3: Luyện đọc lại: (12’) (KNS : Tư duy sáng tạo)

- Giáo viên chọn để đọc mẫu một đoạn trong bài

* Giáo viên chia ra mỗi nhóm 3 em.

- Tổ chức thi hai nhóm đọc theo vai

- Giáo viên và học sinh bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.

* Kể chuyện (20’) HĐ 1: Nêu nhiệm vụ (2’)

- Gv treo tranh lên bảng và nêu nhiệm vụ HĐ 2: HD kể chuyện theo đoạn (18’) . Gv gọi học sinh kể nối tiếp theo gợi ý:

- Tranh 1: Quân lính đang làm gì?

- Thái độ của dân làng ra sao khi nghe lệnh này?

- Tranh 2: Trước mặt vua cậu bé đang làm gì?

- Thái độ của nhà vua ra sao?

-Tranh 3: Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì?

- Thái độ của Vua ra sao?

3. Củng cố dặn dò: (3’)

- Trong câu chuyện em thích nhân vật nào ? Vì sao ?

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn về nhà học bài xem trước bài “Hai bàn tay em “

- Học sinh lắng nghe giáo viên đọc mẫu

- Các nhóm tự phân vai (người dẫn chuyện , cậu bé, vua)

- Học sinh đọc cá nhân và đọc theo nhóm

- Bình xét cá nhân và nhóm đọc hay

- Lắng nghe

- Học sinh quan sát lần lượt 3 tranh minh họa của 3 đoạn truyện - Đang đọc lệnh mỗi làng.... đẻ trứng

- Lo sợ

- Cậu bé khóc ầm ĩ và bảo: bố cậu mới đẻ em bé... bị đuổi đi - Nhà Vua giận dữ quát vì cho cậu bé láo

- Về tâu với Vua chiếc kim thật sắc để xẻ thịt chim

- Vua đã biết tìm được người tài, nên trọng thưởng cho cậu bé, gửi cậu vào trường luyện tài

- Lớp và giáo viên nhận xét lời kể của bạn

- HS trả lời.

TOÁN

TIẾT 1: ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp hs biết cách đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số.

2. Kĩ năng: Rèn cho hs kĩ năng đọc, viết, so sánh đúng các số có 3 chữ số.

3. Thái độ: Giáo dục cho hs tính cẩn thận, ham học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

(4)

A. KT bài cũ :(4’)

Kiểm tra đồ dùng học tập, sách vở của hs B. Bài mới

1. Giới thiệu bài:(1’) ( trực tiếp) 2 HD Luyện tập:

Bài 1: Viết theo mẫu( 8’) - Gọi HS đọc yêu cầu . - GV phân tích mẫu

- Yêu cầu 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở BT.

- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn - Yêu cầu HS đổi chéo vở KT kết quả.

- Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: Số ?(7’)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS làm trên bảng lớp, HS khác làm vào vở BT

- Gọi học sinh nhận xét

+ Giáo viên nhận xét chung về bài làm của học sinh, chốt kết quả đúng

Bài 3:>, <, = ? (9’)

- Ghi sẵn bài tập lên bảng như sách giáo khoa .

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu học sinh làm bảng phụ

-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào phiếu học tập .

- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá

Bài 4(8’)

- Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài - Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi bạn .

- Yêu cầu học sinh nêu miệng chỉ ra số lớn nhất có trong các số và giải thích vì sao lại biết số đó là lớn nhất ?

- Hs để lên bàn cho gv kiểm tra.

- HS lắng nghe.

- 1HS nêu yêu cầu.

- HS theo dõi.

- 1em lên bảng điền chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm.

- Cả lớp thực hiện làm vào vở.

- HS nhận xét kết quả.

- Từng cặp HS kiểm tra kết quả - Lắng nghe

- 1HS đọc

- 3 học sinh lên bảng thực hiện điền dấu thích hợp vào chỗ chấm :

330 = 330 ; 30 +100 < 131 615 > 516 ; 410 – 10 < 400 + 1 199 < 200 ; 243 = 200 + 40 + 3 - Học sinh làm xong giải thích miệng cách làm của mình .

- Học sinh khác nhận xét bài bạn.

- Lắng nghe.

- Một học sinh đọc

- Một em nêu miệng kết quả bài làm: 375, 421, 573, 241, 735 ,142 - Vậy số lớn nhất là số: 735 vì Chữ số hàng trăm của số đó lớn nhất trong các chữ số hàng trăm của các số đã cho.

- Nhận xét.

- Lắng nghe.

-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học

- Lắng nghe.

- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại.

(5)

- Gọi học sinh khác nhận xét

+ GV nhận xét chung về bài làm của học sinh

3. Củng cố - Dặn dò: (3’)

- Nêu cách đọc ,cách viết và so sánh các có 3 chữ số ?

* Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ

BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC LỐI SỐNG

BÀI 1: CHIẾC VÒNG BẠC

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hiểu được tấm lòng yêu thương, sự quan tâm chu đáo của Bác Hồ với các em nhỏ - Hiểu thế nào là giữ lời hứa (giữ chữ tín) Vì sao phải giữ lời hứa? Biết phân biệt những biểu hiện của hành vi giữ đúng lời hứa và những hành vi không giữ đúng lời hứa.

2. Kĩ năng:

- Thực hiện những việc làm của bản thân, biết giữ lời hứa trong cuộc sống hàng ngày

3.Thái độ:

- Kính yêu Bác Hồ

II.CHUẨN BỊ:

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 3– Tranh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Ổn định tổ chức (2’) - Kt sách vở của HS - Nhận xét

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’) 2. HD tìm hiểu bài Hoạt động 1: Đọc hiểu (6’)

- GV kể lại đoạn đầu câu chuyện “Chiếc vòng bạc”

+ Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau 2 năm đi xa?

+ Em bé cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác?

+ Việc làm của Bác thể hiện tình cảm gì của Bác với các em nhỏ

Hoạt động 2: Hoạt động nhóm (8’) GV chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận:

- Từng cặp HS kiểm tra

- HS lắng nghe

- HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời

- HS chia 4 nhóm, thảo luận câu hỏi, ghi vào bảng nhóm

(6)

- Bài học mà em nhận ra qua câu chuyện là gì?

Hoạt động 3: Thực hành- ứng dụng ( 10’) - Em hãy kể một việc em đã giữ đúng lời hứa của mình với người khác?

- Em đã bao giờ thất hứa với người khác chưa?

Hậu quả của việc thất hứa đó thế nào?

Hoạt động 4: Thảo luận nhóm (10’)

- Chia lớp thành 6 nhóm thảo luận cách xử lý các tình huống:

+ Tình huống 1: Em hứa với cô giáo sẽ đi học đúng giờ.Em sẽ làm gì để thực hiện lời hứa đó?

- Tình huống 2: Em hứa với bố mẹ sẽ đạt kết quả học tập cao trong năm học này.Em sẽ làm gì để thực hiện lới hứa đó.

3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Bài học mà em nhận ra qua câu chuyện là gì?

Nhận xét tiết học.

- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung

- HS chia 6 nhóm, thảo luận cách xử lý các tình huống - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung

- HS trả lời

THỂ DỤC

TIẾT 1: GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH.

TRÒ CHƠI “NHANH LÊN BẠN ƠI”

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết được những điểm cơ bản của chương trình và một số nội quy tập luyện trong giờ học thể dục lớp 3.

- Trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi”

2.Kỹ năng:

- Biết cách tập hợp hàng dọc, quay phải, quay trái, đứng nghỉ, đứng nghiêm, biết cách dàn hàng, cách chào báo cáo, xen phép khi ra vào lớp.

- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.

3.Thái độ:

- HS tự giác chấp hành những quy định của giờ học Thể dục.

II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN

- Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

+ Giáo viên: Còi, cờ, giáo án.

+ Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

III. N I DUNG VÀ PHỘ ƯƠNG PHÁP LÊN L PỚ

NỘI DUNG ĐỊNH

LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC

I. Phần mở đầu.

- Ổn định: Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo sĩ số.

- G.viên phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ tiết học.

5 phút Đội hình nhận lớp

(7)

- Khởi động: xoay các khớp

- Tập bài thể dục phát triển chung của lớp 2

II. Phần cơ bản.

* Phân công tổ, nhóm tập luyện, chọn cán sự môn học (phân công theo biên chế của tổ lớp học).

* Nhắc lại nội quy tập luyện và phổ biến nội dung yêu cầu:

- Tập hợp khẩn trương, quần áo gọn gàng, đi dày, đi dép có quai hậu.

- Ra vào lớp phải xin phép, đau ốm phải báo cáo.

-Tích cực tham gia học tập,bảo đảm an toàn và kỉ luật trong học tập.

- Chỉnh đốn trang phục, vệ sinh tập luyện. Cho các em sửa trang phục, để gọn quần áo, giày dép v.v...

* Ôn lại một số động tác ĐHĐN.

Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, quay phải (trái), đứng nghiêm (nghỉ),dàn hàng,dồn hàng,đi thường theo nhịp.

* Chơi trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”

- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi

- Nhận xét – Tuyên dương

10 phút

10 phút

10 phút

Đội hình tập luyện

Đội hình

(GV)

- Lần 1: Gv nhắc lại nội dung ĐHĐN đã học ở lớp 2

- Lần 2: 1 tổ thực hiện làm mẫu - Lần 3: Từng tổ lên thực hiện, gv điều khiển

Đội hình trò chơi

- Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài

5 phút Đội hình xuống lớp

(8)

tập về nhà.

NS : 2/9/2020 NG: 08/9/2020

Thứ ba ngày 08 tháng 9 năm 2020

CHÍNH TẢ( TẬP CHÉP)

TIẾT 1: CẬU BÉ THÔNG MINH

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Giúp hs chép lại chính xác và trình bày đúng quy định bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài.

2. Kĩ năng: Rèn cho hs

- Kĩ năng viết đúng, chính xác đoạn 4

- Kĩ năng làm đúng BT (2)a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn; điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng (BT3).

3. Thái độ:

- GD hs giữ vở sạch, viết chữ đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Bảng phụ đã chép sẵn bài chính tả , bảng kẻ chữ và tên chữ bài tập .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Kiểm tra vở chính tả của hs, bút - Nhận xét

B. Bài mới:

1. GTB(1’) Giáo viên giới thiệu bài, ghi tên bài

2. Hướng dẫn viết chính tả HĐ1: HS tập chép(22’) - Giáo viên đọc đoạn văn .

- Đoạn này được chép từ bài nào?

- Tên bài viết ở vị trí nào?

- Đoạn chép này có mấy câu?

- Cuối mỗi câu có dấu gì?

- Chữ cái đầu câu viết như thế nào ?

- Hướng dẫn học sinh nhận biết bằng cách viết vào bảng con một vài tiếng khó (nhỏ, bảo, cổ, xẻ) miền Nam.

- Gạch chân những tiếng học sinh viết sai.

- HS để vở và đồ dùng lên bàn.

- Lớp lắng nghe giáo viên - Vài học sinh nhắc lại tựa bài.

- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu - Đoạn này được chép trong bài

“Cậu bé thông minh“

-…viết giữa trang vở . - Đoạn văn có 3câu .

- Cuối câu 1 và 3 có dấu chấm . - Cuối câu 2 có dấu hai chấm….

- Chữ đầu câu phải viết hoa .

- Thực hành viết các từ khó vào bảng con .

- Quan sát.

(9)

- Yêu cầu học sinh chép vào vở giáo viên theo dõi uốn nắn .

- Giáo viên nhận xét từ 5 đến 7 bài của học sinh rồi đánh giá.

HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập(12’)

Bài 2 ( 6’)

- Nêu yêu cầu bài tập 2.

- Yêu cầu học sinh làm theo dãy . Dãy 1 : làm bài tập 2a Dãy 2 : làm bài tập2b

- Giáo viên cùng cả lớp theo dõi nhận xét Bài 3:Điền chữ và tên chữ còn thiếu … (6’)

- Giáo viên treo bảng phụ đã kẻ sẵn bảng chữ

- Nêu yêu cầu bài tập. Và yêu cầu học sinh thực hiện vào vở .

- Giáo viên theo dõi sửa sai cho học sinh

* Hướng dẫn học thuộc thứ tự 10 chữ:

- Xóa hết những chữ đã viết ở cột tên chữ - Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng 10 tên chữ .

3. Củng cố - Dặn dò: (3’)

- Gọi vài học sinh nhắc lại nội dung bài - Nhận xét đánh giá tiết học

- Dặn dò học sinh về cách ngồi viết tư thế khi viết

- Cả lớp chép bài vào vở . - 5 đến 7 học sinh nộp bài.

- 2-3 yêu cầu nêu bài tập 2.

- Cả lớp thực hiện làm bài vào vở bài tập theo yêu cầu của giáo viên . - Hai em đại diện cho hai dãy lên bảng làm

- Lắng nghe.

- Học sinh quan sát bài tập trên bảng không cần kẻ bảng vào vở . - Một học sinh lên bảng làm mẫu a, ă. Cả lớp thực hiện vào vở .

- Lắng nghe.

- Học sinh thực hành luyện đọc thuộc 10 chữ và tên chữ .

- Lần lượt học sinh đọc thuộc lòng 10 chữ và tên chữ .

- Lớp viết lại 10 chữ và tên chữ vào vở chính tả .

-Vài em nhắc lại nội dung bài học.

- Lắng nghe.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 1: ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT, SO SÁNH

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Xác định được các từ ngữ chỉ vật , các từ ngữ so sánh

Bài tập 3 chỉ cần nêu hình ảnh so sánh mà em thích, không cần giải thích lí do vì sao em thích?

2.Kĩ năng:

- Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ (BT2).

- Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và lí do vì sao thích hình ảnh đó 3.Thái độ:

- Giúp Hs có thêm vốn từ ngữ phong phú, nói và viết hay hơn

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

(10)

- Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1, bảng lớp viết sẵn các câu thơ trong BT2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’)

2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1:(10’)

-Yêu cầu học sinh đọc bài tập 1 . - Yêu cầu một em lên bảng làm mẫu . - Hãy tìm các từ ngữ chỉ sự vật ở dòng thơ?

- Mời 3-4 em lên bảng gạch chân dưới những từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ ?

- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng .

Bài 2: (11’)

- Yêu cầu HS đọc bài tập 2 .

- Mời một em lên bảng làm mẫu bài 2a . - Mời 3-4 học sinh lên bảng gạch chân dưới những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ.

Bài 3 :(11’)

- Yêu cầu một học sinh đọc bài

- Khuyến khích học sinh nối tiếp nhau phát biểu tự do .

3. Củng cố - Dặn dò (3’)

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn học sinh về nhà học xem trước bài mới

- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên của tổ mình.

- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu - 2 em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 1

-Thực hành làm bài tập chỉ ra các từ ngữ chỉ sự vật có trong dòng thơ 1 - Cả lớp làm bài vào vở .

- HS lên bảng chữa bài.

Tay em đánh răng Răng trắng hoa nhài.

Tay em chải tóc Tóc ngời ánh mai.

- Lớp theo dõi nhận xét và tự sửa bài trong tập

- HS lắng nghe giáo viên chốt ý1

- 2 em đọc bài tập 2 trong sách giáo khoa

-Thực hành làm bài tập chỉ ra các sự vật được so sánh có trong các câu thơ , câu văn.

a) Hai bàn tay em được so sánh với hoa đầu cành.

b) Mặt biển được so sánh với tấm thảm khổng lồ.

c) Cánh diều được so sánh với dấu á.

d) Dấu hỏi được so sánh với với vành tai nhỏ.

- Một em đọc yêu cầu đề bài

- Học sinh tự suy nghĩ và phát biểu về ý của mình ,hình ảnh so sánh mà mình thích

- Lớp nhận xét ý bạn .

(11)

TOÁN

TIẾT 2: CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ (không nhớ)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Giúp hs biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) và giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn.

* Giảm tải : Bài 4.

2. Kĩ năng:

Rèn cho hs kĩ năng thực hiện đúng các phép cộng, trừ các số có 3 chữ số và trình bày giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn.

3. Thái độ:

Giáo dục hs yêu thích môn toán, rèn tính cẩn thận, chính xác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà.

- Nhận xét đánh giá phần bài cũ . B. Bài mới:

1 Giới thiệu bài (1’) 2. HD luyện tập:

Bài 1:(10’) Tính nhẩm

- Giáo viên nêu bài tập trong sách giáo khoa

- Yêu cầu học sinh tính nhẩm điền số vào chỗ chấm và đọc kết quả

- Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài .

- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá

Bài 2:(9’) Đặt tính rồi tính

- Giáo viên nêu phép tính và ghi bảng -Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện .

- Gọi hai học sinh đại diện hai nhóm lên bảng sửa bài

- Gọi học sinh khác nhận xét

- Giáo viên nhận xét chung về bài làm của học sinh

Bài 3 (8’)

- Giáo viên gọi học sinh đọc bài trong sách giáo khoa .

- Yêu cầu học sinh nêu dữ kiện và yêu cầu đề bài .

- 2 HS lên bảng sửa bài.

- Hai học sinh khác nhận xét.

- HS lắng nghe.

- Mở sách giáo khoa để luyện tập - 2 học sinh nêu miệng về cách nhẩm

- Cả lớp thực hiện làm vào bảng con đồng thời theo dõi bạn làm và tự chữa bài trong vở của mình.

- Học sinh khác nhận xét bài bạn

- Quan sát.

- Cả lớp thực hiện.

- Hai học sinh lên bảng thực hiện - Học sinh nhận xét bài bạn

- Lắng nghe.

- Một em đọc đề bài sách giáo khoa -Hs nêu

(12)

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào phiếu học tập (về toán ít hơn)

- Gọi một học sinh lên bảng giải .

- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá

Bài 4:(Giảm tải) Bài 5:(5’)

? Trong bài có mấy dấu phép tính ?

? Con sẽ lập được mấy phép tính +, - - Gv nhận xét kết quả bài làm của hs 3. Củng cố - Dặn dò: (3’)

- Nêu cách cộng, trừ các có 3 chữ số không nhớ ?

- Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập

- Cả lớp làm vào phiếu học tập . - Một học sinh lên bảng sửa bài Bài giải

Khối 2 có số hoạc sinh là:

245 – 32 = 213 (học sinh) Đáp số: 213 học sinh - Học sinh khác nhận xét bài bạn . - Lắng nghe.

- HS nêu yêu cầu bài tập - Có 2 dấu phép tính : +, -

315 + 40 = 355 355 – 40 = 315 40 + 315 = 355 355 – 315 = 40 - 2-3 em nêu cách cộng, trừ các có 3 chữ số không nhớ.

- Lắng nghe.

- Thực hiện.

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

TIẾT 1: HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp hs nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp.

2. Kĩ năng: Rèn cho hs :

- Kĩ năng chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên hình vẽ.

- Kĩ năng biết bảo vệ cơ quan hô hấp của bản thân.

3.Thái độ: GD học sinh biết bảo vệ sức khỏe

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Hình trong sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ:(4’)

- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh

- Nhận xét đánh giá về sự chuẩn bị của học sinh

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:(1’)

- Giáo viên treo tranh giới thiệu về tiết học “ Hoạt động thở và cơ quan hô hấp ”

2. HD tìm hiểu nội dung bài

* Hoạt động 1: (15’)

- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên của tổ

- Lắng nghe.

- Lớp theo dõi vài học sinh nhắc lại tựa bài

(13)

- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi - Cho cả lớp cùng bịt mũi nín thở

- Hãy cho biết cảm giác của em sau khi nín thở lâu ?

- Gọi lần lượt học sinh lên trước lớp thực hiện động tác thở sâu (như hình1)

- Yêu cầu cả lớp đặt một tay lên ngực hít vào thật sâu và thở ra hết sức.

- Giáo viên kết hợp hỏi học sinh

- Nhận xét về lồng ngực khi hít vào thật sâu và thở ra hết sức.

- Hãy so sánh lồng ngực khi hít vào và thở ra bình thường và khi hít thở sâu ?

- Hãy cho biết ích lợi của việc thở sâu

* Giáo viên kết luận.

* Hoạt động 2: (17’)

* Bước 1: Làm việc theo cặp:

- Làm việc với sách giáo khoa.

- Bạn A hãy chỉ vào hình vẽ nói tên của các bộ phận của cơ quan hô hấp ?

- Bạn B hãy chỉ đường đi của không khí trên hình 2 trang 5?

- Đố bạn biết mũi dùng để làm gì ?

- Đố bạn khí quản và phổi có chức năng gì - Bạn khác chỉ hình 3 trang 5 về đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra ?

* Bước 2: Làm việc cả lớp

- Gọi một số cặp học sinh lên hỏi đáp trước lớp.

- Theo dõi và khen cặp nào có câu hỏi sáng tạo.

- Giúp học sinh hiểu cơ quan hô hấp là gì chức năng của từng bộ phận của cơ quan hô hấp ?

* Kết luận

3. Củng cố - Dặn dò: (3’)

(GDHS bảo vệ cơ quan hô hấp của bản thân).

- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày.

- Tránh không để dị vật như thức ăn, nước uống, vật nhỏ rơi vào đường thở… Biết cách

- Học sinh tiến hành thực hiện trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên - Thở gấp hơn, sâu hơn lúc bình thường, khó chịu.

- Học sinh thực hiện hít vào thật sâu và thở ra hết sức.

- HS trả lời.

- HS nhắc lại.

- Lần lượt từng cặp đứng lên để hỏi đáp theo câu hỏi gợi ý của giáo viên

- Lắng nghe.

- Thực hiện.

- Từng cặp học sinh bước lên trước lớp hỏi và đáp chẳng hạn : - Cơ quan hô hấp gồm có các bộ phận nào ?

- Bạn B trả lời: Gồm có mũi , phế quản , khí quản và hai lá phổi.

- Giáo viên và lớp theo dõi và nhận xét cặp nào có câu hỏi sáng tạo và trả lời hay chính xác … - Lắng nghe.

- Học sinh về nhà áp dụng những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày

- Lắng nghe.

- Liên hệ.

(14)

phòng và chữa trị khi bị vật làm tắc đường thở.

- Xem trước bài mới . - Thực hiện.

NS : 2/9/2020 NG: 09/9/2020

Thứ tư ngày 09 tháng 9 năm 2020

TẬP ĐỌC

TIẾT 2: HAI BÀN TAY EM

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ.

- Hiểu ND: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích, rất đáng yêu.

2.Kĩ năng:

- Hs đọc trôi chảy toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi - Học thuộc lòng bài thơ.

3.Thái độ:

- GD quý trọng và bảo vệ đôi bàn tay của mình

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Tranh minh họa sách giáo khoa. Bảng phụ viết những khổ thơ cần hướng dẫn học sinh luyện đọc và học thuộc lòng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Gọi 3 học sinh lên bảng đọc nối tiếp kể lại 3 đoạn câu chuyện “ Cậu bé thông minh “

- Giáo viên nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’)

2. HD luyện đọc – tìm hiểu bài HĐ 1: Luyện đọc: (15’)

- Gv đọc mẫu bài thơ (giọng vui tươi , dịu dàng , tình cảm ).

- Yêu cầu học sinh đọc từng dòng thơ . - Gọi học sinh đọc từng khổ thơ trước lớp.

- Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ ngữ mới trong từng khổ thơ: siêng năng , giăng giăng , thủ thỉ

- Yêu cầu học sinh đọc từng khổ thơ trong nhóm.

- Ba học sinh đọc bài nối tiếp nhau về câu chuyện và trả lời nội dung của từng đoạn trong câu chuyện “cậu bé thông minh”

- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.

- Học sinh lắng nghe giáo viên đọc mẫu.

- Học sinh đọc nối tiếp mỗi em hai dòng thơ

- Đọc từng khổ thơ trước lớp bằng cách nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ.

- Tìm hiểu nghĩa của từ theo hướng dẫn của giáo viên. HS đọc chú giải sách giáo khoa.

- Đọc từng khổ thơ trong nhóm theo từng cặp học sinh .

(15)

- Theo dõi hướng dẫn học sinh đọc đúng - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài : (12’) - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm và trả lời câu hỏi.

- Hai bàn tay của bé được so sánh với gì?

- Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào

?

- Em thích nhất khổ thơ nào ? HĐ 3: HD Học thuộc lòng : (5’) - Hướng dẫn học sinh đọc thuộc lòng từng khổ thơ rồi cả bài tại lớp

- Treo bảng phụ yêu cầu học sinh đọc , sau đó giáo viên xóa dần và chỉ trừ chữ cái đầu lại …

- Yêu cầu học sinh thi đọc thuộc lòng bài thơ bằng cách thi đọc tiếp sức .

- Lắng nghe các tổ đọc để nhận xét phân định tổ thắng .

3. Củng cố - Dặn dò: (3’) - Nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn học sinh về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới.

- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.

- Lớp đọc thầm bài thơ để tìm hiểu nội dung bài thơ.

- HS trả lời.

- Nụ hoa hồng, những ngón tay xinh.

+ Buổi tối bé ngủ, hai hoa cũng ngủ cùng bé.

+ Buổi sáng tay giúp bé đánh răng, chải tóc.

- HS trả lời theo cảm nhận của mình.

- Đọc thầm, thi đọc theo tổ, theo hình thức trò chơi …

- Hai – ba em thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.

- Lớp theo dõi, bình chọn bạn hoặc tổ đọc đúng, hay .

- HS lắng nghe .

CHÍNH TẢ (nghe - viết )

TIẾT 2: CHƠI CHUYỀN

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài thơ.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả. Điền đúng các vần ao / oao vào chỗ trống (BT2). Làm đúng BT(3) a/b.

3.Thái độ: GD hs giữ vở sạch, viết chữ đẹp

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Nội dung hai bài tập 2 chép sẵn vào bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Mời 3 học sinh lên bảng.

- Viết các từ ngữ học sinh thường hay viết sai.

- Kiểm tra đọc thuộc lòng thứ tự 10 tên chữ đã học

- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.

B.Bài mới

- 3 em lên bảng viết các từ : dân làng, làn gió, tiếng đàn, đàng hoàng.

- Cả lớp viết vào bảng con.

- 2 em đọc thuộc tên theo thứ tự 10 chữ cái.

(16)

1. Giới thiệu bài: (1’) ghi bảng 2.Hướng dẫn nghe viết : (24’) HĐ 1: Hướng dẫn chuẩn bị :

- Giáo viên đọc mẫu bài lần 1 bài thơ - Yêu cầu một học sinh đọc lại

- Yêu cầu đọc thầm và nêu nội dung của từng khổ thơ ?

- Mỗi dòng có mấy chữ ? Chữ đầu câu viết như thế nào ?

- Những câu thơ nào trong bài đặt trong ngoặc kép ? Vì sao ?

- Ta nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở ? - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bài thơ…

- Yêu cầu viết vào bảng con các tiếng khó - Yêu cầu học sinh khác nhận xét bảng - Giáo viên nhận xét đánh giá.

- Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở - Giáo viên đọc lại để học sinh tự bắt lỗi và ghi số lỗi ra ngoài lề tập

- Giáo viên thu vở nhận xét.

HĐ 2; Hướng dẫn làm bài tập (10’) Bài 2 : (5’)

- Nêu yêu cầu của bài tập .

- Treo 2 bảng phụ đã chép sẵn bài tập lên . - Yêu cầu hai học sinh đại diện hai nhóm lên điền vần nhanh .

- Cả lớp cùng thực hiện vào bảng con . - Gọi hai học sinh nhận xét chéo nhóm - Giáo viên nhận xét đánh giá .

Bài 3b (5’)

- Gọi một học sinh đọc yêu cầu bài 3b . - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào bảng con - Giáo viên nhận xét đánh giá .

3. Củng cố - Dặn dò: (3’)

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài mới

- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài

- Cả lớp theo dõi GV đọc bài.

- 1 HS đọc lại bài thơ.

- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài

- Mỗi dòng thơ có 3 chữ. Chữ cái đầu câu viết hoa .

- Các câu đặt trong ngoặc kép là (Chuyền …đôi) vì đó là những câu các bạn nói khi chơi trò chơi này .

- Ta bắt đầu viết từ ô thứ 3 từ lề sang.

- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con . - Cả lớp nghe và viết bài thơ vào vở.

- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.

- HS nêu YC.

- Lớp chia thành hai dãy . - Hai em đại diện thi đua điền nhanh vần thích hợp .

- Cả lớp thực hiện điền vào bảng con

- Hai học sinh nhận xét chéo bài bạn trên bảng

- Một học sinh đọc đề bài . - Cả lớp làm vào bảng con . - Khi có lệnh cả lớp đưa bảng . - Từ cần điền là :ngang, ,hạn, đàn,

- HS nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.

(17)

TOÁN

TIẾT 3: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ).

- Biết giải bài toán về “tìm x”, giải toán có lời văn (có một phép trừ).

2. Kĩ năng:

- Giải toán có lời văn, cộng trừ các số có ba chữ số thành thạo 3.Thái độ:

- Hs ham học toán

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. KT bài cũ : (4’)

- Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà .

- Nhận xét đánh giá phần bài cũ . B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Luyện tập:

Bài 1: (10’)

- Giáo viên nêu bài tập trong sách giáo khoa .

- Yêu cầu học sinh tự đặt tính và tính kết quả

- Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài.

- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá

Bài 2:(11’)

- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu yêu cầu tìm x và ghi bảng

- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện .

- Gọi hai học sinh đại diện hai nhóm lên bảng làm .

- Gọi hai học sinh khác nhận xét

- Giáo viên nhận xét chung về bài làm của học sinh

Bài 3: (11’)

- Giáo viên gọi học sinh đọc bài trong sách giáo khoa.

- Yêu cầu HS nêu dự kiện và yêu cầu đề

- 2 HS lên bảng sửa bài . - 2 HS khác nhận xét .

- HS lắng nghe.

- 3 HS lên bảng thực hiện mỗi em một cột

- Chữa bài.

- Nhận xét.

- Lắng nghe.

- 1HS nêu yêu cầu bài tìm x

- Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở - HS lên bảng thực hiện.

x – 125 = 334 x + 125 = 266 x= 334 + 125 x = 266 - 125

x= 469 x = 141

- HS nhận xét bài bạn . - Lắng nghe.

- 1 em đọc đề bài sách giáo khoa . - 2-3 HS nêu dự kiện và yêu cầu đề

(18)

bài.

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vào vở - Gọi 1HS bảng giải .

- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá

3. Củng cố - Dặn dò: (3’)

- Nêu cách đặt tính về các phép tính cộng, trừ, tìm thành phần chưa biết của phép tính?

- Nhận xét đánh giá tiết học

bài .

- Cả lớp làm vào vở bài tập . - 1HS lên bảng giải bài :

Giải :

Số nữ trong đội đồng diễn là : 285 – 140 = 145 ( người ) Đ/S: 145 người - Học sinh khác nhận xét bài bạn . - Lắng nghe.

- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học

- Lắng nghe.

NS : 2/9/2020 NG: 10/9/2020

Thứ năm ngày 10 tháng 9 năm 2020

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 1: NÓI VỀ ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG.

ĐIỀN VÀO TỜ GIẤY IN SẴN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Trình bày được một số thông tin về tổ chức đội TNTP HCM (BT1)

. Nói cho HS biết một số thông tin về Đội TNTP Hồ Chí Minh cho hs biết (BT1) 2. Kĩ năng:

- Nói được một số thông tin về đội TNTP HCM

- Điền đúng nội dung vào mẫu Đơn xin cấp thẻ đọc sách (BT2).

3. Thái độ:

- GD hs tính chính xác trong học tập, yêu thích môn học

- GDHS học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Mẫu đơn phô tô.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh

B. Bài mới:

1. GT bài (1’)

2 Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1: (12’)

- Gọi 2 học sinh đọc bài tập.

- Gv giới thiệu các thông tin về Đội TNTP Hồ

- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên . - HS lắng nghe.

- Hai học sinh đọc lại đề bài.

- Học sinh lắng nghe giáo viên

(19)

Chí Minh cho hs

- Đội thành lập ngày tháng năm nào? Ở đâu?

- Những đội viên đầu tiên của đội là ai?

- Đội được mang tên Bác khi nào ?

* Bài 2: (20’)Điền vào giấy tờ in sẵn - Gv đưa mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách

- Hướng dẫn hs điền các thông tin cá nhân của mình còn thiếu vào cho đầy đủ.

- Gv nhận xét.

3. Củng cố - Dặn dò (3’)

- GDHS noi gương Bác Hồ “Yêu tổ quốc, yêu đồng bào”.

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học .

- Dặn dò học sinh về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau

giới thiệu về tổ chức Đội.

- 15/5/1941, tại Pác bó, Cao Bằng

- Lúc đầu đội chỉ có 5 đội viên - Lắng nghe.

- 1 Hs đọc

- Hs điền thông tin cá nhân - Đọc đơn sau khi đã hoàn chỉnh.

- Lắng nghe.

- Thực hiện.

TOÁN

TIẾT 4: CỘNG CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ (có nhớ một lần)

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Giúp hs

- Biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm).

- Tính được độ dài đường gấp khúc.

2.Kĩ năng:

Rèn kĩ năng cộng các số có ba chữ số có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm, giải các bài toán có liên quan

3.Thái độ:

- Giáo dục hs ham học toán

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. KT bài cũ : (4’)

- Gọi hai em lên bảng sửa bài tập về nhà - Nhận xét đánh giá phần bài cũ .

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’) 2. HD tìm hiểu bài

HĐ 1: Giới thiệu các phép cộng(10’) 435 + 127 Giáo viên ghi bảng phép tính 435 + 127 = ?

- Yêu cầu học sinh đặt tính . - Hướng dẫn học sinh cách tính.

- Ghi nhận xét về cách tính như sách giáo khoa

- Hai học sinh lên bảng sửa bài . - Hai học sinh khác nhận xét . - HS lắng nghe.

- Một em đứng tại chỗ nêu cách đặt tính .

- Lớp theo dõi giáo viên hướng dẫn về cách cộng có nhớ một lần .

- Phép cộng này khác với phép cộng đã học là phép có nhớ sang hàng

(20)

- Phép cộng này có gì khác so với các phép cộng đã học ?

* Phép cộng 256 + 162

- Yêu cầu học sinh thực hiện tương tự như đối phép tính trên .

- Vậy ở ví dụ này có gì khác so với phép tính ở ví dụ 1 chúng ta vừa thực hiện ? HĐ 2: Luyện tập:

Bài 1: (6’)

- Gọi học sinh nêu bài tập trong sách giáo khoa .

- Yêu cầu học sinh vận dụng trực tiếp cách tính như phần lí thuyết tự đặt tính và tính .

- Yêu cầu lớp làm vào bảng .

- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá

Bài 2: (7’)

- Gọi học sinh đọc bài trong SGK - Yêu cầu 2 HS lên bảng làm

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào bảng con - Gọi HS khác nhận xét bài bạn

Giáo viên nhận xét đánhgiá Bài 3a (4’)

- Yêu cầu HS nêu bài toán

- HS làm bài vào vở 2 hs lên bảng làm Bài 4 (5’)

- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu BT - Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm cách giải bài toán .

- Yêu cầu học sinh lên bảng tính độ dài đường gấp khúc ABC

- Gọi học sinh khác nhận xét

+ Giáo viên nhận xét chung về bài làm của học sinh

3. Củng cố - Dặn dò: (3’)

- Nêu cách đặt tính về các phép tính cộng số có 3 chữ số có nhớ một lần ?

* Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập

chục .

- Dựa vào ví dụ một đặt tính và tính khi đến hàng trăm thì dừng lại nghe giáo viên hướng dẫn về cách tính tiếp.

- Ở phép tính này khác với phép tính trên là cộng có nhớ sang hàng trăm

- Một em đọc đề bài sách giáo khoa . - Học sinh vận dụng cách tính qua hai ví dụ để thực hiện làm bài .

- HS làm bài.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS nêu đề bài trong SGK - 2 HS lên bảng đặt tính và tính :

- 2 HS khác nhận xét bài bạn .

+ HS đọc bài tập trong SGK - 1HS lên bảng tính .

- Học sinh khác nhận xét bài bạn . - HS nêu đề bài trong SGK

- 1HS đứng tại chỗ nêu miệng kết quả nhẩm .

Bài giải

Độ dài đường gấp khúc ABC là:

126 + 137 = 263 (cm) Đáp số: 263cm - Cả lớp theo dõi nhận xét - HS lắng nghe.

- Nêu lại cách đặt tính.

- HS lắng nghe

(21)

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 2: NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO?

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức

- Hiểu được tại sao nên thở bằng mũi mà không thơ bằng miệng . 2.Kĩ năng

- Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khói bụi , khí các bo níc đối với sức khỏe con người .

3.Thái độ

- Có ý thức giữu gìn vệ sinh sức khỏe cho bản thân.

II.CÁC KNS CƠ BẢN CẦN GIÁO DỤC:

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tổng hợp thông tin khi thở bằng mũi, vệ sinh mũi.

- Phân tích đối chiếu để biết được vì sao nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình sgk, gương soi nhỏ, UDCNTT

IIII. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

Kiểm tra bài “Hoạt động thở và hô hấp”

- Chiếu tranh : Chỉ và nêu: Cơ quan hô hấp gồm những bộ phận nào?

- Hai lá phổ có chức năng gì ?

- Chiếu tranh: Hãy quan sát tranh và chỉ đường đi của không khí ?

- Giáo viên nhận xét đánh giá . B.Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’) 2.HD Tìm hiểu bài.

Hoạt động 1: (12’)

(KNS : Phân tích đối chiếu để biết được vì sao nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng).

- Yêu cầu hoạt động nhóm

- Chia lớp thành các nhóm nhỏ nhóm nhỏ . - Yêu cầu học sinh dùng gương soi để quan sát trong lỗ mũi hoặc quan sát lỗ mũi của bạn để trả lời câu hỏi của giáo viên :

- Các em nhìn thấy cái gì trong mũi ?

3 HS lên bảng trả lời:

- Cơ quan hô hấp gồm ; Mũi, phế quản, khí quán và hai lá phổi . - Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí

- Học sinh chỉ trên hình vẽ về đường đi của không khí . - Lắng nghe

- Lắng nghe giáo viên giới thiệu bài

- Lớp tiến hành phân nhóm theo yêu cầu của giáo viên

- Các nhóm cứ hai em thành một cặp thảo luận để tìm hiểu nội dung bài .

- Khi soi gương ta thấy trong mũi có nhiều lông mũi .

- Khi bị sổ mũi có nhiều nước mũi

(22)

- Khi bị sổ mũi em thấy có gì chảy ra từ hai lỗ mũi ?

- Hàng ngày dùng khăn lau trong mũi em thấy trong khăn có gì ?

- Tại sao thở bằng mũi lại tốt hơn thở bằng miệng ?

* GV KL : Thở bằng mũi là hợp vệ sinh vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi .

Hoạt động 2: (20’) Làm việc với sách giáo khoa.

(KNS : Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin).

- Bước 1: Làm việc theo cặp

-Yêu cầu hai em cùng quan sát các hình 3,4,5 trang 7 sách giáo khoa thảo luận - Bức tranh nào thế hiện không khí trong lành?

- Bức tranh nào thế hiện không khí nhiều khói bụi ?

- Khi được thở nơi không khí trong lành bạn cảm thấy thế nào ?

- Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí nơi có nhiều khói bụi ?

- Bước 2 :

- Gọi học sinh lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp

- Yc cả lớp cùng suy nghĩ trả lời câu hỏi:

- Thở không khí trong lành có lợi gì ? - Thở không khí nhiều khói bụi có hại gì ?

*Giáo viên kết luận (sách giáo khoa).

3. Củng cố - Dặn dò: (3’)

- Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.

- GV nhận xét đánh giá tiết học

- Dặn về nhà học và xem trước bài mới .

chảy ra .

- Khi dùng khăn lau trong mũi ta thấy có bụi bẩn …

- Vì thở bằng mũi có lông mũi cán bớt bụi .

- Lớp lắng nghe giáo viên kết luận ý chính của bài .

- Từng cặp quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo tranh .

- Học sinh lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp .

- Thở không khí trong lành giúp chúng ta khỏe mạnh

- Không khí nhiều khói bụi rất có hại cho sức khỏe .

- HS đọc lại “ Bóng đèn tỏa sáng “ - HS nêu nội dung bài học .

THỦ CÔNG

TIẾT 1: GẤP TÀU THUỶ HAI ỐNG KHÓI (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp hs biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng gấp được tàu thuỷ hai ống khói . Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. Tàu thủy tương đối cân đối.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích sản phẩm tạo ra.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

(23)

1. Giáo viên: Mẫu tàu thuỷ hai ống khói được gấp bằng giấy có kích thước đủ lớn để học sinh cả lớp quan sát được. Tranh quy trình tàu thuỷ hai ống khói.

2.Học sinh: Giấy thủ công, giấy nháp, kéo, bút màu.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt Động Của Thầy Hoạt Động Của Trò

A. Kiểm tra bài cũ(4’) Kiểm tra sách vở ,dụng cụ học tập của học sinh.

- Giáo viên nhận xét - Đánh giá.

B. Bài mới:

1.Giới thiệu bài. (1’) 2. HD quy trình

HĐ1:(10’) Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét mẫu.

- Tàu thuỷ có hai ống khói giống nhau ở điểm nào?

- Tàu thuỷ dùng để làm gì?

- Gọi học sinh lên mở dần tàu thuỷ.

HĐ2:(22’)Hướng dẫn mẫu.

Bước1:Gấp, cắt tờ giấy hình vuông.

- Gọi học sinh lên bảng thực hiện gấp, cắt tờ giấy hình vuông.

Bước 2: Gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu gấp giữa hình vuông.

Gấp giấy vuông bằng 4 phần bằng nhau để lấy điểm O và hai đường dấu gấp giữa hình vuông. Mở tờ giấy ra (Hình 2).

Bước 3: Gấp thành tàu thuỷ hai ống khói.

- Đặt tờ giấy hình vuông lên bàn, mặt kẻ ô ở phía trên.

- Gấp lần lượt 4 đỉnh của

- Hs để sách vở, đồ dùng để gv kiểm tra Học sinh cả lớp quan sát, nhận xét.

- Lắng nghe.

- Tàu thuỷ có hai ống khói giống nhau ở giữa tàu mỗi bên thành tàu có hai hình tam giác giống nhau, mũi tàu thẳng đứng.

- Tàu thuỷ dùng để chở hành khách, vận chuyển…

- 1 học sinh lên mở.

- Học sinh theo dõi, quan sát, nhập tâm để thực hành.

(24)

hình vuông vào sao cho 4 đỉnh tiếp giáp nhau. (Hình 3).

- Lật hình 3 ra mặt sau và gấp lần lượt 4 đỉnh của hình vuông vào điểm O được (Hình 4 )

- Lật hình 4 ra mặt sau và tiếp tục gấp 4 đỉnh vào điểm O được hình 5.

- Lật hình 5 ra mặt sau được hình 6.

- Cho ngón tay trỏ vào khe giữa của một ô vuông và dùng ngón tay cái đẩy ô vuông đó lên được hình 7.

- Lồng hai ngón tay trỏ vào phía dưới hai ô vuông còn lại để kéo hai phía sẽ được tàu thuỷ.

- Giáo viên gọi 1-2 học sinh lên bảng thao tác lại các bước gấp tàu thuỷ 2 ống khói.

- Giáo viên cho học sinh tập gấp tàu thuỷ 2 ống khói bằng giấy.

3. Củng cố- dặn dò: (3’)

? Nêu các bước gấp tàu thuỷ 2 ống khói bằng giấy?

Nhận xét tiết học:Tuyên dương, nhắc nhở

Về nhà tập gấp nhiều lần- Chuẩn bị tiết sau thực hành.

- 1-2 học sinh lên bảng thao tác lại các bước gấp tàu thuỷ 2 ống khói.

- Học sinh cả lớp thực hành làm vào giấy nháp.

- Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông.

- Bước 2: Gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu gấp giữa hình vuông.

- Bước 3: Gấp thành tàu thuỷ hai ống khói.

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 1: KÍNH YÊU BÁC HỒ ( tiết 1)

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Giúp học sinh biết: Công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, dân tộc.

- Gợi ý và tạo điều kiện cho hs tập hợp và giới thiệu một số tư liệu sưu tầm được về Bác Hồ.

2.Kĩ năng: Rèn cho hs

(25)

- Kĩ năng biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ.

3.Thái độ:

- GD hs kính yêu Bác Hồ. Thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Các bài thơ, bài hát, truyện tranh về Bác Hồ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. KT bài cũ :(4’) - KT sách vở của HS B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài : (1’)

Quan sát lần lượt 3 tranh minh họa của 3 đoạn truyện , nhẩm kể chuyện

2. HD tìm hiểu bài

*Hoạt động 1 : (12’)

- Giáo viên chia chia lớp thành các nhóm và giao nhiệm vụ :

- Quan sát từng bức ảnh ? Nêu nội dung và đặt tên cho từng bức ảnh ?

- Yêu cầu các nhóm thảo luận .

- Hết thời gian gọi đại diện từng nhóm lần lượt lên giới thiệu .

- Gv yêu cầu cả lớp trao đổi - Bác sinh ngày tháng nào ? - Quê Bác ở đâu ?

- Bác còn có những tên gọi nào khác ?

*Hoạt động 2 : (8’) Kể chuyện “Các cháu vào đây với Bác”

- Qua câu chuyện em thấy tình cảm giữa Bác Hồ và thiếu nhi như thế nào ?

-Thiếu nhi phải làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ ?

* Kết luận

*Hoạt động 3 : (7’) Tìm hiểu về 5 điều Bác

- Kiểm tra theo cặp

- Lớp lắng nghe giáo viên và trả lời câu hỏi .

- Cả lớp chia thành các nhóm theo yêu cầu giáo viên .

- Ảnh 1: Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập

- Ảnh 2: chụp về các cháu thiếu nhi đến thăm phủ chủ tịch .

- Ảnh 3: Bác Hồ vui múa với thiếu nhi.

- Ảnh 4: Bác Hồ ôm hôn em bé.

- Ảnh 5: Bác đang chia quà cho thiếu nhi.

- Đại diện các nhóm lên báo cáo lớp trao đổi nhận xét .

- Bác Hồ sinh ngày 19 – 5 – 1890 - Quê bác ở Làng Sen, xã Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An.

- Bác còn có tên khác như : Nguyễn Tất Thành, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh hồi còn nhỏ tên là Nguyễn Sinh Cung.

- Bác Hồ là người rất yêu thương và quý mến các cháu thiếu nhi . - Thiếu nhi cần ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy .

(26)

Hồ dạy thiếu niên nhi đồng :

- Giáo viên yêu cầu mỗi học sinh đọc một điều Bác dạy thiếu niên nhi đồng

- Giáo viên treo bảng phụ có ghi sẵn 5 điều Bác Hồ dạy .

* Giáo viên chia nhóm yêu cầu mỗi nhóm tìm một số biểu hiện cụ thể của một trong 5 điều Bác dạy ?

HĐ 3: Hướng dẫn thực hành:(5’)

- Hs giới thiệu về tư liệu đã sưu tầm về Bác trước lớp.

- Củng cố nội dung 5 điều bác dạy

- Giáo dục học sinh học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.

- Rút ra ghi nhớ và ghi lên bảng, sách giáo khoa

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 3. Củng cố dặn dò: (3’)

- Qua câu chuyện em thấy tình cảm giữa Bác Hồ và thiếu nhi như thế nào ?

- Thuộc Năm điều bác Hồ dạy

- Lần lượt từng học sinh đứng lên đọc một điều trong 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng .

- Lớp tiến hành chia nhóm thảo luận về nội dung của từng điều trong 5 điều Bác Hồ dạy . - Hs giới thiệu trước lớp.

- Hết thời gian thảo luận đại diện từng nhóm đứng lên báo cáo . - Các nhóm khác nhận xét đánh giá và bổ sung ý kiến

- Bác Hồ là người rất yêu thương và quý mến các cháu thiếu nhi . - Lắng nghe

TẬP VIẾT

TIẾT 1: ÔN CHỮ HOA: A

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp cho hs :

- Viết đúng chữ hoa A (1 dòng ),V,D (1 dòng )

- Viết tên riêng Vừ A Dính (1 dòng ) và câu ứng dụng : Anh em …đỡ đần (1 lần bằng cỡ chữ nhỏ )

2. Kĩ năng: Rèn cho hs

- Kĩ năng viết chữ rõ ràng,tương đối đều nét và thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giứa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.

- Kĩ năng viết đúng và đủ dòng.

3. Thái độ : Giáo dục học sinh có thói quen luyện chữ, giữ vở.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: Mẫu chữ viết hoa A, tên riêng Vừ A Dính và câu tục ngữ trên dòng ô kẻ li.

HS: Vở tập viết 3, tập 1, bảng con, phấn....

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A.Kiểm tra bài cũ(4’)

- Kiểm tra vở viết- đồ dùng - Nhận xét

B.Bài mới

1. Giới thiệu bài:(1')

- Từng cặp HS kiểm tra

(27)

GV nêu yêu cầu của tiết tập viết lớp 3:

Tiếp tục rèn cách viết các chữ viết hoa.

2. Hướng dẫn viết chữ hoa

HĐ 1: Hướng dẫn viết trên bảng con.

(10')

* Luyện viết chữ hoa: GV treo chữ mẫu:

Vừ A Dính

+ Tìm các chữ hoa có trong tên riêng GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ

GV HD HS viết từ ứng dụng.

GV giới thiệu: Vừ A Dính là một thiếu niên người dân tộc....

GV sửa sai uốn nắn cho HS

* Luyện viết câu ứng dụng:

Anh em như thể tay chân Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần.

GV giải nghĩa: Anh em thân thiết, gắn bó với nhau như chân với tay, lúc nào cũng phải yêu thương, đùm bọc nhau.

- Nhắc hs trình bày theo thể thơ lục bát.

? Cần viết hoa những chữ nào ?

HĐ 2: Hướng dẫn viết vào vở tập viết.

(22')

- GV nêu yêu cầu

- GV nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế, chú ý các nét, độ cao....

- Gv đi quan sát, uốn nắn hs viết bài - GV thu vở nhận xét 5 bài

- GV nhận xét bài viết của HS 3. Củng cố - Dặn dò (3’) - GV nhận xét tiết học

- GV nhắc những HS chưa hoàn thành bài về nhà viết tiếp .

-Lắng nghe

- HS quan sát

- Hs nghe gv giới thiệu

- HS tập viết từng chữ V, A, D trên bảng con.

- HS đọc từ ứng dụng - Lắng nghe.

- Hs chú ý khi trình bày.

- Viết hoa con chữ A, R đầu dòng thơ.

- HS chú ý nghe.

- Hs thực hành viết bài.

- 5 bạn nộp bài viết.

- Lắng nghe.

- HS chú ý nghe.

LAO ĐỘNG VỆ SINH

VỆ SINH LỚP HỌC

I. MỤC TIÊU:

- Rèn kĩ năng lao động, vệ sinh môi trường xanh - sạch - đẹp.

- Giáo dục cho học sinh yêu thích lao động, có ý thức giữ gìn vệ sinh chung, làm đẹp cảnh quan…giữ bầu không khí trong lành.

- Biết giúp đỡ gia đình, làng xóm.

* chú ý ATLĐ.

II.CHUẨN BỊ:

(28)

- Chuẩn bị dụng cụ: Chổi, khau hót, thùng giác (theo tổ) - Bảo hộ lao động: Khẩu trang

- Thời gian lao động: 30’

III.TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG:

1.Ổ địn nh t ch c:ổ ứ Nhóm 1: 6 H/s, Nhóm 2: 6 H/s, Nhóm 3: 6 H/s,

Nhóm 4: 7 H/s Nhóm 5: 7 H/s, - Kiểm tra dụng cụ chuẩn bị:

2. Ph bi n n i dung, công vi c:ổ ế ộ ệ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + Giáo viên phổ biến nội dung buổi lao động:

- Vệ sinh trong lớp học

- Quét lá, rác gom thành đống, hót rác vào thùng rác đổ vào hố rác đúng nơi quy đinh.

+ An toàn lao động: Chú ý không được đùa nghịch trong giờ lao động để đảm bảo ATLĐ.

- Học sinh tập trung thành 4hàng nhận nhiệm vụ

3. Tiến hành lao động : Cách tổ chức và quản lý thực hiện.

* Phân công cho các nhóm:

Nhóm 1,4 : vệ sinh trong lớp học Nhóm 2 : Đồ rác đúng nơi quy định

Nhóm 3,5 : Quét, gom lá, rác thành đống; Hót rác vào bao, thùng rác phí trước lớp học.

* Giao trách nhi m qu n lý ôn ệ ả đ đốc chung:

+GVCN trực tiếp chỉ đạo, giám sát kỹ thuật, an toàn lao động

- Lớp phó lao động đi quan sát quản lý, đôn đốc các nhóm hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình.

- Học sinh lao động theo khu vực đã được phân công dưới sự điều khiển của nhóm trưởng và lớp phó lao động Yêu cầu: Giữ trật tự và dọn sạch sẽ khu vực được giao, không đùa nghịch để đảm bảo ATLĐ

4. Nghiệm thu, nhận xét đánh giá công việc:

- GV và lớp phó văn thể đi nghiệm thu kết quả LĐ của từng nhóm.

+ Khối lượng công việc +Ý thức lao động

+ Tuyên dương + Phê bình

5-Rút kinh nghiệm

VN: Giúp đỡ gia đình dọn dẹp nhà cửa, quét dọn đường làng ngõ xóm, BVMT --- NS : 2/9/2020

NG: 11/9/2020

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Tell pupils that they are going to revise what they have learnt in Lesson 1 and Lesson 2 - Have them work in pairs: one pupil asks the questions What time is it?. and What time do

Teacher’s aids: English book, soft book, computer, lesson plan.. Students’ aids: Student book, notebooks,

- Tell pupils that they are going to listen to the recording, circle the correct options and write the answer to complete the sentences6. - Give them a few seconds to read each of

- Tell pupils that they are going to read the text about Mai and her friends Nam and Phong and write their names under the

- Output: SS can look and write. Look and write.. One pupil in Group A will mime one of the phrases on the board. he other groups guess the hobby, put a tick next to playing football

- Tell pupils that they are going to practise saying the sounds of the letters j and v in the words Japan and Vietnamese respectively.. - Play the recording and ask

- Tell pupils that they are going to look at the pictures and questions and write the answers.. Check comprehension and

- Tell pupils that they are going to write the answers to the questions about favourite food and drink suggested in the pictures2. - Give them a few seconds to look at the