• Không có kết quả nào được tìm thấy

56. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021-2022 môn Hóa Học - THPT Yên Lạc - Vĩnh Phúc (Lần 1) (File word có lời giải) - Thư viện tải tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "56. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021-2022 môn Hóa Học - THPT Yên Lạc - Vĩnh Phúc (Lần 1) (File word có lời giải) - Thư viện tải tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia"

Copied!
9
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

SỞ GDĐT VĨNH PHÚC THPT YÊN LẠC (Đề thi có 04 trang) (40 câu trắc nghiệm)

ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 1 NĂM HỌC 2021-2022

Môn: HOÁ HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề) Mã đề 065 Cho nguyên tử khối:H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.

Câu 41: Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố oxi thuộc nhóm VIA. Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử oxi là

A. 5. B. 4. C. 7. D. 6.

Câu 42:Ngâm lá kẽm dư trong dung dịch chứa 0,1 mol CuSO4. Phản ứng xong thấy khối lượng lá kẽm A. tăng 0,1 gam. B. tăng 0,01 gam. C. giảm 0,1 gam. D. không thay đổi.

Câu 43:Cho m gam K và 5,6 gam Fe vào nước dư ở nhiệt độ thường tạo ra 4,48 lít H2(đktc). Giá trị m là

A. 3,9. B. 7,8. C. 11,7. D. 15,6.

Câu 44:Polime nào sau đây không được tạo ra từ phản ứng trùng hợp?

A. PS. B. Nilon-6,6. C. PE. D. PVC.

Câu 45:Amin nào sau đây thuộc amin bậc một?

A. CH3-CH(NH2)-CH3. B. C2H5-NH-CH3. C. (CH3)3N. D. (CH3)2N-C2H5.

Câu 46:Cho 22,25 gam alanin phản ứng với dung dịch NaOH dư thấy có m gam NaOH phản ứng. Tính

m? A. 12. B. 6. C. 8. D. 10.

Câu 47:Dãy kim loại nào sau đây chỉ có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy?

A. Na, Cu, Al. B. Na, Ca, Zn. C. Na, Ca, Al. D. Fe, Ca, Al.

Câu 48:Số liên kết π và σ trong CH≡C-CH2-CH=O là

A. 2, 7. B. 3, 7. C. 3, 8. D. 2, 8.

Câu 49:Kim loại nào sau đây khó nóng chảy nhất?

A. Mg. B. W. C. Ag. D. Fe.

Câu 50:Cho anđehit axetic phản ứng với H2, Ni đun nóng thu được chất hữu cơ X. X là chất nào sau đây?

A. Metanol. B. Etanal. C. Metanal. D. Etanol.

Câu 51:Từ 150 kg metyl metacrylat có thể điều chế bao nhiêu kg thủy tỉnh hữu cơ với hiệu suất 90% ?

A. 150n. B. 135. C. 150. D. 135n.

Câu 52:Đun nóng chất hữu cơ X trong nước khoảng 65°C, thu được dung dịch dạng keo nhớt, sau đó để nguội, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào thấy xuất hiện màu xanh tím. Chất X là

A. tinh bột. B. saccarozơ. C. xenlulozơ. D. glucozơ.

Câu 53:Cho 16,25 gam kim loại M chỉ có hóa trị 2 phản ứng với dung dịch HCl dư tạo thành 5,6 lít H2ở đktc. Kim loại M là

A. Ni. B. Fe. C. Mg. D. Zn.

Câu 54:Phản ứng nào sau đây không thể hiện tính khử của glucozơ?

A. Tác dụng với dung dịch Br2. B. Cộng H2(Ni, t°).

C. Tác dụng với Cu(OH)2tạo Cu2O. D. Tráng gương.

Câu 55:Khi chúng ta xem bóng đá, cứ thấy cầu thủ bị đau là bác sĩ lại chạy vào sân rồi nhanh chóng xịt

(2)

Câu 57:Este nào sau đây là đồng phân của axit axetic?

A. etyl axetat. B. etyl fomat. C. metyl axetat. D. metyl fomat.

Câu 58:X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4loãng, Y là kim loại phản ứng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là

A. Mg, Ag. B. Fe, Cu. C. Cu, Fe. D. Ag, Mg.

Câu 59: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào đáy tàu những tấm kim loại nào sau dây?

A. Zn. B. Cu. C. Ni. D. Ag.

Câu 60:Xà phòng hóa etyl fomat bằng NaOH thu được

A. HCOONa và CH3OH. B. CH3COONa và CH3CHO.

C. CH3COONa và C2H5OH. D. HCOONa và C2H5OH.

Câu 61:Một dung dịch chứa Mg2+, Ba2+, NH4+và anion Xn-. Anion Xn-có thể là

A. SO42-. B. CO32-. C. NO3-. D. OH-. Câu 62:Tên gọi của C15H31COOH và (C17H33COO)3C3H5

A. axit panmitic và triolein. B. axit panmitic và axit oleic.

C. axit panmitic và tristearin. D. axit stearic và tripanmitin.

Câu 63: Cho các kim loại sau: Cu, Fe, Ag, Al, Mg, Pb, Zn. Có bao nhiêu kim loại phản ứng được với dung dịch Fe(NO3)2?

A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.

Câu 64:Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Xenlulozơ. D. Fructozơ.

Câu 65:Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men tinh bột với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 247,5 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 99,0 gam. Giá trị của m là

A. 200,475. B. 222,75. C. 303,75. D. 273,375.

Câu 66:Cho sơ đồ phản ứng sau (hệ số trong phương trình biểu thị đúng tỉ lệ mol phản ứng) (1) Axit glutamic + CH3OH (xúc tác HCl) → E + H2O

(2) E + C2H5OH (xúc tác HCl) → T + H2O.

Công thức phân tử của T là

A. C8H15O4NCl. B. C9H18O4NCl. C. C8H15O4N. D. C8H16O4NCl.

Câu 67: Hỗn hợp X gồm ancol etylic và axit axetic. Đốt cháy a gam X phản ứng với oxi dư tạo ra 22,0 gam CO2 và 11,7 gam H2O. Cho a gam X đun nóng với H2SO4 đặc tạo ra b gam etyl axetat (hiệu suất phản ứng đạt 60%). Giá trị của a, b lần lượt là

A. 12,90 và 8,80. B. 12,90 và 5,28. C. 7,74 và 5,28. D. 7,74 và 8,80.

Câu 68:Cho m gam este đơn chức X phản ứng với tối đa 0,16 mol NaOH, thu được (1,25m + 2,04) gam muối. Nếu đốt cháy x mol X cần dùng 0,57 mol O2, thu được CO2và H2O. Giá trị của x là

A. 0,06. B. 0,12. C. 0,03. D. 0,09.

Câu 69:Thủy phân hoàn toàn một trilixerit X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, sinh ra glixerol và hỗn hợp hai muối gồm natri oleat và natri stearat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 0,644 mol O2, sinh ra 0,456 mol CO2. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Phân tử X chứa 1 liên kết đôi C=C. B. Giá trị của m là 7,088 gam.

C. Phân tử X chứa 54 nguyên tử cacbon. D. X tác dụng với hiđro dư (Ni, t°) được triolein.

Câu 70:Sục từ từ CO2vào V lít dung dịch Ca(OH)20,5M, kết quả thí nghiệm biểu diễn trên đồ thị sau:

(3)

Giá trị của V là

A. 0,10. B. 0,05. C. 0,20. D. 0,80.

Câu 71: Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3

1,0M, sinh ra V lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Ba(OH)2dư vào dung dịch Y, được m gam kết tủa. Giá trị của m và V là

A. 19,7 và 4,48. B. 39,4 và 1,12. C. 19,7 và 2,24. D. 39,4 và 3,36.

Câu 72:Cho 29,0 gam hỗn hợp Mg, Al và Fe phản ứng với dung dịch H2SO4loãng vừa đủ thu được 86,6 gam muối và V lít hiđro ở đktc. Tính giá trị của V?

A. 15,68. B. 11,2. C. 8,96. D. 13,44.

Câu 73:Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

+ Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 - 2 giọt dung dịch CuSO45%, thêm 2 ml dung dịch NaOH 30%.

+ Bước 2: Lắc nhẹ, gạn bỏ bớt một phần dung dịch để giữ kết tủa.

+ Bước 3: Thêm khoảng 4 ml lòng trắng trứng vào ống nghiệm, dùng đũa thủy tinh khuấy đều. Học sinh (X) đưa ra các ý kiến về thí nghiệm trên như sau :

(1) Sau bước 3 thấy kết tủa tan dần, thu được dung dịch màu tím.

(2) Ở bước 3, nếu đun nóng thì kết tủa sẽ tan nhanh hơn.

(3) Phản ứng ở bước 3 cần thực hiện trong môi trường kiềm.

(4) Nhỏ trực tiếp dung dịch CuSO4vào lòng trắng trứng ta vẫn thu được hiện tượng như ở bước 3.

Số ý kiến đúng là

A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.

Câu 74:Cho các phản ứng: K2Cr2O7+ 14HBr → 3Br2+ 2KBr + 2CrBr3+ 7H2O và Br2+ 2NaI → 2NaBr + I2. Khẳng định nào sau đây là đúng cho các phản ứng trên?

A. Tính khử: Br-> Cr3+. B. Tính khử: Cr3+> I-. C. Tính oxi hoá: I2> Br2. D. Tính oxi hoá: I2> Cr2O72-.

Câu 75:Cho Fe, Ni, Zn lần lượt phản ứng với dung dịch HCl theo phương trình: M + 2HCl → MCl2+ H2. Để nghiên cứu sự phụ thuộc H2tạo thành theo khối lượng kim loại và nhiệt độ người ta bố trí thí nghiệm để đo thể tích H2thoát ra. Kết quả nghiên cứu được thể hiện trong 2 đồ thị sau:

(4)

Dựa vào kết quả trên một học sinh đã đưa ra các kết luận sau:

(1) Với kim loại Ni, lượng H2ở thí nghiệm 1 ứng với 0,3 gam gần bằng lượng H2ở thí nghiệm 2 ứng với 30°C.

(2) Ở thí nghiệm 2, nếu nhiệt độ là 5°C thi kim loại Zn sẽ tạo ra nhiều hơn 110 cm3.

(3) Lượng H2bay ra trong thí nghiệm 1 tỉ lệ thuận với lượng kim loại còn trong thí nghiệm 2 tỉ lệ nghịch với nhiệt độ.

(4) Với cùng một khối lượng kim loại thì thể tích H2thoát ra ứng với kim loại Fe sẽ là lớn nhất.

Số kết luận đúng là

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 76: Thể tích dung dịch HNO31,0M loãng ít nhất cần để hoà tan hết một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu (biết NO là sản phẩm khử duy nhất) là bao nhiêu lít?

A. 1,0 lit. B. 0,6 lit. C. 0,8 lít. D. 1,2 lit.

Câu 77: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X chứa trimetylamin và hexametylenđiamin cần dùng 0,715 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Mặt khác cho 24,54 gam X trên tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là.

A. 39,14 gam. B. 33,30 gam. C. 31,84 gam. D. 39,87 gam.

Câu 78: X, Y là 2 axit cacboxylic đều hai chức (trong đó X no, Y có 1 liên kết C=C); Z là este thuần chức tạo bởi X, Y và ancol no T. Đốt cháy 21,58 hỗn hợp E chứa X, Y, Z (số mol của Y gấp 2 lần số mol Z) cần dùng vừa đủ 0,275 mol O2. Mặt khác đun nóng 21,58 gam E với 440ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thu được một ancol T duy nhất và hỗn hợp F gồm a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình đựng Na tăng 1,76 gam và thấy có 0,672 lít (đktc) khí thoát ra. Tỉ lệ a : b gần nhất với

A. 3,9. B. 3,7. C. 3,6. D. 3,8.

Câu 79:Cho 2,7 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO4, sau một thời gian, thu được dung dịch Y và 2,84 gam chất rắn Z. cho toàn bộ Z vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), sau khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,28 gam và dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là?

A. 48,15%. B. 51,85%. C. 58,52%. D. 41,48%.

Câu 80:Trong các kim loại dưới đây có bao nhiêu kim loại có thể khử Fe2+trong dung dịch thành Fe: Zn, Na, Cu, Al, Fe, Ca, Mg?

A. 4. B. 3. C. 2. D. 6.

(5)

ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT

41D 42C 43D 44B 45A 46D 47C 48C 49B 50D

51B 52A 53D 54B 55A 56C 57D 58B 59A 60D

61C 62A 63C 64B 65C 66D 67B 68A 69B 70C

71B 72D 73C 74A 75B 76C 77D 78D 79B 80B

Câu 42:

Zn + CuSO4 —> ZnSO4 + Cu 0,1……..0,1………..0,1

Δm = 0,1.64 – 0,1.65 = -0,1 —> Giảm 0,1 gam.

Câu 43:

Chỉ K phản ứng: 2K + 2H2O —> 2KOH + H2 nH2 = 0,2 —> nK = 0,4 —> mK = 15,6 gam Câu 46:

NH2-CH(CH3)-COOH + NaOH —> NH2-CH(CH3)-COONa + H2O

—> nNaOH phản ứng = nAla = 0,25

—> mNaOH phản ứng = 10 Câu 47:

Dãy kim loại nhóm IA, IIA, Al chỉ có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy

—> Chọn C.

Câu 48:

Có 3 liên kết pi (2C-C + 1C-O)

Có 8 liên kết σ (4C-H + 3C-C + 1C-O) Câu 50:

X là etanol:

CH3CHO + H2 —> CH3-CH2OH Câu 51:

m thủy tinh hữu cơ = 150.90% = 135 kg Câu 52:

X là tinh bột. Tinh bột không tan trong nước lạnh, tan được một phần trong nước nóng tạo dung dịch

(6)

Câu 54:

A. Tác dụng với dung dịch Br2: Glucozơ khử Br0 thành Br- B. Cộng H2 (Ni, t°): Glucozơ oxi hóa H0 thành H+1

C. Tác dụng với Cu(OH)2 tạo Cu2O: Glucozơ khử Cu+2 thành Cu+1 D. Tráng gương: Glucozơ khử Ag+1 thành Ag0.

Câu 58:

Hai kim loại X, Y lần lượt là Fe, Cu:

Fe + H2SO4 —> FeSO4 + H2

Cu + 2Fe(NO3)3 —> Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2 Câu 61:

Các cặp ion không thể tồn tại trong cùng dung dịch: Mg2+ và CO32- hoặc OH-; Ba2+ và SO42- hoặc CO32-; NH4+ và OH-.

—> Xn- là NO3-.

Câu 63:

Có 3 kim loại phản ứng được với dung dịch Fe(NO3)2 là Al, Mg, Zn Câu 65:

Δm = mCO2 – mCaCO3 = -99 —> nCO2 = 3,375 C6H10O5 —> C6H12O6 —> 2CO2

162……….2 m……….3,375 H = 90% —> m = 3,375.162/(2.90%) = 303,75 gam Câu 66:

E là ClH3N-C3H5(COOH)(COOCH3) T là ClH3N-C3H5(COOC2H5)(COOCH3)

—> Công thức phân tử của T là C8H16O4NCl Câu 67:

nC2H5OH = x và nCH3COOH = y

—> nCO2 = 2x + 2y = 0,5 nH2O = 3x + 2y = 0,65

—> x = 0,15; y = 0,1

—> a = 12,9 gam

nCH3COOC2H5 = 0,1.60% = 0,06 —> b = 5,28 gam Câu 68:

Nếu X là este của ancol thì vì m muối > MX nên ancol là CH3OH

—> nNaOH = (m muối – mX)/(23 – 15) = (0,25m + 2,04)/8 > 2,04/8 = 0,255 > 0,16: Loại

(7)

Vậy X là este của phenol

—> nH2O = nX = 0,08, bảo toàn khối lượng:

m + 0,16.40 = 1,25m + 2,04 + 0,08.18

—> m = 11,68 —> M = 146: C9H6O2 C9H6O2 + 9,5O2 —> 9CO2 + 3H2O nO2 = 0,57 —> nX = 0,06

Câu 69:

Các muối đều 18C nên X có 18.3 + 3 = 57C (C sai) X + H2 dư —> tristearin (D sai)

nX = nCO2/57 = 0,008

Bảo toàn O —> nH2O = 0,424

Số H = 2nH2O/nX = 106 —> k = (2C + 2 – H)/2 = 5

—> X có 3C=O + 2C=C (A sai)

Bảo toàn khối lượng —> mX = 7,088 (B đúng) Câu 70:

Theo đồ thị khi nCO2 = b thì kết tủa chưa cực đại

—> b = 0,06

Khi nCO2 = 2b = 0,12: CO2 tăng gấp đôi nhưng kết tủa tăng 8/6 lần nên kết tủa đã bị hòa tan một phần.

nCa(OH)2 = 0,5V; nCaCO3 = 0,08 —> nCa(HCO3)2 = 0,5V – 0,08 Bảo toàn C —> 0,08 + 2(0,5V – 0,08) = 0,12

—> V = 0,2 lít Câu 71:

nHCl = 0,2; nNa2CO3 = 0,15; nKHCO3 = 0,1

Dung dịch X chứa Cl- (0,2), Na+ (0,3), K+ (0,1) bảo toàn điện tích —> nHCO3- = 0,2 Bảo toàn C —> nCO2 = 0,15 + 0,1 – nHCO3- = 0,05

—> V = 1,12 lít

Bảo toàn C —> nBaCO3 = nHCO3- = 0,2

—> mBaCO3 = 39,4 Câu 72:

nH2 = nSO42- = (m muối – m kim loại)/96 = 0,6

—> V = 13,44 lít Câu 73:

Bước 1: CuSO4 + NaOH —> Cu(OH)2 + Na2SO4 Bước 2: Thu lấy Cu(OH)2 và một phần kiềm còn dư

Bước 3: Thực hiện phản ứng màu biurê giữa protein (lòng trắng trứng) và Cu(OH)2.

(8)

Câu 74:

K2Cr2O7 + 14HBr → 3Br2 + 2KBr + 2CrBr3 + 7H2O Tính oxi hóa: Cr2O72- mạnh hơn Br2

Tính khử: Br- mạnh hơn Cr3+

Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2 Tính oxi hóa: Br2 mạnh hơn I2 Tính khử: I- mạnh hơn Br-

—> A đúng.

Câu 75:

(1) Đúng, đều khoảng 128 cm3

(2) Sai, ở 10°C kim loại Zn mới tạo 106 cm3 H2 thì ở 5°C lượng H2 thoát ra phải ít hơn.

(3) Sai, cả 2 thí nghiệm thì lượng H2 thoát ra đều tỉ lệ thuận với lượng kim loại hoặc nhiệt độ.

(4) Đúng, vì Fe có M nhỏ nhất nên nH2 tạo từ Fe lớn nhất.

Bản word phát hành trên website Tailieuchuan.vn Câu 76:

Lượng HNO3 tốn ít nhất khi sản phẩm là muối Fe2+

Bảo toàn electron: 3nNO = 2nFe + 2nCu

—> nNO = 0,2

—> nHNO3 = 4nNO = 0,8

—> V = 0,8 lít Câu 77:

X gồm C3H9N (a mol) và C6H16N2 (b mol) C3H9N + 5,25O2 —> 3CO2 + 4,5H2O + 0,5N2 C6H16N2 + 10O2 —> 6CO2 + 8H2O + N2

—> nX = a + b = 0,1

và nO2 = 5,25a + 10b = 0,715

—> a = 0,06 và b = 0,04 nHCl = nN = a + 2b = 0,14 mX = 8,18

m muối = mX + mHCl = 13,29 Tỉ lệ:

8,18 gam X + HCl —> 13,29 gam muối 24,54 gam X + HCl —> m muối = 39,87 gam Câu 78:

Ancol T dạng R(OH)n nH2 = 0,03 —> nT = 0,06/n

mT = (R + 17n).0,06/n = 1,76 + 0,03.2

—> R = 40n/3

(9)

—> n = 6 và R = 80 là nghiệm duy nhất.

Ancol T là C6H8(OH)6 (0,01 mol) Quy đổi E thành:

CnH2n-2O4: a mol CmH2m-4O4: b mol C6H8(OH)6: 0,01 mol H2O: -0,06 mol

mE = a(14n + 62) + b(14m + 60) + 0,01.182 – 0,06.18 = 21,58 nNaOH = 2a + 2b = 0,44

nO2 = a(1,5n – 2,5) + b(1,5m – 3) + 0,01.6,5 = 0,275 Giải hệ trên được:

a = 0,18 b = 0,04 na + mb = 0,52

—> 0,18n + 0,04m = 0,52

—> 9n + 2m = 26

Do n ≥ 2; m ≥ 4 nên n = 2 và m = 4 là nghiệm duy nhất.

Muối A là (COONa)2 (0,18 mol) Muối B là C2H2(COONa)2 (0,04 mol)

—> mA : mB = 3,76875 Câu 79:

mZ > mX nên Zn phản ứng hết, Fe phản ứng một phần.

Đặt a, b là số mol Zn và Fe đã phản ứng.

mX = 65a + 56b + 0,28 = 2,7 mZ = 64(a + b) + 0,28 = 2,84

—> a = b = 0,02

—> %Fe = (56b + 0,28)/mX = 51,85%

Câu 80:

Có 3 kim loại khử Fe2+ thành Fe là Zn, Al, Mg.

Còn lại Fe, Cu không phản ứng với Fe2+; Na và Ca khử H2O trước.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Cho toàn bộ dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng xong, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 6,4 gam chất rắnA. Giá trị m tối

Cho toàn bộ dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng xong, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 6,4 gam chất rắn.. Amino axit là

Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axitcacboxylic no có mạch cacbon không phân nhánh và 6,88 gam hỗn hợp

Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axitcacboxylic no có mạch cacbon không phân nhánh và 6,88 gam hỗn hợp

Câu 77: Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hiđro trong phân tử glucozơ được tiến hành theo các bước sau:.. Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam glucozơ với 1

Xà phòng hóa hoàn toàn m gam T bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp E gồm hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và 53,95 gam hỗn

(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói (d) Khi thủy phân metyl fomat thu được sản phẩm có khả năng tham gia

(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói (d) Khi thủy phân metyl fomat thu được sản phẩm có khả năng tham gia