• Không có kết quả nào được tìm thấy

50 bài tập về Cách xác định đường tròn và tính chất đối xứng của đường tròn (có đáp án 2022) - Toán 9

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "50 bài tập về Cách xác định đường tròn và tính chất đối xứng của đường tròn (có đáp án 2022) - Toán 9"

Copied!
15
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Xác định đường tròn và tính chất đối xứng của đường tròn.

I. Lý thuyết

1. Định nghĩa đường tròn

Đường tròn tâm O bán kính R là tập hợp các điểm cách điểm O một khoảng không đổi là R (R > 0).

Kí hiệu: (O) hoặc (O; R)

2. Vị trí tương đối của điểm M và đường tròn tâm O bán kính R.

- Điểm M nằm trên đường tròn tâm O bán kính R nếu OM = R.

- Điểm M nằm trong đường tròn tâm O bán kính R nếu OM < R.

- Điểm M nằm ngoài đường tròn tâm O bán kính R nếu OM > R.

3. Một số định lý về xác định đường tròn

- Đường tròn được xác định khi biết tâm và bán kính của đường tròn đó, hoặc khi biết một đoạn thẳng là đường kính của đường tròn đó.

(2)

- Ta chỉ vẽ được một và chỉ một đường tròn duy nhất qua 3 điểm không thẳng hàng.

Chú ý: Không vẽ được đường tròn đi qua 3 điểm không thẳng hàng

- Đường tròn đi qua ba đỉnh của một tam giác gọi là đường tròn ngoại tiếp tam giác. Khi đó, ta gọi tam giác là tam giác nội tiếp đường tròn. Tâm của đường tròn là giao điểm của ba đường trung trực của tam giác.

Cho tam giác ABC có I là giao của ba đường trung trực của tam giác

Khi đó đường tròn tâm I bán kính IA là đường tròn duy nhất đi qua 3 đỉnh của tam giác.

- Đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông có tâm là trung điểm của cạnh huyền.

Tam giác ABC vuông tại A. Đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là đường tròn (O) với O là trung điểm cạnh BC.

- Đường tròn ngoại tiếp tam giác đều có tâm là trong tâm của tam giác

(3)

Tam giác ABC là tam giác đều. G là trọng tâm tam giác nên G là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác.

4. Tính chất đối xứng của đường tròn.

- Đường tròn là hình có tâm đối xứng và trục đối xứng.

- Tâm đối xứng là tâm đường tròn.

- Trục đối xứng là bất kỳ đường kính nào của đường tròn.

II. Các dạng bài tập

Dạng 1: Chứng minh các điểm cho trước cùng nằm trên một đường tròn.

Phương pháp giải: Ta có hai cách để chứng minh sau

Cách 1: Chứng minh các điểm cho trước cùng cách đều một điểm nào đó.

Cách 2: Dùng định lý: “Nếu một tam giác có một cạnh là đường kính đường tròn ngoại tiếp tam giác đó thì tam giác đó là tam giác vuông và ba đỉnh của tam giác đó nằm trên đường tròn có đường kính là cạnh huyền của tam giác đó.”

Ví dụ 1: Cho tam giác ABC vuông tại A. Chứng minh tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là trung điểm của BC.

Lời giải:

(4)

Gọi O là trung điểm của BC

BO CO 1BC

 = = 2 (1)

Lại có: Tam giác ABC vuông tại A

AO là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền

Do đó 1

AO BC

= 2 (2)

Từ (1) và (2) 1

BO CO AO BC

 = = = 2

 ba điểm A, B, C cách đều O hay A, B, C nằm trên đường tròn tâm O bán kính OA

Vậy O là là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC (điều phải chứng minh).

Ví dụ 2: Cho tam giác ABC, các đường cao BH và CK. Chứng minh bốn điểm B, H, C, K thuộc cùng một đường tròn. Xác định tâm và bán kính đường tròn đó.

Lời giải:

(5)

Gọi I là trung điểm của BC. Ta sẽ chứng minh bốn điểm B, K, H, C thuộc một đường tròn tâm I

Xét tam giác BKC vuông tại K, trung tuyến KI ta có:

BI IC IK 1BC

= = = 2 (tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền) (1) Xét tam giác BHC vuông tại H, trung tuyến HI ta có:

BI IC IH 1BC

= = = 2 (tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền) (2)

Từ (1) và (2) 1

BI IC IH IK BC

 = = = = 2

B, H, K, C cùng cách đều I

B, H, C, K thuộc đường tròn tâm I bán kính IB.

Ví dụ 3: Cho hình thoi ABCD. Đường trung trực cạnh AB cắt BD tại E và cắt AC tại F. Chứng minh E, F lần lượt là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC và tam giác ABD.

Lời giải:

(6)

Gọi I là trung điểm của AB

* Chứng minh E là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC Gọi O là giao điểm của AC và BD.

O là trung điểm của AC (tính chất hình thoi)

BO là đường trung tuyến của tam giác ABC Lại có ABCD là hình thoi nên AB = BC

Tam giác ABC cân tại B

BO là đường trung trực của tam giác ABC (tính chất) Ta có:

BO là đường trung trực của tam giác ABC ứng với cạnh AC; FI là đường trung trực của tam giác ABC ứng với cạnh AB

Giao điểm của BO và FI là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

Mà BOFItại điểm E

E là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

* Chứng minh F là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABD Xét tam giác BFO và tam giác DFO có:

(7)

FO chung

BO = DO (O là trung điểm của BD)

FOB=FOD= 90 (tính chất hai đường chéo của hình thoi) Do đó BFO = DFO (c – g – c)

BF = DF (1)

Vì FI là đường trung trực của AB nên F cách đều A và B FA FB

 = (2)

Từ (1) và (2) FA=FB=FD

ba điểm A, B, D cách đều F

F là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABD.

Dạng 2: Xác định vị trí tương đối của một điểm với một đường tròn

Phương pháp giải: Muốn xác định vị trí của M với đường tròn tâm O ta so sánh OM với bán kính sẽ xảy ra một trong ba trường hợp sau.

- Điểm M nằm trên đường tròn tâm O bán kính R nếu OM = R.

- Điểm M nằm trong đường tròn tâm O bán kính R nếu OM < R.

- Điểm M nằm ngoài đường tròn tâm O bán kính R nếu OM > R.

Ví dụ 1: Cho tam giác ABC đều cạnh bằng a. Các đường cao BH và CK. Gọi O là trung điểm của BC.

a) Chứng minh: B, H, C, K thuộc một đường tròn tâm O.

b) Gọi G là giao điểm của BH và CK. Chứng minh điểm G nằm trong, điểm A nằm ngoài đường tròn đường kính BC.

Lời giải:

a) Xét tam giác BKC vuông tại K, trung tuyến KO ta có:

BO OC OK 1BC

= = = 2 (tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền) (1) Xét tam giác BHC vuông tại H, trung tuyến HO ta có:

(8)

BO OC OH 1BC

= = = 2 (tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền) (2)

Từ (1) và (2) 1

BO OC OH OK BC

 = = = = 2

B, H, K, C cùng cách đều O

B, H, C, K thuộc đường tròn tâm O đường kính BC

b) Vì tam giác ABC là tam giác đều nên BH và CK cũng là đường trung tuyến nên G là trọng tâm tam giác ABC.

A, O, G thẳng hàng

Lại có AO là đường trung tuyến AO⊥BC (tính chất tam giác đều) Xét tam giác AOB vuông tại O ta có:

2 2 2

AO +BO =AB (định lý py - ta - go)

Với AB = a; 1 a

BO BC

2 2

= = thay vào ta có:

(9)

2

2 a 2

AO a

2 +   =

 

2

2 a 2

AO a

 + 4 =

2

2 2 a

AO a

 = − 4

2

2 3a

AO 4

 =

AO 3a

 = 2

Vì AO > BO 3a 1a

2 2

 

  

  nên A nằm ngoài đường tròn tâm O đường kính BC Lại có:

OG 1AO

=3

1 3 3

OG . a a

3 2 6

 = =

Vì OG < OB 3a 1a

6 2

 

  

 nên G nằm trong đường tròn tâm O đường kính BC.

Ví dụ 2: Cho đường tròn (O) đường kính AD = 2R. Vẽ đường tròn tâm D bán kính R, đường tròn này cắt đường tròn tâm O ở B và C.

Tứ giác OBDC là hình gì? Vì sao?

Lời giải:

Xét đường tròn (O) có đường kính là AD = 2R

Bán kính là OD = R

(10)

Vì B là giao của (O; R) và (D; R) nên ta có:

( )

B (O;R) B D;R

 

 

OB R DB R

 =

  = (1)

Vì C là giao của (O; R) và (D; R) nên ta có:

( )

C (O;R) C D;R

 

 

OC R DC R

 =

  = (2)

Từ (1) và (2) OB = OC = BD = DC = R Xét tứ giác OBCD có:

OB = OC = BD = DC

Tứ giác OBDC là hình thoi (dấu hiệu nhận biết).

Dạng 3: Xác định tâm, bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác và số đo các góc liên quan

Phương pháp giải:

(11)

- Sử dụng định lý py – ta – go.

- Sử dụng định lí đường trung tuyến ứng với cạnh huyền trong tam giác vuông.

- Sử dụng hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông.

Ví dụ 1: Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB = 4; AC = 3. Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

Lời giải:

Gọi O là trung điểm của BC.

Xét tam giác ABC vuông tại A

Khi đó O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC (định lí) Theo định lý Py – ta – go trong tam giác ABC vuông, ta có:

2 2 2

AB +AC =BC

2 2 2

4 3 BC

 + = BC2 16 9

 = +

BC2 25

 =

BC 5

 = Lại có:

Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông ABC là BO

(12)

BO = BC:2 = 5:2 = 2,5.

Ví dụ 2: Cho góc xAy= 60 và điểm B trên tia Ay sao cho AB = 3cm.

a) Dựng đường tròn tâm O đi qua 2 điểm A và B sao cho tâm O thuộc tia Ox b) Tính bán kính đường tròn tâm O.

Lời giải:

a) Gọi I là trung điểm của AB, ta dựng đường trung trực của AB Đường trung trực của AB cắt Ox tại O

O là tâm đường tròn đi qua A và B và tâm O thuộc Ox Chứng minh:

Vì O nằm trên đường trung trực của AB nên O cách đều A và B

OA = OB

Lại có O là giao điểm của đường trung trực của AB và Ax nên ta dựng được đường tròn cần tìm

b) Gọi I là trung điểm của AB

AI = IB = AB:2 = 1,5

(13)

Xét tam giác vuông AOI vuông tại I ta có:

cosOAI AI

= AO 1,5 1 cos60

AO 2

 = = AO 1,5.2 3

 = =

Vậy bán kính đường tròn cần tìm là OA = 3cm

Cách 2: Tam giác OAB có OA = OB (câu a) nên ∆OAB cân tại A Mà OAB xAy 60= = 

Do đó ∆OAB đều nên OA = OB = AB = 3 cm.

Vậy bán kính đường tròn cần tìm là OA = 3 cm.

III. Bài tập vận dụng

Phần 1: Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Đường tròn có bao nhiêu trục đối xứng

A. 1 B. 2 C. Không có D. Vô số

Câu 2: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 6cm; AC = 8cm. Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là:

A. 3cm B. 4cm C. 5cm D. 6cm

Câu 3: Nếu tam giác ABC là tam giác tù thì tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC nằm ở đâu

A. Bên trong tam giác B. Bên ngoài tam giác

C. Nằm trên cạnh dài nhất trong ba cạnh tam giác D. Nằm trên cạnh ngắn nhất trong ba cạnh tam giác

Câu 4: Cho hình vuông ABCD. Tâm đường tròn đi qua bốn đỉnh của hình vuông

(14)

A. Giao điểm của hai đường chéo B. Không xác định được

C. Trung điểm của cạnh DC D. Trọng tâm tam giác ABC

Câu 5: Khẳng định nào sau đây sai:

A. Vẽ được đường tròn đi qua cả ba điểm thẳng hàng

B. Qua ba điểm không thẳng hàng ta vẽ được duy nhất một đường tròn qua ba điểm đó.

C. Tâm đối xứng của đường tròn là tâm của đường tròn đó.

D. Có vô số trục đối xứng của hình tròn Phần 2: Tự luận

Bài 1: Cho tam giác ABC cân tại A. Đường cao AH = 2cm, BC = 8cm. Đường thẳng vuông góc với AC tại C cắt đường thẳng AH tại D.

a) Chứng minh bốn điểm A, B, C, D thuộc cùng một đường tròn.

b) Tính độ dài AD.

Bài 2: Cho tứ giác ABCD có hai đường chéo vuông góc với nhau. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA. Chứng minh M, N, P, Q thuộc cùng một đường tròn.

Bài 3: Cho tam giác ABC có đường cao AD và trực tâm H. Gọi I, K lần lượt là trung điểm của HA, HB. Gọi E, F lần lượt là trung điểm của BC và AC. Chứng minh:

a) Bốn điểm E, F, I, K cùng thuộc một đường tròn.

b) Điểm D cũng thuộc đường tròn đi qua bốn điểm E, F, I, K.

Bài 4: Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 9 cm; BC = 12 cm. Chứng minh bốn điểm ABCD thuộc cùng một đường tròn và tính bán kính đường tròn đó.

Bài 5: Cho tam giác ABC nhọn. Vẽ đường tròn (O) có đường kính BC, cắt AB, AC theo thứ tự D và E.

a) Chứng minh: CD⊥AB và BE⊥AC

(15)

b) Gọi K là giao điểm của BE và CD. Chứng minh BC⊥AK

Bài 6: Cho hình vuông ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, BC. E là giao điểm của CM và DN.

a) Tính số đo góc CEN.

b) Chứng minh A, D, E, M thuộc cùng một đường tròn.

c) Xác định tâm đường tròn đi qua ba điểm B, D, E.

Bài 7: Cho đường tròn (O) đường kính AB, điểm C chạy trên đường tròn. H là hình chiếu của C lên AB. Trên OC lấy M sao cho OM = OH.

a) Khi C di chuyển thì M chạy trên đường nào?

b) Trên BC lấy D sao cho CD = CB. Hỏi khi C thay đổi điểm D chạy trên đường nào?

Đáp án trắc nghiệm

1 2 3 4 5

D C B A A

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

+ Đường kính là dây lớn nhất. + Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm. + Hai dây cách đều tâm thì bằng nhau. + Dây nào có độ dài lớn hơn thì dây đó gần tâm hơn. a) Chứng

Phương pháp giải: Gọi khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng là d; bán kính là R ta so sánh d với R rồi dựa vào kiến thức về vị trí tương đối của đường thẳng

Bài 7: Cho đường tròn (O) và điểm A nằm ngoài đường tròn. Kẻ các tiếp tuyến AB. a) Chứng minh đường thẳng OA là trung trực của BC. b) Gọi H là giao điểm của AO và BC. Vẽ

- Nếu hai đường tròn tiếp xúc nhau thì tiếp điểm nằm trên đường nối tâm. - Nếu hai đường tròn cắt nhau thì hai giao điểm đối xứng với nhau qua đường nối tâm, tức là

Ví dụ 2: Cho tam giác ABC ngoại tiếp đường tròn (I). Các tia AI; BI; CI cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC tại D, E, F. Dây EF cắt AB, AC lần lượt tại M và N.. a) Vì

Bài 1: Các đường cao AD, BE của tam giác ABC cắt nhau tại H (góc C khác góc vuông) và cắt đường tròn (O) ngoại tiếp tam giác ABC lần lượt tại I và K. a) Chứng minh

Bài 9: Cho tứ giác ABCD ngoại tiếp đường tròn (O). Vẽ ra phía ngoài tứ giác này bốn nửa đường tròn đường kính lần lượt là bốn cạnh của tứ giác. Chứng minh rằng tổng độ

AC = BD khi và chỉ khi BD là đường kính. Chứng minh rằng IE = KF.. Dây BC của đường tròn vuông góc với OA tại trung điểm của OA. Tính độ dài BC. Do đó, H là trung