• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
32
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 26

Người soạn : Phạm Thị Bích Tên môn : Toán học

Tiết : 0

Ngày soạn : 21/03/2021 Ngày giảng : 22/03/2021 Ngày duyệt : 28/03/2021

(2)

TUẦN 26

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức     TUẦN 26

Ngày soạn: 19/03/2021 Ngày giảng: 22/03/2021

Thứ hai, ngày 22 tháng 03 năm 2021 SINH HOẠT DƯỚI CỜ

A. CHÀO CỜ (Do đội tổ chức)

B. SINH HOẠT DƯỚI CỜ  - CHỦ ĐỀ: VẼ ƯỚC MƠ CỦA EM (20’) I. MỤC TIÊU

Sau bài học học sinh:

- Hs nhận biết và thực hiện những ước mơ của mình.

- HS biết phấn đấu vươn lên để đạt được ước mơ.

- HS có thể tự vẽ lên ước mơ của bản thân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Tranh ảnh

2. Học sinh: SGK trải nghiệm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Chào cờ (15’)

- HS tập trung trên sân cùng HS cả trường.

- Thực hiện nghi lễ chào cờ.

- Nghe nhận xét và phát động các phong trào thi đua của trường.

2. Sinh hoạt dưới cờ theo chủ đề (15’) a. Khởi động

- HS hát tập thể bài hát: ước mơ

- GV nêu ý nghĩa của buổi sinh hoạt và mục đích của HĐ.

b. Học sinh tham gia văn nghệ mừng Đảng, mừng xuân

- Cho học sinh kể về những ước mơ của bản thân

- Cho học sinh xem video về những nghề nghiệp trong tương lai.

- Gọi hs nêu cảm nhận

 

- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.

   

- Lắng nghe.

   

- HS hát.

- HS lắng nghe.

     

- HS kể.

- HS xem video  

- HS nêu.

(3)

- HS vẽ lên ước mơ của mình ra giấy 3. Nhận xét, đánh giá (3’)

- Khen ngợi, tuyên dương HS - Hát tập thể một bài

4. Củng cố, dặn dò (2’)

- Qua bài học chúng ta học được những gì?

- HS vẽ  

- Lắng nghe.

- HS hát.

 

- HS nêu.

- Tạo hình theo trí tưởng tượng của cá nhân.

- GV có thể hỏi thêm để HS trả lời: Hình đó được tạo bởi các hình nào?

- HS hoạt động theo nhóm

 

- Nói cho bạn nghe hình vừa ghép của mình.

- Tạo hình theo trí tưởng tượng của cá nhân.

- GV có thể hỏi thêm để HS trả lời: Hình đó được tạo bởi các hình nào?

- Đại diện HS nói kết quả trước lớp, nói cách đếm để các bạn nhận xét.

3. Tạo hình bằng cách vẽ đường viền quanh đồ vật (15’)  

  - HS hoạt động

theo nhóm

 

- Đưa cho bạn xem các đồ vật mang theo như hộp sữa tươi TH hoặc sữa tươi Vinamilk, cốc uống nước,...

 

- Nói cho bạn nghe về hình dạng các đồ vật nói trên, chẳng hạn: hộp sữa TH hoặc Vinamilk có dạng hình hộp chữ nhật.

- Vẽ đường viền quanh đáy các đồ vật để tạo hình phẳng.

- Nói cho bạn nghe hình dạng của hình vừa tạo được.

4. Đo khoảng cách giữa hai vị trí (5’)

- GV chia HS theo nhóm và giao cho mỗi nhóm một nhiệm vụ (ghi rõ trong phiếu giao việc) đo khoảng cách giữa hai vị trí đã xác định từ trước (khoảng cách giữa hai cái cây, hai cột, chiều dài sân khấu của trường, ...).

    - Cho HS thực hiện theo nhóm lần lượt các hoạt động sau:

- Phân công nhiệm vụ.

- HS thực hiện theo nhóm

(4)

 

TOÁN

BÀI 76: PHÉP CỘNG DẠNG 14 + 3 (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Biết cách tìm kết quả các phép cộng dạng 14 + 3.

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đà học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Phát triển các NL toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bộ đồ dùng học toán, SGK, VBT toán tập 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

- Đo khoảng cách giữa hai vị trí bằng một sợi dây.

- Dùng thanh gỗ đo xem sợi dây dài bao nhiêu thanh gỗ.

 

- Ghi lại kết quả và báo cáo.

- Cử đại diện nhóm trình bày.

4. Củng cố, dặn dò (5’) - HS nói cảm xúc sau giờ học.

- HS nói về hoạt động thích nhất trong giờ học.

- HS nói về hoạt động còn lúng túng và dự kiến nếu làm lại sẽ làm gì.

 

- HS trả lời.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động khởi động (5’)

a.HS chơi trò chơi “Truyền điện” ôn lại phép cộng trong phạm VI 10.

b.HS hoạt động theo nhóm (bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động sau:

 

- Cho HS quan sát bức tranh (trong SGK hoặc trên máy chiếu).

- Cho HS thảo luận nhóm bàn:

-  HS quan sát  

- HS thảo luận nhóm bàn:

+ Bức tranh vẽ gì? -  HS quan sát , trả lời + Viết phép tính thích họp vào bảng con.

+ Nói với bạn về phép tính vừa viết. Chẳng hạn: “Tớ nhìn thấy có 14 chong chóng đỏ, 3 chong chóng xanh, tất cả có 17 chong chóng, tớ viết phép cộng: 14 + 3 = 17”.

 

- GV hỏi thêm: Em làm thế nào để tìm được kết quả phép tính 14 + 3 = 17?  

(5)

Ngày soạn: 19/03/2021 Ngày giảng: 23/03/2021

Thứ ba, ngày 23 tháng 03 năm 2021 2.Hoạt động hình thành kiến thức (20’) 1.Cho HS tính 14 + 3 = 17

Thảo luận nhóm về các cách tìm kết quả phép tính 14 + 3 = ?

   

- Đại diện nhóm trình bày.

  - GV phân tích cho HS thấy có thể dùng nhiều cách khác khau để tìm kết quả phép tính.

- HS lắng nghe và nhận xét các cách tính các bạn nêu ra.

2.GV hướng dẫn cách tìm kết quả phép tính

cộng 14 + 3 và cùng thao tác với GV: - HS lắng nghe - Tay lấy 14 chấm tròn đỏ (xếp vào các ô

trong băng giấy).  

- Miệng nói: Có 14 chấm tròn. Tay lấy 3 chấm tròn xanh, xếp lần lượt từng chấm tròn xanh vào các ô tiếp theo trong băng giấy.

  - Đếm: 15, 16,17.

- Nói kết quả phép cộng 14 + 3 = 17.

- Cho HS thực hiện một số phép tính khác, viết kết quả vào bảng con. Chẳng hạn: 13 + 1 = 14; 12 + 3 = 15; ...

   

- Chia sẻ cách làm.

  3. Hoạt động thực hành, luyện tập (5’)

Bài 1

- Cho HS làm bài 1; Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (HS có thể dùng các chấm tròn và thao tác đếm để tìm kết quả phép tính).

 

- Cho HS đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về tình huống đã cho và phép tính tương ứng. .

- GV chốt lại cách làm bài, có thể làm mẫu 1 phép tính.

- Chia sẻ trước lớp

4. Củng cố, dặn dò (5’)

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

  - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng dạng 14 + 3 để hôm sau chia sẻ với các bạn.

 

   

(6)

BÀI 77: PHÉP CỘNG DẠNG 14 + 3 (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Biết cách tìm kết quả các phép cộng dạng 14 + 3.

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đà học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Phát triển các NL toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bộ đồ dùng học Toán, SGK, vở bài tập Toán tập 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC (5’)

- Gọi HS lên bảng Thực hiện phép tính cộng dạng 14+ 3

- Nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (2’) - GV giới thiệu, ghi tên bài.

2. Hoạt động thực hành, luyện tập (20’) Bài 2

- Cho HS tính rồi viết kết quả phép tính vào vở.

 GV chốt lại cách thực hiện phép tính dạng 14 + 3 bằng cách đếm thêm 3 kể từ 14: 15, 16,17

 

- HS lên bảng.

       

- HS nhắc lại tên bài  

- Đổi vở kiếm tra chéo.

- HS đứng tại chỗ nêu cách làm.

  Bài 3

-  Cho HS tự làm bài 3: Chọn kết quả đúng với mỗi phép cộng.

 

- Thảo luận với bạn về chọn phép tính nào thích hợp. Chia sẻ trước lớp.

Lưu ý: Ở bài này HS có thế tìm kết quả phép tính bằng nhiều cách khác nhau, có thể nhẩm, có thể dùng chấm tròn, que tính,... GV nên quan sát cách HS tính hơn là chỉ chú ý đến kết quả của phép tính.

 

Bài 4

- Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ và kể cho bạn nghe tình huống trong mỗi bức tranh rồi đọc phép tính tương ứng.

 

- Chia sẻ trước lớp.

Ví dụ: Đoàn tàu có 15 toa tàu, nối thêm 3 toa tàu

nữa.  

Phép tính tìm tất cả số toa tàu là 15 + 3 = 18.  

- GV chốt lại cách làm. GV  khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách các em. GV khuyến

- HS đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày.

(7)

 

TIẾNG VIỆT

BÀI 26A: CON KHÔNG CÒN BÉ NỮA ( TIẾT 1) I. MỤC TIÊU

- Đọc đúng, đọc trơn  câu, đoạn trong bài Sẻ con đáng yêu, kết hợp đọc chữ và nhìn tranh, nhận biết được những chi tiết quan trọng của câu chuyện, hiểu được vì sao sẻ con được mẹ khen.

- Viết đúng từ có tiếng bắt đầu là g/gh. Chép đúng đoạn 4 bài Sẻ con đáng yêu. Viết tiếp được câu nói về bản thân khi khôn lớn.

- Kể được việc đã làm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bộ tranh và chữ phóng to, thẻ chữ g/gh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày.

2. Hoạt động vận dụng (5’)

HS tìm một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng dạng 14 + 3

  3. Củng cố, dặn dò (3’)

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?  

- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng dạng 14 + 3 để hôm sau chia sẻ với các bạn.

 

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1

1. Hoạt động khởi động (10’) Hoạt động 1: Nghe- nói

 - GV yêu cầu HS quan sát tranh và đọc  những câu gợi ý để kể cho bạn nghe  những việc làm em được bố mẹ, người thân khen

- GV hướng dẫn HS thảo luận cặp đôi kể về việc mình làm được người thân khen.

- Gọi HS kể trước lớp - GV nhận xét, khen

- GV giới thiệu chủ điểm học: Gia đình em. Bài 26A: Con không còn bé nữa.

2. Hoạt động khám phá (20’) Hoạt động 2: Đọc

 2.1.Nghe đọc:

-  GV treo tranh minh họa bài đọc, yêu      

- HS quan sát tranh  

   

- HS thảo luận nhóm đôi kể về việc mình làm được người thân khen.

 

- Trình bày trước lớp.

VD: Mình đã trông em giúp mẹ, mẹ khen mình rất ngoan!..

     

(8)

 

TIẾNG VIỆT

BÀI 26A: CON KHÔNG CÒN BÉ NỮA ( TIẾT 2+ 3) cầu HS nêu nội dung tranh, đoán nội

dung bài đọc.

- GV giới thiệu ghi tên bài lên bảng: Sẻ con đáng yêu.

 - GV đọc cả bài rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, ngừng lại sau mỗi đoạn.

2.2.Đọc trơn

- GV tổ chức cho HS đọc nối tiếp câu lần 1

- GV gọi HS nêu một số từ dễ lẫn, GV ghi bảng và gọi HS đọc đọc từng từ.

- GV tổ chức cho HS luyện đọc câu lần 2 - GV hướng dẫn HS đọc câu dài: “ Khi đã khỏe lại, sẻ bố và sẻ mẹ thấy tổ chắc chắn hơn thì rất ngạc nhiên.”

- Hãy nêu cách ngắt nghỉ ở câu trên?

   

- GV đọc mẫu câu dài trên bảng phụ - Gọi HS luyện đọc câu dài.

- GV chia bài đọc làm 4 đọan

- GV tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn và nêu từ ngữ cần giải nghĩa( GV ghi bảng phần tìm hiểu bài giải thích cho HS hiểu) - GV cho HS luyện đọc theo nhóm 4  

- GV tổ chức cho HS thi luyện đọc đọan - GV tổ chức bình chọn nhóm đọc tốt.

- Gọi HS đọc cả bài.

3. Củng cố- dặn dò (5’) - Nêu lại nội dung bài đã học.

- Dặn HS về nhà

 

- HS quan sát tranh minh họa, nêu nội dung.

 

- HS nhắc lại tên bài  

- HS đọc thầm theo GV  

 

- HS đọc nối tiếp câu lần 1  

- HS nêu và đọc: sang sớm, đơn sơ,…

 

- HS nối tiếp đọc câu lần 2.

 

- HS quan sát câu trên bảng phụ.

   

- HS nêu cách ngắt nghỉ: “ Khi đã khỏe lại,/ sẻ bố và sẻ mẹ/ thấy tổ chắc chắn hơn/ thì rất ngạc nhiên.//”

- HS lắng nghe.

- HS luyện đọc CN, ĐT.

- HS quan sát GV chia đọan

- HS đọc nối tiếp đọan( cá nhân, cặp, nhóm)

- HS lắng nghe GV giải nghĩa  

- HS luyện  đọc theo nhóm 4, mỗi HS đọc một đọan

- Các nhóm thi đọc đồng thanh giữa 4 nhóm, mỗi nhóm đọc 1 đoạn.

- HS bình chọn - 2 HS đọc toàn bài.

 

- Nhắc lại

(9)

I. MỤC TIÊU

- Đọc đúng, đọc trơn  câu, đoạn trong bài Sẻ con đáng yêu, kết hợp đọc chữ và nhìn tranh, nhận biết được những chi tiết quan trọng của câu chuyện, hiểu được vì sao sẻ con được mẹ khen.

- Viết đúng từ có tiếng bắt đầu là g/gh. Chép đúng đoạn 4 bài Sẻ con đáng yêu. Viết tiếp được câu nói về bản thân khi khôn lớn.

- Kể được việc đã làm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bộ tranh và chữ phóng to, thẻ chữ g/gh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 2

2.3.Đọc hiểu (35’)

-  GV nêu câu hỏi yêu cầu b trong SHS.

+ Yêu cầu HS quan sát các tranh, đọc thầm đoạn 2. Trả lời câu hỏi theo cặp đôi.

+ Sẻ con đã làm gì khi trời trở gió?

- Gọi đại diện cặp trả lời  

 

- Gọi HS khác nhận xét - GV nhận xét, chốt ý đúng

- GV nêu yêu cầu, thực hiện theo nhóm 4:

Đóng vai sẻ mẹ, nói lời khen sẻ con.

- Tổ chức cho HS trình bày trước lớp.

 

- GV nhận xét các nhóm và kết luận: Trong câu chuyện, sẻ con biết giúp đỡ bố mẹ, sẻ con thật giỏi và đáng yêu.

TIẾT 3

3. Hoạt động luyện tập Hoạt động 3 : Viết (20’) 3.1.Nghe - viết đoạn văn - GV gọi HS đọc đoạn 4.

- GV khái quát nội dung bài viết

- GV nêu các chữ viết hoa, các chữ dễ viết sai.

- HS chép đoạn văn vào vở theo hướng dẫn.

- HS nghe GV đọc lại đoạn văn để soát và sửa lỗi.

   

- HS lắng nghe.

- HS quan sát tranh và đọc thầm đọan 2, đoạn 3.

 

- Đại diện HS trả lời: khi trời trở gió, sẻ con gài lại mấy chiếc lá sắp rơi khỏi tổ cho kín hơn.

- HS nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe

- HS trao đổi nêu ý kiến về câu nói của sẻ mẹ. từng HS đóng vai, nhóm nhận xét

+ Đại diện nhóm cử bạn có lời nói hay nhất - HS lắng nghe.

           

- 2 HS đọc - HS lắng nghe

- HS cả lớp lắng nghe, viết bài.

 

- HS chép bài  

- HS sửa lỗi  

(10)

Ngày soạn: 19/03/2021 Ngày giảng: 24/03/2021

Thứ tư, ngày 24 tháng 03 năm 2021 TIẾNG VIỆT

BÀI 26B : BỮA CƠM GIA ĐÌNH (TIẾT 1+ 2) I. MỤC TIÊU

- HS đọc đúng, đọc trơn câu, đoạn trong bài Ăn thế nào cho đẹp?; biết và hiểu thông tin của bài:

Những điều nên làm và những điều không nên làm khi ăn.

- Viết đúng những tiếng có vần oa và vần a (sau âm đầu qu). Nghe-viết đúng đoạn Ăn thế nào cho đẹp?.

- Nghe hiểu câu chuyện Cò mẹ dạy con tập bay và kể lại được một đoạn câu chuyện.

- GV nhận xét bài viết của một số HS.

 

3.2. Luyện tập chính tả Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng

- GV nói về mục đích chơi và hướng dẫn cách chơi: Chơi để ghi nhớ cách viết đúng các từ có chứa âm g/gh

Cách chơi: GV tổ chức 2 đội chơi, mỗi đội 4HS; GVsẽ nêu từng từ. HS chọn âm thích hợp điền vào chỗ trống trong câu bằng cách giơ thẻ chữ phù hợp.

- Nhận xét, tìm đội thắng cuộc.

- Gọi HS đọc lại các từ viết đúng.

 

- Yêu cầu HS viết 3 từ viết đúng vào vở.

- GV nhận xét, tuyên dương 4. Hoạt động vận dụng

Hoạt động 4. Nghe – nói (10’)

- Nói 1 – 2 câu kể về việc em giúp bố mẹ - GV tổ chức cho HS trao đổi theo nhóm đôi về việc em giúp bố mẹ.

- Gọi HS trình bày trước lớp - Gọi HS nhận xét, bổ sung

* GV nhận xét bài học, dặn HS làm bài tập trong VBT.

5. Củng cố- dặn dò (5’) - Nhận xét giờ học - Dặn dò HS

- HS nghe GV nhận xét bài viết của một số bạn.

   

- HS lắng nghe cách chơi.

- 2 đội thực hiện chơi: Đội nào giơ thẻ từ nhanh đội đó thắng.

       

- HS nhận xét.

- 2,3 HS đọc: bình gốm, ghế đẩu, soi gương, chơi ghép hình

- HS viết vào vở.

     

- HS lắng nghe

- HS thảo luận nhóm đôi: VD: Mình giúp bố mẹ nhặt rau; giúp bố mẹ gấp quần áo,…

- 3- 4 HS kể 1-2 câu.

- HS nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe.

   

- HS lắng nghe.

(11)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Giáo viên: Tranh, ảnh trong sách giáo khoa phóng to, Thẻ chữ 2. Học sinh: Vở chính tả

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

  Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1

1. Hoạt động khởi động Kiểm tra kiến thức cũ (5’)

- Gọi HS đọc đoạn 1, 2 bài: Sẻ con đáng yêu.

- Gọi HS đọc đoạn 3, 4 bài: Sẻ con đáng yêu.

- GV nhận xét, tuyên dương.

Hoạt động 1. Nghe- nói (5’)

- GV treo tranh bữa cơm của gia đình.

- GV hỏi:

+ Trong tranh có những ai?

 

+ Mọi người trong gia đình đang làm gì?

 

+ Gọi HS đọc câu trong bức tranh.

- GV tổ chức HS thảo luận nhóm 4 kể cho nhau nghe về bữa cơm gia đình của mình.

- Gọi đại diện các nhóm lên kể về bữa cơm gia đình của mình.

- GV gọi các nhóm nhận xét, bổ sung.

- GV giới thiệu chủ đề bài học hôm nay: Bài 26B: Bữa cơm gia đình

2. Hoạt động khám phá Hoạt động 2. Đọc

a. Nghe đọc (5’)

- GV giới thiệu bài đọc: Ăn uống là nhu cầu của cuộc sống. Ăn đủ chất chưa đủ. Phải ăn vừa đủ chất, vừa đảm bảo nét văn hóa khi ăn.

Bài đọc sau đây sẽ nói về nét văn hóa đó.

- GV giới thiệu và ghi tên bài đọc: Ăn thế nào cho đẹp (71)

- GV đọc mẫu bài: Ăn thế nào cho đẹp - GV khái quát cách đọc chung toàn bài b. Đọc trơn (20’)

     

- HS đọc đoạn 1, 2 của bài Sẻ con đáng yêu

- HS đọc đoạn 3, 4 của bài Sẻ con đáng yêu

   

- HS quan sát tranh  

- Trong tranh có ông bà, bố mẹ và hai anh em.

- Mọi người trong gia đình đang cùng nhau ăn cơm.

- Cháu mời ông bà ăn cơm ạ!...

- HS thảo luận theo nhóm 4.

 

- Đại diện các nhóm lên kể.

   

- HS nhắc lại  

               

- 3 HS nhắc lại tên bài đọc

(12)

- Bài đọc có mấy câu

- GV tổ chức cho HS đọc nối tiếp câu lần 1 - GVgọi HS nêu các từ dễ lẫn, GV ghi bảng và gọi HS luyện đọc từng từ.

- GV tổ chức cho HS đọc nối tiếp câu lần 2 - GV HD đọc câu dài: “Để bữa cơm gia đình thêm vui và thêm ngon, cần ghi nhớ những điều dưới đây.”

- Hãy nêu cách ngắt nghỉ ở câu trên?

- GV đọc mẫu câu dài trên bảng phụ - Gọi HS luyện đọc câu dài

   

- GV chia bài đọc làm 3 đoạn.

- GV tổ chức cho HV đọc nối tiếp đoạn  và nêu từ ngữ cần giải nghĩa ( GV Ghi lên bảng phần tìm hiểu bài và giải nghĩa cho HS hiểu) như các từ: Ăn chậm nhai kỹ,

Đào bới thức ăn, Bỏ thức ăn bừa bãi….

- GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn 2, 3 (theo nhóm đôi)

- GV tổ chức thi luyện đọc đoạn

- Tổ chức bình chọn nhóm đọc tốt nhất.

- Gọi HS đọc toàn bài.

TIẾT 2

c. Đọc hiểu (5’)

- GV tổ chức cho HS hỏi - đáp theo cặp về những việc làm và không nên làm khi ăn?

           

=> Vậy là các bạn vừa hỏi đáp về những việc nên làm và không nên làm khi ăn.

- Theo em, còn điều gì nữa nên làm khi ăn?

- Hằng ngày khi ăn cơm ở lớp chúng ta có mời cơm  không? Và mời như thế nào?

- HS đọc thầm theo Gv - HS theo dõi

 

- HS: 10 câu

- HS đọc nối tiếp câu lần 1 - HS nêu: niềm vui, liên tục  

- HS đọc nối tiếp câu lần 2 - HS Quan sát câu trên bảng phụ.

   

- Ngắt ở dấu phẩy, nghỉ ở dấu chấm.

- HS lắng nghe, đọc thầm

- HS luyện đọc CN, ĐT: “Để bữa cơm gia đình thêm vui và thêm ngon, cần ghi nhớ những điều dưới đây.”

- HS quan sát Gv chia đoạn.

- HS đọc nối tiếp đoạn (cá nhân, cặp, nhóm)

 

- Lắng nghe GV giải nghĩa  

- HS luyện đọc đoạn 2,3 theo nhóm đôi.

- Các nhóm thi luyện đọc đoạn - HS bình chọn

- 2 HS đọc toàn bài  

 

2 HS thực hiện hỏi và đáp

+ HS 1: Bạn cho tớ biết việc nên làm khi ăn?

+ HS 2: Đợi đủ mọi người mới ăn + HS 2: Bạn cho tớ biết việc không nên làm khi ăn?

+ HS 1: Để tiếng động phát ra khi nhai.

   

- Mời mọi người trong gia đình ăn

(13)

   

=> Khi ăn cơm ở bất cứ đâu thì chúng ta cũng cần phải mời cơm. Vì điều đó thể hiện được nét văn hóa khi ăn.

3. Hoạt động luyện tập Hoạt động 3. Viết (25’) Nghe -  viết đoạn văn

- GV đọc mẫu bài viết: Ăn thế nào cho đẹp ( Viết hai đoạn đầu)

- GV khái quát lại nội dung bài viết

- GV hướng dẫn và cho HS đọc lại những chữ viết hay bị nhầm lẫn: niềm vui, ghi nhớ, ngay ngắn.

- GV hướng dẫn HS cách trình bày và đọc bài chính tả cho HS viết bài.

- GV đọc lại bài chính tả cho HS soát bài.

Thi tìm nhanh chữ viết sai - GV treo tranh vẽ lên bảng - Tranh vẽ những gì

     

- GV nêu yêu cầu của bài tập: Thi tìm nhanh chữ viết sai

 

- GV tổ chức trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng”

2 bạn/ nhóm

+ Quan sát tranh và tìm các chữ viết sai ở dưới mỗi bức tranh.

+ Tìm các chữ đúng để gắn vào các chữ sai của bức tranh.

- GV tổ chức cho Hs tham gia chơi.

- Tuyên dương đội thắng.

- GV gọi HS đọc lại các chữ viết đúng trên bức tranh.

- HS nêu nhận xét về chữ viết sai và cách  sửa lại.

- HS đánh vần lại chữ đã sửa: qua, quạ  

cơm.

- Hằng ngày trước khi ăn cơm ở lớp con có mời cơm. Chúng con mời cô ăn cơm, tớ mời các bạn ăn cơm, chúc các bạn ăn ngon miệng.

- HS lắng nghe, ghi nhớ  

       

- HS quan sát, lắng nghe Gv đọc  

- HS lắng nghe

- HS luyện đọc CN, ĐT làn lượt các từ niềm vui, ghi nhớ, ngay ngắn.

 

- HS lắng nghe, viết bài  

- HS lắng nghe, soát bài  

- HS quan sát

- HS: tranh vẽ Hoa cúc, tàu hỏa, qua sông, quả ổi, con quạ, xóa bảng và dưới mỗi hình vẽ có các từ ngữ tương ứng.

- HS lắng nghe hướng dẫn cách chơi.

- HS nhắc lại: Thi tìm nhanh chữ viết sai

- HS lắng nghe yêu cầu  

       

- HS tham gia chơi  

- 3 HS đọc:  Hoa cúc, tàu hỏa, qua sông, quả ổi, con quạ, xóa bảng

(14)

 

TIẾNG VIỆT

BÀI 26B : BỮA CƠM GIA ĐÌNH (TIẾT 3) I. MỤC TIÊU

- HS đọc đúng, đọc trơn câu, đoạn trong bài Ăn thế nào cho đẹp?; biết và hiểu thông tin của bài:

Những điều nên làm và những điều không nên làm khi ăn.

- Viết đúng những tiếng có vần oa và vần a (sau âm đầu qu). Nghe-viết đúng đoạn Ăn thế nào cho đẹp?.

- Nghe hiểu câu chuyện Cò mẹ dạy con tập bay và kể lại được một đoạn câu chuyện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Giáo viên: Tranh, ảnh trong sách giáo khoa phóng to, Thẻ chữ Học sinh: Vở chính tả

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

- GV cho HV chép ba từ ngữ viết đúng vào vở ô li:  qua sông, con quạ, xóa bảng

- HS đọc lại các từ vừa viết vào vở 4. Củng cố- dặn dò (5’)

- Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học

- Dặn dò HS

- HS: chữ qoa , qọa viết sai qu là q  Sửa lại: qoa - qua ,  qọa - quạ

- 2 HS: qua: quờ - a  - qua quạ: quờ - a  - qua - nặng - quạ

- HS chép ba từ ngữ viết đúng vào vở ô li: qua sông, con quạ, xóa bảng

- HS nhận xét  

- HS nhắc lại

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 3

4.Hoạt động vận dụng (30’) Hoạt động 4. Nghe - nói

Nghe kể chuyện: “Cò mẹ dạy con tập bay”

- GV treo tranh và kể lại câu chuyện theo từng  tranh.

+ Bức tranh 1: Một hôm cò mẹ nói với cò con:

- Khi nào trời trở rét, cò vạc sẽ bay về xứ nóng. Các con phải bay cho giỏi, mới theo được cả đàn cò vạc.

+ Bức tranh 2: Thấy đàn cò con đã cứng cáp, cò mẹ dẫn chúng lên nóc nhà tập bay.

Nhìn xuống dưới, cò con chỉ sợ ngã nhào.

Cò mẹ động viên:

- Các con đừng sợ! Nhìn mẹ bay thử và nhớ lời mẹ dặn là khi bay, đầu phải ngẩng lên,

         

- HS quan sát tranh và lắng nghe  

         

- HS quan sát tranh và lắng nghe  

 

(15)

PHÒNG HỌC TRẢI NGHIỆM

TIẾT 26: GIỚI THIỆU ỐC PHÁT SÁNG chân phải duỗi thẳng ra.

+ Bức tranh 3: Cò con tập bay theo mẹ. Lần đầu, có mấy chú cò bị ngã đau. Một trong những con bị ngã kêu lên:

- Con không bay về xứ nóng nữa đâu!

Cò mẹ nhẹ nhàng an ủi động viên:

- Không sao đâu con ạ, về nhà mẹ xoa bóp cho. Phải cố gắng cho bằng anh em, bè bạn, con nhé!

+ Bức tranh 4: Sáng hôm sau, cò con bị ngã đã theo mẹ và anh em đi tập bay. Nhờ cò mẹ kiên trì dạy con, chỉ sau ba ngày, đàn cò con đã bay được những quãng đường dài.

   (Theo Truyện cổ An-đéc-xen chọn lọc) - GV kể lại làn 2 theo từng bức tranh, sau khi kể xong một bức tranh Gv đưa ra câu hỏi cho từng tranh:

- Cò mẹ nói gì với đàn con?

   

- Cò mẹ dạy các con tập bay như thế nào?

   

- Cò con bị ngã nói gì với cò mẹ?

- Vì sao chỉ sau ba ngày, cả đàn cò con biết bay?

Kể một đoạn câu chuyện

- GV tổ chức cho HS tập kể trong nhóm đoạn mình thích (nhóm đôi)

- GV tổ chức cho HS thi kể.

- Bình chọn nhóm kể hay nhất.

5. Củng cố- dặn dò (5’)

- GV liên hệ,  nhận xét giờ học - Dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau.

       

- HS quan sát tranh và lắng nghe  

           

- HS quan sát tranh và lắng nghe  

       

- HS quan sát tranh và lắng nghe và trả lời:

 

- Khi nào trời trở rét, cò vạc sẽ bay về xứ nóng. Các con phải bay cho giỏi, mới theo được cả đàn đàn cò vạc.

- Các con đừng sợ! Nhìn mẹ bay thử và nhớ lời mẹ dặn là khi bay, đầu phải ngẩng lên, chân phải duỗi thẳng ra.

- Con không bay về xứ nóng nữa đâu!

- Cò mẹ đã kiên trì dạy con, chỉ sau ba ngày, đàn cò con đã biết bay.

 

- HS tập kể trong nhóm  

- Đại diện các nhóm lên kể - HS bình chọn

 

- HS lắng nghe, ghi nhớ

(16)

1. Kiến thức: Tìm hiểu về loại ốc phát sáng

-Cách kết nối máy tính bảng với bộ điều khiển trung tâm -Tạo chương trình và điều khiển Robot phát sáng.

2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, thực hành, vận dụng

3. Thái độ - Tình cảm: - HS có ý thức học tập và ham tìm tòi về kĩ thuật.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Phòng học  trải nghiệm

- Robot Wedo và máy tính bảng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt dộng của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

1. Ổn định tổ chức: (5’)

Tập trung lớp xuống phòng học trải nghiệm, phân chia chổ ngồi

 

2. Nội quy phòng học trải nghiệm ( 4’) - Hát bài: vào lớp rồi

- Nêu một số nội quy của phòng học trải nghiệm?

- GV nêu lại một số nội quy, quy định khi học ở phòng học trải nghiệm: Ngồi học trật tự, không được nghịch các thiết bị trong phòng học, không được lấy các dụng cụ, đồ dùng trong phòng học,

- Trước khi vào phòng học cần bỏ dép ra ngoài và giữ gìn vệ sinh cho phòng học.

3. Giới thiệu về ốc phát sáng: ( 12')

- GV  giới thiệu ốc phát sáng ( trình chiếu một số hình ảnh và video có sẵn trong phần mềm wedo) cho học sinh xem.

- GV phát cho các nhóm HS, mỗi nhóm 1 Robot Wedo yêu cầu hs quan sát từng chi tiết một kết hợp giáo viên giới thiệu .

- Nhận xét

4. Giới thiệu khối màu của ốc phát sáng và máy tính bảng: ( 14')

- GV trình chiếu video cho hs xem các màu sắc .Gồm 10 màu sắc khối hình.Khối màu xanh có hình bộ điều kiển trung tâm,chính giữa có hình cái quạt nhiều màu sắc là khối ánh sáng.Số 5 thể hiện màu sắc ánh sáng phát ra.

* Máy tính bảng: Gv phát cho mỗi nhóm 1 máy

- HS di chuyển xuống phòng học trải nghiệm và ổn định chỗ ngồi.

     

- Cả lớp hát, vỗ tay

- Trước khi vào phòng học bỏ dép, giữ trật tự, không nghịch, không tự ý cầm xem và đưa các thiết bị ra khỏi phòng học.

- Lắng nghe nội quy  

       

- HS quan sát  

 

-HS xem trên màn hình và lấy chi tiết tương tự

             

- HS quan sát

(17)

 

TIẾNG VIỆT        

BÀI 26C: NHƯ NHỮNG NGƯỜI BẠN (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU

- Đọc đúng và đọc trơn dòng thơ, khổ thơ của bài Kể cho bé nghe; nhận biết được sự gắn bó của những con vật, đồ vật với cuộc sống của con người và biết yêu quý những đồ vật, con vật đó.

- Tô chữ hoa N, O; viết được câu nói về con vật yêu thích.

- Nói được 1 - 2 câu về bức tranh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Tranh và chữ phóng to HĐ1, HĐ2; bảng phụ thể hiện chữ viết hoa - Học sinh: VBT Tiếng Việt, tập hai; Tập viết 1, tập hai.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

tính bảng.Các nhóm quan sát và thao tác 1 số ứng dụng trên máy tính bảng.

- Nhận xét

5. Củng cố, dặn dò (5’) - Hôm nay học bài gì?

-Ôc phát sáng nằm trong bộ robot nào?

 - Nhận xét tiết học

- Dặn học sinh thực hiện đúng nội quy ở phòng học

   

- Chú ý quan sát

-HS quan sát và thao tác trên máy tính bảng

- Lắng nghe  

-Ốc phát sáng

-Nằm trong bộ robot wedo -Học sinh nêu

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1

1.  Hoạt động khởi động HĐ 1: Nghe – Nói (10’)

Kể cho nhau nghe về những con vật, đồ vật mà mình yêu quý.

 

- Các em thấy các con vật, đồ vật nào trong tranh?

- Em yêu quý những con vật nào?

- Em hay dùng những đồ vật nào?

- Dựa vào các câu hỏi các con đã trả lời ở trên, từng cặp kể cho nhau nghe về những con vật, đồ vật mà mình yêu quý.

- Nhận xét – tuyên dương 2. Hoạt động khám phá HĐ 2: Đọc

     

+ Làm việc nhóm đôi:

Kể cho nhau nghe về những con vật, đồ vật mà mình yêu quý.

- Con chó, con dê, điện thoại, ti vi.

 

- Con chó, con mèo....

- Đồng hồ, điện thoại, máy tính....

- 2 cặp kể trước lớp  

 

- HS nhận xét  

(18)

Ngày soạn: 19/03/2021 Ngày giảng: 25/03/2021

Thứ năm, ngày 25 tháng 03 năm 2021 TIẾNG VIỆT        

BÀI 26C: NHƯ NHỮNG NGƯỜI BẠN (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU

- Đọc đúng và đọc trơn dòng thơ, khổ thơ của bài Kể cho bé nghe; nhận biết được sự gắn bó của những con vật, đồ vật với cuộc sống của con người và biết yêu quý những đồ vật, con vật đó.

- Tô chữ hoa N, O; viết được câu nói về con vật yêu thích.

- Nói được 1 - 2 câu về bức tranh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a/ Nghe đọc (5’)

GV giới thiệu bài đọc Kể cho bé nghe. Đoạn trích bài cùng tên của nhà thơ Trần Đăng Khoa. Trong đoạn trích các em thấy có 3 khổ thơ. Các em vừa nghe đọc vừa nhìn tranh, chú ý cách đọc ngắt hơi ở mỗi dòng thơ và nghỉ hơi cuối mỗi khổ thơ.

b/ Đọc trơn (20’)

- Đọc thầm bài Ăn thế nào cho đẹp? và tìm từ khó đọc

- GV ghi từ khó (chó vện, quay tròn, trâu sắt, vịt bầu, xay lúa ....)

- Nhóm:

+ Đọc nối tiếp 3 khổ thơ đến hết bài, đọc nối tiếp 2 lần.

+ Đọc đồng thanh cả nhóm từ đầu đến hết bài (nửa nhóm đọc câu lẻ, nửa nhóm đọc câu chẵn).

- Cả lớp:

+ Thi đọc 3 khổ thơ giữa 3 nhóm  

+ Bình chọn nhóm có bạn đọc tốt nhất - Nhận xét – tuyên dương

3. Củng cố- dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau

   

- HS lắng nghe  

         

- Đọc thầm và tìm từ khó đọc  

- HS luyện đọc từ khó

- Cả lớp đọc đồng thanh từ khó  

- Đọc đoạn nối tiếp trong nhóm.

 

- Các nhóm đọc đồng thanh  

   

- Thi đọc giữa các nhóm (2 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn)

- Nhận xét , bình chọn nhóm đọc tốt  

     

(19)

- Giáo viên: Tranh và chữ phóng to HĐ1, HĐ2; bảng phụ thể hiện chữ viết hoa - Học sinh: VBT Tiếng Việt, tập hai; Tập viết 1, tập hai.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 2

c. Đọc hiểu (30’)

- Mỗi em nói về việc làm của một con vật (con vịt, con chó, con nhện, con cua).

- Nghe các bạn đọc dòng thơ nói về con vật trong bài

- Em thích con vật, đồ vật nào trong bài thơ?

-Thi đọc thuộc lòng khổ thơ thứ nhất hoặc khổ thơ thứ hai giữa các nhóm.

     

- Thi đọc thuộc lòng giữa các nhóm

- Bình chọn nhóm có bạn đọc thuộc lòng tốt nhất.

- Nhận xét – tuyên dương TIẾT 3

3. Hoạt động Luyện tập HĐ 3. Viết (20’)

- GV hướng dẫn tô chữ hoa N, O.

 

- GV : Khi viết ta cần chú ý điều gì ?  

- GV hướng dẫn viết câu nói về con vật yêu thích:

+ Tên con vật.

+ Nêu đặc điểm nổi bật của con vật.

4. Hoạt động vận dụng HĐ 4. Nghe – nói (10’)

- GV yêu cầu HS quan sát tranh và nói 1 - 2 câu về bức tranh.

- Nhận xét – tuyên dương 5. Củng cố- dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học

   

- Đọc thầm bài thơ và trả lời.

 

- 4HS đọc  

- Cá nhân nêu ý kiến trước lớp.

 

+ Chọn đọc thuộc lòng khổ thơ thứ nhất hoặc thứ hai.

+ Đọc nối tiếp một số lần trong nhóm

+ Từng HS đọc thuộc lòng trong nhóm đoạn đã chọn

- 3 nhóm cử đại diện thi.

- Bình chọn, nhận xét  

         

+ Tô chữ hoa N, O trong vở tập viết.

+ Viết từ Ninh Bình, Ao Bà Om.

- Ghi tựa, viết hoa tên riêng; tư thế ngồi viết….)

- Viết câu của mình vào vở.

         

- Cá nhân trình bày.

   

(20)

 

TIẾNG VIỆT

BÀI 26D: CHÁU MUỐN ÔNG BÀ VUI (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU

- Đọc đúng, đọc trơn câu, đoạn, bài đọc về chủ điểm Gia đình em

- Nghe viết đúng một đoạn thơ. Viết đúng từ ngữ chứa tiếng có vần oan, vần an (sau âm đầu qu).

- Viết được 1-2 câu về việc làm giúp người thân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên:  Tranh phóng to HĐ1, tranh minh hoạ HĐ1, HĐ2c 2. Học sinh: Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

- Chuẩn bị bài : 26D Cháu muốn ông bà vui.  

- Lắng nghe.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh       1. Hoạt động khởi động (10’)

* Kiểm tra kiến thức cũ: Mở SGK (74) - Đọc lại bài Kể cho bé nghe

- GV nhận xét chung, tuyên dương

*Hoạt động 1: Nghe - nói

- GV đưa tranh lên bảng HD HS quan sát - HS thảo luận nhóm đôi với nội dung câu hỏi:

? Bạn nhỏ trong tranh làm gì giúp ông bà?

 

?  Mỗi bạn làm gì giúp ông bà của minh?

- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày.

 

- GV nhận xét phần trình bày của các nhóm - GV chốt lại và giới thiệu chủ đề bài học hôm nay: Bài 26D: Cháu muốn ông bà vui 2. Hoạt động khám phá (20’)

* Hoạt động 2: Viết

- HS thảo luận nhóm 2 đóng vai theo tranh.

- Đại diện các nhóm lên đóng vai theo nội dung tranh vẽ ở HĐ1

     

 

- HS mở SGK

- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn - 1 HS đọc toàn bài

 

- HS quan sát

- HS thảo luận nhóm đôi.

 

HS nêu: Bạn nhỏ đọc báo cho ông bà nghe.

- Em giúp ông bà rửa chén, em giúp ông bà tưới cây, em giúp ông bà gấp quần áo…

 

- HS nhắc lại tên bài học  

   

- HS thảo luận nhóm

- HS lên bảng thực hiện đóng vai HS1: vào vai ông ngồi ở ghế HS2: vào vai bà ngồi ở ghế

HS3: bạn nhỏ ngồi ở giữa ông bà và đọc báo cho ông bà nghe. Ông bà nói: Đúng là cháu ngoan của ông bà.

(21)

 

- GV nhận xét chung về cử chỉ, nét mặt của từng nhân vật, tuyên dương.

a) GV yêu cầu HS viết 1 - 2 câu kể lại việc em đã làm cho ông bà theo câu hỏi gợi ý như sau:

- Em đã làm được việc gì giúp ông bà?

   

- Ông bà nói gì về việc em làm?

   

- GV chốt lại và nhận xét cụ thể tùng câu trả lời miệng, khen những câu trả lời hay, đầy đủ, đúng yêu cầu.

- Hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở ôli (GV nhắc nhở HS chú ý cách trình bày: chữ đầu câu viết hoa, cuối câu viết dấu chấm câu.

Mỗi câu viết một dòng.)  

   

- GV gọi đọc bài viết của mình.

- HS đổi vở kiểm tra bài viết của bạn - HS nêu nhận xét về bài viết của bạn  

 

- GV gọi HS lên viết câu cửa mình lên bảng  

- GV nhận xét chung và sửa cách viết câu cho HS, khen những HS viết câu tốt.

* GV chốt: Gia đình luôn là nơi mà ta nhận được tình yêu thương vô bờ bến. Trong gia đình, các con luôn nhận biết bao tình yêu thương từ mọi người và người dành tình yêu thương đến các con không kém gì bố mẹ đó chính là ông bà. Ở lứa tuổi các con, chỉ cần làm một số việc như ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập, biết giúp đỡ ông bà làm những việc nhỏ trong nhà, như vậy là chúng ta đã mang niềm vui đến cho ông bà, bố mẹ.

- HS lắng nghe  

     

- HS nêu miệng: Em đã đọc thơ, đọc truyện, em rửa cốc chén, em tưới cây , em gấp quần áo giúp ông bà….

- HS: Cháu ngoan của ông bà. Ông bà rất vui vì cháu ngoan quá….

- HS nêu nhận xét - HS lăng nghe  

 

- HS viết vào vở ôli như:

+Em đã đọc đọc truyện cho ông bà nghe.

+Em đã rửa cốc chén giúp ông bà +Em đã gấp quần áo giúp ông bà.

+ Ông bà khen em rất ngoan.

- HS nêu nhận xét

- 4,5 HS đọc bài viết của mình.

- HS đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau.

- HS nêu nhận xét: Bạn viết câu đã đúng nội dung gợi ý chưa? Đầu câu, cuối câu viết đã đúng quy định chưa?

- 1 HS lên bảng viết - HS nêu nhận xét bài viết

- HS sửa lại câu viết sai ( nếu có)  

- Lắng nghe  

             

(22)

 

TOÁN

BÀI 78:  PHÉP TRỪ DẠNG 17-2 ( TIẾT 1) I.MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Biết cách tìm kết quả các phép trừ dạng 17-2.

Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Phát triển các NL toán học.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

20 chấm tròn đỏ, 20 chấm tròn xanh.

Băng giấy đã kẻ 20 ô vuông (kích thước phù hợp với chấm tròn trong bộ đồ dùng để HS có thể đặt được chấm tròn vào mỗi ô).

Một số tình huống đơn giản có phép trừ dạng 17-2.

Trò chơi, tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước khi vào giờ học.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC  

       

3. Củng cố- dặn dò (5’) - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học

     

- HS nhắc lại  

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động khởi động (5’)

a. HS chơi trò chơi “Truyền điện” ôn lại phép trừ trong phạm vi 10.

b. HS hoạt động theo nhóm (bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động sau:

 

-HS chơi “Truyền điện”

      - HS quan sát bức tranh

- HS thảo luận nhóm bàn:

+ Bức tranh vẽ gì?

 

- HS quan sát bức tranh

- có 17 chong chóng, 2 chong chóng bạn trai cầm đi, còn lại 15 chong chóng. - viết phép trừ: 17- 2= 15”.

+ Viết phép tính thích hợp (bảng con).

Em làm thế nào để tìm được kết quả phép tính

- HS chia sẻ trước lớp  

(23)

 

Ngày soạn: 19/03/2021 Ngày giảng: 26/03/2021

Thứ sáu, ngày 26 tháng 03 năm 2021  

TIẾNG VIỆT        

BÀI 26D: CHÁU MUỐN ÔNG BÀ VUI (TIẾT 2+ 3) I. MỤC TIÊU

- Đọc đúng, đọc trơn câu, đoạn, bài đọc về chủ điểm Gia đình em

- Nghe viết đúng một đoạn thơ. Viết đúng từ ngữ chứa tiếng có vần oan, vần an (sau âm đầu qu).

17-2 = 15?

2.Hoạt động hình thành kiến thức (20’)

HS tính 17-2 = 15.  

-Thảo luận nhóm về các cách tìm kết quả phép

tính 17 - 2 = ? - Đại diện nhóm trình bày.

  - HS lắng nghe và nhận xét các

cách tính bạn nêu ra.

- Phân tích cho HS thấy có thể dùng nhiều cách khác khau để tìm kết quá phép tính.  

2.Tay lấy 17 chấm tròn đỏ (xếp vào các ô trong băng giấy).

HS lắng nghe GV hướng dẫn cách tìm kết quả phép trừ 17 - 2 và cùng thao tác với GV:

- Miệng nói: Có 17 chấm tròn. Tay bớt đi 2 chấm

tròn (làm thao tác gạch bớt)  

m: 16,15.

-

Nói kt qu phép tr 17-2=15.

-

3.HS thực hiện một số phép tính khác, viết kết quả vào bảng con, chẳng hạn: 14-1 = 13; 18-3 = 15; ...

HS chia s cách làm.

-  

3. Hoạt động thực hành, luyện tập (5’) Bài 1

Cho HS làm bài 1: Tìm kt qu các phép tr nêu trong bài (HS có th dùng các chm tròn và thao tác m tìm kt qu phép tính).

-

   

- Hs làm bài i v, t câu hi cho nhau và nói cho nhau v tình

hung ã cho và phép tính tung ng; Chia s trc lp.

-  

- GV chốt lại cách làm, có thể làm mẫu 1 phép

tính.  

4.Củng cố, dặn dò (5’)

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

 

-HS TL V nhà, em hãy tìm tình hung thc t liên quan n

phép tr dng 17 - 2 hôm sau chia s vi các bn.

-  

(24)

- Viết được 1-2 câu về việc làm giúp người thân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.Giáo viên:  Tranh phóng to HĐ1, tranh minh hoạ HĐ1, HĐ2c 2. Học sinh: Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh       TIẾT 2

3. Hoạt động luyện tập (35’) b. Nghe viết khổ 1 bài thơ

- GV đọc nội dung khổ 1 bài thơ: Kể cho bé nghe ( SGK-74)

- GV nêu khái quát nội dung đoạn viết: Qua đoạn 1 của bài thơ: Kể cho bé nghe, chúng ta đã thấy được sự gắn bó của những con vât với cuộc sống của con người và chúng ta phải biết yêu quý những con vật đó.

- GV gọi HS nhắc lại nội dung đoạn viết  

   

- Hướng dẫn HS cách viết một số chữ khó  trong bài: ầm ĩ, chó vện, nhện con...

- GV hướng cách trình bày bài thơ  như: Bài thơ viết 4 chữ 1 dòng, chữ đầu dòng thơ viết hoa, từ lề lùi vào 4 ô tên bài, từ lề lùi vào 3 ô viết đoạn thơ.

- GV đọc từng dòng thơ cho HS viết bài.

- GV đọc lại đoạn viết để HS soát lỗi.

- HS đổi chéo vở để soát lỗi  

- GV nhận xét một số bài của HS và sửa những lỗi mà nhiều HS mắc phải.

c. Thi tìm từ ngữ viết đúng - GV treo tranh vẽ lên bảng lớp - Trong tranh vẽ những gì?

       

     

- HS lắng nghe.

 

- HS theo dõi HD  

     

- 2 HS nhắc lại: Đoạn viết: Kể cho bé nghe là sự gắn bó của những con vật với cuộc sống của con người và chúng ta phải biết yêu quý những con vật đó.

- HS đọc CN, ĐT lại từng từ khó viết: 

ầm ĩ, chó vện, nhện con...

- HS lắng nghe  

   

- HS nghe đọc, viết bài - HS soát lỗi.

- HS đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau, nêu nhận xét.

- HS sửa lỗi chính tả ( Nếu có)  

 

- HS quan sát

- HS: Tranh vẽ một bông hoa có 6 cánh, mỗi cánh hoa có các hình như bạn nhỏ đang ngồi học toán, giàn khoan, bạn quản ca, quán nước, các bạn đoán chữ, hoa xoan. Dưới mỗi hình vẽ có các từ

(25)

 

- GV nêu yêu cầu : Tìm chữ viết đúng tiếng có vần oa và vần a (sau âm đầu qu).

- GV tổ chức trò chơi: GV nêu cách chơi:

+ Chia 2 đội, mỗi đội 6 HS, mỗi HS nhận 1 ngôi sao.

+ Sau khi nghe GV phát lệnh, chạy lên đính ngôi sao vào những cánh hoa có chữ viết đúng. Cánh hoa nào có chữ viết sai thì đính ngôi sao đỏ ở ngoài cánh hoa.

+ Đội nào đính đúng và nhanh là đội thắng cuộc. Đội thắng cử đại diện đọc các từ ngữ có chữ viết đúng, nêu nhận xét về chữ viết sai và cách sửa.

- GV tổ chức trò chơi:

- GV nhận xét chung và tuyên dương

- HS đọc lại các từ ngữ có chữ viết đúng có trong bức tranh

- HS nêu nhận xét về chữ viết sai và cách  sửa lại.

- HS đánh vần lại chữ đã sửa: quản  

- HS chép 3 từ ngữ tìm được đúng vào vở ô li.

- HS đọc lại các từ vừa viết.

- HS đổi chéo vở để  kiểm tra và soát lỗi - GV nhận xét chung giờ học, thu bài viết  chính tả về chấm.

TIẾT 3

4. Hoạt động vận dụng (30’)

* Hoạt động 3: Đọc

- GV: Em hãy nêu một câu chuyện hoặc một bài thơ về chủ đề gia đình em ( như  về ông, bà, bố mẹ, anh , chị mà em biết..)

- Em thích bài thơ nào về gia đình...? Những điều đáng nhớ trong bài thơ và câu chuyện ấy là gì?

* GV: Qua những bài thơ, những câu chuyện về chủ đề gia đình em mà các con đã được chuẩn bị trước mà các con vừa  chia sẻ trước lớp. Đó là những việc làm của các bạn  muốn

ngữ tương ứng .

- 2 HS nhắc lại yêu cầu: Thi  tìm từ ngữ viết đúng.

- HS lắng nghe  

                 

- HS tham gia chơi - HS lắng nghe

- HS:  quán nước, đoán chữ, hoa xoan.

học toán, giàn khoan, quản ca.

- HS: Chữ qoản trong từ quản ca viết sai.  Sửa lại là: q là qu:  qoản - quản - 3 HS đánh vần, đọc trơn CN, ĐT lại  quản: quờ - an - quan - hỏi - quản

- HS chép vào vở: quản ca, quán nước, giàn khoan

- 2 HS đọc

- HS nêu nhận xét.

         

- HS nêu bài thơ hay câu chuyện đã được chuẩn bị trước ở nhà…

- HS nhận xét

- Bài Thương Ông….

- HS: Ông bị đau chân Bạn nhỏ đỡ ông bước lên thềm nhà…

   

(26)

ông bà của mình được vui. Còn bạn Lan trong câu chuyện sau đã làm những gì cho bà. Cô trò mình cùng đi tìm hiểu bài đọc: Cháu ngoan của bà SGK-77

- GV treo tranh HS quan sát tranh + Bức tranh vẽ những ai?

+ Bạn nhỏ đang thể hiện hành động gì với bà?

- GV đọc mẫu đọc bài:  Cháu ngoan của bà.

- Gọi HS đọc nối tiếp câu.

- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn - GV gọi HS đọc toàn bài

- Em  hãy kể những việc làm của Lan để cho bà vui?

 

- Bà khen Lan như thế nào?

- GV: Nhận xét chung về những việc làm của bạn Lan trong tranh. Tất cả những việc làm của bạn là bạn muốn ông bà được vui.

- Vậy qua những câu chuyện, bài thơ mà các bạn đã chia sẻ trước lớp. Qua phần tìm hiểu bài đọc: Cháu ngoan của bà, với những việc làm hàng ngày mà các bạn đã giúp ông bà của mình được vui, chúng mình sẽ thực hành viết câu nhé:

* Dựa vào tranh vẽ hoăc dựa vào các câu hỏi sau em hãy viết 2 câu.

 

+ Em đã làm gì giúp ông bà của mình?

+ Ông bà đã nói gì với em?

- Cho HS đọc lại câu gợi ý  

 

- Cả lớp viết 2 câu theo câu hỏi gợi ý.

       

- Đọc bài viết của mình trước lớp.

- GV chữa bài và nhận xét chung và liên hệ - GV: Về nhà các con hãy tìm thêm những

         

- HS nhắc lại tên bài đọc - HS quan sát

- HS: bà và bạn Lan

- HS: Bạn lan ôm bà ngủ vì sợ bà rét  

- HS đọc thầm theo GV - HS đọc nối tiếp câu

- 4 HS đọc nối tiếp đoạn 1, 2,3,4 - 2 HS đọc toàn bài

- HS: Lan kể chuyện ở lớp, đọc thơ, đọc truyện cho bà nghe, lan ôm bà để bà ấm.  HS nêu nhận xét.

- HS: Cháu của bà ngoan quá.

                 

- HS đọc lại yêu cầu: Dựa vào tranh vẽ hoăc dựa vào các câu hỏi sau em hãy viết 2 câu.

   

- HS nhắc lại:

+ Em đã làm gì giúp ông bà của mình?

+ Ông bà đã nói gì với em?

- HS thực hành viết câu theo ý tưởng của mình.

+ Hàng ngày em thường kể truyện cổ tích cho bà em nghe.

(27)

 

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

CHỦ ĐỀ 7: THÂN THIỆN VỚI HÀNG XÓM I. MỤC TIÊU

- Sau bài học học sinh:

+ Kể được tên, độ tuổi, công việc của một số người hàng xóm xung quanh nơi gia đình mình sinh sống.

+ Kể được một số việc HS và gia đình đã cùng làm với những người hàng xóm.

+ Nói được lời chào hỏi khi gặp mặt và sử dụng đúng kính ngữ với đối tượng giao tiếp.

+ Nói được lời cảm ơn, xin lỗi đề nghị trong các tình huống cuộc sống - Chủ đề này góp phần hình thành và phát triển cho học sinh:

+ Kỹ năng giao tiếp: giúp HS rèn luyện nói lời cảm ơn xin lỗi trong các tình huống phù hợp khi sống tại cộng đồng.

+ Phẩm chất:

* Nhân ái: thể hiện qua việc yêu quý, giúp đỡ mọi người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.Giáo viên: Một số tranh ảnh liên quan đến nội dung chủ đề.

2.Học sinh: SGK Hoạt động trải nghiệm 1, Vở thực hành Hoạt động trải nghiệm 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

câu chuyện hoặc bài thơ về gia đình sau đó chia sẻ với bạn, người thân về những điều đáng nhớ trong câu chuyện hoặc bài thơ.

5. Củng cố- dặn dò (5’) - GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau

+ Bà khen em cháu ngoan lắm.

- 3HS đọc bài, gọi HS nhận xét - HS lắng nghe.

         

- HS lắng nghe.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5’)

- HS hát tập thể bài hát: Chim vành khuyên.

- GV đặt câu hỏi mở rộng;

+ Trong bài hát chú chim vành khuyên đã gặp và chào những ai?

 

+ Điều đó thể hiện chim vành khuyên là một chú chim như thế nào?

- GV kết luận và đưa ra yêu cầu tiết hoạt động.

 

- HS hát.

   

+ Chim vành khuyên đã gặp và chào: bác Chào mào, cô Sơn Ca, anh Chích Choè, chị Sáo Nâu.

+ Là một chú chim ngoan ngoãn và biết gọi dạ bảo vâng.

 

(28)

2. Bài mới

Nhiệm vụ 3: Rèn luyện kỹ năng

Hoạt động 4: Nói lời cảm ơn, xin lỗi (15’) Mục tiêu: Giúp HS rèn luyện nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống phù hợp khi sống tại cộng đồng.

- GV nêu ý nghĩa của việc nói lời cảm ơn xin lỗi, vì sao phải nói lời cảm ơn xin lỗi:

“Cảm ơn” là lời bày tỏ thái độ biết ơn, cảm kích trước lời nói, hành động hay sự giúp đỡ của một ai đó đối với những người giúp mình.  “Xin lỗi” là lời bày tỏ thái độ ân hận, hối lỗi trước những sai lầm mình đã gây ra cho những người khác. Tùy theo hậu quả xảy ra mà lời xin lỗi có được tha thứ. Lời cảm ơn và xin lỗi tưởng rất ngắn gọn nhưng rất đỗi quan trọng trong cuộc sống hằng ngày và một người không chỉ có tài năng mà còn có những phẩm chất đạo đức quý giá và hãy thực hành nó ngay từ hôm nay bằng cách nói “Cảm ơn” và “Xin lỗi” với mọi người.

 GV hỏi HS: Cảm xúc của em khi nhận được lời cảm ơn?

- GV làm mẫu nói lời cảm ơn xin lỗi với hàng xóm.

 

- GV cho HS quan sát các tình huống trong SGK. Phân tích nội dung từng tình huống.

- Một số HS lên bảng trình bày.

         

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi sắm vai các nhân vật và thực hiện nói lời cảm ơn, xin lỗi.

- Yêu cầu một số nhóm lên thể hiện trước lớp.

- GV bổ sung một số tình huống gắn với cuộc sống của HS để rèn luyện.

               

- HS lắng nghe  

                             

- HS trả lời: Em cảm hấy rất vui.

 

- HS quan sát vẻ mặt thân thiện khi nói lời cảm ơn, lời nói chân thành, biết lỗi khi nói lời xin lỗi.

- HS quan sát thực hiện nhiệm vụ.

+ TH1: Hà đi học về qua nhà hàng xóm và được bà hàng xóm hỏi thăm.

+ TH2: Khi em đang chơi bị ngã và được chú hàng xóm giúp đỡ.

+ TH3: Khi em va vào cô hàng xóm và làm rơi đồ của cô

+ TH4: Khi em bị bác hàng xóm nhắc nhở vì em làm ồn.

(29)

- GV nhận xét và tổng kết hoạt động.

Hoạt động 5: Nói lời đề nghị phù hợp (10’)

Mục tiêu: Giúp HS rèn luyện nói lời đề nghị trong các tình huống phù hợp khi sống tại cộng đồng.

- GV giải thích cho HS vì sao trong trong cuộc sống chúng ta cần biết nói những lời đề nghị khi cần thiết: Vì khi có những việc quan trọng chúng ta cần có những lời đề nghị, yêu cầu lịch sự với người khác để mọi người có thể giúp đỡ chúng ta.

- GV làm mẫu nói lời đề nghị với hàng xóm. GV lưu ý HS  khi nói lời đề nghị nên dùng từ có thể trước những động từ mà chúng ta muốn giúp. Ví dụ: …có thể chỉ giúp; …

- GV cho HS quan sát các tình huống trong SGK. Phân tích nội dung từng tình huống.

- Một số HS lên bảng trình bày.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi sắm vai các nhân vật và thực hiện nói lời cảm ơn, xin lỗi.

     

- Yêu cầu một số nhóm lên thể hiện trước lớp.

   

- GV bổ sung một số tình huống gắn với cuộc sống của HS để rèn luyện.

- GV nhận xét và tổng kết hoạt động.

3. Củng cố, dặn dò (5’)

- Nhắc nhở HS khi nói lời cảm ơn, xin lỗi hay đề nghị nên nói một cách lịch sự, nhẹ nhàng và chân thành. Và nên nói lời cảm ơn, xin lỗi hay đề nghị trong những trường hợp cần thiết.

- HS đóng vai tình huống theo nhóm đôi.

   

- Một vài nhóm lên đóng vai trước lớp.

 

- Hs nêu cách giải quyết.

 

- HS nhận xét cách giải quyết của bạn.

         

- Hs lắng nghe.

                   

- HS quan sát biểu cảm khuôn mặt để có thể làm theo..

 

- HS quan sát thực hiện nhiệm vụ.

+ TH1: Khi em nhìn thấy bạn hàng xóm vứt rác bừa bãi.

+ TH2: Khi em đang bê vật nặng và co bác hàng xóm đi qua.

+ TH3: Khi em nhỏ bị ngã.

- HS đóng vai tình huống theo nhóm đôi.

- Một vài nhóm lên đóng vai trước lớp.

- Hs nêu cách giải quyết.

- HS nhận xét cách giải quyết của bạn.

 

(30)

 

SINH HOẠT TUẦN 26 + HĐTN CHỦ ĐỀ : VẼ ƯỚC MƠ CỦA EM I. MỤC TIÊU

* SINH HOẠT LỚP

- Giúp học sinh: Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua.

- Đề ra phư­ơng h­ướng phấn đấu cho tuần 27.

- Rèn cho các em nói tự nhiên trước đông người.

- Giáo dục ý thức phê và tự phê thông qua giờ sinh hoạt.      

* HĐTN

- Sau bài học học sinh:

- Hs nhận biết và thực hiện những ước mơ của mình.

- HS biết phấn đấu vươn lên để đạt được ước mơ.

- HS có thể tự vẽ lên ước mơ của bản thân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Sổ ghi chép kết quả học tập, rèn luyện của cả lớp trong tuần.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Nhận xét các hoạt động trong tuần:

1. Nhận xét trong tuần 26

- GV yêu cầu các trưởng ban báo cáo:

+ Đi học chuyên cần:

+ Tác phong , đồng phục .

+ Chuẩn bị bài, đồ dùng học tập   + Vệ sinh.

         

+ GV nhận xét qua 1 tuần học:

a. Đạo đức:  Nhìn chung các em ngoan ngoan, lễ phép vâng lời thầy cô giáo, đoàn kết tốt với bạn bè. Trong tuần không có hiện tượng nói tục, nói bậy hoặc đánh cãi chửi nhau.

b. Học tập: Các em có ý thức đi học đều, đúng giờ và dần đi vào nề nếp .Trong học

 

- Các trưởng ban, phó ban, phụ trách các hoạt động của ban mình tổng hợp kết quả theo dõi trong tuần.

+ Trưởng ban nề nếp báo cáo kết quả theo dõi

+ Trưởng ban học tập báo cáo kết quả theo dõi

+ Trưởng  văn nghệ báo cáo kết quả theo dõi

+ Trưởng ban vệ sinh báo cáo kết quả theo dõi

 

- Lắng nghe để thực hiện.

       

- Lắng nghe để thực hiện.

 

(31)

tập nhiều em có tinh thần học tập rất tốt như em: ...

- Tuy nhiên vẫn còn một số em chưa chăm  học , chưa chịu khó học bài, chưa viết được.

c. Thể dục vệ sinh: Một số em ăn mặc gọn gàng sạch sẽ, đầu túc cắt gon gàng. Bên cạnh đó còn một số em vệ sinh cá nhân chưa được sach sẽ.

- Vệ sinh lớp học sạch sẽ.

- Thực hiện tốt việc phòng chống dịch covid 19

* Tuyên dương:

 - GV tuyên dương cá nhân và tập thể có thành tích.

* Nhắc nhở:

- GV nhắc nhở những tồn tại hạn chế của lớp trong tuần.

2. Phương hướng tuần 27

- Thực hiện dạy tuần 27, GV bám sát kế

hoạch chủ nhiệm thực hiện.

- Tiếp tục thực hiện nội quy HS, thực hiện ATGT, ATVSTP.

- Thực hiện tốt việc phòng chống dịch covid 19

- Thực hiện tốt các phong trào lớp, trường, triển khai chủ điểm mới.

II. Hoạt động trải nghiệm (20’) 1. Khởi động

- HS hát tập thể bài hát: ước mơ

- GV nêu ý nghĩa của buổi sinh hoạt và mục đích của HĐ.

2.  Hs nhận biết và thực hiện những ước mơ của mình

- GV yêu cầu HS quan sát tranh ở nhiệm vụ  trong SGk  và làm việc theo nhóm 4 TLCH:

+ Chỉ ra những ước mơ của các bạn trong tranh?

+ Thực hiện những ước mơ của mình như thế nào?

- GV gọi đại diện các nhóm lên chia sẻ - GV gọi HS nhận xét

         

- Lắng nghe để thực hiện.

                         

- HS lắng nghe  

               

- HS hát và vận động theo nhạc.

- HS lắng nghe.

     

- HS lắng nghe và trả lời câu hỏi  

   

(32)

   

2. Kỹ năng

3. Thái độ

II. CHUẨN BỊ

1. Công tác chuẩn bị của giáo viên

2. Yêu cầu chuẩn bị của học sinh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

- GV: Em hiểu thế nào là ước mơ?

- Hãy vẽ ước mơ của em vào giấy.

- Gv nhận xét và kết luận: Các em phải luôn có ý thức vươn lên để đạt được ước mơ của mình.

3. Nhận xét, đánh giá

- Khen ngợi, tuyên dương HS - Hát tập thể một bài

4. Củng cố, dặn dò

- Qua bài học chúng ta học được những gì?

     

- HS chia sẻ - HS nhận xét - HS trả lời - HS vẽ

- HS lắng nghe  

   

- HS lắng nghe - HS hát

 

- HS lắng nghe.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn, trong bài bồ câu và kiến vàng; kết hợp đọc chữ và nhìn tranh, nhận biết được hai chi tiêt quan trọng của câu chuyện ( bồ câu cứu

- Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn, trong bài Đôi chân của bố. Biết được chi tiết quan trọng trong câu chuyện qua việc trả lời câu hỏi vì sao... - Viết đúng những

+ Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài Bồ câu và kiến vàng, kết hợp đọc chữ và nhìn tranh, nhận biết được hai chi tiết quan trọng của câu chuyện (bồ

Tìm ví dụ về tinh thần lạc quan, yêu đời : - Người chiến sĩ cách mạng bị địch giam cầm vẫn tin vào thắng lợi của cách mạng, vui sống để tiếp tục chiến đấu ( như Bác Hồ

- Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài Bầy thỏ biết ơn mẹ. Kết hợp đọc chữ và xem tranh để hiểu nội dung câu chuyện, nói được suy nghĩ của nhân vật trong câu

 1.Kiến thức: Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn, trong bài bồ câu và kiến vàng; kết  hợp đọc chữ và nhìn tranh, nhận biết được hai chi tiêt quan trọng của câu chuyện (

- Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài Sẻ con đáng yêu; kết hợp đọc chữ và nhìn tranh, nhận biết được những chi tiết quan trọng của câu chuyện ; hiểu được tại sao

- Hai vạn dặm dưới đáy biển, Tám mươi ngày vòng quanh thế giới, Cuộc du hành vào lòng đất, Năm tuần trên khinh khí cầu của Véc-nơ.. - Gu-li-vơ du kích của xúyp, Dế Mèn