• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Đức Chính #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:105

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Đức Chính #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:105"

Copied!
6
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Date of preparing:20/9/2019 Period 6

REVISION MODAL VERBS: MUST/ HAVE TO/ OUGHT TO I. Objectives: After finishing the lesson, students should be able to:

- remember how to use the must/ have to - develop writing skill.

II. Language content:

A. Vocabulary: unit 3 (textbook- English 8) B. Structures: present simple tense

III. Teaching aids and method:

- Teaching aids: textbook, workbook, exercise books…

- Method: Communicative approach.

IV. Procedures:

*/ Organization ( 1’)

*/ Organization.( 1’)

Class Date of teaching Absent ss:

8A 28.9.2019

8B 28.9.2019

A. Presentation:10’

B. Presentation:10’

Activities Content

- T introduces and explains how to write and use them.

- T asks Ss to look at the extra board.

- T gives some examples.

- Ss listen and repeat.

- Ss copy the notes.

A. Theory

Must/Have to/Ought to

-Must/Have to/Ought to là những động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh dùng để diễn tả ý nghĩa là phải làm điều gì đó hoặc nên làm điều gì đó.

* MUST + V nguyên thể

Ví dụ: I must go to the dentist tomorrow (Tôi phải đến nha sĩ vào ngày mai)

*HAVE + TO/ HAVE + GOT + TO + V nguyên thể

Ví dụ: She has to do housework for her mother (Cô ấy phải dọn nhà giúp mẹ)

* OUGHT TO + V nguyên thể

Ví dụ: I ought to go swimming with my father afternoon (Tôi phải đi bơi với ba vào chiều nay)

Phân biệt cách sử dụng Must/Have to/Ought to trong tiếng Anh

a, Cách dùng c a đ ng t khuy t thi u ủ ế ế

(2)

Must

MUST chỉ có hình thức hiện tại.

MUST được dịch là “phải”, nó được sử dụng khi người nói muốn diễn tả một sự bắt buộc hoặc một mệnh lệnh (thường do bên ngoài tác động)

Ví dụ:

– You must go to school at 7.00 am – Students must wear uniform

MUST được sử dụng để kết luận một điều đương nhiên, chủ quan theo ý nghĩ của người nói cho rằng nó phải như vậy Ví dụ:

– The weather is cold today. Don’t you wear coat? You must be sick

– She looks so sad. She must be punished by her teacher

MUST NOT (MUSTN’T) là thể phủ định của MUST, nếu MUST dùng để diễn tả một điều gì đó bắt buộc phải làm thì MUSTN’T dùng để diễn tả một điều cấm, lệnh cấm không được làm gì đó

Ví dụ:

– You mustn’t cheat in test – You mustn’t go this way

b, Cách s d ng have to trong ti ng Anhử ụ ế MUST chỉ dùng được cho thì hiện tại hoặc tương lai nhưng không dùng được cho quá khứ, khi đó nếu muốn diễn tả ý nghĩa

“phải” trong quá khứ, ta phải sử dụng HAVE TO

Ví dụ:

– I had to go to the dentist with mom yesterday

– Why did you have to go to school this morning, John?

Khi muốn diễn tả câu nói mang ý nghĩa kết luận đương nhiên, chủ quan của người nói khi họ có ý nghĩ cá nhân cho rằng sự việc phải xảy ra như thế như đã đề cập ở trên, ta bắt buộc phải sử dụng MUST mà không thể sử dụng HAVE TO.

Ví dụ:

(3)

– This cat is thin. It must be starving – The weather is snowy and he don’t wear coat. He must be mad

MUST và HAVE TO đều có ý nghĩa là

“phải”. Nhưng MUST diễn tả ý nghĩa bắt buộc do xuất phát từ ngoại cảnh còn HAVE TO diễn tả nghĩa “phải” do xuất phát từ chủ quan người nói.

Ví dụ:

– “You must do homework” my teacher said

– I have to do my homework

– Students must wear uniform at school – I have to wear uniform at school

c, Cách dùng c a đ ng t khuy t thi u ủ ế ế Ought to

OUGHT TO chỉ có thì Hiện tại, OUGHT TO được dịch là “nên”, nó có thể sử dụng để thay thế SHOULD trong nhiều trường hợp.

Ví dụ:

– I ought to (should) buy that skirt

– She ought to (should) go to supermarket before 9 p.m

OUGHT TO cũng dùng để diễn tả một sự suy đoán nào đó có thể xảy ra, gần đúng với sự thật.

Ví dụ:

– If I don’t do my homework, my teacher ought to punish me

OUGHT TO có thể dùng để diễn tả tương lai với các từ xác định thời gian tương lai.

Ví dụ:

– I ought to go picnic with family on weekend

– She ought to wear a skirt to hang out with friend tonight

OUGHT NOT TO HAVE + VPII diễn tả một sự tiếc nuối về một hành động đã làm trong quá khứ.

Ví dụ:

– She ought not to have contradicted her mother

(4)

-T gives the task and asks Ss to do it.

- T guides how to do the exercise.

- Ss do the exercises (oral - written).

- T gives feedback and keys.

- Some Ss read aloud their answers.

- T gives feedback.

-T gives the task and asks Ss to do it.

- T guides how to do the exercise.

- Ss do the exercises (oral - written).

- T gives feedback and keys.

- Some Ss read aloud their answers.

- T gives feedback.

– You ought not to have bought this car B. Practice: 30’

Ex1. Choose the best answer

1.It's cold. You should/shouldn't turn on the fan.

2. You ought not to/ought to do homework before you go out with your friends.

3. You should/shouldn't eat plenty of fruit or vegetables every day in order to keep healthy.

4. You must/mustn't eat in the class.

5. You ought to/ought not to drink a lot of water every day.

6. I must/have to submit my homework before 12 o'clock because the deadline is 12 o'clock.

7. I must/have to stay at home to take care of my children.

8. My friend says: "You don't have

to/mustn't drink champagne. You can have a coke or fruit juice instead.

9. You don't have to/mustn't drink if you're going to drive afterwards.

10. You don't have to/mustn't pick up Tom at the airport because Judy will pick him up.

Ex2. Fill in the blank with the suitable modal verb

Should ought mustn’t don’t have to

1.You ………. type your essay but if you want, you can do it.

2.I ...go home too late. My parents are very strict.

3.She is an expert adviser; thus, I think you ……….. to ask her for some advice.

4.You ………. ask your teacher if you don't understand the lesson.

Ex3: There is a mistake in each

(5)

-T gives the task and asks Ss to do it.

- T guides how to do the exercise.

- Ss do the exercises (oral - written).

- T gives feedback and keys.

- Some Ss read aloud their answers.

- T gives feedback.

sentence.Find it out and correct .

1.You must eats more fruit and vegetables every day.

2.I have to tidied my room before my mother comes back home. She can't stand a messy house.

3.She should go out late at night because of danger.

4.She have to speak English well because her current job needs it.

5.He musts save up his money so as to buy a new house next year.

6.He oughtn't to find another solution to this problem if he doesn't want to get fired.

7.They can arrive at the airport at 5 so as not to miss their flight at 6.

8.I have to submit my essay last night. My teacher set the deadline on that day.

9.You ought to stay up at night, which is not good for your health.

10.We haven't to buy souvenirs for Sally.

She doesn't like them

Ex1. Choose the best answer 1. should

2.ought to 3. should 4. mustn't 5. ought to.

6. must 7. have to 8. don’t have to 9. mustn't.

10 have to Ex2

1. don’t have to 2. mustn’

(6)

3. ought 4. should

Ex3

1. Eat 2. Tidy 3. Shouldn’t 4. Has to 5. Must 6. Ought to 7. Have to 8. Must

9. Ought not to 10.Doesn’t have to

C . Consolidation: 2’

- Remind have to/ must/ ought to

D. Homework: 2’ - Learn your lesson at home.

- Prepare for the new lesson.

Evaluation:

………...

...

...

_______________________________________________

Duyệt ngày 23/ 2019 Tổ trưởng

Nguyễn Thị Mùi

à những động từ khuyết thiếu

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Ở trường, học sinh học tập trong lớp học hay ngoài. sân trường,

- Có những câu hỏi không dùng để hỏi về điều mình chưa biết mà còn dùng để thể hiện thái độ khen, chê hay khẳng định, phủ định một điều gì đó. + Cả hai câu hỏi đều

[r]

2/ Em hãy trao đổi với các bạn trong nhóm về những ý kiến dưới đây và bày tỏ thái độ của mình ( tán thành, phân vân hoặc không tán thành).. a/ Trẻ em có quyền mong

Giới thiệu Bu-ra-ti-nô là một chú bé bằng gỗ. Chú có cái mũi rất dài. Chú người gỗ được bác rùa tốt bụng Toóc-ti-la tặng cho chiếc chìa khoá vàng để mở một kho

Chú ý Thì hiện tại đơn có thể được dùng trong mệnh đề chính để diễn tả một điều kiện luôn

Biện pháp được dùng để bảo vệ các đồ vật bằng kim loại không bị ăn mòn là:A. Ngâm vào

HS hiểu nhiệm vụ của người chồng và các thành viên khác trong gia đình là phải chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai. Nêu những việc nên và không nên làm đối với phụ nữ có