• Không có kết quả nào được tìm thấy

50 bài tập về Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn (có đáp án 2022) - Hóa học 11

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "50 bài tập về Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn (có đáp án 2022) - Hóa học 11"

Copied!
8
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài tập về phản ứng oxi hóa không hoàn toàn A. Phương pháp giải

- Ancol bậc I bị oxi hóa thành anđehit

t0

2 2

RCH OHCuORCHOCuH O - Ancol bậc II bị oxi hóa thành xeton

to

RCH(OH)  R CuO R CO  R CuH O2

- Ancol bậc III bị oxi hóa gãy mạch cacbon.

Nhận xét: Khối lượng chất rắn giảm = mCuO (phản ứng) – mCu (tạo thành)

- Phương pháp giải:

+ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng và bảo toàn nguyên tố ta có:

ancol anehit CuO Cu mCR giam msp mancol bd

n n n n

16 16

     

+ Sản phẩm gồm anđehit, nước, ancol dư cho tác dụng với Na dư thì:

ancol bđ H2

n 2.n B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Oxi hoá ancol đơn chức X bằng CuO (đun nóng), sinh ra một sản phẩm hữu cơ duy nhất là xeton Y (tỉ khối hơi của Y so với khí hiđro bằng 29). Công thức cấu tạo của X là

A. CH3 – CH(OH) – CH3 B. CH3 – CH2 – CH2OH

C. CH3 – CH2 – CH(OH) – CH3 D. CH3 – CO – CH3

Hướng dẫn giải

Vì oxi hoá ancol đơn chức X tạo xeton Y nên X là ancol đơn chức bậc 2

to

RCH(OH)  R CuO R CO  R CuH O2

M R 28 R’ 29. 2 58 Y      R R’ 30  Chỉ có R = 15, R’ = 15 là thoả mãn

 Xeton Y là CH3 – CO – CH3

Công thức cấu tạo của ancol X là CH3 – CH(OH) – CH3

Đáp án A

Ví dụ 2: Cho m gam một ancol no, đơn chức qua bình đựng CuO dư, nung nóng.

Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam.

Hỗn hợp thu được có tỉ khối đối với hiđro là 15,5. Giá trị của m là:

(2)

A. 0,92 B. 0,32 C. 0,62 D. 0,46

Hướng dẫn giải

t0

n 2n 1 2 n 2n 1 2

C H CH OH CuO C H CHO Cu H O

x x x x

   

mchất rắn giảm = mCuO – mCu = 3,2 gam

CuO Cu

m m 0,32

x 0,02 mol

80 64 16

   

Do phản ứng xảy ra hoàn toàn nên ancol hết, sản phẩm chỉ có anđehit và hơi nước nên ta có:

2 5

(14n 30).0,02 18.0,02

15,5.2 0,04

n 1 C H OH

  

  

 m = 0,02.46 = 0,92 gam.

Đáp án A

Ví dụ 3: Oxi hóa 6 gam ancol đơn chức X bằng CuO (to, lấy dư) thu được 5,8 gam một anđehit. Vậy X là

A. CH3CH2OH B. CH3CH(OH)CH3

C. CH3CH2CH2OH D. CH3CH2CH2CH2OH Hướng dẫn giải

Gọi ancol X có dạng RCH2OH (oxi hóa tạo anđehit  ancol bậc 1)

t0

2 2

RCH OH CuO RCHO Cu H O

a a

   

Ta có: nancol = nanđehit = a mol

6 5,8

a R 31 R 29

R 29

 

 

 

Ancol X là C2H5CH2OH

(3)

Đáp án C

C. Bài tập tự luyện

Câu 1: Có bao nhiêu đồng phân C4H10O khi tác dụng với CuO nung nóng sinh ra anđehit?

A. 3 B. 4 C. 2 D. 1

Hướng dẫn giải

Ancol bậc I tác dụng với CuO nung nóng sinh ra anđehit CH3-CH2-CH2-CH2OH

CH3-CH(CH3)-CH2OH Có 2 đồng phân

Đáp án C

Câu 2: Oxi hoá 4 gam ancol mạch hở, đơn chức A bằng oxi (xt, t ) thu được 5,6 o gam hỗn hợp gồm xeton, ancol dư và nước. Phần trăm ancol A bị oxi hóa là:

A. 80%

B. 72%

C. 75%

D. 90%

Hướng dẫn giải Bảo toàn khối lượng:

O2

n phản ứng = mhh sau phản ứng – mancol ban đầu = 5,6 – 4 = 1,6 gam

nO phản ứng = nxeton =

H O2

n = nancol phản ứng = 1,6

0,1 mol 16 

 nancol ban đầu > 0,1 mol ancol 4 3

M 40 ancol là CH OH

  0,1 

ancol

n 0,125 mol

H 0,1 .100% 80%

0,125

 

  

Đáp án A

(4)

Câu 3: Dẫn hơi C2H5OH qua ống đựng CuO nung nóng thu được 11,76 gam hỗn hợp X gồm anđehit, ancol dư và nước. Cho X tác dụng với Na dư được 2,24 lít H2 (ở đktc). % ancol bị oxi hoá là:

A. 80%.

B. 75%.

C. 60%.

D. 50%

Hướng dẫn giải

to

2 5 3 2

C H OH  CuO  CH CHO  H O  Cu Gọi số mol ancol dư, andehit là y, x mol

l H2

nanco x y 2n 0,2 mol

    

Và 44x + 18x + 46y = 11,76 ⇒ x = 0,16 mol và y = 0,04 mol

⇒ % ancol bị oxi hóa = 0,16

.100% 80%

0, 2 

Đáp án A

Câu 4: Dẫn m gam hơi ancol đơn chức A qua ống đựng CuO (dư) nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn trong ống giảm 0,5m gam. Ancol A có tên là

A. metanol.

B. etanol.

C. propan-1-ol.

D. propan-2-ol.

Hướng dẫn giải

Ancol đơn chức + CuO → Cu + H2O + Anđehit/xeton Chất rắn ban đầu là CuO, chất rắn sau gồm Cu và CuO dư

→ m chất rắn giảm = 80 - 64 = 16 gam Ta thấy:

1 (mol) ancol thì khối lượng chất rắn giảm 16 (gam) 0,03125m (mol) ← 0,5m (gam)

ancol 3

 

M m 32 A là CH OH metanol

0,03125m

  

Đáp án A

(5)

Câu 5: Cho m gam C2H5OH qua bình đựng CuO (dư, t ). Sau khi phản ứng hoàn o toàn thấy khối lượng chất rắn trong bình giảm đi 3,2 gam. Giá trị của m là

A. 4,4 B. 9,2 C. 11,5 D. 13,8

Hướng dẫn giải Gọi nC H OH2 5  x mol

mchất rắn giảm = mCuO – mCu = 3,2 gam

CuO Cu

m m 3, 2

x 0, 2 mol

80 64 16 m 0, 2.46 9, 2 gam

   

  

Đáp án B

Câu 6: Oxi hóa 6 gam ancol đơn chức A bằng oxi không khí (có xúc tác và đun nóng) thu được 8,4 gam hỗn hợp anđehit, ancol dư và nước. Phần trăm A bị oxi hóa là

A. 60%.

B. 75%

C. 80%

D. 53,33%

Hướng dẫn giải

2 2

ROH O R’CHO H O1

 2  

2

pu 2

tt

O

ROH O

ROH

ROH

m 8, 4 6 2, 4g

n 2 n 2.2, 4 0,15(mol) 32

n 0,15 mol

M 6 40

0,15

  

   

 

  

ancol là CH3OH

CH OH3

n 6 0,1875 mol

32 

(6)

 % A bị oxi hóa là: 0,15

.100% 80%

0,1875 

Đáp án C

Câu 7: Cho 15 gam propan-1-ol đi qua bột CuO nung nóng, sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn giảm 2,4 gam. Hiệu suất phản ứng là

A. 60%.

B. 70%.

C. 80%.

D. 90%.

Hướng dẫn giải

3 8 bđ  

C H O

n 15 0, 25mol

 60 

Gọi nC H O3 8 phản ứng = a mol

3 8 3 6 2

C H O CuO C H O Cu H O

a a a a mol

   

mchất rắn giảm = mCuO – mCu = 2,4 gam

CuO Cu

m m 2, 4

a 0,15 mol

80 64 16

H 0,15.100% 60%

0, 25

    

  

Đáp án A

Câu 8: Oxi hóa 1,5 gam ancol đơn chức (X) bằng oxi (xúc tác thích hợp) được 1,16 gam anđehit tương ứng (hiệu suất phản ứng 80%). X có công thức cấu tạo là

A. CH3CH2OH B. CH3CH(OH)CH3

C. CH3CH2CH2OH D. CH3CH2CH2CH2OH Hướng dẫn giải

Gọi công thức của X: RCH2OH

t0

2 2

RCH OHCuORCHOCuH O

Do hiệu suất bằng 80% ⇒ khối lượng ancol phản ứng = 80

100.1,5=1,2g

(7)

Ta có

RCH OH2 RCHO

n n

1, 2 1,16

R 29

R 31 R 29

   

 

⇒R: CH3CH2

⇒ Ancol là CH3CH2CH2OH Đáp án C

Câu 9: Oxi hoá 10 gam ancol mạch hở, đơn chức A bằng CuO (t ) thu được 12,4 o gam hỗn hợp X gồm xeton, ancol dư và nước. Công thức phân tử của ancol A và hiệu suất phản ứng tương ứng là

A. C4H9OH; 80%.

B. C2H5OH; 69%.

C. C5H11OH; 75%.

D. C3H7OH; 90%.

Hướng dẫn giải

Gọi công thức của ancol A là CnH2n+2O có số mol ban đầu là x mol.

nA phản ứng = a mol

n 2n 2 n 2n 2

C H O CuO C H O Cu H O

a a a a a mol

   

Bảo toàn khối lượng:

mancol + mCuO = mhỗn hợp X + mCu CuO Cu

CuO Cu

m – m 12,4 –10 2,4 gam

m m 2, 4

a 0,15 mol

80 64 16

  

    

ancol 10

x a x 0,15 M 66,67

    0,15 → loại đáp án A và C Vì A tác dụng với CuO sinh ra xeton → loại đáp án B → A là C3H7OH

10 1

x mol

60 6

H a.100% 90%

x

  

  

Đáp án D

(8)

Câu 10: Cho 20,7 gam một ancol đơn chức X tác dụng với CuO dư, nung nóng thu được hỗn hợp Y gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho Y tác dụng với Na dư thu được 5,04 lít khí H2 (đktc). Biết H = 88,89%. Ancol X và khối lượng anđehit trong Y là A. C2H6O và 17,6 gam.

B. C3H6O và 17,6 gam.

C. C2H4O và 19,8 gam.

D. C3H6O và 19,8 gam.

Hướng dẫn giải

Gọi công thức của ancol X là RCH2OH có số mol ban đầu là x mol.

Gọi số mol X phản ứng là a mol

2 2

RCH OH CuO RCHO Cu H O

a a a a a mol

   

→ Hỗn hợp Y gồm 2

2

RCHO : a mol H O : a mol RCH OH : x( a mol)





 

2 2 2

2 2

RCH OH Na RCH ONa H1 2 H O Na NaOH 1H

2

  

  

2 2 2

RCH OH H O H

X

n n 2n

x – a a 0,225.2 x 0, 45 mol

M 20,7 46 0, 45

 

  

 

  

→ X là C2H5OH → anđehit trong Y là C2H4O

H 88,89%    a 88,89%.x  88,89%.0,45 0,4 mol

→ manđehit = 0,4.44 = 17,6 gam.

Đáp án A

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

+ Qui tắc Mac-cốp-nhi-cốp: Trong phản ứng cộng HX vào liên kết đổi, nguyên tử H (hay phần mang điện dương) chủ yếu cộng vào nguyên tử cacbon bậc thấp hơn (có nhiều

Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của M, biết rằng M cho kết tủa với dung dịch AgNO 3

Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng Ca(OH) 2 dư thì khối lượng bình tăng thêm m gam... Khối lượng brom có thể cộng

Trong phân tử anken có 1 liên kết đôi C = C, gây nên tính chất hóa học đặc trưng của anken: dễ dàng tham gia phản ứng cộng tạo thành hợp chất no tương ứng.. Hiđrat hóa

- Phương pháp: Tính theo phương trình hoặc áp dụng định luật bảo toàn khối lượng.. Cho A tác dụng với dd HBr chỉ cho một sản phẩm

Vì X tác dụng với brom có hoặc không có mặt bột sắt trong mỗi trường hợp chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất nên tên của X là:

 Nhận định đúng là nhận định B: X không làm mất màu dung dịch brom nhưng làm mất màu dung dịch KMnO 4 đun nóng.. Hướng

Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng Ca(OH) 2 dư thì khối lượng bình tăng m gam.. Hướng