• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
47
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 29

NS: 08 / 4 / 2022

NG: 18 / 4 / 2022 Thứ 2 ngày 18 tháng 4 năm 2022

TẬP LÀM VĂN

ÔN TẬP VĂN VIẾT THƯ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

-Củng cố kiến thức cho học sinh về văn viết thư.

- Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành về văn viết thư.

-Góp phần phát huy các năng lực, phẩm chất:

+ NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo.

+ Biết viết thư thăm hỏi những người thân, bạn bè với những lời lẽ chân thành, tình cảm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- GV: - Bảng phụ

- HS: - Vở BT, SGK, giấy viết thư và phong bì.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1- HĐ Mở đầu: (5’)

+ Có mấy cách ghi lời nói, ý nghĩ của nhân vật?

- Lớp và giáo viên nhận xét - GV kết nối, dẫn vào bài mới:

Từ lớp 3, qua bài tập đọc “Thư thăm bạn” và một vài tiết tập làm văn các em đã bước đầu nắm được cách viết thư, cách ghi phong bì thư. Lên lớp 4, các em sẽ tiếp tụcđược thực hành để nắm chắc hơn các phần của một bức thư, có kinh nghiệm viết thư tốt hơn.

2- HĐ thực hành:

Câu 1. 10’Nhớ lại những nội dung đã học về một bức thư ở Tuần 3 (SGK, trang 34) để điền những từ ngữ còn thiếu vào chỗ trống :

a) Phần đầu thư em

cầnviết : ...

.

b) Phần chính của thư gồm những ý :

– Nêu mục đích, ...

– Thăm hỏi ...

– Thông báo ...

– Nêu ý kiến ...

c) Phần cuối thư thường viết : ...

Câu 2. 20’Dựa vào câu hỏi gợi ý , hãy lập dàn ý một bức thư ngắn gửi cho bạn hoặc người thân nói về ước

LPHT điều hành kiểm tra bài cũ.

- Có 2 cách kể:

+ C1: Kể nguyên văn(dẫn lời trực tiếp ).

+ C2: Kể bằng lời của nhân vật người kể chuyện(kể gián tiếp).

(2)

mơ của em.

a) Phần đầu thư

..., ngày ... tháng ... năm ...

b) Phần chính (Nói với bạn hoặc người thân về ước mơ...)

- Em ước mơ về điều gì tốt đẹp ? (Ước mơ cụ thể, VD : Học giỏi để trở thành nhà bác học, thành kĩ sư, bác sĩ, người thợ giỏi, thành người phi công lái máy bay,…

Ước mơ có ý nghĩa chung, VD : Cuộc sống hoà bình, hạnh phúc, không có chiến tranh, trẻ em trên thế giới đều được đến trường, được quan tâm chăm sóc,…). Em hình dung cụ thể về ước mơ đó như thế nào ?...

- Em sẽ làm gì để thực hiện ước mơ đó? (VD : Học giỏi, chăm chỉ, kiên trì và quyết tâm rèn luyện,…)

c) Phần cuối thư:

...

Trung Lập Thượng, ngày 14 - 4 - 2022 Nga thân mến !

Hôm qua, Hà rất vui khi nhận được thư Nga. Tối nay, Hà viết thư thăm Nga đây. Được biết gia đình Nga mạnh khoẻ, Hà mừng lắm. Nga muốn Hà kể nhiều chuyện cho Nga nghe nhưng tình hình học tập của Hà vẫn chưa có gì mới. Hay là, Hà kể cho Nga biết ước mơ của Hà nhé !

Hè vừa qua, Hà được bố mẹ cho đi tàu hoả ra Thủ đô Hà Nội. Ngồi trên con tàu Thống Nhất, suốt dọc đường có biết bao cảnh đẹp và những điều thú vị. Được gặp chú lái tàu vui tính và chuyện trò với chú, Hà ước mơ lớn lên sẽ trở thành người lái tàu thật giỏi. Có đêm, Hà nằm mơ thấy mình đang lái con tàu băng băng trên đường sắt, qua những miền quê của Tổ quốc. Nào là cánh đồng lúa chín vàng đẹp như tấm thảm, nào là dòng sông uốn khúc quanh co, những ngọn núi xa xa nhấp nhô như làn sóng biển,… Rất nhiều người đi trên con tàu do chính tay Hà điều khiển cũng say mê ngắm nhìn cảnh đẹp. Nga thấy ước mơ của Hà thế nào ? Hình như chưa có người lái tàu là nữ nhưng nếu Hà quyết tâm học tập để lớn lên trở thành người lái tàu thật giỏi thì cũng được chứ sao.

Chúc Nga luôn học giỏi và có những ước mơ đẹp.

Hà mong có ngày Nga đi trên chuyến tàu do chính tay Hà lái, đi suốt từ Nam ra Bắc để được thấy đất nước Việt Nam mỉnh thật đáng tuyệt vời và tự hào biết mấy.

Bạn thân

a) Phần đầu thư

Địa điểm và thời gian viết thư; //lời thưa gửi.

b) Phần chính

Nêu mục đích, lí do viết thư; thăm hỏi tình hình của người nhận thư;

thông báo tình hình của người viết thư; nêu ý kiến trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư.

c) Phần cuối thư:

Lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn; chữ kí và tên hoặc họ, tên

(3)

Nguyễn Thị Nga 3. Hoạt động vận dụng: 5’

- GV cho học sinh thực hành viết thư ra tờ giấy đã chuẩn bị sẵn ở nhà với nội dung : Em hãy một bức thư cho ông, bà, cô, dì, chú bác....hoặc những người thân yêu ở xa để hỏi thăm sức khỏe hoặc thể hiện tình cảm yêu thương, kính trọng, lòng hiếu thảo, biết ơn đối với người thân ở xa qua bức thư...

- GV quan sát giúp đỡ HS.

- GV nhận xét tuyên dương.

*GV kết luận: Khi viết lời thăm hỏi các em cần thể hiện sự chân thành, tình cảm của mình.

. Củng cố - Dặn dò:

+ Nêu lại cấu tạo một bức thư.

- GV nhận xét tiết học.

- Về nhà: Viết hoàn chỉnh bức thư của mình.

HS thực hành viết nội dung bức thư ra giấy đã chuẩn bị và đóng vào phong bì cẩn thận, dán tem ở ngoài và viết địa chỉ người nhận người gửi ở ngoài phong bì thư.

-HS nêu

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.

….……….

TẬP ĐỌC

ÔN TẬP CÁC BÀI TẬP ĐỌC TUẦN 5,6,7

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

+Củng cố kiến thức cho học sinh về đọc thành tiếng và đọc thầm.

+Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và đọc hiểu cho học sinh.

* Góp phần phát huy các năng lực, phẩm chất:

+NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo +Yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- GV: : Bảng phụ - HS: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HO T Đ NG D Y H C CH YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- HĐ Mở đầu: (5’)

Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.

2- HĐ thực hành: 30’

Tuần 5:Tre Việt Nam - Những hạt thóc giống

- Giáo viên đưa bảng phụ có viết sẵn đoạn cần luyện đọc:

a) “Đến vụ thu hoạch, mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho nhà vua. Chôm lo lắng đến trước vua, quỳ tâu :

– Tâu Bệ hạ ! Con không làm sao cho

- Quan sát, đọc thầm đoạn viết.

b) Ở đâu tre cũng xanh tươi Cho dù đất sỏi / đất vôi bạc màu ?

Có gì đâu, / có gì đâu

Mỡ màu ít, / chắt dồn lâu / hoá nhiều Rễ siêng không ngại đất nghèo

(4)

thóc nảy mầm được.

Mọi người đều sững sờ vì lời thú tội của Chôm. Nhưng nhà vua đã đỡ chú bé đứng dậy. Ngài hỏi còn ai để chết thóc giống không. Không ai trả lời. Lúc ấy, nhà vua mới ôn tồn nói :

– Trước khi phát thóc giống, ta đã cho luộc kĩ rồi. Lẽ nào thóc ấy còn mọc được ? Những xe thóc đầy ắp kia đâu phải thu được từ thóc giống của ta ! Rồi vua dõng dạc nói tiếp :

– Trung thực là đức tính quý nhất của con người. Ta sẽ truyền ngôi cho chú bé trung thực và dũng cảm này.”

- Yêu cầu học sinh nêu lại cách đọc diễn cảm đoạn viết trên bảng.

- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng gạch dưới (chéo) ở những chỗ cần nhấn giọng (ngắt giọng).

- Yêu cầu học sinh giải thích lí do.

- Tổ chức cho học sinh luyện đọc theo nhóm đôi rồi thi đua đọc trước lớp.

- Nhận xét, tuyên dương.

Tre bao nhiêu rễ / bấy nhiêu cần cù Vươn mình trong gió tre đu Cây kham khổ / vẫn hát ru lá cành.

- Nêu lại cách đọc diễn cảm.

- 2 em xung phong lên bảng, mỗi em 1 đoạn, lớp nhận xét.

- Học sinh giải thích lí do, lớp nhận xét.

- Học sinh luyện đọc nhóm đôi (cùng trình độ). Đại diện lên đọc thi đua trước lớp.

- Lớp nhận xét.

*Tuần 6:Gà Trống Và Cáo - Nỗi Dằn Vặt Của An-đrây-ca - Giáo viên đưa bảng phụ có viết sẵn

đoạn cần luyện đọc:

a) “Hai chị em về đến nhà, tôi mắng em gái dám nói dối ba bỏ học đi chơi, không chịu khó học hành. Nhưng đáp lại sự giận dữ của tôi, nó chỉ thủng thẳng : – Em đi tập văn nghệ.

– Mày tập văn nghệ ở rạp chiếu bóng à?

Nó cười, giả bộ ngây thơ:

– Ủa, chị cũng ở đó sao? Hồi nãy chị bảo đi học nhóm mà!

Tôi sững sờ, đứng im như phỗng.

Ngước nhìn ba, tôi đợi một trận cuồng phong. Nhưng ba tôi chỉ buồn rầu bảo:

– Các con ráng bảo ban nhau mà học cho nên người.”

- Yêu cầu học sinh nêu lại cách đọc diễn cảm đoạn viết trên bảng.

- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng

- Quan sát, đọc thầm đoạn viết.

b) “Đêm nay anh đứng gác ở trại.

Trăng ngàn và gió núi bao la khiến lòng anh man mác nghĩ tới trung thu và nghĩ tới các em. Trăng đêm nay soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý của các em. Trăng sáng mùa thu vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng, nơi quê hương thân thiết của các em...”

- Nêu lại cách đọc diễn cảm.

- 2 em xung phong lên bảng, mỗi em 1

(5)

gạch dưới (chéo) ở những chỗ cần nhấn giọng (ngắt giọng).

- Yêu cầu học sinh giải thích lí do.

- Tổ chức cho học sinh luyện đọc theo nhóm đôi rồi thi đua đọc trước lớp.

- Nhận xét, tuyên dương.

đoạn, lớp nhận xét.

- Học sinh giải thích lí do, lớp nhận xét.

- Học sinh luyện đọc nhóm đôi (cùng trình độ). Đại diện lên đọc thi đua trước lớp.

- Lớp nhận xét.

Tuần 7: Chị em tôi - Trung thu độc lập - Giáo viên đưa bảng phụ có viết sẵn đoạn cần luyện đọc:

a) “Hai chị em về đến nhà, tôi mắng em gái dám nói dối ba bỏ học đi chơi, không chịu khó học hành. Nhưng đáp lại sự giận dữ của tôi, nó chỉ thủng thẳng : – Em đi tập văn nghệ.

– Mày tập văn nghệ ở rạp chiếu bóng à?

Nó cười, giả bộ ngây thơ:

– Ủa, chị cũng ở đó sao? Hồi nãy chị bảo đi học nhóm mà!

Tôi sững sờ, đứng im như phỗng.

Ngước nhìn ba, tôi đợi một trận cuồng phong. Nhưng ba tôi chỉ buồn rầu bảo:

– Các con ráng bảo ban nhau mà học cho nên người.”

- Yêu cầu học sinh nêu lại cách đọc diễn cảm đoạn viết trên bảng.

- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng gạch dưới (chéo) ở những chỗ cần nhấn giọng (ngắt giọng).

- Yêu cầu học sinh giải thích lí do.

- Tổ chức cho học sinh luyện đọc theo nhóm đôi rồi thi đua đọc trước lớp.

- Nhận xét, tuyên dương.

- Quan sát, đọc thầm đoạn viết.

b) “Đêm nay anh đứng gác ở trại.

Trăng ngàn và gió núi bao la khiến lòng anh man mác nghĩ tới trung thu và nghĩ tới các em. Trăng đêm nay soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý của các em. Trăng sáng mùa thu vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng, nơi quê hương thân thiết của các em...”

- Nêu lại cách đọc diễn cảm.

- 2 em xung phong lên bảng, mỗi em 1 đoạn, lớp nhận xét.

- Học sinh giải thích lí do, lớp nhận xét.

- Học sinh luyện đọc nhóm đôi (cùng trình độ). Đại diện lên đọc thi đua trước lớp.

- Lớp nhận xét.

3. Hoạt động vận dụng: 5’

- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn đọc.

. Củng cố - Dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài.

-HS nêu

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.

….……….

TOÁN

(6)

ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT

TỔNG HOẶC HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Củng cố kiến thức về giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

- Rèn kĩ năng giải giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

- Góp phần phát huy các năng lực, phẩm chất:

+ NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán.

+ Giáo dục ý thức học toán và tư duy toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

-GV: Bảng phụ

- HS: Sgk, vở ô ly, nháp, bút.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1- HĐ Mở đầu: (5’) * Trò chơi "Bắn tên"

+ Có mấy cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó ? - TK trò chơi - Dẫn vào bài

Giới thiệu bài : Hôm nay cô và các con cùng nhau ôn lại kiến thức về dạng toán…

2- HĐ Luyện tập, thực hành. (30’) Bài 1(15’)

- Gọi HS nêu yêu cầu + Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

+ Bài toán thuộc dạng toán nào đã học?

- Yêu cầu HS làm bài - Gọi HS đọc bài - Nhận xét

Bài 2: (15’)

- Gọi HS nêu yêu cầu + Bài toán cho biết gì?

- HS nêu

+ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó

- HS làm bài

Bài giải Ta có sơ đồ :

? tấn

Kho 1:

Kho 2:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau:

4 + 5 = 9 (phần) Số thóc ở kho thứ nhất là:

1350 : 9 4 = 600 (tấn) Số thóc ở kho thứ hai là:

1350 - 600 = 750 (tấn)

Đáp số: Kho thứ nhất: 600 tấn Kho thứ hai: 750 tấn 2.

- HS đọc - HS nêu

1350 tấn

? tấn

(7)

+ Bài toán hỏi gì?

+ Để tìm được tuổi mỗi người hiện nay ta phải biết gì?(Slide)

* Theo em, hiệu số tuổi mẹ và con sau 3 năm nữa là bao nhiêu?(Slide)

* Vì sao em biết sau 3 năm nữa hiệu giữa tuổi mẹ và tuổi con là 27 tuổi?

+ Bài toán thuộc dạng toán nào đã học?

- Yêu cầu HS làm bài (Slide) - Gọi HS đọc bài – Nhận xét

3- HĐ Vận dụng. (5’)

+ Nêu cách giải chung hai dạng toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó và dạng toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó?

+ Để tìm được tuổi mỗi người hiện nay ta phải biết hiệu giữa tuổi mẹ và tuổi con sau 3 năm nữa

+ Hiệu số tuổi mẹ và con sau 3 năm nữa là 27 tuổi

+ Vì mỗi năm mỗi người đều tăng thêm 1 tuổi nên hiệu số tuổi giữa mẹ và con không thay đổi theo thời gian + Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó?

-HS làm bài

Bài giải

Vì mỗi năm mỗi người đều tăng thêm 1 tuổi nên hiệu số tuổi giữa mẹ và con không thay đổi theo thời gian

Ta có sơ đồ biểu thị tuổi mẹ và tuổi con sau 3 năm

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là : 4 - 1 = 3 (phần)

Tuổi của con sau 3 năm:

27 : 3 = 9 (tuổi) Tuổi của con hiện nay là:

9 - 3 = 6 (tuổi) Tuổi của mẹ hiện nay

6 + 27 = 33 ( tuổi) Đáp số: Con : 6 tuổi Mẹ : 33 tuổi

+ Bước 1. Vẽ sơ đồ theo dữ kiện bài ra.

Bước 2. Tìm tổng số phần bằng nhau (tìm hiệu số phần bằng nhau)

Bước 3. Tìm số bé Bước 4: Tìm số lớn

(có thể tìm số lớn trước hoặc tìm số lớn sau và ngược lại)

Số bé = Tổng - số lớn Số lớn = Tổng - số bé

? tuổi

? tuổi

? tuổi

? tuổi

27 tuổi 27 tuổi Tuổi con

Tuổi con Tuổi mẹ Tuổi mẹ

(8)

* Củng cố - Dặn dò - Nhận xét giờ học.

- Ghi nhớ kiến thức đã học.

- Dặn dò học sinh hoàn thành VBT và chuẩn bị bài sau.

- Gv nhận xét giờ học.

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe, thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.

….……….

KHOA HỌC

Tiết 60: NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- HS nắm được vai trò của không khí với thực vật.

- Vận dụng trong trồng trọt để mang lại năng suất cao

* Góp phần phát huy các năng lực, phẩm chất:

- Năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác: quan sát tranh thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi trong SGK.

- HS học tập nghiêm túc, tích cực, có ý thức trồng và chăm sóc cây - Vận dụng bài học trong cuộc sống.

* GD BVMT: GD cho HS biết: Việc bảo vệ môi trường làm tăng nhu cầu không khí cho thực vật.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Máy chiếu : Tranh ảnh. Hình trong SGK (120-121) 2. Chuẩn bị của học sinh:

- Giấy khổ to và bút dạ, một số loài cây

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1- HĐ Mở đầu: (5’)

- GV chuẩn bị câu hỏi trên màn chiếu cho HS

+ Tại sao khi trồng người ta phải bón thêm phân cho cây?

+ Thực vật cần các loại khoáng chất nào? Nhu cầu về mỗi loại khoáng chất của thực vật giống nhau không?

+ Nêu vai trò của chất khoáng đối với đời sống thực vật?

- GV quan sát, nhận xét, tuyên dương dẫn vào bài mới.

- TBHT điều khiển lớp trả lời bằng trò chơi “ Bông hoa bạn thích”

+ Khi trồng người ta phải bón thêm phân cho cây để cây cho thu hoạch cao.

+ Khoáng chất nào cũng cần cho cây. Nhu cầu về mỗi loại khoáng chất của thực vật không giống nhau.

+ Mỗi loại phân cung cấp một loại chất khoáng cần thiết cho cây. Thiếu một trong các loại chất khoáng cần thiết, cây sẽ không thể sinh trưởng và phát triển được.

- HS nhận xét

- TBHT nhận xét, mời cô giáo vào lớp.

(9)

*GV giới thiệu bài: Chất khoáng có vai trò rất quan trọng đối với thực vật. Vậy bên cạnh chất khoáng thì nếu thực vật không có không khí có phát triển không?

Và vai trò của không khí với thực vật như thế nào? Cô cùng các em tìm hiểu "

Nhu cầu không khí của thực vật"

2- HĐ Hình thành kiến thức mới:

HĐ1: Vai trò của không khí trong quá trình trao đổi khí của thực vật:

15’

+ Không khí gồm những thành phần nào?

+ Những khí nào quan trọng đối với thực vật?

- Yêu cầu: Quan sát hình minh hoạ trang 120, 121, SGK và thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi.

1. Quá trình quang hợp chỉ diễn ra trong điều kiện nào?

2. Bộ phận nào của cây chủ yếu thực hiện quá trình quang hợp

3. Trong quá trình quang hợp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì?

4. Quá trình hô hấp diễn ra khi nào?

5. Bộ phận nào của cây chủ yếu thực hiện quá trình hô hấp?

6. Trong quá trình hô hấp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì?

7. Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong hai quá trình trên ngừng hoạt động?

- Gọi 1 số đại diện nhóm lên bảng vừa trình bày vừa chỉ vào tranh minh hoạ cho từng quá trình trao đổi khí trong quang hợp, hô hấp.

- Theo dõi, nhận xét, khen ngợi những nhóm HS hiểu bài, trình bày mạch lạc, khoa học.

+ Không khí có vai trò như thế nào đối với thực vật?

+ Những thành phần nào của không khí cần cho đời sống của thực vật?

Chúng có vai trò gì?

Cá nhân – Nhóm 2- Lớp

+ Không khí gồm hai thành phần chính là khí ô- xi và khí ni- tơ. Ngoài ra, trong không khí còn chứa khí các- bô- níc.

+ Khí ô- xi và khí các- bô- níc rất quan trọng đối với thực vật.

- HS Quan sát hình minh hoạ trang 120, 121, SGK và thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi.

+ Khi có ánh sáng Mặt Trời.

+ Lá cây là bộ phận chủ yếu.

+ Hút khí các- bô- níc và thải ra khí ô- xi.

+ Diễn ra vào ban đêm.

+ Lá cây là bộ phận chủ yếu.

+ Thực vật hút khí ô- xi, thải ra khí các –bô- níc và hơi nước.

+ Nếu quá trình quang hợp hay hô hấp của thực vật ngừng hoạt động thì thực vật sẽ chết.

- Đại diện nhóm lên bảng vừa trình bày vừa chỉ vào tranh minh hoạ cho từng quá trình trao đổi khí trong quang hợp, hô hấp.

- Nhóm bạn lắng nghe, nhận xét, bổ sung.

+ Không khí giúp cho thực vật quang hợp và hô hấp.

+ Khí ô- xi có trong không khí cần cho quá trình hô hấp của thực vật. Khí các- bô- nic có trong không khí cần cho quá trình quang hợp của thực vật. Nếu thiếu khí ô- xi hoặc các- bô- níc thực vật sẽ

(10)

chết.

- Lắng nghe.

* GV kết luận: Thực vật cần không khí để quang hợp và hô hấp. Cây dù được cung cấp đủ nước, chất khoáng và ánh sáng nhưng thiếu không khí thì cây cũng không sống được. Khí ô- xi là nguyên liệu chính được sử dụng trong hô hấp, sản sinh ra năng lượng trong quá trình trao đổi chất của thực vật.

HĐ2: Ứng dụng nhu cầu không khí của thực vật trong trồng trọt: 15’

+ Thực vật “ăn” gì để sống? Nhờ đâu thực vật thực hiện được việc “ăn” để duy trì sự sống?

+ Em hãy cho biết trong trồng trọt con người đã ứng dụng nhu cầu về khí các- bô- níc, khí ô- xi của thực vật như thế nào?

Cá nhân – Lớp

+Thực vật "ăn" khí các-bô-níc. Nhờ quá trình hô hấp và quang hợp

+ Muốn cho cây trồng đạt năng suất cao hơn thì tăng lượng khí các- bô- níc lên gấp đôi.

+ Bón phân xanh, phân chuồng cho cây vì khi các loại phân này phân huỷ thải ra nhiều khí các- bô- níc.

+ Trồng nhiều cây xanh để điều hoà không khí, tạo ra nhiều khí ô- xi giúp bầu không khí trong lành cho người và động vật hô hấp.

- HS lắng nghe

*GV kết luận: Để giúp cây có đủ ô-xi giúp quá trình hô hấp tốt thì đất trồng phải tơi xốp, thoáng khí. Bộ phận chính tham gia vào quá trình này là lá cây và rễ cây.

Mỗi thành phần của không khí có vai trò riêng. Cần biết tận dụng vai trò của chúng trong trồng trọt để mang lại hiệu quả kinh tế cao (GDBVMT)

- Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 121, SGK.

3. HĐ vận dụng 5’

+ Tại sao ban ngày khi đứng dưới tán lá của cây ta thấy mát mẻ?

+ Tại sao vào ban đêm ta không để nhiều hoa, cây cảnh trong phòng ngủ?

+ Lượng khí các- bô- níc trong thành phố đông dân, khu công nghiệp nhiều hơn mức cho phép? Giải pháp nào có hiệu quả nhất cho vấn đề này?

- 2 HS đọc thành tiếng.

+ Vì lúc ấy dưới ánh sáng Mặt Trời cây đang thực hiện quá trình quang hợp.

Lượng khí ô- xi và hơi nước từ lá cây thoát ra làm cho không khí mát mẻ.

+ Vì lúc ấy cây đang thực hiện quá trình hô hấp, cây sẽ hút hết lượng khí ô- xi có trong phòng và thải ra nhiều khí các- bô- níc làm cho không khí ngột ngạt và ta sẽ bị mệt.

+ Để đảm bảo sức khoẻ cho con người và động vật thì giải pháp có hiệu quả nhất là trồng cây xanh

*GV kết luận: Cây xanh giúp chúng ta có một bầu không khí trong sạch. chính vì vậy chúng ta cần trồng nhiều cây xanh và bảo vệ chúng.

Củng cố, dặn dò :

(11)

- Gọi 1 HS đọc lại mục " Bạn cần biết"

- GV nhận xét giờ học

- Dặn HS về nhà: Vẽ sơ đồ sự trao đổi khí ở thực vật. Chuẩn bị bài sau.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.

….……….

KĨ THUẬT

VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ TRỒNG RAU, HOA

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết đặc điểm, tác dụng của một số vật liệu, dụng cụ thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau, hoa

- Biết cách sử dụng một số dụng cụ trồng rau, hoa đơn giản.

- Góp phần phát huy các năng lực, phẩm chất:

+ Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết tình huống và sáng tạo.

+ Năng lực nhận thức công nghệ, giao tiếp công nghệ, sử dụng công nghệ, đánh giá công nghệ, thiết kế kĩ thuật.

+ Giáo dục tính cẩn thận, khéo léo, an toàn khi thực hành + Yêu thiên nhiên, tích cực trồng rau, cây xanh BVMT.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- GV Tranh minh hoạ 1 số dụng cụ trồng rau, hoa hoặc vật thật.

- HS: Sưu tầm tranh, ảnh 1 số dụng cụ trộng rau, hoa

III. CÁC HO T Đ NG D Y H C CH YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- HĐ Mở đầu: (5’)

- GV quan sát, nhận xét, tuyên dương, dẫn vào bài mới.

+ Các loại rau các em vừa kể có lợi ích gì?

- TBHT cho HS chơi trò chơi “ Xì điện”

- Bạn hãy kể tên các loại rau mà bạn thích.

- TBHT nhận xét.

*GV giới thiệu: …. các vật liệu, dụng cụ để trồng cây rau, hoa ở nước ta ra sao.

Cô cùng cả lớp tìm hiểu qua bài học hôm nay.

2- HĐ Hình thành kiến thức mới:

HĐ1: Tìm hiểu những vật liệu chủ yếu được sử dụng khi gieo trồng 10’

+ Kể tên một số hạt giống rau, hoa mà em biết?

+ Ở gia đình em thường bón phân nào cho rau và hoa? Theo em dùng loại phân nào tốt nhất?

+ Chúng ta nên trồng rau, hoa vào

Cá nhân - Chia sẻ lớp

- HS tự đọc thông tin trong sách và trả lời:

a. Hạt giống:

+ Hạt rau: Cải, muống, mồng tơi,…

+ Hạt hoa: Cúc vạn thọ, cúc đại đoá,…

(12)

những nơi đất như thế nào thì cây phát triển tốt?

- GV đưa ra và giới thiệu 1 số vật liệu mẫu, tác dụng và cách sử dụng vật liệu: hạt giống, phân bón, đất trồng.

*GV kết luận: Để trồng các loại rau, hoa ta phải chú ý đến các vật liệu: hạt giống, phân bón, đất trồng

HĐ2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu những dụng cụ chủ yếu được sử dụng khi gieo trồng: 20’

+ Em hãy cho biết lưỡi và cán cuốc được bằng gì?

+ Dầm xới nó có mấy bộ phận, được dùng để làm gì?

+ Theo em cào được dùng để làm gì?

+ Quan sát hình 4b, em hãy nêu cách cầm vồ?

+ Quan sát hình 5,em hãy gọi tên từng loại bình tưới nước?

+ Vậy khi trồng rau, hoa ta cần có những dụng cụ gì?

+ Nêu cấu tạo, cách sử dụng 1 loại dụng cụ em biết.

+ Ngoài những dụng cụ thủ công, em còn biết dụng cụ lao động hiện đại nào?

+ Làm thế nào để các dụng cụ dùng được lâu và phát huy hết tác dụng của nó?

+ Khi sử dụng các loại dụng cụ lao động, ta cần chú ý gì để đảm bảo an toàn?

b. Bón phân:

+ Phân chuồng, phân xanh, vi sinh,..

+ Tuỳ thuộc vào các loại cây rau, hoa mà chúng ta bón phân cho chúng…

c. Đất trồng:

+ Nên chọn đất trồng thích hợp với các loại rau, hoa.

Cá nhân – Lớp - HS đọc nội dung phần 2 – SGK a. Cuốc:

+ Lưỡi cuốc được làm bằng sắt, cán cuốc được làm tre hoặc gỗ.

b. Dầm xới:

+ Nó có hai bộ phận là lưỡi và cán, thường dùng để xới đất và đào hốc cây.

c. Cào:

+ Cào cho đất được bằng…

d. Vồ đập đất:

+ Một tay cầm gần giữa cán, tay kia cầm gần phía đuôi cán (tương tự cầm cuốc)

e. Bình tưới nước:

+ Hình 5a: Bình có vòi hoa sen. Hình 5b: Bình xịt nước.

- HS giới thiệu một số vật liệu và dụng cụ mà mình đã chuẩn bị để mang tới lớp

+ Dụng cụ: cuốc, vồ, đập, dầm xới, bình tưới, bình xịt...

+ Máy cày, bừa, máy làm cỏ, máy bơm...

+ Thường xuyên tra dầu mỡ, dùng xong rửa sach sẽ, để đúng nơi quy định, sử dụng đúng với chức năng, công dụng của nó.

+ Sử dụng đúng cách, kiểm tra kĩ trước khi dùng, sửa chữa kịp thời khi hỏng, không vừa làm vừa đùa nghịch...

*GV kết luận: các loại dụng cụ giúp ta lao động trồng trọt thuận tiện hơn, cần sử dụng đúng cách và đảm bảo an toàn khi sử dụng.

3. HĐ vận dụng 5’

(13)

- GV chiếu một số bức tranh về kĩ thuật trồng rau, hoa.

- Yêu cầu HS quan sát nhóm đôi và liên hệ nhiệm vụ của HS phải học tập tốt để nắm vững kĩ thuật gieo trồng, chăm sóc rau, hoa. Liên hệ việc trồng rau hoa tại gia đình, địa phương.

+ Chia sẻ về thời gian sống và lợi ích của các cây rau hoa đó.

- HS quan sát, chia sẻ nhóm đôi - Liên hệ việc trồng rau hoa tại gia đình, địa phương.

- Tìm hiểu về thời gian sống và lợi ích của các cây rau hoa đó.

*GV kết luận: Muốn trồng rau, hoa tốt, năng suất các em cần phải nắm vững kĩ thuật gieo trồng, chăm sóc rau hoa và đặc biệt phải áp dụng đúng phù hợp vời thời tiết, khí hậu điều kiện ngoại cảnh tại gia đình và địa phương.

Củng cố, dặn dò:

+ Nêu nội dung ghi nhớ?

- GV nhận xét tiết học.

- HS đọc phần ghi nhớ SGK.

- Dặn HS về nhà ghi nhớ kiến thức đã học để áp dụng trong gia đình. Tìm hiểu và mô tả về các dụng cụ trồng rau, hoa hiện đại được sử dụng trong các khu vực trồng rau, hoa chuyên biệt. VD: máy đập đất thay thế cho vồ đập đất, vòi phun nước tự động thay thế cho bình tưới,...

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.

….……….

LỊCH SỬ

Tiết 33: TỔNG KẾT

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Hệ thống được quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX.

- Nhớ được các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc ta từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn . - Kể tên các sự kiện lịch sử tiêu biểu của mỗi giai đoạn và trình bày tóm tắt các sự kiện đó bằng ngôn ngữ của mình

- Góp phần phát huy các năng lực, phẩm chất:

+ NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

+ Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc ta.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Bảng thời gian biểu thị các thời kì lịch sử trong SGK được phóng to

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1- HĐ Mở đầu: (5’)

- Chơi trò chơi Chuyền Hoa

+ Y/c Quản trò sẽ bắt nhịp một bài hát Hs lần lượt truyền, kết thúc - trả lời + Bạn hãy mô tả kiến trúc độc đáo của

quần thể kinh thành Huế?

+ Ngoài nội dung của bài, em biết thêm gì về Huế (về thiên nhiên, con người)?

+ Thành có 10 cửa chính ra vào. Bên trên cửa thành xây các vọng gác có mái uốn cong hình chim phượng…

- GV nhận xét, tuyên dương.

(14)

- GV giới thiệu: Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tổng kết về các nội dung lịch sử đã học trong chương trình lớp 4.

2. Hình thành kiến thức

- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bộ nội dung trong bài

+ Giai đoạn đầu tiên chúng ta được học lịch sử nước nhà là giai đoạn nào?

+ Giai đoạn này bắt đầu từ bao giờ, kéo dài đến khi nào?

+ Giai đoạn này, triều đại nào trị vì đất nước ta?

+ Nội dung cơ bản của giai đoạn lịch sử này là gì?

- Yc HS lập bảng thống kê các sự kiện, nhân vật tiêu biểu của mỗi thời kì trong lịch sử Việt Nam còn lại theo nhóm

+ Buổi đầu dựng nước và giữ nước

+ Bắt đầu từ khoảng 700 năm trước TCN đến năm 179 TCN

+ Các vua Hùng, sau đó là An Dương Vương + Hình thành đất nước với phong tục tập quán riêng.

Nền văn minh sông Hồng ra đời - HS thảo luận nhóm bàn

Giai đoạn

lịch sử Thời gian Triều đại trị vì tên nước – kinh đô

Nội dung cơ bản của lịch sử Nhân vật lịch sử tiêu biểu Buổi đầu

dựng nước và giữ nước

Khoảng 700 năm TCN đến năm 179 TCN

- Các vua Hùng, nước Văn Lang đóng đô ở Phong Châu.

- An Dương Vương, nước Âu Lạc, đóng đô ở Cô Loa

- Hình thành đất nước với phong tục tập quán riêng.

- Đạt được nhiều thành tực như đúc đồng (trống đồng), xây thành Cổ Loa.

Hơn 1000 năm đấu tranh và giành lại độc lập

Từ năm 179 TCN đến năm 938

- Các triều đại Trung Quốc thay nhau thống trị nước ta.

- Hơn 1000 năm nhân dân ta anh dũng đấu tranh.

- Có nhiều nhân vật tiêu biểu và nhiều cuộc khởi nghĩa như: Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí

-Với chiến thắng Bạch Đằng 938, Ngô Quyền giành lại độc lập cho đất nước.

Buổi đầu độc lập

Từ năm 938 đến 1009

- Nhà Ngô đóng đô ở Cổ Loa.

- Nhà Đinh nước Đại Việt đóng đô ở Hoa Lư.

- Nhà Tiền Lê, nước Đại Cổ Việt, kinh đô Hoa Lư.

- Sau ngày độc lập, nhà nước đầu tiên đã xây dựng.

- Khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào thời kỳ loạn 12 sứ quân, Đinh Bộ Lĩnh là người dẹp loạn và thống nhất đất nước.

- Đinh Bộ Lĩnh mất, quân Tống kéo quân sang xâm lược nước ta, Lê Hoàn lên ngôi lãnh đạo nhân dân đánh tan quân xâm lược Tống.

Nước Đại Việt thời Lý

Từ năm 1009 đến 1226

Nhà Lý, nước Đại Việt, kinh đô Thăng Long

- Xây dựng đất nước thịnh vượng về nhiều mặt kinh tế, văn hóa, giáo dục, cuối triều đại vua ăn chơi xa xỉ nên suy vong.

- Đánh tan quân xâm lược Tống lần thứ hai - Nhân vật lịch sử tiêu biểu: Lý Công Uẩn,

(15)

Lý Thường Kiệt.

Nước Đại Việt thời Trần

Từ năm 1226 đến 1400

- Triều Trần, nước Đại Việt, kinh đô Thăng Long

- Tiếp tục xây dựng đất nước, đặc biệt chú trọng đắp đê, phát triển nông nghiệp.

- Đánh bại cuộc xâm lược của giặc Mông Nguyên.

- Các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Trần Hưng Đạo, Trần Quốc Toản.

Nước Đại Việt buổi đầu thời Hậu Lê

Thế kỷ XV

- Nhà Hồ, nước Đại Ngu, kinh đô Tây Đô.

- Nhà Hậu Lê, nước Đại Việt, kinh đô Thăng Long

- Hơn 20 năm chống giặc Minh, giải phóng đất nước (1400 – 1428)

- Tiếp tục xây dựng đất nước, đỉnh cao trong mọi lĩnh vực ở thời Lê Thánh Tông.

- Các nhân vật lịch sử tiêu biểu Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông.

Nước Đại Việt TK XVI đến XVIII

Thế kỷ XVI – XVIII

Triều Lê suy vong Triều Mạc

Trịnh – Nguyễn

- Các thế lực phong kiến tranh nhau quyền lợi, nhà Lê suy vong, đất nước loạn lạc bởi nội chiến, kết quả đất nước chia cắt thành Đàng Trong – Đàng Ngoài hơn 200 năm.

- Cuộc khai hoang phát triển mạnh ở Đàng Trong.

- Thành thị phát triển.

Triều Tây Sơn - Nghĩa quân Tây Sơn đánh đổ chính quyền họ Nguyễn – Trịnh.

- Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế, lãnh đạo nhân dân đánh tan giặc thanh.

- Bước đầu xây dựng đất nước.

- Các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Quang Trung.

Buổi đầu thời

Nguyễn

Từ năm 1802 đến 1858

Triều Nguyễn, kinh đô Phú Xuân (Huế)

- Họ Nguyễn thi hành nhiều chính sách để thâu tóm quyền lực.

- Xây dựng kinh thành Huế.

- GV đưa ra một số địa danh, di tích lịch sử, văn hoá có đề cập trong SGK.

3. Hoạt động ứng dụng (5’)

- Trong số các triều đại lịch sử em đã học, em ấn tượng nhất với triều đại nào? Vì sao

- Trong các nhân vật lịch sử đã học, em yêu thích nhất nhân vật nào? Vì sao?

- HS điền thêm thời gian hoặc sự kiện lịch sử gắn liền với các địa danh, di tích , văn hoá đó.

- HS nêu

- HS nêu

*GV kết luận: Giáo dục lòng tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc.

Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét tiết học

- Dặn dò HS về nhà ôn tập, chuẩn bị

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe, thực hiện

(16)

Kiểm tra cuối kì II

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.

….……….

ĐỊA LÍ

Bài 10: ÔN TẬP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.

- HS nêu được một số đặc điểm chính về thiên nhiên, con người và hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên.

- Góp phần phát huy các năng lực, phẩm chất:

+ NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ

+ Có ý thức bảo vệ rừng. Có ý thức yêu quý, gắn bó hơn với quê hương, đất nước Việt Nam.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- GV: Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. Lược đồ Việt Nam trống chưa điền.

- HS: SGK, VBT.

III. CÁC HO T Đ NG D Y H C CH YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- HĐ Mở đầu: (5’)

- GV t/c trò chơi Bông hoa may mắn.

+ Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào?

+ Kể tên một số địa danh ở Đà Lạt?

+ Tại sao Đà Lạt là thành phố du lịch và nghỉ mát?

+ Tại sao nơi đây được gọi là thành phố rau, hoa, quả?

- TBHT t/c trò chơi “Bông hoa may mắn”

- nêu lại cách chơi và luật chơi. Tổ chức cho các bạn chơi.

- Cao nguyên Lâm Viên

- Thác Cam Li, hồ Xuân Hương

- Vì Đà Lạt có nhiều phong cảnh đẹp, khí hậu mát mẻ, có các cảnh quan tự nhiên đẹp như: Rừng thông, vườn hoa, thác nước, chùa chiền,….. nên Đà Lạt là thành phố du lịch và nghỉ mát .

- Vì Đà Lạt có khí hậu lạnh và mát mẻ quanh năm nên thích hợp với các loài cây xứ lạnh. VD như: Lan, hồng, cúc, lay- ơn… Dâu tây, đào,…Bắp cải, xúp lơ, cà chua…

- TBHT nhận xét.

- GV: Giờ học địa lí hôm nay các em sẽ cùng nhau ôn lại các kiến thức đã học.

2- HĐ thực hành:

a. Hoạt động 1: Vị trí địa lí 6’

- GV treo bản đồ địa lý tự nhiên V Nam.

- GV yêu cầu HS lên chỉ vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan- xi- păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.

- GV nhận xét và điều chỉnh lại phần làm

- 3 HS lên bảng chỉ: Vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt.

- 1 HS lên bảng điền tên dãy núi

(17)

việc của HS cho đúng.

- GV nhận xét và điều chỉnh lại phần làm việc của HS cho đúng.

Hoàng Liên Sơn và đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên lược đồ trống.

b. Hoạt động 2: Đặc điểm thiên nhiên: 6’

- HS thảo luận nhó nhỏ tìm hiểu thông tin điền vào bảng

- Đại diện các nhóm nêu kết quả.

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Đại diện mỗi nhóm nêu đặc điểm địa hình và khí hậu 1 vùng và chỉ vào vùng đó trên bản đồ.

c. HĐ 3: Con người và hoạt động: 12’

- HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập

Đặc điểm Hoàng Liên Sơn Tây Nguyên

Dân tộc - Dân tộc ít người: Dân tộc Thái, Dao, Mông ( HMông )

- Dân tộc sống lâu đời: Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng.

- Dân tộc khác đến: Kinh, Mông, Tày, Nùng,…

Trang phục

- Tự may lấy, được thêu trang trí công phu, có màu sắc sặc sỡ, mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng.

- Nam đóng khố, nữ quấn váy.

- Trang phục lễ hội có nhiều màu sắc hoa văn và trang sức bằng kim loại.

Lễ hội - Mùa xuân - Mùa xuân hoặc sau mỗi vụ thu hoạch.

Tên 1 số lễ hội

- Hội chợ núi mùa xuân, hội trống đồng, tết nhảy.

- Hội cồng chiêng, hội đua voi, hội ăn cơm mới, hội xuân, hội đâm trâu.

Hoạt động trong lễ hội

- Thi hát, múa sạp, ném còn. - Nhảy múa, hát, đánh cồng chiêng, uống rượu cần.

Trồng trọt - Trồng lúa, ngô, khoai, chè, cây ăn quả xứ lạnh trên ruộng bậc thang, nương rẫy.

- Trồng cây công nghiệp, cà phê, cao su, hồ tiêu, chè trên đất đỏ ba dan.

Nghề thủ công

- Dệt, may, thêu, đan lát và rèn đúc.

- Không nổi bật.

Chăn nuôi - Dê, bò. - Trâu, bò, voi.

Khai thác - A pa tít, đồng, chì, kẽm Đặc điểm

tự nhiên

Hoàng Liên Sơn Tây Nguyên

Địa hình - Dãy núi cao, đồ sộ, nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu.

- Vùng đất cao rộng lớn, gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau.

Khí hậu - Ở những nơi cao lạnh quanh năm, các tháng mùa khô có khi có tuyết rơi.

- Có 2 mùa rõ rệt: Mùa mưa và mùa khô.

(18)

khoáng sản Khai thác sức nước và rừng

- Gỗ và lâm sản khác. - Làm thuỷ điện.

- Gỗ và lâm sản.

- GV chốt ý đúng - Đại diện các nhóm dán kết quả và

trình bày những yêu cầu.

d. HĐ 4: Vùng trung du Bắc Bộ: 6’

- HS hoạt động cá nhân suy nghĩ trả lời câu hỏi :

- Đặc điểm vùng trung du Bắc Bộ?

- Tại sao phải bảo vệ rừng ở trung du Bắc Bộ?

- Ở đây người dân đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi trọc?

- Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp.

- Vì rừng ở đây bị khai thác cạn kiệt, diện tích đất trống đồi chọc tăng lên - Trồng chè và cây ăn quả ở trung du.

- Tăng cường hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp dài ngày.

- GV kết luận: Rừng ở trung du Bắc Bộ cũng như rừng trên cả nước cần phải được bảo vệ, không dược khai thác bừa bãi, tích cực trồng rừng.

3. Hoạt động vận dụng: 5’

- Tiết ôn tập hôm nay củng cố những kiến thức gì?

- Những đặc điểm chính về thiên nhiên, con người và hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên….

Củng cố, dặn dò:

- Liên hệ hoạt động sản xuất ở địa phương em?

- GV củng cố nội dung bài - Nhận xét giờ học

- Dặn HS về nhà ôn bài và tập chỉ các vị trí trên bản đồ.

- Dặn dò về nhà ghi nhớ nội dung bài học. Chuẩn bị bài sau.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.

….……….

========================================

NS: 08 / 4 / 2022

NG: 19 / 4 / 2022 Thứ 3 ngày 19 tháng 4 năm 2022

TOÁN

LUYỆN TẬP CHUNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Giúp HS ôn tập về các đoạn thẳng song song, vuông góc.Củng cố kĩ năng giải toán liên quan đến diện tích của một hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành.

- Kĩ năng nhận diện các đoạn thẳng song song.Củng cố kĩ năng tính diện tích các hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành.

- Góp phần phát huy các năng lực, phẩm chất:

(19)

+ NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán.

+ Giáo dục ý thức học toán và tư duy toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

-GV: Bảng phụ

- HS: Sgk, vở ô ly, nháp, bút.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1- HĐ Mở đầu: (5’)

- Chơi trò chơi Chuyền Hoa

+ Nêu cách tính diện tích hình vuông?

+ Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm như thế nào?

- Hs nhận xét

- TK trò chơi - Dẫn vào bài

Giới thiệu bài: Bài học hôm nay cô cùng các em ôn lại kiến thức về đoạn thẳng song song, vuông góc. Củng cố kĩ năng giải toán liên quan đến diện tích của một hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành.

2- HĐ Luyện tập, thực hành. (30’) Bài 1 - Trang 173 (10’)

- HS nêu yêu cầu của bài.

- Yêu cầu quan sát hình:

- Yêu cầu Hs làm vở

- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi a và b.

- GV nhận xét.

Bài 2 - Trang 173 (10’) - HS nêu yêu cầu của bài

+Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

+ Muốn biết cần bao nhiêu viên gạch để lát kín nền phòng học đó thì ta phải làm gì?

+ Em có nhận xét gì về đơn vị chiều dài, chiều rộng phòng học và đơn vị độ dài viên gạch?

- Yêu cầu hs làm bài

- Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.

- Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng( cùng một đơn vị đo)

Bài 1: Quan sát hình bên hãy chỉ ra a) Các cạnh song song với nhau;

b) Các cạnh vuông góc với nhau.

A B

D C

a, Các cạnh song với nhau là AB và DC, b, Cạnh vuông góc với nhau AD và DC, cạnh AB và AD.

Bài 4 Tóm tắt:

Cạnh viên gạch: 20cm Chiều dài phòng học: 8m Chiều rộng phòng học: 5m Viên gạch: ………..viên ?

- Phải lấy diện tích phòng học chia số diện tích một viên gạch.

- Đơn vị chưa đồng nhất phải đổi về đơn vị đồng nhất

(20)

- Gọi Hs đọc bài giải - Gv nhận xét chốt kết quả

Bài 3 - Trang 174 (10’) - Gọi Hs đọc yêu cầu bài

+ Diện tích hình H là tổng diện tích của hình nào ?

+ Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm như thế nào ?

+ Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật?

- Yêu cầu học sinh làm bài - Gọi hs đọc bài(

- Nhận xét

3- HĐ Vận dụng. (5’)

+ Để kiểm tra hai đoạn thẳng có vuông góc với nhau hay không ta làm như thế nào?

* Củng cố - Dặn dò - Nhận xét giờ học.

- Ghi nhớ kiến thức đã học.

- Dặn dò học sinh hoàn thành VBT và chuẩn bị bài sau.

- Gv nhận xét giờ học.

- Hs làm bài - Đọc bài giải

Bài giải:

Diện tích phòng học là : 5 x 8 = 40 ( m2)

Diện tích một viên gạch lát là : 20 x 20 = 400 (cm2) Đổi 40 m2= 400000 cm2

Số gạch cần dùng để lát nền phòng học là:

400000 : 400 = 1000 (viên gạch) Đáp số: 1000 viên gạch.

Bài 3:

- Hs nêu

- Diện tích hình H là tổng diện tích hình bình hành và hình chữ nhật

- Diện tích của hình bình hành bằng chiều cao nhân với độ dài đáy

- Chiều dài nhân với chiều rộng cùng một đơn vị đo

Bài giải:

Diện tích hình bình hành là : 3 x 4 = 12 (cm2)

Diện tích hình chữ nhật là : 3 x 4 = 12 (cm2) Diện tích hình H là :

12 + 12 = 24 (cm2) Đáp số : 24cm2 - Dùng e kê để kiểm tra

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.

….……….

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

ÔN TẬP VỀ VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM,

(21)

ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

-Tiếp tục củng cố và mở rộng kiến thức về cách viết hoa tên người và tên địa lí Việt Nam, địa lí nước ngoài.

-Rèn kĩ năng thực hiện các bài tập củng cố và mở rộng.

* Góp phần phát huy các năng lực, phẩm chất:

+NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo +Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- GV: : Bảng phụ,

- HS: Đồ dùng môn học

III. CÁC HO T Đ NG D Y H C CH YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- HĐ Mở đầu: (5’)

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

- Lắng nghe.

2- HĐ thực hành: 30’

Bài 1. Viết lại các tên riêng sau cho đúng:

A. Lê thị mai Anh B. xóm chùa C. xã nam Tiến D. tỉnh Nghệ - An Đ. Hoàng Văn liêm E. xã Ngọc - Bộ G. nguyễn thị Nhờ H. Hồ thị mỹ Dung

Viết lại cho đúng : A. Lê Thị Mai Anh B. xóm Chùa C. xã Nam Tiến D. tỉnh Nghệ An Đ. Hoàng Văn Liêm E. xã Ngọc Bộ G. Nguyễn Thị Nhờ H. Hồ Thị Mỹ Dung Bài 2. Khoanh tròn vào chữ cái trước

những danh lam thắng cảnh được viết đúng chính tả (sửa lại những địa danh viết sai chính tả):

A. Vịnh Hạ Long

B. Cố đô Hoa Lư C. núi Yên Tử

D. Hồ núi Cốc

Đ. Núi Tam đảo E. Đèo hải vân

G. Động Phong – Nha H. Biển đồ Sơn I. quận Hà Đông

Sửa lại cho đúng:

A. vịnh Hạ Long

B. cố đô Hoa Lư C. núi Yên Tử

D. hồ Núi Cốc

Đ. núi Tam đảo E. đèo Hải Vân

G. động Phong Nha

H. biển Đồ Sơn I. quận Hà Đông

Bài 3. Một bạn viết “thư thăm bạn” và mắc rất nhiều lỗi viết hoa danh từ riêng.

Em hãy chữa lại và viết lại cho đúng.

“Mình là lê Trung Kiên học sinh lớp

Sửa lại cho đúng:

“Mình là Lê Trung Kiên học sinh lớp 4.3 trường tiểu học Trung Lập

(22)

4.3 trường tiểu học trung Lập thượng, huyện Củ chi, thành phố Hồ chí minh.

Hôm nay đọc báo thiếu niên Tiền phong, mình được biết tin ba hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt. Mình gửi thư chia buồn với bạn.

Bài 4. Viết lại những tên riêng sau cho đúng quy tắc:

- Tên người: anbe anhxtanh, crítxtian anđécxen, iuri gagarin.

- Tên địa lí: xanh pêtécbua, tôkiô, amadôn, niagara.

Thượng, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh. Hôm nay đọc báo thiếu niên Tiền phong, mình được biết tin ba Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt. Mình gửi thư chia buồn với bạn..

Viết lại các tên riêng đúng quy tắc:

- Tên người : An–be Anh–xtanh; Crít- xti-an An-đéc-xen, I-u-ri Ga-ga-rin.

- Tên địa lí Xanh Pê-téc-bua; Tô-ki-ô;

A- ma-dôn; Ni-a-ga-ra.

3. Hoạt động vận dụng: 5’

+ Tìm và viết đúng 1 tên người, tên địa lí nước ngoài

* Củng cố - Dặn dò:

+ Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài cần viết như thế nào?

+ HS tìm và lên bảng viết:

Ví dụ: In-đô- nê-si- a. (tên địa lí).

Anh- xtanh ( tên người) + Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận.

Giữa các tiếng cần có gạch nối. Sau gạch nối không viết hoa

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.

….……….

TẬP LÀM VĂN

ÔN TẬP VỀ XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

-Củng cố kiến thức cho học sinh về viết đoạn trong văn kể chuyện.

-Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành về viết đoạn trong văn kể chuyện.

* Góp phần phát huy các năng lực, phẩm chất:

+NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo +Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- GV: : Bảng phụ, - HS: Đồ dùng môn học

III. CÁC HO T Đ NG D Y H C CH YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- HĐ Mở đầu: (5’)

- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.

2- HĐ thực hành: 30’

Câu 1. Khoanh tròn các chữ cái trước những yêu cầu đạt được qua bài tập làm văn của em nếu em chọn làm theo đề bài 1 (Tiếng Việt 4, tập một, trang 124) :

a. Bài viết theo đúng loại văn kể chuyện (kể lại

Câu 3. Viết lại một đoạn phần thân bài của câu chuyện “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi bằng lời của một chủ tàu người Pháp hoặc người Hoa.

(23)

một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật ; câu chuyện cần nói lên được một điều có ý nghĩa).

b. Câu chuyện được kể lại nói về một người có tấm lòng nhân hậu (có lòng thương người và ăn ở có tình có nghĩa).

c. Câu chuyện em kể đã làm rõ ngoại hình của nhân vật chính (người có tấm lòng nhân hậu).

d. Câu chuyện em kể đã tập trung làm rõ hành động của nhân vật chính.

e. Câu chuyện em kể đã tập trung làm rõ lời nói, ý nghĩ của nhân vật chính.

Câu 2. Viết lại phần mở bài và phần kết bài của câu chuyện Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca bằng lời của cậu bé An-đrây-ca.

* Gợi ý : Kể lại câu chuyện trên bằng lời của nhân vật chính (An-đrây-ca), em cần chuyển những từ ngữ chỉ An-đrây-ca thành tôi hoặc mình,...

a)

Mở bài...

...

...

...

b) Kết bài...

* Gợi ý : Kể lại câu chuyện trên bằng lời của đối tượng được nói đến trong câu chuyện (chủ tàu người Pháp hoặc người Hoa), em cần chú ý : về cơ bản, giữ nguyên lời kể, chỉ chuyển những từ ngữ nói về người Pháp hoặc người Hoa thành tôi và có lời tự giới thiệu về người kể ở phần mở bài theo cách gián tiếp. VD : Tôi là một chủ tàu người Hoa, chuyên chở khách trên đường sông ở Việt Nam. Hãng tàu của tôi bị phá sản vì ông Bạch Thái Bưởi. Tài năng kinh doanh của ông đã làm tôi phải kính phục.

Chuyện như sau:…………...

………

………

………

………

………

………

………

………

3. Hoạt động vận dụng: 5’

Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét

* Củng cố - Dặn dò:

-Củng cố ND bài -NX, dặn dò VN

Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.

….……….

========================================

NS: 08 / 4 / 2022

NG: 20 / 4 / 2022 Thứ 4 ngày 20 tháng 4 năm 2022

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

ÔN TẬP VỀ MRVT: TRUNG THỰC- TỰ TRỌNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

-Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trung thực, tự trọng.

(24)

-Rèn kĩ năng thực hiện các bài tập củng cố và mở rộng.

* Góp phần phát huy các năng lực, phẩm chất:

+NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo +Yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- GV: : Bảng phụ, - HS: Đồ dùng môn học

III. CÁC HO T Đ NG D Y H C CH YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- HĐ Mở đầu: (5’)

- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.

2- HĐ thực hành: 30’

Bài 1. Xếp các từ sau vào 2 cột, cột A ghi những từ gần nghĩa với từ “trung thực”, Cột B ghi từ trái nghĩa với từ “trung thực” :

Th ng thắn, th t thà, gian dối, l a dối, ngay th ng, dối trá, ngay ngán, gian l n, l a đ o, chân th t, chính tr c.

A B

Bài 2. Điền từ thích hợp trong ngoặc đơn vào chỗ chấm trong câu sau để nêu đúng nghĩa của từ “ tự trọng”

...và giữ gìn ...của mình . (phẩm giá, coi trọng)

Bài 3. Câu nào dưới đây dùng đúng từ tự trọng:

a. Buổi biểu diễn hôm nay có nhiều tiết mục rất tự trọng.

b. Anh ấy tuy nghèo nhưng rất biết tự trọng.

c. Nếu biết tự trọng thì mới được mọi người kính trọng

-HS làm bài -Chữa bài

A B

Thẳng thắn, thật thà, ngay thẳng, chân thật, chính trực.

Gian dối, lừa dối, dối trá, gian lận, lừa đảo.

-NX

-HS làm bài -Chữa bài

+ tự trọng : Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.

-HS làm bài -Chữa bài Đáp án : C NX

Bài 4. Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu nêu đúng và đầy đủ về danh từ:

a. Danh từ là những từ chỉ người, vật.

b. Danh từ là những từ chỉ màu sắc.

c. Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị).

-HS làm bài -Chữa bài Đáp án : C NX

(25)

Bài 5.* Ghi lời giải thích đúng cho các từ sau : tự trọng, tự ti, tự tôn, tự thị.

+ tự trọng : ...

+ tự ti: ...

+ tự tôn: ...

+ tự thị: ...

Bài 5.* Ghi lời giải thích đúng cho các từ sau : tự trọng, tự ti, tự tôn, tự thị.

+ tự trọng : Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.

+ tự ti: Tự đánh giá mình kém và thiếu tự tin.

+ tự tôn: có ý thức không để ai coi thường mình.

+ tự thị: Tự đánh giá mình quá cao và coi thường người khác.

3. Hoạt động vận dụng: 5’

-Thế nào lả trung thực, tự trọng? -HS nêu . Củng cố - Dặn dò:

-Củng cố ND bài -NX, dặn dò VN

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.

….……….

TẬP ĐỌC

ÔN TẬP CÁC BÀI TẬP ĐỌC TUẦN 8,9,10

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

-Củng cố kiến thức cho học sinh về đọc thành tiếng và đọc thầm.

-Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và đọc hiểu cho học sinh.

* Góp phần phát huy các năng lực, phẩm chất:

+NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo +Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- GV: : Bảng phụ,

- HS: Đồ dùng môn học

III. CÁC HO T Đ NG D Y H C CH YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- HĐ Mở đầu: (5’)

- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.

2- HĐ thực hành: 30’

Tuần 8: Ở Vương quốc Tương Lai - Nếu chúng mình có phép lạ - Giáo viên đưa bảng phụ có viết sẵn

đoạn cần luyện đọc:

a) Nếu chúng mình có phép lạ Bắt hạt giống nảy mầm nhanh Chớp mắt thành cây đầy quả Tha hồ hái chén ngọt lành.

- Yêu cầu học sinh nêu lại cách đọc diễn cảm đoạn viết trên bảng.

- Giáo yêu cầu học sinh lên bảng gạch dưới (chéo) ở những chỗ cần nhấn giọng

- Quan sát, đọc thầm đoạn viết.

a) Nếu chúng mình có phép lạ Hoá trái bom thành trái ngon Trong ruột không còn thuốc nổ Chỉ toàn kẹo với bi tròn.”

- Nêu lại cách đọc diễn cảm.

- 2 em xung phong lên bảng, mỗi em 1 đoạn, lớp nhận xét.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Đối với thực vật: Sự trao đổi khí giúp thực vật trao đổi các loại khí giữa cơ thể với môi trường (chủ yếu là khí oxygen và khí carbon dioxide), giúp quá trình trao

Hằng ngày, cơ thể người lấy từ môi trường thức ăn, nước uống, khí ô-xi và thải ra phân, nước tiểu, khí các-bô-níc để tồn tại.. Trao đổi chất là quá trình

Quá trình trao đổi chất ở thực vật là quá trình cây xanh lấy từ môi trường nước, khí các-bô-níc, khí ô-xi, các chất khoáng và thải ra môi trường

Trong quá trình sống, con người lấy thức ăn, nước, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã.. Quá trình đó được gọi là quá

Quá trình trao đổi chất ở thực vật là quá trình thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi, nước và thải ra hơi

thải ra khí các-bô-níc ngấm vào máu và theo vòng tuần hoàn nhỏ đi đến phổi để thải ra khí các-bô-níc và hấp thu ô-xi.... Cơ quan bài tiết

- Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi và thải ra hơi

Hoạt động 2: Thực hành viết hoặc vẽ một số HĐ trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường... Khí oâ-xi