HỌC VÀ GIẢI TRÍ
HỌC LẬP TRÌNH PYTHON
GV: TẠ MAI THANH
Email: maithanhta77@gmail.com Phone: 0909140297
CHỦ ĐỀ 5:
TOÁN TỬ TRONG PYTHON
NỘI DUNG CHÍNH:
I. TOÁN TỬ SỐ HỌC
II. TOÁN TỬ SO SÁNH ( QUAN HỆ) III. TOÁN TỬ LOGIC
IV. TOÁN TỬ GÁN
V. CÁC VÍ DỤ
TOÁN TỬ TRONG PYTHON
Toán tử trong Python cũng tương tự như toán tử chúng ta thường gặp trong toán học phổ thông hoặc các ngôn ngữ lập trình khác nếu bạn có kiến thức về lập trình.
Để giúp bạn dễ hình dung hơn, chúng ta
lấy ra một biểu thức 1 + 1 = 2, trong đó
dấu + chính là toán tử còn 1 là các số hạng
trong một biểu thức và 2 là kết quả của
biểu thức đó.
I. TOÁN TỬ SỐ HỌC
Toán tử số học trong Python gồm các dạng cơ bản:
Toán tử trong Python Mô tả Ví dụ
+ Phép cộng 2 + 1 = 3
- Phép trừ 8 – 2 = 6
* Phép nhân 3 * 2 = 6
/ Phép chia 5/2 = 2.5
** Luỹ thừa 4**2 = 16
% Chia lấy phần dư 7%2 = 1
// Chia lấy phần nguyên 3//2 = 1
CÁC VÍ DỤ:
CÁC VÍ DỤ:
II. TOÁN TỬ SO SÁNH (QUAN HỆ)
TOÁN TỬ MÔ TẢ VÍ DỤ KẾT QUẢ
= = so sánh bằng 5 == 5 True
!= So sánh không bằng 5 != 5 False
< So sánh nhỏ 5 < 5 False
<= So sánh nhỏ hơn
hoặc bằng 5 <= 5 True
> So sánh lớn hơn 5 > 5.5 False
>= So sánh lớn hơn
hoặc bằng
113 >= 5 True
<> Không bằng (tương
tự !=) 6 <> 5 True
III. TOÁN TỬ LOGIC
TOÁN TỬ MÔ TẢ VÍ DỤ KẾT QUẢ
and Toán tử và: Nếu cả hai điều kiện là True thì kết quả sẽ là True
x = 2016
print (x%4 == 0 and x%100 != 0) True
or
Toán tử hoặc: Chỉ cần một điều kiện True thì nó True, tất cả điều kiện False thì nó False.
x = 2016
print ((x%4 == 0 and x%100 != 0) or x%400 == 0) True
not
Toán tử phủ định:
Thông thường nó được dùng để đảo ngược trạng thái logic của toán hạng
x = 4
if (not x >= 5):
print(“Ngắm gà khoả thân và nải chuối”) else:
print(“Đậu”)
IV. TOÁN TỬ GÁN
TOÁN TỬ MÔ TẢ VÍ DỤ TƯƠNG ĐƯƠNG
= Phép gán bằng c = a + b gán a + b cho c
+= Phép gán cộng c += a c = c + a
-= Phép gán trừ c -= a c = c - a
*= Phép gán nhân c *= a c = c * a
/= Phép gán chia c /= a c = c/a
%= Phép gán chia lấy phần
dư c %= a c = c % a
**= Phép gán luỹ thừa c **= a c = c ** a //= Phép gán chia lấy phần
nguyên c //= a c = c // a
CÁC VÍ DỤ:
V. MỘT SỐ VÍ DỤ:
1. Sau các lệnh:
>>> x = y =1
>>> x = x + 1
thì giá trị y bằng bao nhiêu?
2. Sau các lệnh:
>>> x = 10
>>> y = x
>>> x = 20
thì giá trị y bằng bao nhiêu?
3. Sau các lệnh sau thì x, y nhận giá trị nào?
>>> x = 2
>>> y = 5
>>> x += 1
>>> x, y = y, x
>>> y += 1
Bài tập về nhà:
1. Trên thế giới có hai cách thể hiện nhiệt độ: Nhiệt độ C theo Celsius và nhiệt độ K theo Kenvin. Công thức tính nhiệt độ T theo theo Kenvin tính theo nhiệt độ t theo Celsius như sau:
T = t + 273
Viết công thức trong Python tính nhiệt độ Kenvin theo Celsius và ngược lại.
2. Có thể tính biểu thức 1 + 2 + 3 + …+ 10 chỉ bằng 4 lệnh trong Python hay không? Trong đó tất cả các biểu thức tính toán của các lệnh này không quá 2 phép cộng?
3. Cho trước các giá trị s tính bằng giây, m tính bằng phút, h tính bằng h, d tính bằng ngày. Viết công thức đổi giá trị “d ngày, h giờ, m phút, s giây” ra:
a. giây b. phút c. giờ