• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
52
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: GIAO AN TUAN 3

Người soạn : Nguyễn Hồng Lịch Tên môn : Tiếng việt

Tiết : 1

Ngày soạn : 27/09/2021 Ngày giảng : 20/09/2021 Ngày duyệt : 04/10/2021

(2)

1.

GIAO AN TUAN 3

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức ...

TUẦN 3

Thời gian thực hiện:  Thứ Hai ngày 20 tháng 9 năm 2021 SINH HOẠT DƯỚI CỜ TUẦN 3

I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT

- Hs tập trung, lắng nghe những nội dung  được triển khai trong buổi sinh hoạt dưới cờ; Biết cách nói lời hay với bạn và nêu một số việc làm tốt của em.

- Có kĩ năng xếp hàng khi ra sinh hoạt tập thể, kĩ năng giao tiếp và hợp tác, tham gia thảo luận tìm những lời nói hay và việc làm tốt của mình với bạn.

-Có ý thức sử dụng thường ngày những lời nói hay, việc làm tốt dành cho gia đình, thầy cô và bạn bè.

II. ĐỒ DÙNG

Giáo viên: - Gh, m cho hs khi tham gia HDC - Máy tính, ti vi

       2. Học sinh:SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Chào c (15 - 17’)

1.

- Ổn định tổ chức.

- Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát quốc ca.

- GVTB nhận xét các nội dung hđ trong tuần 2.

- BGH, Tổng phụ trách Đội triển khai phương hướng triển khai HD trọng tâm, phát động phong trào thi đua  của tuần học thứ 3.

2. Sinh hoạt dưới cờ: (15 - 16’) HĐ1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU:

* Khởi động:

Hs hát và múa theo lời bài hát:

Lời chào của em.

*Kết nối:

Trò chơi: Tay đẹp, miệng xinh?

Gv nêu cách chơi, luật chơi.

   

-Hs xếp hàng, chỉnh đốn trang phục, đội ngũ.

 

- Đứng nghiêm trang.

   

- Hs lắng nghe  

     

Hs lng nghe -

   

Hs thc hin -

Bạn quản trò: Tay ai là tay ai?

Cả lớp: Tay tôi là tay tôi

(3)

   

-Tuyên dương và phạt với bạn làm sai  

       

HĐ2: HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

*Khám phá:

GV sưu tầm một số h/ảnh có liên quan đến nội dung bài học cho hs quan sát

       

( GV chiếu hình ảnh minh họa) - Bức tranh vẽ gì??

Yêu cu các nhóm lên thc hành.

-  

=> GV chốt: Chúng ta phải biết nói những lời hay: Thưa, gửi, cảm ơn, xin lỗi đúng và phụ thuộc vào từng hoàn cảnh: Với ông bà, cha mẹ.

? Khi mình nói những lời cảm ơn, xin lỗi mọi người sẽ cảm thấy như thế nào?

Đó chính là ý chính: NÓI LỜI HAY.

Quan sát tranh:

     

GV cht: Chúng ta có th làm c rt nhiu vic giúp ông bà, b m, thy cô và bn bè tùy vaò sc ca mình.

-

HĐ3: Hoạt động vận dụng:

Em hãy kể tên những việc làm mà em đã giúp đỡ ông bà, bố mẹ, bạn bè?

 

* Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - Em hiểu thế nào là nói lời hay?

- Thế nào là làm việc tốt?

- Nhận xét tiết học

Bạn quản trò: Tay ai viết chữ sạch sẽ?

Cả lớp: Tay tôi viết chữ sạch sẽ.

 

Những bạn nào viết chữ không sạch sẽ có thể tự giác đứng lên  bục giảng.

Tiếp tục các câu hỏi về lời nói và việc làm mà em đã giúp bố mẹ, bạn bè và thầy cô.

                   

HS thảo luận nhóm đôi:

-Bạn nhỏ chào ông.

-Bạn nhỏ xin lỗi em của mình.

Các bạn trong nhóm thảo luận và thực hành nói lời chào và nói lời xin lỗi

   

HS tho lun:

-

Tranh 3: giữ gìn sự trong sáng Của tiếng việt.

Tranh 4: Nói lời cảm ơn khi nhận quà

   

Hs thực hành theo nhóm.

     

(4)

     

Hs tr li -

                     

Chia lớp 6 nhóm:

- HS quan sát tranh

- Thảo luận nội dung bức tranh - Sắm vai theo nội dung tranh.

                                     

(5)

 

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY(Nếu có)    

………

………TOÁN BÀI 7: SỐ 10

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết cách đếm các đồ vật có số lượng đến 10. Thông qua đó, HS nhận biết được số lượng, hình thành biểu tượng về số 10.Đọc, viết số 10.Nhận biết vị trí số 10 trong dãy các số từ 0 – 10.

- Thông qua các hoạt động quan sát tranh, đếm số lượng, nhận biết số 10 trong các tình huống  

                                           

-Hs lắng nghe.

      -Hs kể

(6)

1.

thực tiễn, học sinh có cơ hội được phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học.Thông qua việc sử dụng số 10 để biểu thị số lượng, trao đổi chia sẻ với bạn các ví dụ về số 10 trong thực tiễn, học sinh có cơ hội được phát triển năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giao tiếp toán học.

- Hs hình thành tính chăm chỉ, nhanh nhẹn, cẩn thận khi tính toán, có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV:BD; Tranh; Bng ph.

2. HS:VBT, SGK, BĐD

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động. (5’)  

- Yêu cầu HS quan tranh khởi động. 

- Yêu cầu học sinh làm việc nhóm đôi: nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì.

       

- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ các nhóm.

- HS quan sát tranh

- HS đếm số quả mỗi loại rồi trao đổi với bạn:

+ Có 5 quả xoài + Có 6 quả cam + Có 8 quả na + Có 9 quả lê 2. Hoạt động hình thành kiến thức.  

2.1. Hình thành số 10. (7’)  

* Quan sát khung kiến thức.  

- GV yêu cầu HS đếm số quả táo và số chấm tròn.

     

- GV yêu cầu học sinh lần lượt lấy ra các thẻ tương ứng với số 10.

- GV yêu cầu HS lấy 10 đồ vật bất kì trong bộ đồ dùng toán rồi đếm.

- Y/C HS lên bảng đếm.

- GVNX

- HS đếm và trả lời :

+ Có 10 quả táo, có 10 chấm tròn. Số 10.

+ Xô màu hồng có 2 con cá. Ta có số 2.

- HS lấy thẻ số trong bộ đồ dùng gài số 10.

- HS lấy nhóm đồ vật số lượng là 10 (que tính, chấm tròn) rồi đếm.

- HS ở dưới theo dõi và nhận xét.

- Lắng nghe.

2.2 Viết số 10 (5’)

- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết số 10:

+ Số 10 gồm có mấy chữ số? Là các chữ số nào?

+ Số 10 gồm có các chữ số nào?

 

- Học sinh theo dõi và quan sát  

+ Gồm có 2 chữ số. 

 

+ Chữ số 1 và chữ số 0

(7)

+ Chữ số nào đứng trước, chữ số nào đứng sau?

+ GV yêu cầu HS nêu lại quy trình viết chữ số 1 và chữ số 0.

- GV cho học sinh viết bảng con

+ Chữ số 1 đứng trước, chữ số 0 đứng sau.

+ Vài HS lên chia sẻ cách viết  

- HS tập viết số 0

- GV nhận xét, sửa cho HS.  

3. Hoạt động thực hành luyện tập.  

Bài 1. a. Số ? (4’)  

- GV nêu yêu cầu bài tập

- GV cho học sinh làm việc nhóm đôi.

       

- Gọi HS lên chia sẻ trước lớp.

- Gọi HS nhận xét  

- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu bài

- HS đếm số quả có trong mỗi hình đọc số tương ứng cho bạn :

+ 8 quả na + 9 quả lê

+ 10 quả măng cụt

- Đại diện một vài nhóm lên chia sẻ.

- HS nhận xét sự chia sẻ của các nhóm.

b. Chọn số thích hợp:

- GV nêu yêu cầu bài tập

- GV cho học sinh làm việc cá nhân  

     

- Gọi HS lên chia sẻ trước lớp.

- GV gọi học sinh nhận xét phần chia sẻ của bạn.

 

- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu bài

- HS đếm số quả có trong mỗi hình rồi chọn số thích hợp có trong ô:

+ 6 quả cam + 8 quả chuối + 10 quả xoài

- 3 HS lên chia sẻ trước lớp - HS nhận xét

Bài 2. Lấy số hình phù hợp (theo mẫu) (4’)   - GV nêu yêu cầu bài tập

- GV hướng dẫn HS làm mẫu:

+ Bên dưới ô đầu tiên là số mẫy?

+ Tiếp theo ta phải làm gì?

 

- GV cho học sinh làm bài cá nhân - GV cho HS lần lượt lên chia sẻ kết quả - GV cùng HS nhận xét tuyên dương

- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu.

 

+ Là số 8

+ Lấy 8 ô vuông nhỏ trong bộ đồ dùng bỏ vào trong khung hình

- HS lần lượt lấy 9 rồi 10 ô vuông nhỏ bỏ vào trong từng khung hình.

- HS báo cáo kết quả làm việc.

Bài 3. Số  ? (4’)  

- GV nêu yêu cầu bài tập

- GV cho học sinh làm bài cá nhân

- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu

- HS tìm quy luật rồi điền các số còn thiếu

(8)

 

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY(Nếu có)    

………

………

………

TIẾNG VIỆT

TIẾT 25+26: BÀI O,o ’ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nhận biết và đọc đúng âm o; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có âm o và thanh hỏi; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. Viết đúng chữ o và đấu hỏi; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ o và dấu hỏi.

 - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm o và thanh hỏi có trong bài học. Phát triển kỹ năng nói lời chào hỏi. Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật, suy đoán nội dung tranh minh hoạ.

- Yêu thích môn học, chăm chỉ học tập, cảm nhận được tỉnh cảm, mối quan hệ với mọi người trong gia đình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:      

- Gv:Tranh ƯDCNTT.

- HS: Bảng con, bút  viết bảng, SGK TV tập 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 

- GV tổ chức cho học sinh thi đếm 0-10 và 10-0.

- GV nhận xét.

vào ô trống.

- HS thi đếm từ 0 đến 10 và đếm từ 10 đến 0.

4. Hoạt động vận dụng  

Bài 4. Đếm và chỉ ra 10 bông hoa mỗi loại.

(3’)  

- GV nêu yêu cầu bài tập

- GV cho học sinh làm bài theo cặp.

 

- GV yêu cầu học sinh kể tên các 10 đồ vật có xung quanh mình.

- GV nhận xét.

- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu

- HS dếm đủ 10 bông hoa mỗi loại rồi chia sẻ với bạn cách đếm.

 - HS kể   

*Củng cố, dặn dò (3’)  

- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?

- Yêu cầu HS về nhà cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số 10 trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn.

- HS trả lời

- HS ghi nhớ thực hiện

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1

Hoạt động 1: Khởi động( 2-3’)

   

(9)

- GV cho HS hát và múa theo giai điệu bài hát.

GV gọi 3 HS đọc từ bè cá, bế bé, ba  bà, cá bé - 2 Hs đọc câuBà bế bé Bo. Bố bế bé Bi.

GV cho hs viết bảng viết tiếng bé và bế bé - GV nhận xét, đánh giá.

Hoạt động 2: Luyện tập và thực hành.( 15- 20’)

? Nhìn vào tranh trong SGK các con quan sát và cho biết tranh vẽ gì.

GV: Tranh vẽ đàn bò đang ăn cỏ ngoài cánh đồng.

-> GV gt câu: Đàn bò gặm cỏ.

Cô đọc lại lần 2.

- Gọi HS nhớ đọc lại câu.

=>GV giới thiệu bài: Bài 6: O o a . Đọc âm o

- GV viết chữ o lên bảng để giúp HS nhận biết chữ o trong bài học.

- GV hướng dẫn đọc âm o.

- HS Tìm và gài bảng - Hs đọc trong bảng gài.

- ? có âm o để có tiếng bò ta làm như thế nào -GV nhận xét .

- yêu cầu tìm và gài tiếng bò GV viết tiếng đủ vào mô hình.

   

bò  

? nêu cấu tạo tiếng bò - GV nhận xét.

 

- GV viết âm b và âm o  vào mô hình.

- GV gọi HS đọc        O

b o

- GV gt chữ o in thường và O in hoa

* dạy tiếng cỏ tương tự như bò

-Hs hát.

 

-2- 3Hs đọc.

- 2 Hs đọc.

- HS viết bảng.

       

- HS quan sát tranh.

- 1- 2 HSTL - Hs lắng nghe.

     

- Hs đọc Đàn bò gặm cỏ.

- HS nhắc lại  

   

-Hs lắng nghe.

-Hs gài trong bảng gài.

- HS cá nhân, nhóm, tổ.

- 1-2 HSTL  

 

-Hs ghép tiếng bò.

- 2- 3 Hs đọc tiếng bò  

   

- HSTL: Tiếng bò gồm hai âm ghép lại âm b đứng trước âm o đúng sau, dấu huyền trên đầu âm o.

     

(10)

b. Đọc tiếng

- GV Cho HS đọc thầm các tiếng trong sách.

- GV viết các tiếng lên bảng: bò, bó, bỏ, cò, có, cỏ…

+ GV yêu cầu HS đánh vần tiếng các tiếng có chứa âm o.

? các tiếng này có điểm gì giống nhau - Gọi HS đọc đánh vần, đọc trơn.

c. Đọc tiếng ứng dụng

- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ bò, cò, cỏ. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ.

- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, - GV cho từ bò xuất hiện dưới tranh

- GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần bò, đọc trơn từ bò. GV thực hiện các bước tương tự đối với cò, cỏ.

- GV yêu cầu HS đọc d. Viết bảng ( 6- 7’)

- GV đưa mẫu chữ o và hướng dẫn HS quan sát.

- GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ o.

- HS viết chữ o vào bảng con.

- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.

- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS.

- Gv hướng dẫn viết tiếng bò, cỏ

? nêu độ cao, độ rộng chữ.

 

- GV yc HS viết bảng Gv nhận xét.

Hoạt động 3: Vận dụng:

+ HS tự tạo các tiếng có chứa o.

+ GV yêu cầu HS phân tích tiếng vừa tìm.

+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới

*. Tổng kết, nhận xét ( 1- 2’)

?  bài hôm nay học âm gì.

 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.

- Chuẩn bị tiết 2 của bài.

-  5-6HS đánh vần tiếng bò.

- HS đọc trơn tiếng bò.

   

HS đọc thầm.

   

- HS đánh vần tất cả các tiếng có âm o.

-HSTL ( đều chứa âm O).

-HS đọc cá nhân, nhóm, tổ.

   

-HS quan sát.

 

-HS nói.

-HS quan sát.

 

-HS phân tích đánh vần.

 

-HS đọc cá nhân, nhóm, tổ.

 

-Hs lắng nghe và quan sát.

 

-Hs lắng nghe.

-HS viết.

-HS nhận xét.

-Hs lắng nghe.

 

-Hs lắng nghe.

- Chữ b cao 5 dòng li, các chữ còn lại cao 2 dòng li, dấu đặt trong dòng li thứ 3.

- HS viết  

HS tạo tiếng 3- 4 HS đọc Cả lớp đọc.

(11)

TIẾT 2

* Hoạt động 1: Mở đầu (3 – 5’) - Y/c HS hát: Vũ điệu rửa tay  

- Y/c HS đọc lại toàn bài tiết 1.

- Gv nhận xét, đánh giá.

* Hoạt động 2: Luyện tập – thực hành.

1.Viết vở.(8 – 10’)

-  y/c Hs nêu nội dung bài viết trang 9 vở Tập viết 1.

 

- y/c Hs tô và viết bài.

 

- Gv quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết.

- Gv nhận xét, đánh giá.

2. Đọc ( 8 – 10’)

- Gv đưa tranh và hỏi: Bức tranh vẽ gì?

- Gv đưa câu: Bê có cỏ.

- y/cHs đọc câu và tìm tiếng có chứa âm o.

-  HS đọc câu: Bê có cỏ.

- Gv nhận xét, đánh giá.

3. Nói theo tranh(8-10’) - GV: chủ đề: Chào hỏi.

- Quan sát tranh:

? Trong tranh vẽ gì?

? Em thủ đoán xem, khi mẹ đến đón, bạn HS nói gì với mẹ

? Khi đi học về, bạn ấy nói gi với ông bà

- GV  yêu cầu HS thực hiện nhóm đôi, đóng vai 2 tình huống trên

- Đại diện một nhóm đóng vai trước cả lớp, - GV nhận xét, đánh giá

*Hoạt động 3: Vận dụng: (3-5’)

? em đã từng chào hỏi chưa

? khi nào em nói lời chào hỏi

- Nhớ lại và chia sẻ với các bạn mình đã nói lời chào hỏi khi nào.

- Gv nhận xét, giáo dục HS biết chào hỏi, thể    

-  bài 6: O o - HS lắng nghe  

       

- Cả lớp hát và nhún nhảy theo giai điệu bài hát.

-3- 4 Hs đọc lại toàn bài - Hs nhận xét

       

- 1-2 Hs nêu tô chữ o tiếng bò, cỏ vào vở Tập viết 1, tập một.

 

-Hs đọc chữ cần tô, viết.

- Nêu tư thế ngồi viết.

 

-Theo dõi sửa 3-5 bài  

- HSTL: Vẽ 3 con bê đang ăn cỏ  

- HS đọc và tìm

- HS đọc cá nhân, nhóm, tổ.

   

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

-HS thực hiện  

-HS đóng vai, nhận xét  

(12)

 

TIẾNG VIỆT

 TIẾT 27+28:  BÀI 8: Ô, ô . I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nhận biết và đọc đúng âm ở, đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có âm ở và thanh nặng; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. Viết đúng chữ ô và dấu nặng: viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ ổ và dấu nặng.

- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm ó và thanh nặng có trong bải học.Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm xe cộ (tranh vẽ xe đạp, xe máy, ô tô).

Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật bố Hà và Hà, suy đoán nội dung tranh minh hoạ về phương tiện giao thông.

- Yêu thích môn học, chăm chỉ học tập, cảm nhận được tỉnh cảm gia đình, vâng lời người lớn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Gv: Tranh ƯDCNTT.

- HS: Bảng con, bút  viết bảng, SGK TV tập 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

hiện sự lễ phép…

Về nhà y/c HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.

- GV HS đọc lại toàn bài - GV nhận xét giờ học.

- HS trả lời.

 

-Hs lắng nghe  

- Hs đọc lại toàn bài

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1

Hoạt động 1: Khởi động( 2-3’)

- GV cho HS hát và múa theo giai điệu bài hát.

GV gọi 3 HS đọc từ bò, bó, bỏ, cò, có, cỏ.

- 2 Hs đọc câuBê có cỏ. Cò có cá.

GV cho hs viết bảng viết tiếng bò và bò bê.

- GV nhận xét, đánh giá.

Hoạt động 2: Luyện tập và thực hành.( 15- 20’)

? Nhìn vào tranh trong SGK các con quan sát và cho biết tranh vẽ gì.

GV: Tranh vẽ cảnh đường phố, bố đang dẫn Hà đi bộ trên hè phố

-> GV gt câu: Bố và Hà đi bộ trên hè phố.

GV Cô đọc.

- Gọi HS nhớ đọc lại câu.

=>GV giới thiệu bài: Bài 7: Ô  ô  .

 

-Hs hát.

 

-2- 3Hs đọc.

- 2 Hs đọc.

- HS viết bảng.

       

- HS quan sát tranh.

- 1- 2 HSTL - Hs lắng nghe.

     

- Hs đọc Bố và Hà đi bộ trên hè phố.

(13)

a . Đọc âm ô

- GV viết chữ ô lên bảng để giúp HS nhận biết chữ ô trong bài học.

- GV hướng dẫn đọc âm ô.

- HS Tìm và gài bảng - Hs đọc trong bảng gài.

- ? có âm ô để có tiếng bò ta làm như thế nào -GV nhận xét .

- yêu cầu tìm và gài tiếng bố GV viết tiếng đủ vào mô hình.

   

bố  

? nêu cấu tạo tiếng bố - GV nhận xét.

 

- GV viết âm b và âm ô vào mô hình.

- GV gọi HS đọc        Ô

b ô

bố

- GV gt chữ ô in thường và Ô in hoa

* Dạy tiếng bộ tương tự như tiếng bố.

b. Đọc tiếng

- GV Cho HS đọc thầm các tiếng trong sách.

- GV viết các tiếng lên bảng: bố, bổ, bộ, cô, cổ, cộ.

+ GV yêu cầu HS đánh vần tiếng các tiếng có chứa âm ô.

? các tiếng này có điểm gì giống nhau - Gọi HS đọc đánh vần, đọc trơn.

c. Đọc tiếng ứng dụng

- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ bố, cô bé, cổ cò. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ.

- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, - GV cho từ bố xuất hiện dưới tranh

- GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần bố,

- HS nhắc lại  

   

-Hs lắng nghe.

-Hs gài trong bảng gài.

- HS cá nhân, nhóm, tổ.

- 1-2 HSTL  

 

-Hs ghép tiếng bố.

- 2- 3 Hs đọc tiếng bố  

   

- HSTL: Tiếng bố gồm hai âm ghép lại âm b đứng trước âm o đúng sau, dấu huyền trên đầu âm ô.

     

-  5-6HS đánh vần tiếng bố.

- HS đọc trơn tiếng bố.

   

HS đọc thầm.

   

- HS đánh vần tất cả các tiếng có âm ô.

-HSTL ( đều chứa âm ô).

-HS đọc cá nhân, nhóm, tổ.

   

-HS quan sát.

 

-HS nói.

-HS quan sát.

 

(14)

đọc trơn từ bố. GV thực hiện các bước tương tự đối với từ cô bé, cổ cò.

- GV yêu cầu HS đọc d. Viết bảng ( 6 - 7’)

- GV đưa mẫu chữ ô và hướng dẫn HS quan sát.

- GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ ô.

- HS viết chữ ô vào bảng con.

- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.

- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS.

- Gv hướng dẫn viết tiếng cổ cò.

? nêu độ cao, độ rộng chữ.

- GV yc HS viết bảng Gv nhận xét.

Hoạt động 3: Vận dụng:

+ HS tự tạo các tiếng có chứa ô.

+ GV yêu cầu HS phân tích tiếng vừa tìm.

+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới

*. Tổng kết, nhận xét ( 1- 2’)

?  bài hôm nay học âm gì.

 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.

- Chuẩn bị tiết 2 của bài.

TIẾT 2

* Hoạt động 1: Mở đầu (3 – 5’) - Y/c HS hát: Vũ điệu rửa tay  

- Y/c HS đọc lại toàn bài tiết 1.

- Gv nhận xét, đánh giá.

* Hoạt động 2: Luyện tập – thực hành.

1.Viết vở.(8 – 10’)

-  y/c Hs nêu nội dung bài viết trang 9 vở Tập viết 1.

- y/c Hs tô và viết bài.

 

- Gv quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết.

- Gv nhận xét, đánh giá.

-HS phân tích đánh vần.

 

-HS đọc cá nhân, nhóm, tổ.

 

-Hs lắng nghe và quan sát.

 

-Hs lắng nghe.

-HS viết.

-HS nhận xét.

-Hs lắng nghe.

-Hs lắng nghe.

- Các chữ cao 2 dòng li, dấu đặt trong dòng li thứ 3.

- HS viết  

 

HS tạo tiếng 3- 4 HS đọc Cả lớp đọc.

   

-  Bài 7: Ô ô . - HS lắng nghe  

     

- Cả lớp hát và nhún nhảy theo giai điệu bài hát.

-3- 4 Hs đọc lại toàn bài - Hs nhận xét

   

- 1-2 Hs nêu tô chữ ô, từ cổ cò vào vở Tập viết 1, tập một.

-Hs đọc chữ cần tô, viết.

- Nêu tư thế ngồi viết.

 

(15)

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có)

………

………

Thời gian thực hiện:  Thứ Ba ngày 21tháng 9 năm 2021 TIẾNG VIỆT

TIẾT 29+30: Bài 8: D d  Đ  đ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

2. Đọc ( 8 – 10’)

- Gv đưa tranh và hỏi: Bức tranh vẽ gì?

- Gv đưa câu: Bố bê bể cá.

- y/cHs đọc câu và tìm tiếng có chứa âm ô.

-  HS đọc câu: Bố bê bể cá.

- Gv nhận xét, đánh giá.

3. Nói theo tranh(8-10’) - GV: chủ đề: Xe cộ - Quan sát tranh:

? Trong tranh vẽ gì?

? Kể tên những phương tiện giao thông mà em biết

?3 loại phương tiện trong tranh có điểm nào giống nhau và điểm nào khác nhau

?Em thích đi lại bằngphương tiện nào nhất?Vì sao?;

- GV chia HS thành các nhóm trả lời dựa vào nội dung đã trả lời ở trên và có thể trao đổi thêm về phương tiện giao thông.

- Đại diện một nhóm thể hiện nội dung trước cả lớp, GV và HS nhận xét.

- GV nhận xét, đánh giá

*Hoạt động 3: Vận dụng: (3-5’)

? em đã từng đi những phương tiện nào

? khi đi trên các phương tiện đó em cần chú ý gì

- Gv nhận xét, giáo dục HS an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông..

Về nhà y/c HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.

- GV HS đọc lại toàn bài - GV nhận xét giờ học.

-Theo dõi sửa 3-5 bài  

- HSTL: Vẽ bố và con, bố đang bê bể cá.

- HS đọc và tìm

- HS đọc cá nhân, nhóm, tổ.

-Hs lắng nghe - HS quan sát.

- HS trả lời.

         

- HS thảo luận  

 

- HS thực hiện  

- HS lắng nghe  

           

- Hs đọc lại toàn bài  

(16)

- Nhận biết và đọc đúng các âm d, đ; đọc dùng các tiếng, từ ngữ, câu có d, đ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. Viết đúng các chữ, tiếng, từ ngữ d, đ.

- Phát triển vốn từ dựa trên những tử ngữ chứa các âm d, đ có trong bài học. Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi, nói theo chủ điểm chào hỏi được gợi ý trong tranh. Phát triển kỹ năng nhận biết nhân vật khách đến nhà chơi hoặc bạn của bố mẹ và suy đoán nội dung tranh minh hoạ, biết nói lời chảo khi gặp người quen của bố mẹ và gia đình.

- Yêu thích môn học, chăm chỉ học tập, cảm nhận được tỉnh cảm gia đình, vâng lời người lớn.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Gv: Tranh ƯDCNTT.

- HS: Bảng con, bút  viết bảng, SGK TV tập 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1

Hoạt động 1: Khởi động( 2-3’)

- GV cho HS hát và múa theo giai điệu bài hát.

GV gọi 3 HS đọc từ bố, bổ, bộ, cô, cổ, cộ.

- 2 Hs đọc câuBố bê bể cá.

GV cho hs viết bảng viết tiếng bể cá và cô bé.

- GV nhận xét, đánh giá.

Hoạt động 2: Luyện tập và thực hành.( 15- 20’)

? Nhìn vào tranh trong SGK các con quan sát và cho biết tranh vẽ gì.

GV: Tranh vẽ các bạn đang nắm tay nhau chơi dung dăng dung dẻ dưới ánh trăng, bên gốc đa già.

-> GV gt câu: Dưới gốc đa, các bạn chơi dung dăng dung dẻ.

GV Cô đọc.

- Gọi HS nhớ đọc lại câu.

=>GV giới thiệu bài: Bài 8: D d  Đ đ a . Đọc âm D d

- GV viết chữ d lên bảng để giúp HS nhận biết chữ d trong bài học.

- GV hướng dẫn đọc âm d.

- HS Tìm và gài bảng - Hs đọc trong bảng gài.

- ? có âm d để có tiếng dẻ ta làm như thế nào -GV nhận xét .

- yêu cầu tìm và gài tiếng dẻ

 

-Hs hát.

 

-2- 3Hs đọc.

- 2 Hs đọc.

- HS viết bảng.

       

- HS quan sát tranh.

- 1- 2 HSTL - Hs lắng nghe.

     

- Hs đọc Dưới gốc đa, các bạn chơi dung dăng dung dẻ.

- HS nhắc lại  

   

-Hs lắng nghe.

-Hs gài trong bảng gài.

- HS cá nhân, nhóm, tổ.

- 1-2 HSTL  

(17)

GV viết tiếng đủ vào mô hình.

   

dẻ  

? nêu cấu tạo tiếng dẻ - GV nhận xét.

 

- GV viết âm d và âm e vào mô hình.

- GV gọi HS đọc        D

d E

dẻ

- GV gt chữ d in thường và D in hoa

* Dạy tiếng đa tương tự như tiếng dẻ.

b. Đọc tiếng

- GV Cho HS đọc thầm các tiếng trong sách.

- GV viết các tiếng lên bảng: da, dẻ, dế, đá, đò, đổ.

+ GV yêu cầu HS đánh vần tiếng các tiếng có chứa âm d.

? các tiếng này có điểm gì giống nhau - Gọi HS đọc đánh vần, đọc trơn.

c. Đọc tiếng ứng dụng

- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ đá dế, đa đa, ô đỏ. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ.

- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, - GV cho từ đá dế xuất hiện dưới tranh

- GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần đá dế, đọc trơn từ đá dế. GV thực hiện các bước tương tự đối với từ đa đa, ô đỏ.

- GV yêu cầu HS đọc d. Viết bảng ( 6 - 7’)

- GV đưa mẫu chữ ô và hướng dẫn HS quan sát.

- GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ d, đ.

- HS viết chữ ô vào bảng con.

- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.

- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV  

-Hs ghép tiếng dẻ.

- 2- 3 Hs đọc tiếng dẻ  

   

- HSTL: Tiếng dẻ gồm hai âm ghép lại âm d đứng trước âm e đúng sau, dấu hỏi trên đầu âm e.

     

-  5-6HS đánh vần tiếng dẻ.

- HS đọc trơn tiếng dẻ.

   

HS lắng nghe  

 

HS đọc thầm.

 

- HS đánh vần tất cả các tiếng có âm d.

-HSTL ( đều chứa âm d).

-HS đọc cá nhân, nhóm, tổ.

   

-HS quan sát.

   

-HS nói.

-HS quan sát.

-HS phân tích đánh vần.

 

-HS đọc cá nhân, nhóm, tổ.

   

-Hs lắng nghe và quan sát.

 

(18)

quan sát sửa lỗi cho HS.

- Gv hướng dẫn viết tiếng đá dế.

? nêu độ cao, độ rộng chữ.

- GV yc HS viết bảng Gv nhận xét.

Hoạt động 3: Vận dụng:

+ HS tự tạo các tiếng có chứa d, đ.

+ GV yêu cầu HS phân tích tiếng vừa tìm.

+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới

*. Tổng kết, nhận xét ( 1- 2’)

?  bài hôm nay học âm gì.

 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.

- Chuẩn bị tiết 2 của bài.

-Hs lắng nghe.

 

-HS viết.

-HS nhận xét.

-Hs lắng nghe.

-Hs lắng nghe.

- Các chữ d, đ cao 4 dòng li, các con chữ còn lại cao 2 dòng li, dấu đặt trong dòng li thứ 3.

- HS viết  

HS tạo tiếng 3- 4 HS đọc Cả lớp đọc.

   

-  Bài 8: D  d  Đ  đ - HS lắng nghe TIẾT 2

* Hoạt động 1: Mở đầu (3 – 5’) - Y/c HS hát: Vũ điệu rửa tay  

- Y/c HS đọc lại toàn bài tiết 1.

- Gv nhận xét, đánh giá.

* Hoạt động 2: Luyện tập – thực hành.

1.Viết vở.(8 – 10’)

-  y/c Hs nêu nội dung bài viết trang 10 vở Tập viết 1.

- y/c Hs tô và viết bài.

 

- Gv quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết.

- Gv nhận xét, đánh giá.

2. Đọc ( 8 – 10’)

- Gv đưa tranh và hỏi: Bức tranh vẽ gì?

- Gv đưa câu: Bé có ô đỏ.

- y/cHs đọc câu và tìm tiếng có chứa âm ô.

-  HS đọc câu: Bé có ô đỏ.

- Gv nhận xét, đánh giá.

 

- Cả lớp hát và nhún nhảy theo giai điệu bài hát.

-3- 4 Hs đọc lại toàn bài - Hs nhận xét

   

- 1-2 Hs nêu tô chữ d, đ, từ đá dế vào vở Tập viết 1, tập một.

-Hs đọc chữ cần tô, viết.

- Nêu tư thế ngồi viết.

 

-Theo dõi sửa 3-5 bài  

- HSTL: Vẽ bé đang đi học trên tay cầm 1 chiếc ô màu đỏ.

- HS đọc và tìm

- HS đọc cá nhân, nhóm, tổ.

-Hs lắng nghe  

- HS quan sát.

(19)

1.

 

TOÁN

BÀI 8: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhận biết được số lượng trong phạm vi 10. Biết đọc, viết các số trong phạm vi 10, thứ tự vị trí của mỗi số trong dãy số từ 0 – 10. Lập được các nhóm có đến 10 đồ vật.

Nhận dạng và gọi đúng tên hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.

- Thông qua các hoạt động : đếm số lượng nêu số tương ứng hoặc với mỗi số lấy tương ứng số lượng đồ vật. Học sinh có cơ hội được phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học. Thông qua việc tìm quy luật xếp hình đơn giản, liên hệ thực tế tìm những con vật có 2 chân, 4 chân,…Học sinh có cơ hội được phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.

- Hs hình thành tính chăm chỉ, nhanh nhẹn, cẩn thận khi làm bài, có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV:BD; Tranh; Bng ph.

2. HS:VBT, SGK, BĐD

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 3. Nói theo tranh(8-10’)

- GV: chủ đề: Chào hỏi - Quan sát tranh:

? Trong tranh vẽ gì?

- GV giới thiệu nội dung tranh: Có hai bức tranh với hai tình huống khác nhau nhưng nội dung đều hướng đến việc rèn luyện kỹ năng nói lời chào: Chào khách đến chơi nhà và cho chủ nhà khi đến chơi nhà ai đó.

- Gv chia HS thành các nhóm, dựa theo tranh.

- Đại diện một nhóm thể hiện nội dung trước cả lớp, GV và HS nhận xét.

- GV nhận xét, đánh giá

*Hoạt động 3: Vận dụng: (3-5’)

? khi nào em nói lời chào hỏi

- Nhớ lại và chia sẻ với các bạn mình đã nói lời chào hỏi khi nào.

- Gv nhận xét, giáo dục HS biết chào hỏi, thể hiện sự lễ phép…

Về nhà y/c HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.

- GV HS đọc lại toàn bài - GV nhận xét giờ học.

- HS trả lời.

     

-HS lắng nghe  

 

-HS thực hiện  

-HS thể hiện, nhận xét  

-HS lắng nghe  

- HSTL  

     

- Hs đọc lại toàn bài  

(20)

  Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động khởi động. (6’)  

* Trò chơi : Tôi cần, tôi cần.

- Giáo viên hướng dẫn cách chơi: chọn 2-3 đội chơi, mỗi đội 3-5 người chơi. Quản trò nêu yêu cầu. Chẳng hạn: “Tôi cần 3 cái bút chì”. Nhóm nào lấy đủ 3 chiếc bút chì nhanh nhất được 2 điểm. Nhóm nào được 10 điểm trước sẽ thắng cuộc.

- GV cho học sinh chơi thử.

- GV cho học sinh chơi

 

- HS nghe hướng dẫn chơi  

       

- HS chơi thử.

- HS chơi 2. Hoạt động thực hành luyện tập.  

Bài 1. Mỗi chậu có mấy bông hoa? (6’)   - GV nêu yêu cầu bài tập

- GV cho học sinh làm việc cá nhân.

         

- Gọi HS lên chia sẻ trước lớp.

- Gọi HSNX

- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu bài - HS đếm số bông hoa và trả lời

+ Chậu hoa mầu hồng có 10 bông hoa.

+ Chậu hoa mầu xanh có 9 bông hoa.

+ Chậu hoa mầu vàng không có bông hoa nào.

- Một vài HS lên chia sẻ.

- HS nhận xét sự chia sẻ của các bạn.

Bài 2. Trò chơi “Lấy cho đủ số hình” (5’)   - GV nêu yêu cầu bài tập

- GV hướng dẫn HS cách chơi: Chia lớp thành các nhóm 4. 2 bạn lấy ra 2 số trong phạm vi 10, 2 bạn còn lại lấy ra số đồ vật tương ứng có trong bộ đồ dùng học toán.

Sau đó đổi vai. Bạn nào làm nhanh và đúng bạn đó chiến thắng.

- GV cho học sinh chơi theo nhóm bốn - GV cho HS lần lượt lên chia sẻ kết quả - GV nhận xét tuyên dương

- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu.

- Lắng nghe  

       

- HS chơi trong vòng 5 phút - HS báo cáo kết quả làm việc.

Bài 3. Số  ? (4’)  

- GV nêu yêu cầu bài tập

- GV cho học sinh làm bài cá nhân  

- GV tổ chức cho học sinh đọc các số trong

- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu

- HS tìm quy luật rồi điền các số còn thiếu vào ô trống.

- HS đọc

(21)

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có)

………

………

 

BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT LUYỆN ĐỌC,VIẾT O, Ô, D, Đ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

- Củng cố và phát triển kĩ năng  đọc, viết âm o, ô,d,đ từ ứng dụng, câu ứng dụng và viết vở ô li có mẫu chữ.

- Yêu thích môn học, góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Bảng phụ, thiết bị ứng ụng CNTT.

bài

- GV nhận xét tuyên dương

3. Hoạt động vận dụng  

Bài 4. Đếm số chân của mỗi con vật sau.

(6’)  

- GV nêu yêu cầu bài tập

- GV cho học sinh chơi trò chơi: Đố bạn - GV phổ biến luật chơi: Một bạn lên chỉ vào hình các con vật chỉ định 1 bạn bất kì nói số chân của con vật đó.

- GV cho HS chơi thử - GV cho HS chơi  

- GV nhận xét.

- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu  

- HS lắng nghe  

 

- HS chơi thử

- HS quan sát và kể số chân con vật được chỉ định

  Bài 5. Tìm hình phù hợp. (5’)   - GV nêu yêu cầu bài tập

- GV cho học sinh làm bài cá nhân  

- GV tổ chức cho học sinh lên báo cáo kết quả

- GV nhận xét tuyên dương

- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu

- HS tìm quy luật rồi xác định hình phù họp vào ô trống.

- HS nêu kết quả a. Tam giác màu đỏ        b. hình chữ nhật màu xanh, hình chữ nhật màu vàng

* Củng cố, dặn dò (3’)  

- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?

- Yêu cầu HS về nhà cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số 10 trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn.

- HS trả lời

- HS ghi nhớ, thực hiện

(22)

2. HS:  Bảng , bút, vở ô li coa mẫu chữ( quyển 1) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Mở đầu(5-7’)

* Khởi động:

- GV yêu cầu cả lớp hát: ghen covi

* Kết nối

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ô số bí mật( 3’)

- GV phổ biến luật chơi, HD cách chơi:

- GV ghi bảng

2. Hoạt động 2:  Luyện tập, thực hành( 20 – 22’)

* Luyện viết bảng và viết vở ô li có mẫu chữ( 22 – 55’)

+ Viết bảng con

- GV yêu cầu HS nêu các nét cơ bản của chữ a - GV hướng dẫn viết chữ: O và từ ứng dụng

         

         

         

         

         

         

         

         

+ Viết vở ô li có mẫu chữ  

 

- GV hướng dẫn HS viết từng dòng - GV quan sát, uốn nắn

 

- GV hướng dẫn viết chữ: d,đ và từ ứng dụng

         

         

         

         

         

         

   

- Cả lớp hát  

- HS lắng nghe  

- HS lắng nghe.

- HS tiến hành chơi  

       

- Cả lớp lắng nghe.

- 1,2 HS nhắc lại: Chữ o gồm 1 nét:

nét 1 là nét cong tron khép kín.

     

- HS đọc nội dung trong vở ô li có mẫu chữ: Viết chữ o 10 dòng

- Cả lớp viết lần lượt từng dòng  

 

- Cả lớp lắng nghe - Lắng nghe, ghi nhớ

(23)

 

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có)

………

……….

Thời gian thực hiện:  Thứ Tư ngày 22 tháng 9 năm 2021 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

BÀI 2. NGÔI NHÀ CỦA EM ( TIẾT 2 )  

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Liệt kê được một số đồ dùng trong gia đình. Đặt được các câu hỏi để tìm hiểu về một số đồ dùng trong gia đình.

- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về nhà ở và  đồ dùng trong gia đình.

- Yêu quý ngôi nhà, giữ gìn đồ dùng trong nhà của mình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình trong SGK/14-17.Vở Bài tập TN&XH - Giấy, bút màu

- Tranh ảnh đồ dùng trong gia đình III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

         

         

 

*Tổng kêt – nhận xét:

- GV hệ thống kiến thức - Nhận xét giờ học.

 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5 phút)

- GV tổ chức cho Hs chơi trò chơi: Đố bạn - Nêu cách chơi, luật chơi: Chia lớp thành 4 đội mỗi đội cử 1 bạn lên mô tả đặc điểm đồ vật, đội khác giơ tay trả lời. Đội nào nhanh trả lời đúng được 1 điểm, đội trả lời sai trừ 1 điểm.

Cho Hs chơi

-Nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài.

2. Khám phá ( 12 phút) Tìm hiểu đồ dùng trong nhà.

Bước 1. Làm việc theo nhóm 4.

- GV trình chiếu lên bảng các hình ở trang  

HS nghe  

   

HS chơi Lắng nghe  

     

- HS quan sát.

 

(24)

14-17 SGK.

- Y/C các nhóm quan sát và trả lời các câu hỏi gợi ý:

+ Các hình thể hiện những phòng nào trong nhà ở?

+ Kể tên một số đồ dùng có trong mỗi hình. Chúng được dùng để làm gì?

Bước 2. Làm việc cả lớp

GV cho đại diện các nhóm lên chia sẻ kết quả thảo luận.

 

- GV cùng HS theo dõi, bổ sung 3.Luyện tập và vận dụng ( 15 phút) Tìm hiểu đồ dùng trong nhà em.

Bước 1. Làm việc cá nhân

- GV hướng dẫn cách làm việc và đưa ra các câu hỏi gợi ý.

+ Nhà em có mấy phòng?

+ Trong từng phòng có những đồ dùng gì?

Bước 2. Làm việc cả lớp

GV mời một vài bạn lên chia sẻ trước lớp.

 

- GV cùng HS nhận xét phần trình bày của các bạn.

*Trò chơi : Đồ dùng gì?

Bước 1. Hướng dẫn cách chơi.

- GV hướng dẫn cách chơi:

+ Một HS lên bảng, GV dán 1 tranh vẽ đồ dùng sau lưng HS và HS đứng quay lưng xuống lớp để các bạn nhìn thấy tranh.

+ HS đó đặt tối đa ba câu hỏi về đồ dùng trong tranh cho các bạn ở dưới lớp để đoán được đồ dùng đó.

+ Dựa vào các câu trả lời của các bạn để đoán đồ dùng vẽ tranh là đồ dùng gì?

Bước 2. Tổ chức chơi trò chơi GV gọi 1 số HS lên chơi  

- Yêu cầu HS dưới lớp lắng nghe và trả lời chính xác các câu hỏi.

         

- Các thành viên quan sát chia sẻ thống nhất trong nhóm.

+ Phòng khách, phòng ngủ, nhà bếp,...

+ HS kể : Bàn ghế, tủ, ti vi, tranh,...

 

Lần lượt đại diện các nhóm lên chia sẻ kết quả thảo luận của nhóm.

 

- HS nhận xét nhóm bạn  

   

- HS làm câu 3 của Bài 2 trong VBT của mình.

     

Lần lượt HS lên giới thiệu  trước lớp về các phòng và đồ dùng trong các phòng của gia đình mình.

- HS tham gia nhận xét bạn  

   

HS lắng nghe cách chơi  

     

HS lên chơi, mỗi em đoán 1 đồ dùng khác nhau.

- HS tham gia nhiệt tình.

   

(25)

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có)

………

……….

TIẾNG VIỆT

TIẾT 31+32: Bài 9: Ơ  ơ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nhận biết và đọc đúng âm ơ thanh ngã; đọc đúng các tiếng, từ ngũ, câu có âm ơ,

thanh ngã; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.Viết đúng chữ ơ, tiếng, từ ngữ và dấu ngã.

- Phát triển vốn từ dựa trên những tử ngũ chửa âm ơ và thanh ngã có trong bài học. Phát triển vốn từ về phương tiện giao thông. Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ về Tàu dỡ hàng ở cảng; Bố đỡ bé; Phương tiện giao thông.

- Yêu thích môn học, chăm chỉ học tập, cảm nhận được tỉnh cảm gia đình, vâng lời người lớn.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Gv: Tranh ƯDCNTT.

- HS: Bảng con, bút  viết bảng, SGK TV tập 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Bước 3. Nhận xét, đánh giá

- GV nhận xét tuyên dương, khen thưởng sau mỗi lần chơi.

- GV nhận xét về cách đặt câu hỏi của HS.

* Củng cố dặn dò ( 3 phút) - Nhận xét tiết học

-Dặn hs chuẩn bị tiết 3

Lắng nghe  

   

Lắng nghe

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1

Hoạt động 1: Khởi động( 2-3’)

- GV cho HS hát và múa theo giai điệu bài hát.

GV gọi 3 HS đọc từ đá dế, đa đa, ô đỏ.

- 2 Hs đọc câuBé có ô đỏ.

GV cho hs viết bảng viết tiếng bò và bò bê.

- GV nhận xét, đánh giá.

Hoạt động 2: Luyện tập và thực hành.( 15- 20’)

? Nhìn vào tranh trong SGK các con quan sát và cho biết tranh vẽ gì.

GV: Tranh vẽ các con tàu đang bốc dỡ hàng tại các cảng biển.

-> GV gt câu: Tàu dỡ hàng ở cảng.

 

-Hs hát.

 

-2- 3Hs đọc.

- 2 Hs đọc.

- HS viết bảng.

       

- HS quan sát tranh.

- 1- 2 HSTL - Hs lắng nghe.

 

(26)

GV Cô đọc.

- Gọi HS nhớ đọc lại câu.

=>GV giới thiệu bài: Bài 9: Ơ  ơ a . Đọc âm ơ

- GV viết chữ ơ lên bảng để giúp HS nhận biết chữ ơ trong bài học.

- GV hướng dẫn đọc âm ơ.

- HS Tìm và gài bảng - Hs đọc trong bảng gài.

- ? có âm ơ để có tiếng bờ ta làm như thế nào -GV nhận xét .

- yêu cầu tìm và gài tiếng bố GV viết tiếng đủ vào mô hình.

   

bờ  

? nêu cấu tạo tiếng bờ - GV nhận xét.

 

- GV viết âm b và âm ơ vào mô hình.

- GV gọi HS đọc        Ơ

b Ơ

bờ

- GV gt chữ ơ in thường và Ơ in hoa

* Dạy tiếng bộ tương tự như tiếng bờ.

b. Đọc tiếng

- GV Cho HS đọc thầm các tiếng trong sách.

- GV viết các tiếng lên bảng: bờ, bở, cờ, cỡ, dỡ, đỡ.

+ GV yêu cầu HS đánh vần tiếng các tiếng có chứa âm ơ.

? các tiếng này có điểm gì giống nhau - Gọi HS đọc đánh vần, đọc trơn.

c. Đọc tiếng ứng dụng

- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ bờ đê, cá cờ, đỡ bé. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ.

   

- Hs đọc Tàu dỡ hàng ở cảng.

- HS nhắc lại  

   

-Hs lắng nghe.

-Hs gài trong bảng gài.

- HS cá nhân, nhóm, tổ.

- 1-2 HSTL  

 

-Hs ghép tiếng bờ.

- 2- 3 Hs đọc tiếng bờ  

   

- HSTL: Tiếng bố gồm hai âm ghép lại âm b đứng trước âm ơ đúng sau, dấu huyền trên đầu âm ơ.

     

-  5-6HS đánh vần tiếng bờ.

- HS đọc trơn tiếng bờ.

   

HS đọc thầm.

   

- HS đánh vần tất cả các tiếng có âm ơ.

-HSTL ( đều chứa âm ơ).

-HS đọc cá nhân, nhóm, tổ.

   

-HS quan sát.

 

(27)

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có)

………

……….

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ 1: CHÀO NĂM HỌC MỚI

BÀI 2: NHỮNG VIỆC NÊN LÀM TRONG GIỜ HỌC, GIỜ CHƠI (Tiếp)  

I, YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

-Nêu được những việc nên và không nên làm trong giờ học, giờ chơi

-Rèn kĩ năng kiên định, từ chối thực hiện những việc không nên làm trong giờ học; Bước đầu rèn luyện kĩ năng thuyết phục bạn từ bỏ ý định thực hiện những việc không nên làm trong giờ học và giờ chơi

- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, - GV cho từ bố xuất hiện dưới tranh

- GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần bờ đê, đọc trơn từ bờ đê. GV thực hiện các bước tương tự đối với từ cá cờ, đỡ bé.

- GV yêu cầu HS đọc d. Viết bảng ( 6 - 7’)

- GV đưa mẫu chữ ơ và hướng dẫn HS quan sát.

- GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ ơ.

- HS viết chữ ơ vào bảng con.

- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.

- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS.

- Gv hướng dẫn viết tiếng đỡ bé.

? nêu độ cao, độ rộng chữ.

- GV yc HS viết bảng Gv nhận xét.

Hoạt động 3: Vận dụng:

+ HS tự tạo các tiếng có chứa ơ.

+ GV yêu cầu HS phân tích tiếng vừa tìm.

+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới

*. Tổng kết, nhận xét ( 1- 2’)

?  bài hôm nay học âm gì.

 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.

- Chuẩn bị tiết 2 của bài.

-HS nói.

-HS quan sát.

 

-HS phân tích đánh vần.

 

-HS đọc cá nhân, nhóm, tổ.

 

-Hs lắng nghe và quan sát.

 

-Hs lắng nghe.

-HS viết.

-HS nhận xét.

-Hs lắng nghe.

-Hs lắng nghe.

 

- Con chữ b cao 5 dòng li, con chữ đ cao 4 dòng li, các con chữ cong lại cao 2 dòng li. Dấu đặt trong dòng li thứ 3.

- HS viết  

HS tạo tiếng 3- 4 HS đọc Cả lớp đọc.

-  Bài 9: Ơ  ơ - HS lắng nghe

(28)

1.

1.

-Hình thành phẩm chất có ý thức trách nhiệm, chăm chỉ, tích cực trong học tập.

II, ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:

Giáo viên:

-Máy tính, ti vi có một số hình ảnh về những hành vi nên và không nên làm trong giờ học. Một số hình ảnh hoặc thẻ chữ về những hành vi nên và không nên làm trong giờ chơi; Một số tình huống phù hợp với thực tế để có thể thay thế các tình huống được gợi ý trong hoạt động 4

- Bài thơ Chuyện ở lớp, 1 quả bóng nhỏ, … Hc sinh:

-Thẻ có 2 mặt: xanh/ mặt cười, đỏ/ mặt mếu III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động khởi động: (3P)

- Cả lớp hát bài: Giờ học hay

2. Hoạt động luyện tập ,thực hành(15p) Hoạt động 3: Sắm vai xử lí tình huống

- GV yêu cầu HS quan sát tranh 1, 2/SGK để nhận diện từng tình huống. Hs thảo luận nhóm 2

- GV gợi ý HS không chỉ từ chối khi bạn rủ, mà cần khuyên nhủ bạn không nên hành động như vậy - GV quan sát các cặp sắm vai và mời một vài cặp làm tốt lên thể hiện trước lớp

-Yêu cầu HS quan sát và lắng nghe để nhận xét, góp ý

- GV tổng hợp ý kiến nhận xét, góp ý của HS, đồng thời bổ sung, phân tích, khen ngợi HS và chốt lại: Các em cần từ chối và khuyên nhủ bạn không làm những việc không nên làm trong giờ học, giờ chơi

 

-HS tham gia  

   

- 2 HS ngồi gần nhau lần lượt sắm vai là người rủ và được rủ ở một trong hai tình huống, đảm bảo em nào cũng được thực hành sắm vai từ chối không thực hiện những việc không nên làm trong giờ học hoặc giờ chơi

 

3.Hoạt động vận dụng (15p)

Hoạt động 4: Rèn luyện thay đổi hành vi chưa tích cực

Bc 1: Xác nh c hành vi cha phù hp trong gi hc, gi chi ca bn thân và cách khc phc

i.

-GV yêu cầu HS tự nhận thức/ suy ngẫm xem mình còn có những thói quen chưa phù hợp nào:

1/ Trong giờ học 2/ Trong giờ chơi

3/ Cách khắc phục, thay đổi thói quen

- GV khích lệ HS chia sẻ theo cặp đôi với bạn ngồi bên cạnh

- Chia sẻ trong lớp

           

-HS lắng nghe  

     

-HS chia sẻ theo cặp

(29)

 

IV.:ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

...

...

...

...

      ĐẠO ĐỨC    BÀI 3: EM TẮM, GỘI SẠCH SẼ

I. YÊU CÀU CẦN ĐẠT

         -Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh ý thức tự chăm sóc, giữ vệ sinh cơ thể, năng lực điều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau:

         - Nêu được các việc làm để giữ đầu óc, cơ thể sạch sẽ. Biết vì sao phải giữ đầu tóc, cơ thể sạch sẽ.Tự thực hiện tắm, gội sạch sẽ đúng cách.

        - Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC       

- GV:Tranh ảnh, SGK, bảng phụ - HS:SGK, vở bài tập đạo đức 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Bc 2: Cam kt thay i i.

- GV yêu cầu HS cam kết thay đổi và từng ngày khắc phục những điều em chưa thực hiện được - GV yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch được sau khi tham gia các hoạt động

 

-HS theo dõi  

-HS thực hiện

* CỦNG CỐ - DẶN DÒ (2p) - Nhận xét tiết học

- Dặn dò chuẩn bị bài sau

 

-HS lắng nghe

Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Khi ng (5’)

1.

- GV t chc cho c lp hát bài “Chòm tóc xinh”

2.

- Để có mái tóc sạch sẽ em cần làm gì?

- GV góp ý đưa ra kết luận: Để giữ cơ thể thơm tho, mái tóc sạch sẽ, em cần tắm gội hàng ngày.

2. Khám phá (12’)

*Hoạt động 1:Tìm hiểu vì sao phải giữ đầu tóc, cơ thể sạch sẽ.

- GV YC HS quan sát tranh.

- GV đặt câu hỏi theo tranh

+ Vì sao em cần tắm, gội hàng ngày?

 

- HS trả lời: đánh răng, súc miệng thường xuyên...

- HS nhận xét.

- Lắng nghe.

   

- HS hát.

 

- Cần phải gội đầu thường xuyên...

- Lắng nghe.

 

(30)

 

- Gọi HS nhận xét, bổ sung.

Kết luận:Tắm, gội hàng ngày là cách giữ cơ thể luôn khoẻ mạnh, sạch sẽ, thơm tho. Khi cơ thể khoẻ mạnh sẽ giúp em tự tin, vui vẻ, thoải mái hơn.

*Hoạt động 2: Em gội đầu đúng cách - YC HS quan sát tranh trả lời câu hỏi:

+ Em gội đầu theo các bước như thế nào?

- GV nhận xét.

Kết luận: Để gội đầu đúng cách, em cần làm theo các bước sau: làm ướt tóc, cho dầu gội lên tóc, gãi đầu với dầu gội cho thật sạch, làm sạch dầu gội bằng nước sạch và làm khô tóc.

*Hoạt động 3: Em tắm đúng cách - YC HS quan sát tranh trả lời câu hỏi:

+ Em tắm theo các bước như thế nào?

-GV gợi ý:

1.  Làm ướt người bằng nước sạch và xoa xà phòng khắp cơ thể

2. Kì cọ, làm sạch cơ thể bằng tay hoặc bông tắm.

3. Xả lại bằng nước sạch 4. Lau khô bằng khăn mềm 3.Luyện tập(12’)

* Hoạt động 1: Em chọn bạn biết giữ cơ thể sạch sẽ

- YC HS quan sát tranh

- GV chia HS thành các nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm.

- Tranh nào biết giữ cơ thể?

- Tranh nào chưa biết giữ cơ thể?

Kết luận: Em cần học tập hành động giữ vệ sinh cơ thể của các bạn tranh 2,3; không nên làm theo hành động của các bạn tranh 1.

*Hoạt động 2: Chia sẻ cùng bạn

-GV nêu yêu cầu: Hãy chia sẻ với các bạn cách em tắm, gội sạch sẽ.

       

- HS quan sát tranh.

- HS trả lời

- Tắm gội hàng ngày để cơ thể luôn được sạch sẽ.

- HS nhận xét, bổ sung.

- Lắng nghe.

         

- Học sinh trả lời.

   

- Lắng nghe.

 

- HS tự liên hệ bản thân kể ra các bước.

- Lắng nghe.

 

- HS quan sát.

- HS thảo luận nhóm.

 

- Tranh 2, 3.

- Tranh 1 - Lắng nghe  

     

- HS chia sẻ - Lắng nghe  

   

(31)

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY(Nếu có)    

………

………

………

Thời gian thực hiện:  Thứ Năm ngày 23  tháng 9 năm 2021 Bài 10: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN ( Tiết 1)

 

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 

- Nắm vững cách đọc các âm o, ô, ơ, d, đ; cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu có các âm o, ô, ơ, d, đ và dấu thanh có trong bài. Bước đầu kĩ năng ghi nhớ chi tiết, trả lời được các câu hỏi theo tranh. Hiểu được nội dung câu chuyện: Luôn biết quan tâm giúp đỡ mọi người khi họ gặp khó khăn. Từ đó biết quan tâm giúp đỡ người khác yêu quý bạn bè,thầy cô và những người xung quanh.

- Phát triển kỹ năng đọc câu và rèn kĩ năng viết. Phát triển kĩ năng nghe và nói thông qua truyện Đàn kiến con ngoan ngoãn.

- HS chăm chỉ đọc, viết. Biết giúp đỡ người khác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

     GV : Bảng phụ, tranh minh họa,video câu chuyện. Thiết bị ứng dụng CNTT.

     HS : Bảng, bút, vở tập viết.Sách giáo khoa Tiếng Việt tập 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

-GV nhận xét và điều chỉnh cho HS 4. Vận dụng(6’)

*Hoạt động 1: Đưa ra lời khuyên cho bạn

- GV YC HS quan sát tranh hỏi: Em sẽ khuyên bạn điều gì?

- GV phân tích chọn ra lời khuyên phù hợp nhất.

* Hoạt động 2: Em tắm, gội sạch sẽ hàng ngày

-GV tổ chức cho HS thảo luận về việc làm giữ cơ thể sạch sẽ

Kết luận: Hãy tắm gội thường xuyên để cơ thể luôn sạch sẽ,…

Nhận xét, đánh giá sự tiến bộ của HS sau tiết học.

 

- HS nêu.

- Lắng nghe.

     

- HS thảo luận.

 

- Lắng nghe

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Hoạt động 1 : Mở đầu (5’)

* Trò chơi : Vòng quay may mắn.

- GV phổ biến luật chơi

- Tổ chức cho HS chơi : đọc và phân tích các      

- Hs lắng nghe. 2-3 HS nhắc lại

(32)

tiếng, từ: bờ, bở, cờ, cỡ dỡ, đỡ, bờ đê, đỡ bé.

- Nhận xét, đánh giá.

*  Viết bảng con : bờ đê, cá cờ.

- Yêu cầu HS nhận xét bài viết.

- Nhận xét, đánh giá.

+ Giới thiệu và ghi tên bài học : Bài 10 : Ôn tập và kể chuyện (Tiết 1)

II.Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành 1. Đọc(15’)

1.1. Đọc tiếng:(5’)

Luyện đọc tiếng theo mô hình được thiết kế thành bảng trong SHS.

- Yêu cầu HS quan sát bảng tạo tiếng.

- Gọi HS đọc hàng ngang.

- Gọi HS đọc hàng dọc.

- Yêu cầu HS ghép các âm ở hàng dọc với các âm ở hàng ngang để tạo thành tiếng.

- GV làm mẫu: Lấy âm d ở hàng dọc ghép với âm o ở hàng ngang tạo thành tiếng do.

- Yêu cầu HS tự tạo các tiếng còn lại.

  O ô ơ

d Do

đ Đo đô đơ

- Yêu cầu HS đọc theo cá nhân, theo nhóm và đồng thanh cả lớp.

- Yêu cầu HS thêm dấu thanh vào các tiếng vừa tìm được để tạo thành tiếng mới.

- GV ghi nhanh các tiếng HS vừa tìm.

+ dò, dó, ... dồ, dỗ, ... dở, dỡ,...

+ đò, đỏ… đổ, đỗ,… đờ, đỡ…

1.2. Đọc từ ngữ:(5’) - Tổ chức trò chơi: Hái táo.

- Phổ biến luật chơi : - Tổ chức cho HS chơi.

Quả táo 1: cá cờ        Quả táo 2: bó cỏ Quả táo 3: đỡ bà        Quả táo 4: bờ đê Quả táo 5: cờ đỏ        Quả táo 6: đỗ đỏ

luật chơi.

- HS tham gia chơi, đọc và phân tích các tiếng, từ.

 

- Viết bảng con.

 

- Hs nhận xét  

 

- Nghe và nhắc lại tên bài.

           

- HS quan sát.

- HS đọc, cả lớp đọc thầm: o, ô ,ơ.

- HS đọc, cả lớp đọc thầm: d, đ.

     

- HS lắng nghe.

 

- Đọc và phân tích.

         

- Đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh.

- HS đọc tiếng mới.

         

-Hs lắng nghe, ghi nhớ luật

(33)

Quả táo 7: dỗ bé - Nhận xét.

- Yêu cầu HS đọc lại các từ theo cá nhân,nhóm và đồng thanh cả lớp.

1.3. Đọc câu (5’) Câu 1: Bờ đê có dế.

- Yêu cầu HS đọc thầm cả câu.

? Trong câu vừa đọc tiếng nào có chứa âm o, ô, ơ, d, đ? ( bờ, đê, có, dế)

- Yêu cầu HS đọccá nhân, nhóm, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.

Câu 2: Bà có đỗ đỏ.

Thực hiện các hoạt động tương tự như đọc câu 1.

2. Viết vở (10’)

- GV viết mẫu và nêu quy trình viết từ “đỗ đỏ”

trên dòng kẻ.

- Yêu cầu HS đọc, nêu độ cao, độ rộng.

- Yêu cầu HS viết vào vở.

- GV hỗ trợ, uốn nắn.

- GV nhận xét, đánh giá.

III. Hoạt động 3: Vận dụng (5’)

-  Kể tên các đồ vật, con vật có chứa các âm đã được học.

* Nhận xét, tổng kết

- GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS.

- Về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị bài sau.

chơi.      

     

-Hs tham gia trò chơi. Đọc và phân tích từ

     

- HS nhận xét.

- HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh cả lớp.

   

- HS đọc thầm.

- HS trả lời.

 

- Đọc cá nhân, nhóm, tổ, đồng thanh.

       

-HS lắng nghe, quan sát  

- HS trả lời.

-HS viết vở  

   

- HS kể tên - Lắng nghe TIẾT 2

I. Hoạt động 1: Mở đầu  (5phút)

* Kiểm tra bài cũ ( 3phút)

- GV treo 3tranh câu chuyện “Búp bê và dế

     

- quan sát tranh  

 

- 3 hs lần lượt kể theotranh

(34)

mèn”

- Yêu cầu  3hs lần lượt kể 3 tranh

- Yêu cầu hs nhận xét - GV nhận xét,tương dương

*Khởi động (2 phút) - Cho hs xem video bài hát : Bà còng đi chợ trời mưa.

- Bạn Tôm và Tép đã giúp bà việc gì?

- N h ậ n x é t , c h ố t : Trong cuộc sống, mọi người nên giúp đỡ lẫn nhau khi gặp khó khăn hay cần sự quan tâm chăm sóc.

I I . H o ạ t đ ộ n g 2 : Khám phá (10 phút)

*GV kể chuyện - Kể lần 1: Kể toàn bộ câu chuyện kết hợp với tranh (văn bản SGV)

- Kể lần 2: Kể từng đoạn và đặt câu hỏi gọi HS trả lời.

Đoạn 1: (Từ đầu đến

"rên hừ hừ")

+ Bà kiến sống ở đâu?

+ Sức khỏe của bà kiến như thế nào?

Đoạn 2: Tiếp đến "đất cao ráo."

+ Đàn kiến con dùng vật gì để khiêng bà kiến?

+ Đàn kiến đưa bà Kiến đi đâu?

Đoạn 3: Còn lại

+ Được ở nhà mới, bà

- lắng nghe và nhận xét - lắng nghe

     

-Xem video  

- 2 – 3 hs trả lời.

- Lắng nghe  

   

- Lắng nghe, kết hợp quan sát tranh.

- Lắng nghe, trả lời câu hỏi:

   

- 1-2 HS trả lời - 1-2 HS trả lời  

- 1-2 HS trả lời  

- 1-2 HS trả lời  

       

- HS thảo luận, nêu nội dung tranh.

 

i din các nhóm trình bày -

           

- HS kể trong nhóm.

- 3 HS kể nối tiếp 3 đoạn trước lớp.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học thông qua hoạt động quan sát tranh, đếm số lượng, nêu số tương ứng….;phát

- Thông qua việc sử dụng số 10 để biểu thị số lượng, trao đổi chia sẻ với bạn các ví dụ về số 10 trong thực tiễn, học sinh có cơ hội được phát triển năng lực mô hình

- Thông qua các hoạt động quan sát tranh, đếm số lượng, nhận biết số 10 trong các tình huống thực tiễn, học sinh có cơ hội được phát triển năng lực giải quyết vấn đề

- Thông qua các hoạt động quan sát tranh, đếm số lượng, nhận biết số 10 trong các tình huống thực tiễn, học sinh có cơ hội được phát triển năng lực giải quyết vấn đề

- Thông qua việc luyện tập chung các kiến thức nêu trên, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao

- Thông qua các hoạt động quan sát tranh, đếm số lượng, nhận biết số 10 trong các tình huống thực tiễn, học sinh có cơ hội được phát triển năng lực giải quyết vấn đề

- Thông qua việc sử dụng số 10 để biểu thị số lượng, trao đổi chia sẻ với bạn các ví dụ về số 10 trong thực tiễn, học sinh có cơ hội được phát triển năng lực mô hình

Thực hành vận dụng so sánh 2 số có 3 chữ số - Thông qua việc so sánh các số, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn