Câu 1: (2 đ)
a. Nêu kết luận sự nở vì nhiệt của chất rắn?
b. Em hãy cho biết khe hở giữa đầu các thanh ray của dường ray tàu hỏa có tác dụng gì?
Câu 2: (2 đ)
a. Nước vô cùng cần thiết cho cuộc sống của con người và các loài sinh vật khác trên Trái Đất. Quá trình hình thành và luân chuyển của nước trên Trái Đất được gọi là vòng tuần hoàn nước. Trong quá trình này, hiện tượng bay hơi và ngưng tụ đóng vai trò rất quan trọng. Dựa vào các kiến thức đã học, em hãy cho biết thế nào là sự bay hơi, sự ngưng tụ?
b. Giải thích tại sao rượu đựng trong chai không đậy nút lâu ngày sẽ cạn dần, còn đậy nút kín sẽ không cạn?
Câu 3: (1,5 đ)
a. Em hãy nêu công dụng của nhiệt kế? Có mấy loại nhiệt kế đã học?
b. Đổi 300C sang 0F; đổi 12200F sang 0C.
Câu 4: ( 3 đ ) Cho b ng sau . ả
Thời gian ( phút ) 0 2 4 6 8 10 12 14
Nhiệt độ (oC) 20 40 60 80 80 85 90 95
a. Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian b. Chất này tên là gì ? Tại sao
c. Hãy trình bày về thể và nhiệt độ của chất : - Từ phút 0 – phút 4
- Từ phút 6 – phút 8 - Phút 10 – phút 12
Câu 5: ( 1,5 đ) Tại sao khi lau nhà xong, người ta thường bật quạt để nước trên sàn nhà khô nhanh hơn?
ĐÁP ÁN VẬT LÝ 6- BIỂU ĐIỂM:
Câu Đáp án Điểm
Câu 1 a, Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi;
Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau;
1
b, Trên đường ray xe lửa các chỗ nối phải để cách nhau 1 khe hở nhỏ vì khi nhiệt độ tăng, hoặc giảm thì thanh ray sẽ nở ra hoặc co lại, tránh
được hiện tượng thanh ray bị uốn cong. 1
Câu 2
a, Sự ngưng tụ là sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng.
Sự bay hơi là sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi 1 b, Trong chai đựng rượu đồng thời xảy ra hai quá trình bay hơi và ngưng tụ, là vì chai được đậy kín, nên có bao nhiêu rượu bay hơi thì cũng có bấy nhiêu rượu ngưng tụ, do đó mà lượng rượu không giảm.
Với chai để hở miệng, quá trình bay hơi mạnh hơn ngưng tụ, nên rượu cạn dần.
1
Câu 3
Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ.
Có ba loại nhiệt kế là: Nhiệt kế y tế, nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân.
1 Nhiệt độ nước đá đang tan là 00C, hơi nước đang sôi là 1000C 0,5
Câu 4
a, Vẽ đúng đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian. 1 b, Chất này là chất rắn, tên là băng phiến vì nó có nhiệt độ nóng chảy
ở 800C 1
c, Hãy trình bày về thể và nhiệt độ của chất : - Từ phút 0 – phút 4: Nhiệt độ tăng, thể rắn.
- Từ phút 6 – phút 8: Nhiệt độ không đổi, thể rắn và lỏng.
- Phút 10 – phút 12: Nhiệt độ tăng, thể lỏng.
1
Câu 5 Khi lau nhà xong, ta thường bật quạt để tốc độ bay hơi của nước trên
sàn nhà diễn ra nhanh hơn. 1,5