• Không có kết quả nào được tìm thấy

SIÊU ÂM CHẨN ĐOÁN THOÁT VỊ CỘT SỐNG

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "SIÊU ÂM CHẨN ĐOÁN THOÁT VỊ CỘT SỐNG "

Copied!
41
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

SIÊU ÂM CHẨN ĐOÁN THOÁT VỊ CỘT SỐNG

Jean-Marie Jouannic, Stéphanie Friszer, Catherine Garel

Service de Médecine Foetale, Hôpital Armand Trousseau, Paris

(2)

Nhắc lại kiến thức

Mở Đóng

Tỷ lệ : 0.1 - 5 ‰ Tỷ lệ : 0.05 - 0.1‰

Dị tật hệ thống thần kinh trung ương Dị tật cục bộ

Không có tính chất di truyền Có tính chất di truyền

Có vai trò của acid folique Không có vai trò của acid folique

Thường xuyên Hiếm gặp

Nam = nữ Nữ > nam

Cột sống, tủy sống

+/- hội chứng Chiari, thoát vị não

Tủy sống

+/- cột sống, thận, BQ, hệ tiêu hóa Myélodysplasie Chèn ép, kéo dài, tổn thương nhỏ,

myélodysplasie

(3)

Phân loại mô học

Sự phát triển của cột sống

Phôi vị hóa Đóng ống thần kinh Hình thành phôi thần kinh thứ cấp

Ba lá phôi

Hình thành phôi thần kinh

sơ cấp

Phân ly ME terminale

Tật tủy đôi

Nang ống thần kinh

MMC Không hoàn toàn Sớm

U mỡ (vùng lưng)

U mỡ

Dây tận cùng dầy

Thoát vị tủy

Thoái triển đuôi

LDM

Nang ngoài da

(4)

Phân loại : hình ảnh

Khối phía sau Mô mềm

MMC

Quá thấp

U thần kinh da Khuyết cột sống

Không có khối phía sau

Khối phía trước mô mềm

Bất thường vị trí nón tủy

Cấu trúc trong ống tủy

bất thường

LDM

Thoát vị màng não U mỡ - thoát vị

màng não tủy

Khe hở tủy

sống U nang thần kinh Khối trước xương cùng

Quá cao Thoái triển

đuôi

Tủy bám thấp

Nang

Mô tổ chức U mỡ Kênh tủy mở

rộng Tủy chẻ đôi

(5)

Tiên lượng

Thoát vị cột sống hở Thoát vị cột sống kín

=

Thoát vị tủy màng tủy

=

Tiên lượng xấu

=

Nhiều tổn thương khác nhau Tủy bám thấp

U mỡ (tận cùng túi màng cứng, nón tủy, u mỡ thoát vị tủy-

màng tủy) Khe hở tủy sống

Tủy đôi Nang thần kinh

Xoang ngoài da +/- Ung thư da (Sd Curarino/Thoái triển đuôi)

=

Tiên lượng tốt hơn

(6)

Mục tiêu của siêu âm

Đánh giá tiên lượng tốt hay xấu +++

Thoát vị cột sống hở Thoát vị cột sống kín

Chẩn đoán chính xác nếu có thể

Mô tả chi tiết tổn thương

(7)

Đánh giá ngoại khoa

1. Da?

Sự toàn vẹn Độ dày

Độ rộng của tổn thương

2. Có tổn thương đến xương không?

Đốt sống cuối cùng có bình thường không Mở hạn chế

Ống sống vẫn bình thường ?

3. Cấu trúc liên kết của tủy sống?

Trong ống sống

Nếu thoát vị tủy, đốt sống cuối cùng có bình thường Hình dạng của nón tủy

Mức độ thoát ra của tủy sống Có sự xuất hiên của rễ

4. Sự xuất hiện một túi dịch não tủy ngoài cột sống?

Thoát vị màng tủy Kích cỡ

Cấu trúc

Khe hở cột sống

5. Vị trí của tiểu não và não thất bốn?

Chiari 2

Vị trí của não thất 3

Hình dạng của thân não (Kink)

6. Não?

Não nhỏ Não úng thủy

7. Tiến triển?

Tủy sống

Thoát vị màng não Các não thất

8. Đánh giá chung?

Bất thường ngoài não NST đồ

Tiên lượng

và chuẩn bị cho cuộc đẻ

(8)

Dị tật bẩm sinh cột sống thể hở

(9)

Chẩn đoán : MMC- Thoát vị màng não- tủy

Chảy dịch não tủy:

Dấu hiệu não hằng định +++

Đĩa phôi không có da che phủ

(10)

Dấu hiệu gián tiếp thoát vị

màng não tủy

(11)

MMC : dấu hiệu gián tiếp

Analyse Rachis + Moelle

Forme sacculaire ou rachischis

Dernière vertèbre normale

Niveau d’issue de la moelle

(12)

Dấu hiệu gián tiếp thoát vị màng não tủy

Hình ảnh Tổn thương dạng túi

(13)

Khe hở cột sống

Dấu hiệu gián tiếp thoát vị màng

não tủy

(14)

Tật nứt đốt sống dạng đóng

(15)

Yếu tố phân biệt

Tật chẻ đốt sống dạng đóng = Không bị rò rỉ dịch não tủy

Não luôn bình thường (hoặc gần như bình thường) +++

(16)

Bất thường tạo phôi

Tiến triển của Spinal

Phôi vị hóa Đóng TN Neurulation II

aire

Ba lá phôi Neurulation

Iaire Disjonction ME terminale

Tật tủy đôi

U nang thần kinh

MMC Incomplète Prématuré

Lipomes (dorsaux)

(17)

Tật tủy đôi

Type I

Type II

Mỏm xương

(18)

Tật tủy đôi

2 nửa tủy sống quan sát rõ ở mặt cắt ngang +/- mặt cắt trán

Gai sống : cấu trúc tăng âm dạng đường thẳng có hướng trước- sau

Tủy bám thấp trong 75% tổng số cas

Các bất thường liên quan đến sự phân đoạn cột sống

(19)

Tật tủy đôi

Mở rộng khoang tủy

(20)

U nang thần kinh

U nang thần kinh

Phần tủy bị nén

Phần nang trong ống sống Phần nang ngoài ống tủy

Phần thông nối trong- ngoài

(21)

U nang thần kinh

Lỗi biệt hóa phần nội bì của ruột và ngoại bì của dây sống

Thực thể hiếm gặp Chẩn đoán khó +++

Khối dạng nang phía trước các mô mềm /hay khối dạng nang trong

ống tủy

(22)

Gián đoạn phân chia ống thần kinh

Développement Spinal

Gastrulation Đóng ống thần kinh Neurulation II

aire

Disque Trilaminaire

Neurulation

Iaire Phân chia ME terminale

Diastématomyélie

Kystes

neurentériques

MMC Không hoàn toàn Sớm

U mỡ (vùng lưng)

Lipomes

Filum épais

Myélocystocèle

Régression caudale

Khe hở tủy giới hạn

Đường dò da

(23)

Khe hở tủy vùng lưng

Không phân ly hoàn toàn tổ chức da và ngoại bì thần kinh

Pang et al. 2010 McComb et al. 2015

Không thành túi Dạng túi

Di tích ống sống

(24)

Limited Dorsal Myeloschisis

Hố Lỗ

Thân thần kinh Cục

Vảy dày Vảy mỏng

Thân dạng vòm

Vòm có lỗ

Nang thoát vị Túi dạng màng

(25)

Khe hở tủy vùng lưng

Có sự mở rộng trung bình các thớ không song song

Dạng túi +++

Thành dầy

Tủy sống bình thường, hơi bị co kéo về phía sau

Cắt ngang

Cắt đứng dọc

Khu vực tổn thương

Cổ

Lưng Thắt lưng

Thân thớ thần kinh

(26)

Khe hở tủy vùng lưng

(27)

Khe hở tủy vùng lưng

Piège ! Cerveau normal ou presque...

LDM MMC

Formes avec fistule possibles Signes indirects a minima

(28)

Khe hở tủy vùng lưng

Tiên lượng

55% bệnh nhân không có triệu chứng

100% độ 0/1 trước 12 tháng

Không có sự liên quan giữa vị trí tổn thương và tiên lượng bệnh

(29)

Dò xoang bì

Đường dò da với một phần trong màng cứng Đường dò da trong màng

cứng kết thúc ở nón tủy Lỗ dò

Nang bì

Đường dò trong màng cứng

Đường dò từ màng cứng

Lỗ dò

Lỗ dò

(30)

Dò xoang bì

Có thể kết hợp với một khối đó là u nang bì trong ống tủy

Có thể có hiên tượng tủy bám thấp +/-

Chẩn đoán rất khó +++ (Chủ yếu dựa vào các dấu hiệu

ngoài da sau sinh)

(31)

Phân loại phôi học

Développement Spinal

Gastrulation Đóng ống thần kinh Biệt hóa thần kinh thứ phát

Disque Trilaminaire

Neurulation

Iaire Disjonction Kết thúc tủy

Diastématomyélie

Kystes

neurentériques

MMC Incomplète Prématuré

Lipomes (dorsaux)

U mỡ tủy

Dây tận cùng dầy

Thoát vị tủy

Thoái triển đuôi

LDM

Sinus Dermique

(32)

Bệnh lý mỡ tủy

U mỡ dây tận cùng U mỡ nón tủy

Tủy

bám thấp

U mỡ Dây tận cùng

(33)

Thoát vị mỡ- tủy- màng tủy

Bệnh lý mỡ tủy

Túy bám thấp Nang tận cùng Mỡ

(34)

Masse tissulaire intra-canalaire

• Développée au dépend du cône : lipome du cône

• Dans le filum : lipome du filum

Moelle attachée basse fréquente

LipoMMC :

• Défect rachidien

• Lipome sous-cutané

Bệnh lý mỡ tủy

(35)

U mỡ dây tận cùng

Pathologies lipomateuses

(36)

Hội chứng thoái triển đuôi

Syndrome de régression caudale

Absence de filum

Agénésie sacrée Aspect tronqué du cône

terminal

Đái tháo đường +++

Tủy quá cao :

• Mất đoạn nón tủy

• Không có dây tân cùng

• Bất sản xương cùng

Mất nón tủy

Không có dây tận cùng

Bất sản xương cùng

(37)

Bất thường biệt hóa thần kinh thứ phát

Bất thường phức tạp

Curarino : Bộ ba chẩn đoán

1. Bất sản xương cùng

2. Dị tật hậu môn trực tràng 3. Khối u trước xương cùng

Hội chứng Currarino type II

Hội chứng Currarino type I

U mỡ dây tận cùng Bất sản một phần xương cùng

U quái trước xương cùng

U mỡ dây tận cùng

Bất sản một phần xương cùng

Thoát vị màng não phía trước

(38)

Bất thường phức tạp

OEIS

VACTERL

Lộn ổ nhớp

(39)

Mô tả chẩn đoán

Bất thường cột sống/ Tủy

Cực đầu

Bất thường

Thoát vị màng não tủy

« Bình thường »

• Dị tật cột sống?

• Khối phứa trước mô mềm?

• Vị trí của nón tủy?

• Bất thường các cấu trúc trong ống tủy?

Có thể chẩn đoán trước sinh.

NHƯNG ...

(40)

KẾT LUẬN

Là nhóm bệnh lý đa dạng, phức tạp Chẩn đoán trước sinh giúp cho chúng ta có

thể tiên lượng

Xấu

• Thoát vị màng não- tủy

• Thoái triển đuôi

Trung bình

• Thoát vị mỡ- tủy- màng tủy

• Hội chứng Currarino (I) Tốt

• Tất cả các dạng khác ....

(41)

TRÂN TR Ọ NG C Ả M Ơ N S Ự CHÚ

Ý L Ắ NG NGHE C Ủ A QUÝ V Ị

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Trong một nghiên cứu quan sát của những đường cong giữa 70 o và 100 o ở những BN vẹo cột sống vô căn, các tác giả thấy rằng sự nắn chỉnh trong mặt

- Tủy sống là trung ương thần kinh điều khiển hoạt động của phản xạ này.. - Tủy sống là trung ương thần kinh điều khiển hoạt động của

Tồn tại của các nghiên cứu: Chưa có nghiên cứu nào trong và ngoài nước đề xuất chẩn đoán SLGL dựa trên sự kết hợp giữa các dấu hiệu hình ảnh SA hay chụp CLVT

Vì vậy mức độ can thiệp có thể là điều trị bảo tồn trong trong trường hợp gãy di lệch tối thiểu, không ảnh hưởng đến chức năng và thẩm mỹ mà cũng có thể là điều

Tuy nhiên, các biến chứng liên quan đến đường vào qua ổ phúc mạc như tổn thương tạng, thoát vị lỗ trocar hoặc tạo dính thì vẫn còn là mối quan tâm của các phẫu

- Khi tế bào lớn lên và đạt tới một kích thước nhất định thì chúng sẽ thực hiện quá trình phân chia tạo ra các tế bào mới.. - Sự phân chia tế bào làm tăng số lượng tế bào

(5) Từ một tế bào sau mỗi lần phân chia tạo ra hai tế bào mới gọi là sự phân bào (6) Từ một tế bào sau mỗi lần phân chia tạo ra sáu tế bào mới gọi là sự phân bào (7)

Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực đều được cấu tạo từ 3 thành phần là: vùng nhân hoặc nhân, màng sinh chất, tế bào chất Khác nhau Vùng nhân chưa có màng bao bọc