• Không có kết quả nào được tìm thấy

• Rối loạn CHA thai kỳ: 12-22%

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "• Rối loạn CHA thai kỳ: 12-22% "

Copied!
24
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Làm gì để giảm tỉ lệ tử vong mẹ do tiền sản giật?

BV QT Phương Châu

BS Nguyễn Duy Linh

(2)

• Rối loạn CHA thai kỳ: 12-22%

• Rối loạn CHA thai kỳ → 17% NN tử vong mẹ (Mỹ)

(3)

Tỉ lệ tử vong liên quan thai kỳ: 1.6/100.000 ca sinh sống

(4)
(5)

• The “3 Delays” (3D):

1. Chậm trễ trong việc quyết định tìm được nơi chăm sóc 2. Chậm trễ trong việc đến nơi chăm sóc đúng lúc

3. Chậm trễ trong việc nhận được phương pháp điều trị thích hợp

• ∆ trễ (92%)

• θ không hiệu quả (79%)

(6)

Làm gì để  tử vong mẹ / TSG ?

(7)

Key Clinical Pearl

Trong thập kỷ qua, Vương quốc Anh đã tập trung nỗ lực cải tiến chất lượng vào việc điều trị tích cực cả huyết áp tâm thu và tâm trương và đã chứng minh giảm tử vong

Kiểm soát HA

là sự can thiệp tối ưu để ngăn ngừa tử vong do đột quỵ ở thai phụ bị

tiền sản giật

(8)

3. Phản ứng

Mỗi trường hợp CHA nặng/TSG

2. Nhận diện sớm & phòng ngừa

Mỗi bệnh nhân

1. Sẵn sàng

Mỗi đơn vị

4. Báo cáo & học hỏi hệ thống

Mỗi đơn vị

Peter S. Bernstein. National Partnership for Maternal Safety Consensus Bundle on Severe Hypertension During Pregnancy and the Postpartum Period. Obstet Gynecol 2017;0:1–11.

DOI: 10.1097/AOG.0000000000002115

(9)

3. Phản ứng đúng, kịp thời (RESPONSE) Mỗi trường hợp CHA, TSG nặng

• Qui trình chuẩn xử trí:

+ CHA trầm trọng

+ SG, dự phòng co giật, ngộ độc Magnesium sulfate + CHA trầm trọng/TSG nặng sau sanh

• Những yêu cầu tối thiểu:

+ Cấp cứu CHA: HAtt ≥ 160, HAttr ≥ 110mmHg (θ trong vòng 60 phút) + θ Magnesium sulfate

+ Hướng xử trí khi điều trị chuẩn không hiệu quả + Theo dõi 7-14 ngày sau sanh

+ Giáo dục sau sanh / BN TSG

• Kế hoạch hỗ trợ bệnh nhân, gia đình và nhân viên y tế

khi BN nhập ICU và bị BC nặng do tăng huyết áp trầm trọng

Peter S. Bernstein. National Partnership for Maternal Safety Consensus Bundle on Severe Hypertension During Pregnancy and the Postpartum Period. Obstet Gynecol 2017;0:1–11.

DOI: 10.1097/AOG.0000000000002115

(10)
(11)
(12)

I. Sẵn sàng (READINESS)

Mỗi đơn vị

1. Dấu hiệu nhận diện sớm TSG, TC ∆, theo dõi & θ TSG nặng 2. Huấn luyện đội ngũ, đóng giả tình huống

3. Qui trình phản ứng kịp thời PN mang thai và sau sanh bị CHA tại phòng cấp cứu và KV ngoại trú.

4. Tiếp cận nhanh thuốc xử trí CHA nặng hoặc SG

5. KH xử trí khi diễn tiến nặng, hội chẩn, vận chuyển BN khi cần

Peter S. Bernstein. National Partnership for Maternal Safety Consensus Bundle on Severe Hypertension During Pregnancy and the Postpartum Period. Obstet Gynecol 2017;0:1–11.

DOI: 10.1097/AOG.0000000000002115

(13)
(14)

Đóng giả tình huống cấp cứu sản giật

(15)

II . Nhận diện sớm & phòng ngừa

(RECOGNITION & PREVENTION)

Mỗi bệnh nhân

1. Qui trình chuẩn đo & đánh giá HA, nước tiểu / PN mang thai & sau sanh

2. Đáp ứng chuẩn → dấu hiệu nhận diện sớm TSG (triệu chứng lâm sàng và CLS)

3. Chuẩn hóa việc giáo dục → các dấu hiệu & triệu chứng CHA, TSG trên phụ nữ mang thai & sau sanh tại tất cả các nơi chăm sóc thai phụ

Peter S. Bernstein. National Partnership for Maternal Safety Consensus Bundle on Severe Hypertension During Pregnancy and the Postpartum Period. Obstet Gynecol 2017;0:1–11.

DOI: 10.1097/AOG.0000000000002115

(16)
(17)

Phương tiện giáo dục cho BN

(18)

4. Báo cáo & học hỏi hệ thống

(REPORTING/SYSTEMS LEARNING)

Mỗi đơn vị

• Thiết lập văn hóa hội chẩn trên BN nguy cơ cao &

phỏng vấn sau sự cố →  thành công & cơ hội.

• Hội chẩn đa chuyên khoa tất cả ca CHA nặng/sản giật nặng nhập ICU

• Theo dõi dư hậu & ghi nhận số liệu

Peter S. Bernstein. National Partnership for Maternal Safety Consensus Bundle on Severe Hypertension During Pregnancy and the Postpartum Period. Obstet Gynecol 2017;0:1–11. DOI:

10.1097/AOG.0000000000002115

(19)

KẾT LUẬN

3. Phản ứng đúng, kịp thời

Mỗi trường hợp CHA, TSG nặng

Peter S. Bernstein. National Partnership for Maternal Safety Consensus Bundle on Severe Hypertension During Pregnancy and the Postpartum Period. Obstet Gynecol 2017;0:1–11.

DOI: 10.1097/AOG.0000000000002115

2. Nhận diện sớm & phòng ngừa

Mỗi bệnh nhân

1. Sẵn sàng

Mỗi đơn vị

4. Học hỏi từ báo cáo & hệ thống

Mỗi đơn vị

Kiểm soát HA là Chìa khóa

(20)

BS

BN & NHS Gia đình

Hệ thống

(21)
(22)

Tăng HA nào liên quan đến xuất huyết não / TSG ? a. HA tâm thu ≥ 160mmHg

b. HA tâm trương ≥ 110mmHg

c. HA trung bình ≥ 130mmHg

d.  HA tâm thu & tâm trương

(23)

XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN !

(24)

- 95.8% HAtt ≥ 160mmHg; > 155mmHg (100%)

- 12.5% HAttr ≥ 110mmHg; > 105mmHg (20.8%)

James N. Martin Jr. Stroke and Severe Preeclampsia and Eclampsia: A Paradigm Shift Focusing on Systolic Blood Pressure. Obstet Gynecol 2005;105: 246 –54.

doi:10.1097/01.AOG.0000151116.84113.56

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Hiện tượng tăng các nội tiết tố estrogen và progesterone trong thời kỳ mang thai (mask of pregnancy) được cho là căn nguyên chính gây rám má cho phụ

• Phụ nữ có thai cần làm những việc gì để thai nhi phát triển khỏe mạnh. • Tại sao nói rằng:Chăm sóc sức khỏe của người mẹ và thai nhi là

O Các rối loạn tăng huyết áp trong thời kỳ mang thai thể hiện biến chứng quan trọng nhất trong thai kỳ.. O Ảnh hưởng 5% của tất cả các lần mang thai và 11% của tất cả

Trong thời kỷ mang thai, không nên dùng que đặt để đưa thuốc vào âm hộ, chỉ được dùng cho người mang thai trong 3 tháng đầu khi có chỉ định rõ ràng của bác

Một nghiên cứu gần đây của Ta Park và cộng sự năm 2015 về sự trải nghiệm TCSS và hành vi tìm kiếm dịch vụ hỗ trợ của phụ nữ Việt Nam sống tại Hoa Kỳ cho thấy hầu hết

Quy trình này của Canada cũng tương tự quy trình được áp dụng trong nghiên cứu này. Sự khác biệt chính là quy trình của Canada bắt đầu từ chủng tộc người nguy cơ

Do vậy một nghiên cứu được thiết kế khoa học, sử dụng thêm các chỉ số hóa sinh: Transferrin-receptor (sTfR), body iron (BI), hepcidin và retinol binding protein (RBP)

Gần đây một số yếu tố tăng trưởng được cho là có liên quan đến việc sản xuất hắc tố và có mối liên hệ mật thiết với sự gia tăng các tế bào bón (mast cells) cũng như