• Không có kết quả nào được tìm thấy

Câu 2: Cơ cấu kinh tế nào sau đây được hình thành dựa trên chế độ sở hữu? A

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Câu 2: Cơ cấu kinh tế nào sau đây được hình thành dựa trên chế độ sở hữu? A"

Copied!
15
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TRƯỜNG THPT LƯƠNG VĂN CÙ ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN ĐỊA LÝ-10

NĂM HỌC:2018-2019 Thời gian làm bài:60 phút;

(32 câu trắc nghiệm)

Mã đề thi 032 Họ, tên thí sinh:...

Số báo danh:...

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (8 điểm):

Câu 1: Khối khí xích đạo có tính chất là

A. rất nóng. B. rất lạnh. C. lạnh. D. nóng ẩm.

Câu 2: Cơ cấu kinh tế nào sau đây được hình thành dựa trên chế độ sở hữu?

A. cơ cấu thành phần kinh tế. B. cơ cấu lao động.

C. cơ cấu lãnh thổ. D. cơ cấu ngành kinh tế.

Câu 3: Chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô được gọi là

A. nhóm dân số trẻ B. gia tăng cơ học

C. số dân trung bình ở thời điểm đó D. tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên Câu 4: Ở vùng gió mùa thường xuất hiện các dòng biển

A. thay đổi nhiệt độ theo mùa. B. thay đổi độ ẩm theo mùa.

C. thay đổi tốc độ theo mùa. D. thay đổi chiều theo mùa.

Câu 5: Tất cả các yếu tố ở bên trong của một nước, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở nước đó, được gọi là

A. nguồn lực tự nhiên. B. nguồn lực kinh tế - xã hội.

C. nguồn lực bên trong. D. nguồn lực bên ngoài.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây đúng với cơ cấu lãnh thổ?

A. là khả năng thu hút vốn đầu tư theo lãnh thổ.

B. là sự phân hóa về điều kiện tự nhiên theo lãnh thổ.

C. là sản phẩm của quá trình phân công lao động theo lãnh thổ.

D. là sự phân bố dân cư theo lãnh thổ.

Câu 7: Sự chênh lệch giữa số người xuất cư và số người nhập cư được gọi là A. gia tăng dân số tự nhiên B. quy mô dân số

C. gia tăng cơ học D. gia tăng dân số

Câu 8: Thủy triều hình thành do:

A. sức hút của dải ngân hà. B. sức hút của các hành tinh.

C. sức hút của các thiên thạch. D. sức hút của Mặt Trăng, Mặt Trời.

Câu 9: Ý nào sau đây không đúng với sự phân bố nhiệt độ không khí theo lục địa và đại dương ? A. lục địa có nhiệt độ trung bình năm cao nhất.

B. lục địa có nhiệt độ trung bình năm thấp nhất.

C. biên độ nhiệt năm ở lục địa nhỏ.

D. biên độ nhiệt năm ở đại dương nhỏ.

Câu 10: Ở mỗi bán cầu, từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao lần lượt là các khối khí

A. chí tuyến, cực, ôn đới, xích đạo. B. cực, chí tuyến, ôn đới, xích đạo.

(2)

C. xích đạo, chí tuyến, ôn đới, cực. D. cực, ôn đới, chí tuyến, xích đạo.

Câu 11: Đại dương có biên độ nhiệt độ nhỏ hơn lục địa vì A. đại dương là nơi chứa nước nên mát mẻ hơn lục địa.

B. bề mặt lục địa trồi lên nhận nhiều nhiệt hơn đại dương.

C. nhiệt độ trung bình của lục địa lớn hơn đại dương.

D. đất hấp thụ nhiệt và tỏa nhiệt nhanh hơn nước.

Câu 12: Hậu quả của việc dân số tăng nhanh là

A. mất an ninh trật tự xã hội, gia tăng các loại tội phạm B. khó khai thác tài nguyên, đời sống người dân khó khăn C. chậm chuyển dịch cơ cấu kinh tế, khó khai thác tài nguyên D. kinh tế chậm phát triển, mất an ninh xã hội, ô nhiễm môi trường Câu 13: Tính chất rất nóng (kí hiệu: T) là khối khí

A. chí tuyến. B. cực C. ôn đới. D. xích đạo.

Câu 14: Nguyên nhân chủ yếu hình thành sóng là do

A. nước chảy. B. mưa rơi. C. gió thổi. D. băng tan.

Câu 15: Vốn, thị trường, khoa học và công nghệ, kinh nghiệm quản lí từ các nước khác ảnh hưởng tới sự phát triển kinh tế - xã hội của một nước, được gọi là

A. nguồn lực từ bên trong. B. nguồn lực từ bên ngoài.

C. nguồn lực tự nhiên. D. nguồn lực tự nhiên – xã hội.

Câu 16: Mặt ngăn cách khối khí ôn đới và chí tuyến được gọi là A. Frông nội chí tuyến. B. Frông ôn đới.

C. Frông địa cực. D. hội tụ nhiệt đới.

Câu 17: Các dòng biển nóng thường hình thành ở khu vực

A. xích đạo. B. xhí tuyến. C. ôn đới. D. vùng cực.

Câu 18: Nguồn lực có thể được khai thác nhằm phục vụ cho A. phát triển kinh tế của một lãnh thổ nhất định.

B. việc đảm bảo kinh tế của một lãnh thổ nhất định.

C. sự tiến bộ xã hội của một lãnh thổ nhất định.

D. nâng cao cuộc sống của một lãnh thổ nhất định.

Câu 19: Frông khí quyển là bề mặt ngăn cách

A. giữa hai khối khí khác biệt nhau về tính chất hóa học.

B. giữa hai khối khí khác biệt nhau về tính chất vật lý.

C. giữa hai khối khí di chuyển ngược chiều nhau.

D. giữa một khối khí với mặt đất nơi khối khí hình thành.

Câu 20: Tại hai cực, hiện tượng ngày và đêm diễn ra là

A. ngày, đêm bằng nhau. B. ngày địa cực, đêm địa cực.

C. ngày dài, đêm ngắn. D. sáu tháng ngày, sáu tháng đêm.

Câu 21: Chuyển động biểu kiến hằng năm của Mặt Trời là A. chuyển động có thực của Mặt Trời.

B. Mặt trời ở đỉnh đầu lúc 12 giờ trưa.

C. chuyển động không có thực của Mặt Trời.

D. chuyển động của Mặt Trời tự quay quanh trục.

Câu 22: Nguyên nhân sinh ra các mùa trên Trái Đất là do

A. trục Trái Đất nghiêng và không đổi phương khi tự quay quanh Mặt Trời.

(3)

B. Trái Đất tự chuyển động tịnh tuyến quanh Mặt Trời.

C. Trái Đất hình cầu và tự quay quanh trục.

D. Trái Đất tự chuyển động quanh trục.

Câu 23: Trong các căn cứ sau đây căn cứ nào để phân loại nguồn lực?

A. nguồn gốc và phạm vi lãnh thổ. B. thời gian và công dụng.

C. mức độ ảnh hưởng. D. vai trò và thuộc tính.

Câu 24: Căn cứ vào yếu tố nào sau đây để phân chia thành nguồn lực trong nước và ngoài nước?

A. nguồn gốc. B. phạm vi lãnh thổ.

C. mức độ ảnh hưởng. D. thời gian.

Câu 25: Vào mùa xuân ở bán cầu Bắc, xảy ra hiện tượng

A. ngày dài hơn đêm . B. ngày, đêm dài bằng nhau.

C. ngày ngắn hơn đêm. D. ngày, đêm dài sáu tháng.

Câu 26: Sóng thần có đặc điểm là

A. tàn phá ghê gớm ngoài khơi. B. tốc độ truyền ngang rất nhanh.

C. càng gần bờ sóng càng yếu. D. gió càng mạnh sóng càng to.

Câu 27: Khu vực nào có nhiệt độ trung bình năm cao nhất?

A. cực. B. chí tuyến. C. ôn đới. D. xích đạo.

Câu 28: Thủy triều là hiện tượng dao động thường xuyên và có chu kì của các khối nước trong

A. các ao hồ. B. các dòng sông lớn.

C. các biển và đại dương. D. các đầm lầy.

Câu 29: “Tạo thuận lợi hay khó khăn trong việc trao đổi, tiếp cận” là vai trò của nguồn lực nào sau đây?

A. tự nhiên. B. trong và ngoài nước.

C. kinh tế - xã hội. D. vị trí địa lí.

Câu 30: Nguồn lực kinh tế - xã hội quan trọng nhất có tính quyết định đến sự phát triển kinh tế của một đất nước là

A. khoa học – kĩ thuật và công nghệ. B. nguồn vốn.

C. thị trường tiêu thụ. D. con người.

Câu 31: Khu vực có ngày, đêm kéo dài suốt 24 giờ xảy ra tại

A. xích đạo. B. vòng cực đến cực.

C. xích đạo đến cực. D. chí tuyến.

Câu 32: Nhận định nào sau đây không đúng về ngày, đêm theo mùa và theo vĩ độ ở bán cầu Bắc?

A. càng xa xích đạo chênh lệch ngày, đêm càng lớn.

B. ngày dài nhất trong năm là ngày Đông chí.

C. càng gần cực ngày, đêm địa cực càng tăng.

D. mùa hạ ngày dài hơn đêm.

II. PHẦN TỰ LUẬN: (2 điểm):

1. Quá trình đô thị hóa gây ra những ảnh hưởng tiêu cực như thế nào? (1 điểm) 2. Sóng thần là gì? Nguyên nhân gây ra sóng thần? (1 điểm)

---

--- HẾT ---

TRƯỜNG THPT LƯƠNG VĂN CÙ ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN ĐỊA LÝ-10

(4)

NĂM HỌC:2018-2019 Thời gian làm bài:60 phút;

(32 câu trắc nghiệm)

Mã đề thi 139 Họ, tên thí sinh:...

Số báo danh:...

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (8 điểm):

Câu 1: “Tạo thuận lợi hay khó khăn trong việc trao đổi, tiếp cận” là vai trò của nguồn lực nào sau đây?

A. tự nhiên. B. vị trí địa lí.

C. trong và ngoài nước. D. kinh tế - xã hội.

Câu 2: Chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô được gọi là A. tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên B. gia tăng cơ học C. số dân trung bình ở thời điểm đó D. nhóm dân số trẻ Câu 3: Mặt ngăn cách khối khí ôn đới và chí tuyến được gọi là

A. Frông ôn đới. B. Frông nội chí tuyến.

C. hội tụ nhiệt đới. D. Frông địa cực.

Câu 4: Tính chất rất nóng (kí hiệu: T) là khối khí

A. cực B. xích đạo. C. ôn đới. D. chí tuyến.

Câu 5: Nguồn lực có thể được khai thác nhằm phục vụ cho A. nâng cao cuộc sống của một lãnh thổ nhất định.

B. phát triển kinh tế của một lãnh thổ nhất định.

C. sự tiến bộ xã hội của một lãnh thổ nhất định.

D. việc đảm bảo kinh tế của một lãnh thổ nhất định.

Câu 6: Thủy triều hình thành do:

A. sức hút của các thiên thạch. B. sức hút của dải ngân hà.

C. sức hút của các hành tinh. D. sức hút của Mặt Trăng, Mặt Trời.

Câu 7: Trong các căn cứ sau đây căn cứ nào để phân loại nguồn lực?

A. vai trò và thuộc tính. B. thời gian và công dụng.

C. mức độ ảnh hưởng. D. nguồn gốc và phạm vi lãnh thổ.

Câu 8: Ý nào sau đây không đúng với sự phân bố nhiệt độ không khí theo lục địa và đại dương ? A. lục địa có nhiệt độ trung bình năm cao nhất.

B. lục địa có nhiệt độ trung bình năm thấp nhất.

C. biên độ nhiệt năm ở lục địa nhỏ.

D. biên độ nhiệt năm ở đại dương nhỏ.

Câu 9: Ở mỗi bán cầu, từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao lần lượt là các khối khí

A. chí tuyến, cực, ôn đới, xích đạo. B. cực, chí tuyến, ôn đới, xích đạo.

C. xích đạo, chí tuyến, ôn đới, cực. D. cực, ôn đới, chí tuyến, xích đạo.

Câu 10: Vốn, thị trường, khoa học và công nghệ, kinh nghiệm quản lí từ các nước khác ảnh hưởng tới sự phát triển kinh tế - xã hội của một nước, được gọi là

A. nguồn lực từ bên trong. B. nguồn lực từ bên ngoài.

C. nguồn lực tự nhiên. D. nguồn lực tự nhiên – xã hội.

(5)

Câu 11: Khối khí xích đạo có tính chất là

A. lạnh. B. nóng ẩm. C. rất lạnh. D. rất nóng.

Câu 12: Thủy triều là hiện tượng dao động thường xuyên và có chu kì của các khối nước trong

A. các ao hồ. B. các dòng sông lớn.

C. các biển và đại dương. D. các đầm lầy.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây đúng với cơ cấu lãnh thổ?

A. là sự phân bố dân cư theo lãnh thổ.

B. là sự phân hóa về điều kiện tự nhiên theo lãnh thổ.

C. là sản phẩm của quá trình phân công lao động theo lãnh thổ.

D. là khả năng thu hút vốn đầu tư theo lãnh thổ.

Câu 14: Đại dương có biên độ nhiệt độ nhỏ hơn lục địa vì A. nhiệt độ trung bình của lục địa lớn hơn đại dương.

B. bề mặt lục địa trồi lên nhận nhiều nhiệt hơn đại dương.

C. đại dương là nơi chứa nước nên mát mẻ hơn lục địa.

D. đất hấp thụ nhiệt và tỏa nhiệt nhanh hơn nước.

Câu 15: Khu vực có ngày, đêm kéo dài suốt 24 giờ xảy ra tại

A. xích đạo. B. chí tuyến.

C. vòng cực đến cực. D. xích đạo đến cực.

Câu 16: Các dòng biển nóng thường hình thành ở khu vực

A. xích đạo. B. xhí tuyến. C. ôn đới. D. vùng cực.

Câu 17: Ở vùng gió mùa thường xuất hiện các dòng biển

A. thay đổi nhiệt độ theo mùa. B. thay đổi độ ẩm theo mùa.

C. thay đổi tốc độ theo mùa. D. thay đổi chiều theo mùa.

Câu 18: Hậu quả của việc dân số tăng nhanh là

A. kinh tế chậm phát triển, mất an ninh xã hội, ô nhiễm môi trường B. mất an ninh trật tự xã hội, gia tăng các loại tội phạm

C. chậm chuyển dịch cơ cấu kinh tế, khó khai thác tài nguyên D. khó khai thác tài nguyên, đời sống người dân khó khăn

Câu 19: Căn cứ vào yếu tố nào sau đây để phân chia thành nguồn lực trong nước và ngoài nước?

A. nguồn gốc. B. phạm vi lãnh thổ.

C. mức độ ảnh hưởng. D. thời gian.

Câu 20: Chuyển động biểu kiến hằng năm của Mặt Trời là A. chuyển động có thực của Mặt Trời.

B. Mặt trời ở đỉnh đầu lúc 12 giờ trưa.

C. chuyển động không có thực của Mặt Trời.

D. chuyển động của Mặt Trời tự quay quanh trục.

Câu 21: Nguyên nhân sinh ra các mùa trên Trái Đất là do

A. trục Trái Đất nghiêng và không đổi phương khi tự quay quanh Mặt Trời.

B. Trái Đất tự chuyển động tịnh tuyến quanh Mặt Trời.

C. Trái Đất hình cầu và tự quay quanh trục.

D. Trái Đất tự chuyển động quanh trục.

Câu 22: Nguyên nhân chủ yếu hình thành sóng là do

A. mưa rơi. B. băng tan. C. gió thổi. D. nước chảy.

Câu 23: Cơ cấu kinh tế nào sau đây được hình thành dựa trên chế độ sở hữu?

(6)

A. cơ cấu thành phần kinh tế. B. cơ cấu ngành kinh tế.

C. cơ cấu lãnh thổ. D. cơ cấu lao động.

Câu 24: Vào mùa xuân ở bán cầu Bắc, xảy ra hiện tượng

A. ngày, đêm dài sáu tháng. B. ngày, đêm dài bằng nhau.

C. ngày ngắn hơn đêm. D. ngày dài hơn đêm . Câu 25: Sóng thần có đặc điểm là

A. tàn phá ghê gớm ngoài khơi. B. tốc độ truyền ngang rất nhanh.

C. càng gần bờ sóng càng yếu. D. gió càng mạnh sóng càng to.

Câu 26: Tại hai cực, hiện tượng ngày và đêm diễn ra là

A. ngày địa cực, đêm địa cực. B. ngày, đêm bằng nhau.

C. ngày dài, đêm ngắn. D. sáu tháng ngày, sáu tháng đêm.

Câu 27: Sự chênh lệch giữa số người xuất cư và số người nhập cư được gọi là

A. gia tăng dân số B. quy mô dân số

C. gia tăng cơ học D. gia tăng dân số tự nhiên

Câu 28: Nhận định nào sau đây không đúng về ngày, đêm theo mùa và theo vĩ độ ở bán cầu Bắc?

A. càng xa xích đạo chênh lệch ngày, đêm càng lớn.

B. ngày dài nhất trong năm là ngày Đông chí.

C. càng gần cực ngày, đêm địa cực càng tăng.

D. mùa hạ ngày dài hơn đêm.

Câu 29: Nguồn lực kinh tế - xã hội quan trọng nhất có tính quyết định đến sự phát triển kinh tế của một đất nước là

A. khoa học – kĩ thuật và công nghệ. B. nguồn vốn.

C. thị trường tiêu thụ. D. con người.

Câu 30: Tất cả các yếu tố ở bên trong của một nước, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở nước đó, được gọi là

A. nguồn lực bên trong. B. nguồn lực bên ngoài.

C. nguồn lực tự nhiên. D. nguồn lực kinh tế - xã hội.

Câu 31: Frông khí quyển là bề mặt ngăn cách

A. giữa hai khối khí khác biệt nhau về tính chất hóa học.

B. giữa một khối khí với mặt đất nơi khối khí hình thành.

C. giữa hai khối khí di chuyển ngược chiều nhau.

D. giữa hai khối khí khác biệt nhau về tính chất vật lý.

Câu 32: Khu vực nào có nhiệt độ trung bình năm cao nhất?

A. cực. B. chí tuyến. C. ôn đới. D. xích đạo.

II. PHẦN TỰ LUẬN: (2 điểm):

1. Ngành nông nghiệp có vai trò gì trong nền kinh tế và đời sống xã hội ? (1 điểm) 2. Sóng biển là gì? Nguyên nhân gây ra sóng biển? (1 điểm)

---

--- HẾT ---

TRƯỜNG THPT LƯƠNG VĂN CÙ ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KỲ I

(7)

MÔN ĐỊA LÝ-10 NĂM HỌC:2018-2019 Thời gian làm bài:60 phút;

(32 câu trắc nghiệm)

Mã đề thi 387 Họ, tên thí sinh:...

Số báo danh:...

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (8 điểm):

Câu 1: Nguyên nhân chủ yếu hình thành sóng là do

A. mưa rơi. B. băng tan. C. gió thổi. D. nước chảy.

Câu 2: Nhận định nào sau đây không đúng về ngày, đêm theo mùa và theo vĩ độ ở bán cầu Bắc?

A. càng xa xích đạo chênh lệch ngày, đêm càng lớn.

B. ngày dài nhất trong năm là ngày Đông chí.

C. càng gần cực ngày, đêm địa cực càng tăng.

D. mùa hạ ngày dài hơn đêm.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng với cơ cấu lãnh thổ?

A. là sự phân bố dân cư theo lãnh thổ.

B. là sự phân hóa về điều kiện tự nhiên theo lãnh thổ.

C. là sản phẩm của quá trình phân công lao động theo lãnh thổ.

D. là khả năng thu hút vốn đầu tư theo lãnh thổ.

Câu 4: Tính chất rất nóng (kí hiệu: T) là khối khí

A. xích đạo. B. cực C. ôn đới. D. chí tuyến.

Câu 5: Sự chênh lệch giữa số người xuất cư và số người nhập cư được gọi là

A. gia tăng cơ học B. quy mô dân số

C. gia tăng dân số tự nhiên D. gia tăng dân số Câu 6: Chuyển động biểu kiến hằng năm của Mặt Trời là

A. chuyển động có thực của Mặt Trời.

B. Mặt trời ở đỉnh đầu lúc 12 giờ trưa.

C. chuyển động không có thực của Mặt Trời.

D. chuyển động của Mặt Trời tự quay quanh trục.

Câu 7: Khối khí xích đạo có tính chất là

A. lạnh. B. rất nóng. C. nóng ẩm. D. rất lạnh.

Câu 8: Các dòng biển nóng thường hình thành ở khu vực

A. ôn đới. B. vùng cực. C. xhí tuyến. D. xích đạo.

Câu 9: Vốn, thị trường, khoa học và công nghệ, kinh nghiệm quản lí từ các nước khác ảnh hưởng tới sự phát triển kinh tế - xã hội của một nước, được gọi là

A. nguồn lực từ bên trong. B. nguồn lực từ bên ngoài.

C. nguồn lực tự nhiên. D. nguồn lực tự nhiên – xã hội.

Câu 10: Sóng thần có đặc điểm là

A. tàn phá ghê gớm ngoài khơi. B. tốc độ truyền ngang rất nhanh.

C. càng gần bờ sóng càng yếu. D. gió càng mạnh sóng càng to.

(8)

Câu 11: Ở vùng gió mùa thường xuất hiện các dòng biển

A. thay đổi độ ẩm theo mùa. B. thay đổi chiều theo mùa.

C. thay đổi tốc độ theo mùa. D. thay đổi nhiệt độ theo mùa.

Câu 12: Khu vực có ngày, đêm kéo dài suốt 24 giờ xảy ra tại

A. vòng cực đến cực. B. chí tuyến.

C. xích đạo đến cực. D. xích đạo.

Câu 13: Ở mỗi bán cầu, từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao lần lượt là các khối khí

A. cực, chí tuyến, ôn đới, xích đạo. B. xích đạo, chí tuyến, ôn đới, cực.

C. cực, ôn đới, chí tuyến, xích đạo. D. chí tuyến, cực, ôn đới, xích đạo.

Câu 14: Nguyên nhân sinh ra các mùa trên Trái Đất là do

A. trục Trái Đất nghiêng và không đổi phương khi tự quay quanh Mặt Trời.

B. Trái Đất tự chuyển động quanh trục.

C. Trái Đất tự chuyển động tịnh tuyến quanh Mặt Trời.

D. Trái Đất hình cầu và tự quay quanh trục.

Câu 15: Frông khí quyển là bề mặt ngăn cách

A. giữa hai khối khí khác biệt nhau về tính chất hóa học.

B. giữa một khối khí với mặt đất nơi khối khí hình thành.

C. giữa hai khối khí di chuyển ngược chiều nhau.

D. giữa hai khối khí khác biệt nhau về tính chất vật lý.

Câu 16: Khu vực nào có nhiệt độ trung bình năm cao nhất?

A. cực. B. chí tuyến. C. ôn đới. D. xích đạo.

Câu 17: Hậu quả của việc dân số tăng nhanh là

A. khó khai thác tài nguyên, đời sống người dân khó khăn B. mất an ninh trật tự xã hội, gia tăng các loại tội phạm

C. chậm chuyển dịch cơ cấu kinh tế, khó khai thác tài nguyên D. kinh tế chậm phát triển, mất an ninh xã hội, ô nhiễm môi trường Câu 18: Nguồn lực có thể được khai thác nhằm phục vụ cho

A. việc đảm bảo kinh tế của một lãnh thổ nhất định.

B. sự tiến bộ xã hội của một lãnh thổ nhất định.

C. nâng cao cuộc sống của một lãnh thổ nhất định.

D. phát triển kinh tế của một lãnh thổ nhất định.

Câu 19: Nguồn lực kinh tế - xã hội quan trọng nhất có tính quyết định đến sự phát triển kinh tế của một đất nước là

A. khoa học – kĩ thuật và công nghệ. B. nguồn vốn.

C. thị trường tiêu thụ. D. con người.

Câu 20: Trong các căn cứ sau đây căn cứ nào để phân loại nguồn lực?

A. mức độ ảnh hưởng. B. nguồn gốc và phạm vi lãnh thổ.

C. vai trò và thuộc tính. D. thời gian và công dụng.

Câu 21: Ý nào sau đây không đúng với sự phân bố nhiệt độ không khí theo lục địa và đại dương ? A. biên độ nhiệt năm ở lục địa nhỏ.

B. biên độ nhiệt năm ở đại dương nhỏ.

C. lục địa có nhiệt độ trung bình năm cao nhất.

D. lục địa có nhiệt độ trung bình năm thấp nhất.

(9)

Câu 22: Cơ cấu kinh tế nào sau đây được hình thành dựa trên chế độ sở hữu?

A. cơ cấu thành phần kinh tế. B. cơ cấu ngành kinh tế.

C. cơ cấu lãnh thổ. D. cơ cấu lao động.

Câu 23: Vào mùa xuân ở bán cầu Bắc, xảy ra hiện tượng

A. ngày, đêm dài sáu tháng. B. ngày, đêm dài bằng nhau.

C. ngày ngắn hơn đêm. D. ngày dài hơn đêm . Câu 24: Đại dương có biên độ nhiệt độ nhỏ hơn lục địa vì

A. nhiệt độ trung bình của lục địa lớn hơn đại dương.

B. đại dương là nơi chứa nước nên mát mẻ hơn lục địa.

C. đất hấp thụ nhiệt và tỏa nhiệt nhanh hơn nước.

D. bề mặt lục địa trồi lên nhận nhiều nhiệt hơn đại dương.

Câu 25: Thủy triều hình thành do:

A. sức hút của các thiên thạch. B. sức hút của các hành tinh.

C. sức hút của Mặt Trăng, Mặt Trời. D. sức hút của dải ngân hà.

Câu 26: Thủy triều là hiện tượng dao động thường xuyên và có chu kì của các khối nước trong A. các biển và đại dương. B. các ao hồ.

C. các dòng sông lớn. D. các đầm lầy.

Câu 27: Chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô được gọi là

A. gia tăng cơ học B. nhóm dân số trẻ

C. tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên D. số dân trung bình ở thời điểm đó Câu 28: Mặt ngăn cách khối khí ôn đới và chí tuyến được gọi là

A. Frông địa cực. B. Frông nội chí tuyến.

C. hội tụ nhiệt đới. D. Frông ôn đới.

Câu 29: Tất cả các yếu tố ở bên trong của một nước, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở nước đó, được gọi là

A. nguồn lực bên trong. B. nguồn lực bên ngoài.

C. nguồn lực tự nhiên. D. nguồn lực kinh tế - xã hội.

Câu 30: Tại hai cực, hiện tượng ngày và đêm diễn ra là

A. ngày dài, đêm ngắn. B. ngày, đêm bằng nhau.

C. sáu tháng ngày, sáu tháng đêm. D. ngày địa cực, đêm địa cực.

Câu 31: Căn cứ vào yếu tố nào sau đây để phân chia thành nguồn lực trong nước và ngoài nước?

A. nguồn gốc. B. thời gian.

C. mức độ ảnh hưởng. D. phạm vi lãnh thổ.

Câu 32: “Tạo thuận lợi hay khó khăn trong việc trao đổi, tiếp cận” là vai trò của nguồn lực nào sau đây?

A. kinh tế - xã hội. B. vị trí địa lí.

C. trong và ngoài nước. D. tự nhiên.

II. PHẦN TỰ LUẬN: (2 điểm):

1. Quá trình đô thị hóa gây ra những ảnh hưởng tiêu cực như thế nào? (1 điểm) 2. Sóng thần là gì? Nguyên nhân gây ra sóng thần? (1 điểm)

------ HẾT ---

(10)

TRƯỜNG THPT LƯƠNG VĂN CÙ ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN ĐỊA LÝ-10

NĂM HỌC:2018-2019 Thời gian làm bài:60 phút;

(32 câu trắc nghiệm)

Mã đề thi 465 Họ, tên thí sinh:...

Số báo danh:...

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (8 điểm):

Câu 1: Thủy triều là hiện tượng dao động thường xuyên và có chu kì của các khối nước trong A. các biển và đại dương. B. các dòng sông lớn.

C. các ao hồ. D. các đầm lầy.

Câu 2: Chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô được gọi là

A. gia tăng cơ học B. nhóm dân số trẻ

C. tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên D. số dân trung bình ở thời điểm đó Câu 3: Hậu quả của việc dân số tăng nhanh là

A. khó khai thác tài nguyên, đời sống người dân khó khăn B. mất an ninh trật tự xã hội, gia tăng các loại tội phạm

C. chậm chuyển dịch cơ cấu kinh tế, khó khai thác tài nguyên D. kinh tế chậm phát triển, mất an ninh xã hội, ô nhiễm môi trường

Câu 4: Cơ cấu kinh tế nào sau đây được hình thành dựa trên chế độ sở hữu?

A. cơ cấu lao động. B. cơ cấu ngành kinh tế.

C. cơ cấu thành phần kinh tế. D. cơ cấu lãnh thổ.

Câu 5: Nguyên nhân sinh ra các mùa trên Trái Đất là do

A. trục Trái Đất nghiêng và không đổi phương khi tự quay quanh Mặt Trời.

B. Trái Đất tự chuyển động quanh trục.

C. Trái Đất tự chuyển động tịnh tuyến quanh Mặt Trời.

D. Trái Đất hình cầu và tự quay quanh trục.

Câu 6: Nguồn lực có thể được khai thác nhằm phục vụ cho A. việc đảm bảo kinh tế của một lãnh thổ nhất định.

B. sự tiến bộ xã hội của một lãnh thổ nhất định.

C. nâng cao cuộc sống của một lãnh thổ nhất định.

D. phát triển kinh tế của một lãnh thổ nhất định.

Câu 7: Các dòng biển nóng thường hình thành ở khu vực

A. vùng cực. B. ôn đới. C. xích đạo. D. xhí tuyến.

Câu 8: Ở vùng gió mùa thường xuất hiện các dòng biển

A. thay đổi độ ẩm theo mùa. B. thay đổi chiều theo mùa.

C. thay đổi tốc độ theo mùa. D. thay đổi nhiệt độ theo mùa.

Câu 9: Ý nào sau đây không đúng với sự phân bố nhiệt độ không khí theo lục địa và đại dương ? A. biên độ nhiệt năm ở đại dương nhỏ.

B. biên độ nhiệt năm ở lục địa nhỏ.

C. lục địa có nhiệt độ trung bình năm cao nhất.

D. lục địa có nhiệt độ trung bình năm thấp nhất.

(11)

Câu 10: Sự chênh lệch giữa số người xuất cư và số người nhập cư được gọi là A. gia tăng dân số tự nhiên B. gia tăng dân số

C. quy mô dân số D. gia tăng cơ học

Câu 11: Khu vực có ngày, đêm kéo dài suốt 24 giờ xảy ra tại

A. vòng cực đến cực. B. chí tuyến.

C. xích đạo đến cực. D. xích đạo.

Câu 12: Nhận định nào sau đây không đúng về ngày, đêm theo mùa và theo vĩ độ ở bán cầu Bắc?

A. mùa hạ ngày dài hơn đêm.

B. ngày dài nhất trong năm là ngày Đông chí.

C. càng xa xích đạo chênh lệch ngày, đêm càng lớn.

D. càng gần cực ngày, đêm địa cực càng tăng.

Câu 13: Đại dương có biên độ nhiệt độ nhỏ hơn lục địa vì A. nhiệt độ trung bình của lục địa lớn hơn đại dương.

B. đại dương là nơi chứa nước nên mát mẻ hơn lục địa.

C. đất hấp thụ nhiệt và tỏa nhiệt nhanh hơn nước.

D. bề mặt lục địa trồi lên nhận nhiều nhiệt hơn đại dương.

Câu 14: Trong các căn cứ sau đây căn cứ nào để phân loại nguồn lực?

A. mức độ ảnh hưởng. B. nguồn gốc và phạm vi lãnh thổ.

C. vai trò và thuộc tính. D. thời gian và công dụng.

Câu 15: Khu vực nào có nhiệt độ trung bình năm cao nhất?

A. cực. B. chí tuyến. C. ôn đới. D. xích đạo.

Câu 16: Nguyên nhân chủ yếu hình thành sóng là do

A. mưa rơi. B. băng tan. C. nước chảy. D. gió thổi.

Câu 17: Khối khí xích đạo có tính chất là

A. nóng ẩm. B. lạnh. C. rất nóng. D. rất lạnh.

Câu 18: Nguồn lực kinh tế - xã hội quan trọng nhất có tính quyết định đến sự phát triển kinh tế của một đất nước là

A. khoa học – kĩ thuật và công nghệ. B. nguồn vốn.

C. thị trường tiêu thụ. D. con người.

Câu 19: Vào mùa xuân ở bán cầu Bắc, xảy ra hiện tượng

A. ngày dài hơn đêm . B. ngày ngắn hơn đêm.

C. ngày, đêm dài sáu tháng. D. ngày, đêm dài bằng nhau.

Câu 20: Tại hai cực, hiện tượng ngày và đêm diễn ra là

A. ngày dài, đêm ngắn. B. ngày, đêm bằng nhau.

C. sáu tháng ngày, sáu tháng đêm. D. ngày địa cực, đêm địa cực.

Câu 21: Phát biểu nào sau đây đúng với cơ cấu lãnh thổ?

A. là khả năng thu hút vốn đầu tư theo lãnh thổ.

B. là sự phân hóa về điều kiện tự nhiên theo lãnh thổ.

C. là sản phẩm của quá trình phân công lao động theo lãnh thổ.

D. là sự phân bố dân cư theo lãnh thổ.

Câu 22: Tất cả các yếu tố ở bên trong của một nước, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở nước đó, được gọi là

A. nguồn lực bên trong. B. nguồn lực bên ngoài.

C. nguồn lực tự nhiên. D. nguồn lực kinh tế - xã hội.

(12)

Câu 23: Ở mỗi bán cầu, từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao lần lượt là các khối khí

A. chí tuyến, cực, ôn đới, xích đạo. B. cực, chí tuyến, ôn đới, xích đạo.

C. cực, ôn đới, chí tuyến, xích đạo. D. xích đạo, chí tuyến, ôn đới, cực.

Câu 24: Thủy triều hình thành do:

A. sức hút của các thiên thạch. B. sức hút của các hành tinh.

C. sức hút của Mặt Trăng, Mặt Trời. D. sức hút của dải ngân hà.

Câu 25: Vốn, thị trường, khoa học và công nghệ, kinh nghiệm quản lí từ các nước khác ảnh hưởng tới sự phát triển kinh tế - xã hội của một nước, được gọi là

A. nguồn lực từ bên ngoài. B. nguồn lực từ bên trong.

C. nguồn lực tự nhiên. D. nguồn lực tự nhiên – xã hội.

Câu 26: Tính chất rất nóng (kí hiệu: T) là khối khí

A. ôn đới. B. chí tuyến. C. cực D. xích đạo.

Câu 27: Mặt ngăn cách khối khí ôn đới và chí tuyến được gọi là

A. Frông địa cực. B. Frông nội chí tuyến.

C. hội tụ nhiệt đới. D. Frông ôn đới.

Câu 28: Chuyển động biểu kiến hằng năm của Mặt Trời là A. chuyển động có thực của Mặt Trời.

B. chuyển động không có thực của Mặt Trời.

C. chuyển động của Mặt Trời tự quay quanh trục.

D. Mặt trời ở đỉnh đầu lúc 12 giờ trưa.

Câu 29: Sóng thần có đặc điểm là

A. tàn phá ghê gớm ngoài khơi. B. gió càng mạnh sóng càng to.

C. tốc độ truyền ngang rất nhanh. D. càng gần bờ sóng càng yếu.

Câu 30: “Tạo thuận lợi hay khó khăn trong việc trao đổi, tiếp cận” là vai trò của nguồn lực nào sau đây?

A. kinh tế - xã hội. B. vị trí địa lí.

C. trong và ngoài nước. D. tự nhiên.

Câu 31: Căn cứ vào yếu tố nào sau đây để phân chia thành nguồn lực trong nước và ngoài nước?

A. nguồn gốc. B. thời gian.

C. mức độ ảnh hưởng. D. phạm vi lãnh thổ.

Câu 32: Frông khí quyển là bề mặt ngăn cách

A. giữa một khối khí với mặt đất nơi khối khí hình thành.

B. giữa hai khối khí di chuyển ngược chiều nhau.

C. giữa hai khối khí khác biệt nhau về tính chất hóa học.

D. giữa hai khối khí khác biệt nhau về tính chất vật lý.

II. PHẦN TỰ LUẬN: (2 điểm):

1. Ngành nông nghiệp có vai trò gì trong nền kinh tế và đời sống xã hội ? (1 điểm) 2. Sóng biển là gì? Nguyên nhân gây ra sóng biển? (1 điểm)

---

--- HẾT ---

(13)

PHIẾU ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM HỌC KỲ I MÔN ĐỊA LÝ 10

NĂM HỌC: 2018-2019 Mã đề: 032

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

A B C D

21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32

A B C D

Mã đề: 139

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

A B C D

21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32

A B C D

Mã đề: 387

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

A B C D

21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32

A B C D

(14)

Mã đề: 465

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

A B C D

21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32

A B C D

II. PHẦN TỰ LUẬN: (2 điểm):

Câu hỏi Nội dung Điểm

ĐỀ 032,387 Câu 1 (1điểm)

-Tiêu cực:

+Nông thôn:mất đi một phần nhân lực

+Thành phố:thất nghiệp, thiếu việc làm, nghèo nàn,ô nhiễm môi trường dẫn đến nhiều tiêu cực khác

1,0

Câu 2

(1điểm) Sóng thần : là sóng thường có chiều cao khoảng 20-40m truyền theo chiều ngang với tốc độ khoảng 400-800km.

Nguyên nhân : do động dất, núi lửa phun ngầm dưới đáy biển, ngoài ra còn do bão

1,0

ĐỀ139, 485 Câu 1 (1 điểm)

1.Vai trò.

- Cung cấp lương thực thực phẩm.

- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp - Nguồn hàng xuất khẩu, thu ngoại tệ.

- Tạo điều kiện sử dụng hợp lí tài nguyên.

1,0

Câu 2

(1điểm) Sóng biển.

Là hình thức dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng Nguyên nhân:

Chủ yếu là do gió

1,0

Tổ trưởng Người ra đề

(15)

Nguyễn Hữu Nghĩa Phạm Hữu Hạnh DUYỆT CỦA BGH

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Từ đó bước đầu đề xuất một số giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế để kinh tế tư nhân thực sự trở thành động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định

“Kinh tế học là môn khoa học xã hội, nghiên cứu xem việc lựa chọn cách sử dụng hợp lý các nguồn lực khan hiếm để sản xuất ra các hàng hóa cần thiết và phân phối chúng

Kinh tế tư nhân là thành phần kinh tế dựa trên hình thức sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất, có vai trò quan trọng, là một trong những động lực của nền kinh tế.. Sự

- Tiếp tục giảm tỉ trọng của KVI, tăng tỉ trọng KVII & KVIII trên cơ sở đảm bảo tăng trưởng kinh tế với tốc độ nhanh, gắn liền giải quyết các vấn đề xã hội và

Từ khi hoà bình lập lại đến nay, công tác quy hoạch phát triển thuỷ lợi càng được Đảng và Nhà nước quan tâm, nhiều công trình lớn có tầm quan trọng trong việc phát triển kinh tế, xã hội

Đầu tư trực tiếp nước ngoài là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội KT - XH của vùng như: tạo nguồn vốn quan trọng cho đầu tư phát triển; thúc đẩy

Theo Điều 42, Luật Biển Việt Nam thì phát triển kinh tế biển theo hướng bền vững cần tuân thủ những nguyên tắc: phục vụ xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội của đất nước; gắn với sự

Một số nội dung chính phương pháp biên soạn chỉ số đánh giá trình độ phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam Chỉ số đánh giá trình độ phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam là một