• Không có kết quả nào được tìm thấy

VD: Alen quy định màu hoa ở đậu Hà lan: Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định màu hoa trắng

Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "VD: Alen quy định màu hoa ở đậu Hà lan: Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định màu hoa trắng"

Copied!
29
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

ÔNÔN TTHHII TTHHPPTT QQUUỐỐCC GGIIAA NNĂĂMM 22002200

CHCHUUYYÊÊNN ĐĐỀỀ:: QQUUYY LLUUẬẬTT MMEENNĐĐEENN

NỘI DUNG 1: KIẾN THỨC CƠ BẢN

I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ THUẬT NGỮ CHÍNH

- Tính trạng: Là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể. Ví dụ: Màu sắc hoa của cây đậu, kiểu tóc, màu mắt, màu da của người,…

- Cặp tính trạng tương phản: 2 trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng một tính trạng.

VD: Hoa đậu Hà Lan có 2 màu: Đỏ và trắng.

- Gen: Trình tự ADN mã hóa sản phẩm.

- Locus: Vị trí các gen trên NST.

- Alen: Các trạng thái khác nhau của cùng một gen.

VD: Alen quy định màu hoa ở đậu Hà lan: Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định màu hoa trắng.

- Cặp Alen: Là 2 alen giống nhau hay khác nhau thuộc cùng 1 gen nằm trên NST tương đồng ở vị trí tương ứng trong tế bào lưỡng bội.

+ Nếu 2 alen có cùng cấu trúc giống nhau Cặp gen đồng hợp: AA, aa + Nếu 2 alen có cấu trúc khác nhau Cặp gen dị hợp Aa.

- Chú ý: Trong các trường hợp bình thường, 1 gen do 2 alen quy định. tuy nhiên, trong một số trường hợp mở rộng. 1 gen có thể do nhiều alen quy định, được gọi là gen đa alen (ví dụ:

Nhóm máu do 3 alen A,B, O quy định).

- Gen trội: Trường hợp dị hợp tử, alen (hay gen) này thể hiện ra bên ngoài. Trong khi viết sơ đồ lai, gen trội được viết bằng chữ hoa.

- Gen lặn: Trường hợp dị hợp tử, alen (hay gen) này bị lấn át và không thể hiện ra bên ngoài.

Trong khi viết sơ đồ lai, gen lặn được viết bằng chữ thường.

- Thể đồng hợp: Cơ thể mang cặp gen đồng hợp.

- Thể dị hợp: Cơ thể mang cặp gen dị hợp.

- Kiểu gen: Là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể sinh vật.

- VD: Kiểu gen về màu hoa của đậu Hà Lan: Aa, aa, AA

- Kiểu hình: Là toàn bộ các tính trạng và đặc tính của cơ thể sinh vật.

- VD: Kiểu hình về màu hoa của đậu Hà Lan: Hoa đỏ và hoa trắng.

- Dòng thuần: Là dòng có đặc tính di truyền đồng nhất và ổn định, có kiểu gen và kiểu hình đồng nhất, ở thế hệ sau không phân li.

Ví dụ: AAbb; aaBB, AabbCC

II. CÁC PHÉP LAI THƯỜNG DÙNG TRONG NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN:

1. Phép lai phân tích:

- Vd: Ở 1 loài cây alen A quy định thân cao (có kiểu gen tương ứng là AA và aa), thông qua kiểu hình ta không đoán được kiểu gen.

(2)

alen a quy định thân thấp (kiểu gen là aa) --> nhìn vào kiểu hình ta có thể xác định được kiểu gen.

- Muốn xác định được kiểu hình của cơ thể mang tính trạng trội, ta tiến hành phép lai cây có kiểu hình trội với cây có kiểu hình lặn sau đó phân tích kết quả lai.

Thân cao x thân thấp

- TH1: 100% F1 là thân cao => Cơ thể cần xác định mang kiểu gen là đồng hợp.

- TH2: 1 cao : 1 thấp => Cơ thể cần xác định mang kiểu gen là dị hợp.

=> Phép lai phân tích được dùng để xác định kiểu gen của cơ thể mang kiểu hình trội là đồng hợp trội hay dị hợp.

2. Phép lai thuận nghịch:

- VD: PL1: Bố thân cao x mẹ thân thấp PL2: Bố thân thấp x mẹ thân cao

2 phép lai này được gọi là thuận nghịch => Phép lai thuận nghịch có sự hoán đổi về kiểu hình giữa cơ thể bố và mẹ.

=> mục đích: Xác định được vị trí gen trong tế bào. Ta có các trường hợp kết quả sau đây:

+TH1: Kết quả phép lai thuận giống phép lai nghịch: Gen nằm trong nhân, trên NST thường.

+TH2: Kết quả phép lai thuận khác phép lai nghịch, tỉ lệ không đều ở 2 giới => Gen nằm trong nhân, trên NST giới tính.

+TH3: Kết quả phép lai thuận khác phép lai nghịch, đời con thu được hoàn toàn mang đặc điểm của cơ thể mẹ => Gen nằm ngoài nhân, trong tế bào chất.

III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN HỌC CỦA MENDEN

- Phương pháp lai và phân tích con lai của Menden bao gồm các bước diễn ra theo trình tự:

Bước 1 – Tạo dòng thuần chủng bằng cách cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ.

Bước 2 – Lai các dòng thuần chủng khác nhau ở 1 hoặc nhiều cặp tính trạng rồi phân tích kết quả ở đời F1, F2 và F3.

Bước 3 – Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, sau đó đưa ra giả thuyết giải thích kết quả.

Bước 4 – Tiến hành thí nghiệm chứng minh giả thuyết.

IV. QUY LUẬT PHÂN LI 1. Nội dung quy luật:

- Menden tiến hành thực hiện phép lai về cặp tính trạng trên cây đậu Hà Lan và kết quả thu được như sau:

P1: Cây hoa đỏ (thuần chủng) x cây hoa trắng (thuần chủng) F1: 100% cây hoa đỏ P2: F1 x F1

F2: 705 cây hoa đỏ : 224 cây hoa trắng

- Tỉ lệ kiểu hình: đỏ : trắng ~ 3 : 1

- Giải thích: Trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản:

+ Mỗi tính trạng do 1 cặp nhân tố di truyền quy định (cặp gen, cặp alen).

+ Trong tế bào, các nhân tố không hòa trộn vào nhau.

(3)

+ Tính trạng trội là tính trạng được biểu hiện ở F1, tính trạng không biểu hiện được gọi là tính trạng lặn. Bố, mẹ chỉ truyền cho con qua giao tử 1 trong 2 thành viên của cặp nhân tố di truyền.

Viết sơ đồ lai: Quy ước: A: Hoa đỏ; a: Hoa trắng.

P: AA x aa

G: A a

F1: KG Aa KH: Hoa đỏ

GF1: 1A : 1a

F2: KG: 1AA : 2 Aa : 1aa

KH: 3 A_ : 1 aa (3 hoa đỏ : 1 hoa trắng).

- Khi thụ tinh, các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên tạo nên các hợp tử.

- Để kiểm chứng, menden đã tiến hành lai phân tích giữa cây dị hợp tử với cây đồng hợp tử lặn, kết quả cho tỉ lệ 1 : 1, chứng tỏ cơ thể dị hợp tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau.

- Từ những kết quả thu được, Menden đã khái quát sự vận động của các nhân tố di truyền thành quy luật được gọi là “Quy luật phân li”.

- Nội dung: Mỗi tính trạng do một cặp alen quy định, một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ. Các alen của bố và mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau. Khi hình thành giao tử, các thành viên của một cặp alen phân li đồng đều về các giao tử, nên 50% số giao tử chứa alen này còn 50% giao tử chứa alen kia.

- Theo thuật ngữ hiện đại: Mỗi tính trạng được quy định bởi một cặp alen. Do sự phân li đồng đều của các cặp alen trong giảm phân nên mỗi giao tử chỉ chứa 1 alen của cặp.

2. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li:

- Mỗi kiểu hình của 1 tính trạng do các cặp alen (gen) nằm trên NST quy định.

- Trong tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng cặp, khi giảm phân tạo giao tử, mỗi NST trong từng cặp NST tương đồng cũng phân li đồng đều về các giao tử và mang theo các alen nằm trên NST đó.

3. Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li:

- P thuần chủng, khác nhau về cặp tính trạng tương phản.

- Mỗi gen chi phối 1 tính trạng.

- Quá trình giảm phân tạo giao tử diễn ra bình thường, các giao tử có sức sống tương đương nhau, sức sống của các cơ thể là tương đương nhau.

- Số lượng cá thể con thu được phải đủ lớn.

V. QUY LUẬT PHÂN LY ĐỘC LẬP 1. Nội dung quy luật

- Menden tiến hành phép lai đối với 2 tính trạng: P: Hạt vàng, trơn x Hạt xanh, nhăn F1: 100% vàng trơn F1 x F1

F2: Tỉ lệ ~ 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn - Nếu ta xét riêng từng tính trạng:

- Tính trạng màu sắc hạt:

F1: 100 % vàng F2: 3 vàng : 1 xanh ( 3 : 1)

(4)

- Tính trạng hình dạng hạt:

F1: 100% trơn F2: 12 trơn : 4 nhăn (3 : 1)

=> Mỗi tính trạng phân li độc lập.

- Xác suất xuất hiện một kiểu hình ở F2 bằng tích xác xuất các tính trạng hợp thành nó.

- VD: 9/16 vàng, trơn = 3/4 Vàng x 3/4 trơn 3/16 vàng, nhăn = 3/4 vàng x 1/4 nhăn

- Tỉ lệ các kiểu hình ở F2 bằng tích tỉ lệ các cặp tính trạng hợp thành chúng.

=> Tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1 = (3 : 1) x (3 : 1)

Nếu kí hiệu: A – Hạt vàng; a – Hạt xanh

B – Hạt trơn, b – Hạt nhanh Sơ đồ của phép lai như sau:

P1: AABB x aabb

F1: AaBb (100% vàng, trơn)

P2: F1 x F1

G2: (1/4AB; 1/4Ab; 1/4aB; 1/4ab) x (1/4AB; 1/4Ab; 1/4aB; 1/4ab) F2: AABB; AABb; AaBB; AaBb; Aabb; Aabb; aaBB; aaBb; aabb

- Tỉ lệ phân li kiểu hình F2: 9/16 Vàng trơn : 3/16 Vàng, nhăn : 3/16 xanh, trơn : 1/16 xanh, nhăn

Menden đã nhận ra rằng: Các cặp nhân tố di truyền quy định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử.

2. Cơ sở tế bào học.

- Trong tế bào sinh dưỡng, các NST tồn tại thành từng cặp => các alen (hay các gen) tồn tại thành từng cặp tương ứng.

- Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, các NST phân li độc lập với nhau (các alen phân li theo NST).

- Trong quá trình thụ tinh, các giao tử được tổ hợp 1 cách ngẫu nhiên, tổ hợp ngẫu nhiên các alen => Tạo ra các biến dị tổ hợp.

3. Điều kiện nghiệm đúng:

- Thỏa mãn các điều kiện của quy luật phân li.

- Các cặp gen xác định các cặp tính trạng tương phản phải nằm trên các cặp NST khác nhau.

VI. Ý NGHĨA CỦA CÁC QUY LUẬT MENDEN

- Nếu biết được các gen quy định các tính trạng nào đó phân li độc lập thì có thể dự đoán được kết quả kiểu hình ở đời sau.

- Sự phân li độc lập của các NST trong quá trình giảm phân và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử trong quá trình thụ tinh làm tăng biến dị tổ hợp, là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa, làm tăng sự đa dạng của sinh vật.

Công thức tổng quát:

(5)

Số cặp gen dị hợp F1

Số lượng giao tử F1

Tỉ lệ phân li kiểu gen F2

Số lượng các loại kiểu gen F2

Tỉ lệ phân li kiểu hình F2

Số lượng các loại kiểu hình

1 21 (1 + 2 + 1)1 31 (3+1)1 21

2 22 (1 + 2 + 1)2 32 (3+1)2 22

n 2n (1 + 2 + 1)n 3n (3+1)n 2n

(6)

NỘI DUNG 2. CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN MENĐEN I. Bài tập về quy luật phân li

Dạng 1. Xác định số kiểu gen của 1 tính trạng:

Số alen của gen Số KG đồng hợp Số kiểu gen dị hợp Tổng

2 2 1 3

3 3 C32 = 3 6

4 4 C42 = 6 10

n N Cn2

n + Cn2

Ví dụ 1: Ở người, nhóm máu do 3 alen quy định, A = B>O, xác định:

a. Số kiểu gen đồng hợp và dị hợp.

b. Tổng số các kiểu gen liên quan tới nhóm máu.

Giải

a. Số kiểu gen dị hợp là 3, số kiểu gen đồng hợp là C32 = 3.

Tổng số kiểu gen liên quan đến nhóm máu là: 6

Ví dụ 2: 1 gen đa alen có thể tạo ra tối đa 15 kiểu gen khác nhau. Gen đó do bao nhiêu alen quy định?

Giải

Gọi số alen của gen là n (n>2). Ta có C62= 15 => n <6

n + Cn2

= 15 => n = 5

Ví dụ 3: 1 gen đa alen có thể tạo ra tối đa 15 kiểu gen dị hợp. Tổng số kiểu gen có thể có của gen này là bao nhiêu?

Giải Ta có Cn2

= 15 => n = 6 => Tổng số kiểu gen = 6 + 15 = 21 kiểu gen.

Dạng 2. Xác định tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình và kết quả phép lai thu được:

Đặc điểm: Cho kiểu hình đã biết của P, tính trạng trội lặn, yêu cầu xác định kết quả phép lai thu được.

Phương pháp giải:

- Bước 1: Xác định kiểu hình của P => Dự đoán kiểu gen.

- Bước 2: Viết sơ đồ lai từ các kiểu gen của P => Xác định kết quả lai.

Ví dụ:

Ví dụ 1. Ở cừu, alen A quy định lông màu đen là trội hoàn toàn so với alen a quy định lông màu trắng nằm trên NST thường. Xác định kết quả phân li kiểu hình của phép lai sau:

a. Cừu lông đen lai với cừu lông trắng.

b. Cừu lông đen lai với cừu lông đen.

Giải:

Ta có: Cừu lông đen: AA, Aa Cừu lông trắng: aa a. Cừu lông đen lai cừu lông trắng:

(7)

TH1: AA x aa => 100% AA => 100% cừu lông đen.

TH2: Aa x aa => 50% Aa : 50% aa => 1 cừu lông đen : 1 cừu lông trắng.

b. Cừu lông đen lai với cừu lông đen:

TH1: AA x AA => 100% AA => 100% cừu lông đen.

TH2: AA x Aa => 50% AA : 50%Aa => 100% cừu lông đen

TH3: Aa x Aa => 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa => 3 cừu lông đen : 1 cừu lông trắng.

Ví dụ 2: Ở cà chua, trong tính trạng về màu sắc quả, gen quy định quả đỏ là trội so với gen quy định quả vàng. Tiến hành lai 2 dòng thuần có kiểu hình quả đỏ và quả vàng thu được F1.

Cho F1 lai với cây quả vàng. Thu được F2 với tỉ lệ là:

A. 100% quả đỏ B. 100% quả vàng C. 50% quả đỏ : 50% quả

vàng

D. 75% quả trắng : 25% quả vàng Giải

- Quy ước: A: Quả đỏ; a: Quả vàng - P: AA x aa => 100% Aa (F1)

F1 (Aa) x quả vàng (aa) => 50%Aa : 50 %aa => KH: 50% quả đỏ : 50% quả vàng.

Dạng 3: Xác định kiểu gen của P (biết kiểu hình P và kết quả phép lai).

Đặc điểm: Cho biết kiểu hình bố mẹ (P) và kết quả phép lai. Yêu cầu xác định kiểu gen của P.

Cách giải:

+ Bước 1: Xác định tỉ lệ kết quả của phép lai, xác định tính trạng trội, lặn và tỉ lệ kiểu hình.

+ Bước 2: Xác định các kiểu gen của P thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Ví dụ:

Ví dụ 1: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Xác định kiểu gen của thế hệ P trong trường hợp sau:

a. Cho cây thân cao tự thụ phấn thu được 381 cây thân cao và 119 cây thân thấp.

b. Cho 2 cây thân cao giao phấn với nhau cây thân cao tự thụ phấn, thu được toàn bộ cây thân cao.

Giải

a. Ta thấy ở F1 có tỉ lệ: 381 cây thân cao : 119 cây thân thấp ~ 3 cao : 1 thấp

=> KG P: Aa

b. Cho 2 cây thân cao giao phấn với nhau, thu được 100% cây thân cao (có thể là AA, Aa).

Xảy ra các trường hợp sau:

TH1. Aa x AA => 100% cây thân cao TH2: AA x AA => 100% cây thân cao.

Ví dụ 2: Ở bò, gen A quy định màu lông đen là trội hoàn toàn so với alen a quy định màu lông vàng. Xác định kiểu

gen của bố và mẹ trong các trường hợp sau:

a. Con sinh ra đều có lông màu đen.

b. Con sinh ra có cả bê vàng và bê đen.

c. Bò mẹ vàng lai với bò bố đen, 2 năm đầu đẻ ra bê vàng, năm thú 3 đẻ ra bê đen. Xác định kiểu gen của bò bố.

(8)

Giải

a. Con sinh ra đều có lông màu đen, bố và mẹ có các trường hợp sau:

TH1: Bò bố/mẹ: AA x Bò mẹ/bố aa TH2: Bò bố/mẹ: AA x bò mẹ/bố Aa TH3: Bò bố/mẹ: AA x bò mẹ/bố AA

b. Bò bố và bò mẹ: TH1: Aa x Aa TH2: Bò bố/mẹ:Aa x bò mẹ/bố (aa)

c. Bò mẹ vàng: aa (do vàng là tính trạng trội)

Các con đẻ ra có bê vàng (aa) => Kiểu gen của bò bố là Aa.

Dạng 4: Xác định tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình trong các phép lai ngẫu nhiên - Xét phép lai:

P t/c: Hoa đỏ (AA) x hoa trắng (aa) F1: 100% Aa

F1 (Aa) x F1 (Aa)

F2: KG: 1AA : 2Aa : 1aa

KH: 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng

- Nếu cho hoa đỏ ở F2 giao phấn ngẫu nhiên, sẽ thu được tỉ lệ KG và KH như thế nào?

- F2 (1AA : 2Aa) x F2 (1AA : 2Aa)

- Cách 1: Xét tất cả các phép lai, cộng tổng và tính ra tỉ lệ.

- Cách 2. Phương pháp tổ hợp giao tử: 1AA => 2A 2Aa => 2A : 2a

Tổng tỉ lệ: 4A : 2a <=> 2A : 1a F2 (2A : 1a) x F2 (2A : 1a)

=> F3: KG: 4AA : 4Aa : 1aa

KH: 8 hoa đỏ : 1 hoa trắng

Ví dụ 2: Xác định tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình khi cho các cây hoa đỏ ở F3 x cây hoa đỏ ở F2.

Giải F3: 1AA : 1Aa => 3A : 1a F2: 2A : 1a

=> F2 (đỏ) x F3 (đỏ) => KG: 6AA : 5Aa : 1aa => KH: 11 hoa đỏ : 1 hoa trắng.

Dạng 5. Vận dụng toán xác suất trong di truyền phân li:

Ví dụ 1. Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định, bố và mẹ có kiểu gen dị hợp. Tính:

a. Xác suất để sinh 1 người con bị bệnh b. Xác suất để sinh 1 người con trai bị bệnh.

c. Xác suất để sinh được 1 người con gái bình thường.

d. Xác suất để sinh được 1 người con gái bình thường hoặc 1 người con trai bị bệnh.

e. Xác suất để sinh được 2 người con, người con đầu bình thường, người con thứ 2 bị bệnh.

f. Xác suất để sinh được 2 người con, 1 người bình thường, 1 người bị bệnh.

Giải

P: Aa x Aa = 1AA : 2Aa : 1aa => 3/4 Bình thường : 1/4 bị bệnh.

a. Xác suất để sinh 1 người con bị bệnh là 1/4

(9)

b. Xác suất để sinh 1 người con trai bị bệnh là 1/2 x 1/4 = 1/8

c. Xác suất để sinh được 1 người con gái bình thường: 1/2 x 3/4 = 3/8

d. Xác suất để sinh được 1 người con gái bình thường hoặc 1 người con trai bị bệnh = 3/8 + 1/8 = 1/2

e. Người con đầu bình thường = 3/4 Người con thứ 2 bị bệnh = ¼

- Xác suất để sinh được 2 người con, người con đầu bình thường, người con thứ 2 bị bệnh = 3/4 x 1/4 = 3/16

f: 2 trường hợp:

+ TH1: Người con đầu bình thường - Người con thứ 2 bị bệnh.

+ TH2: Người con đầu bị bệnh - Người con thứ 2 bình thường. 3/4 x 1/4 + 3/4 x 1/4 = 2 x (3/4 x 1/4) = 3/8.

Chú ý:

+ Ta sử dụng cộng khi các sự kiện xảy ra độc lập với nhau.

+ Ta sử sụng công thức nhân khi các sự kiện xảy ra đồng thời với nhau.

+ Ta sử dụng hoán vị khi các sự kiện xảy ra không theo thứ tự.

II. CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP Dạng 1: Xác định số loại giao tử

Ví dụ: KG Aa giảm phân cho 2 loại giao tử 1/2 A và 1/2 a

KG AaBb giảm phân cho 4 loại giao tử (1/2A : 1/2b) x (1/2B : 1/2b) 1/4AB : 1/4 Ab : 1/4 aB : 1/4 ab

Khái quát:

- Một cơ thể dị hợp n cặp gen, các gen nằm trên các NST khác nhau (phân li độc lập) thì giảm phân sẽ tạo ra tối đa 2n loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau.

Ví dụ 1: Xác định số loại giao tử tối đa có thể tạo thành của các cơ thể có các kiểu gen sau đây:

(1) AaBbDd (2) AaBbDdEe (3) AABbDDEe

Giải

- Vì cơ thể dị hợp về 3 cặp gen => Số loại giao tử được tạo thành là 23 = 8 - Phương pháp sử dụng sơ đồ nhánh:

Ví dụ 2: Xác định các loại giao tử của cơ thể có kiểu gen AABbDDEe và AaBbDdEe:

(10)

Ví dụ 3: Cơ thể có kiểu gen AaBbccDd giảm phân bình thường không xảy ra đột biến. Không cần viết sơ đồ lai, hãy xác định tỉ lệ loại giao tử abcd?

Giải

Tỉ lệ giao tử abcd là: 1/2 x 1/2 x 1 x 1/2 = 1/8

Dạng 2: Xác định số loại kiểu gen, số loại kiểu hình được tạo ra ở thế hệ con Ví dụ: Cho phép lai AaBbCc x AaBbCc

a. Xác định số kiểu tổ hợp ở thế hệ con.

b. Xác định số loại kiểu gen ở thế hệ lai.

c. Xác định số loại kiểu hình ở thế hệ lai biết các gen trội hoàn toàn.

Giải:

a. Cơ thể AaBbCc cho 8 loại giao tử. Cơ thể AaBbCc cho 8 loại giao tử.

=> Số tổ hợp giao tử: 8 x 8 = 64

Ta thấy: Phép lai Aa x Aa => 3 loại kiểu gen AA, Aa, aa Tương tự: Phép lai Bb x Bb => 3 loại KG BB, Bb, bb Phép lai Cc x Cc => 3 loại KG: CC, Cc, cc.

- Số loại kiểu gen được tạo ra ở thế hệ con là: 3 x 3 x 3 = 27 KG - Số loại kiểu hình được tạo ra ở thế hệ con là: 2 x 2 x 2 = 8 KH Khái quát:

- Số kiểu tổ hợp giao tử = số loại giao tử đực x số loại giao tử cái.

- Trong điều kiện các gen phân li độc lập thì ở đời con:

+ Số loại kiểu gen bằng tích số loại kiểu gen của từng cặp gen.

+ Số loại kiểu hình bằng tích số loại kiểu hình của các cặp tính trạng.

Ví dụ 1: Cho phép lai: AaBbCcdd x AaBbccdd, biết các gen phân li độc lập và trội hoàn toàn.

Xác định:

a. Số loại tổ hợp giao tử ở đời con. b. Số loại kiểu gen và kiểu hình ở đời con.

Giải

a. - Cơ thể AaBbCcdd cho 23 = 8 loại giao tử.

- Cơ thể AaBbccdd cho 22 = 4 loại giao tử. => Số tổ hợp giao tử là 8 x 4 = 32 tổ hợp.

b. - Số loại KG: 3 x 3 x 2 x 1 = 18 KG - Số loại KH: 2 x 2 x 2 x 1 = 8 KH Ví dụ 2: Ở 1 loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, alen B quy định hạn vàng trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt xanh, alen D và d quy định màu hoa, trong đó DD quy định hoa đỏ, Dd quy định hoa màu hồng, dd quy định hoa màu trắng. Xác định số loại kiểu gen và kiểu hình trong phép lai: AaBbDd x AaBbDd Giải

- Số loại kiểu gen: 3 x 3 x 3 = 27 KG - Số loại kiểu hình: 2 x 2 x 3 = 12 KH Dạng 3. Xác định nhanh tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình trong phép lai nhiều cặp tính trạng:

Ví dụ: Cho phép lai AaBbDd x AaBbDd, các gen trội hoàn toàn và phân li độc lập. Hãy xác định tỉ lệ KH A-B-dd.

Giải

Ta có: Aa x Aa cho tỉ lệ A- là 3/4 Bb x Bb cho tỉ lệ B- là 3/4 Dd x dd cho tỉ lệ dd là 1/4

(11)

=> Tỉ lệ KH A-B-dd là 3/4 x 3/4 x 1/4 = 9/64 Phương pháp:

Bước 1: Xác định tỉ lệ từng cặp tính trạng theo di truyền phân li. Bước 2: Kiểu hình chung bằng tích các kiểu hình riêng.

Ví dụ 1: Cho phép lai P: AaBbDd x AaBbDd, biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội hoàn toàn và phân li độc lập.

a. Xác định tỉ lệ KH có mang 1 tính trạng lặn.

b. Xác định số loại KH mang ít nhất 1 tính trạng lặn.

c. Xác định số loại KH mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn.

Giải

a. Trong trường hợp này sẽ có 3 khả năng xảy ra, lặn ở a, b hoặc d

=> Tỉ lệ KH có mang 1 tính trạng lặn là 1C3 x 9/64 = 27/64

b. Để tính trực tiếp sẽ mất nhiều thời gian hơn, vì vậy, ta có thể tính gián tiếp thông qua tỉ lệ số KH không mang tính trạng lặn nào.

- Tỉ lệ số KH không mang tính trạng lặn nào: A-B-D- = 3/4 x 3/4 x 3/4 = 27/64

=> Số KH mang ít nhất một tính trạng lặn là: 1 - 27/64 = 37/64 c. TH1: A-B-dd: Tỉ lệ KH: 3/4 x 3/4 x 1/4 = 9/64

Vì các cặp gen đều dị hợp nên có 3 trường hợp xảy ra.

=> Tỉ lệ số loại KH mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn là 3 x 9/64 = 27/64 Ví dụ 2: Cho phép lai ♂ AaBbCcDd x ♀ aaBbccDd. Xác định :

a. Tỉ lệ đời con có kiểu gen giống bố. b. Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ.

Giải

- Tỉ lệ đời con có kiểu gen giống bố là: 1/2 x 2/4 x 1/2 x 2/4 = 4/64 = 1/16 - Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ là: 1/2 x 3/4 x 1/2 x 3/4 = 9/64

Dạng 4. Xác định kiểu gen, kiểu hình của P khi biết tỉ lệ kiểu hình của đời con Đây là 1 dạng bài khó.

Nguyên tắc:

Bước 1: Xác định số loại kiểu hình và số tổ hợp.

Bước 2: Phân tích tỉ lệ kiểu hình chung thành tỉ lệ các kiểu hình riêng . Chú ý khi phân tích đối với từng tính trạng:

+ Số loại kiểu hình nhiều nhất là 3.

+ Số tổ hợp giao tử nhiều nhất là 4.

Bước 3: Xác định các kiểu gen riêng phù hợp với từng loại kiểu hình Bước 4: Xây dựng kiểu gen của P từ các kiểu gen riêng thỏa mãn.

Ví dụ 1: Ở 1 loài thực vật, thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng. Cho 2 cây giao phấn với nhau, ở F1 thu được tỉ lệ 3 : 3: 1: 1. Xác định kiểu gen của P.

Giải

Tỉ lệ KH: 3 : 3 : 1 : 1 Số loại KH: 4 số loại tổ hợp là 8 Tỉ lệ KH 4 = 2 x 2 Số loại tổ hợp = 4 x 2 Số KH = 2; số tổ hợp = 4, dị hợp về 2 cặp gen.

(12)

- Số KH = 2, số tổ hợp = 2, 1 bên dị hợp và 1 bên đồng hợp lặn.

TH1: Aa x Aa thì Bb x bb ta có P: AaBb x Aabb TH2: Aa x aa thì Bb x Bb ta có P: AaBb x aaBb

Ví dụ 2: Ở 1 loài thực vật, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt màu xanh, màu hoa do 2 alen quy định, trong đó hoa đỏ trội so với hoa trắng và ở trạng thái dị hợp hoa có màu hồng.

Cho 2 cây giao phấn, thu được F1 với tỉ lệ kiểu hình: 6 : 6 : 3 : 3 : 3 : 3 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 Xác định các kiểu gen có thể có của P.

Giải Quy ước:

- B1: Số loại kiểu hình: 12 Số loại tổ hợp: 32

- B2: Tỉ lệ KH: 12 = 2 x 2 x 3 (loại trường hợp 1 x 3 x 4) 32 tổ hợp = 4 x 4 x 2 - B3:

- Ta thấy trường hợp 3 KH xuất hiện đối với tính trạng trội không hoàn toàn (cặp alen D và d) tương ứng để tạo ra 3 KH, ở cơ thể bố và mẹ phải tồn tại ở trạng thái dị hợp tử Dd.

- Trường hợp tạo ra 2 KH và 4 tổ hợp giao tử là gen trội không hoàn toàn, 2 cơ thể đều dị hợp.

- Trường hợp tạo ra 2 KH và 2 tổ hợp giao tử, 1 cơ thể dị hợp và 1 cơ thể phải đồng hợp lặn.

=> màu hoa: Dd x Dd

TH1: Chiều cao thân: Aa x Aa thì màu hạt sẽ là Bb x bb TH2: Chiều cao thân: Aa x aa thì màu hạt sẽ là Bb x Bb

1: AaBbDd x AabbDd 2. AaBbDd x aaBbDd

=> Các kiểu gen của P thỏa mãn là:

(13)

NỘI DUNG 3: HỆ THỐNG CÂU HỎI ÔN TẬP THEO TỪNG BÀI HỌC

QUY LUẬT PHÂN LI

Câu 1. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai Aa × Aa cho đời con có tỉ lệ kiểu gen là:

A. 1:1. B. 1:2:1. C. 3:1. D. 9:3:3:1.

Câu 2. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AA × Aa cho đời con có tỉ lệ kiểu gen là:

A. 1:1. B. 1:2:1. C. 3:1. D. 9:3:3:1.

Câu 3. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AA × aa cho đời con có tỉ lệ kiểu gen là:

A. 1Aa: 1aa. B. 1AA: 2Aa: 1aa. C. 3Aa: 1aa. D. 1Aa.

Câu 4. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai Aa × aa cho đời con có tỉ lệ kiểu gen là:

A. 1:1. B. 1:2:1. C. 3:1. D. 9:3:3:1.

Câu 5. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con của phép lai AA × Aa là:

A. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng. B. 100% hoa đỏ.

C. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. D. 100% hoa trắng.

Câu 6. Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con của phép lai Aa

× aa là:

A. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng. B. 100% hoa đỏ.

C. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. D. 100% hoa trắng.

Câu 7. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con của phép lai AA × aa là:

A. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng. B. 100% hoa đỏ.

C. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. D. 100% hoa trắng.

Câu 8. Ở một loài hoa giấy, cặp gen AA quy định hoa đỏ, Aa quy định hoa hồng, aa quy định hoa trắng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con của phép lai Aa × aa là:

A. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng. B. 100% hoa đỏ.

C. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. D. 1 hoa hồng: 1 hoa trắng.

Câu 9. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Phép lai AA × AA cho đời con có 100% AA.

II. Phép lai AA × Aa cho đời con có tỉ lệ 1AA : 1Aa.

III. Phép lai Aa × Aa cho đời con có tỉ lệ 1AA : 2Aa : 1aa.

IV. Phép lai aa × aa cho đời con có tỉ lệ 100% aa.

(14)

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 10. Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con của phép lai Aa × Aa là:

A. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng. B. 100% hoa đỏ.

C. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. D. 100% hoa trắng.

Câu 11. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng:

I. Phép lai AA × AA cho đời con có 100% hoa đỏ.

II. Phép lai AA × Aa cho đời con có 100% hoa đỏ.

III. Phép lai Aa × Aa cho đời con có tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.

IV. Phép lai aa × aa cho đời con có tỉ lệ 100% hoa trắng.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 12. Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con luôn có kiểu hình hoa đỏ?

I. AA × AA II. AA × Aa III. Aa × Aa IV. AA × aa

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 13. Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con luôn có kiểu hình hoa trắng?

I. AA × AA. II. AA × Aa. III. Aa × Aa. IV. AA × aa.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 14. Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con luôn có kiểu hình hoa đỏ thuần chủng.

I. AA × AA. II. AA × Aa. III. Aa × Aa. IV. AA × aa.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 15. Ở đậu hà lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình

A. Aa x Aa. B. Aa x aa. C. Aa x AA. D. aa × aa.

Câu 16. Ở đậu hà lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 2 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình

A. Aa x Aa. B. Aa x aa. C. Aa x AA. D. aa × aa.

Câu 17. Ở đậu hà lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 2 loại kiểu gen, 1 loại kiểu hình

A. Aa x Aa. B. Aa x aa. C. Aa x AA. D. aa × aa.

(15)

Câu 18. Ở một loài thực vật, cặp gen AA quy định hoa đỏ, Aa quy định hoa hồng, aa quy định hoa trắng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con của phép lai Aa × Aa là:

A. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng. B. 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng.

C. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. D. 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng.

Câu 19. Ở một loài hoa giấy, cặp gen AA quy định hoa đỏ, Aa quy định hoa hồng, aa quy định hoa trắng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con của phép lai AA × Aa là:

A. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng. B. 100% hoa đỏ.

C. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. D. 1 hoa đỏ : 1 hoa hồng.

Câu 20. Ở một loài thực vật, cặp gen AA quy định hoa đỏ, Aa quy định hoa hồng, aa quy định hoa trắng, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con của phép lai AA × aa là:

A. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng. B. 100% hoa đỏ.

C. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. D. 100% hoa hồng.

Câu 21. Ở một loài thực vật, cặp gen AA quy định hoa đỏ, Aa quy định hoa hồng, aa quy định hoa trắng, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến.Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con luôn có kiểu hình hoa hồng?

I. AA × AA. II. AA × Aa. III. Aa × Aa. IV. AA × aa.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 22. Ở một loài thực vật, cặp gen AA quy định hoa đỏ, Aa quy định hoa hồng, aa quy định hoa trắng, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con luôn có kiểu hình hoa trắng

I. AA × AA. II. AA × Aa. III. Aa × Aa IV. AA × aa

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 23. Ở một loài thực vật, cặp gen AA quy định hoa đỏ, Aa quy định hoa hồng, aa quy định hoa trắng, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con luôn có kiểu hình hoa đỏ thuần chủng

I. AA × AA. II. AA × Aa. III. Aa × Aa. IV. AA × aa.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 24. Ở một loài thực vật, cặp gen AA quy định hoa đỏ, Aa quy định hoa hồng, aa quy định hoa trắng, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gen, 1 loại kiểu hình

A. Aa x Aa. B. Aa x aa. C. Aa x AA. D. aa × aa.

Câu 25. Ở một loài thực vật, cặp gen AA quy định hoa đỏ, Aa quy định hoa hồng, aa quy định hoa trắng, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 2 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình

A. Aa x Aa. B. Aa x aa. C. Aa x AA. D. aa × aa.

(16)

Câu 26. Ở một loài thực vật, cặp gen AA quy định hoa đỏ, Aa quy định hoa hồng, aa quy định hoa trắng, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 3 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình

A. Aa x Aa. B. Aa x aa. C. AA x aa. D. aa × aa.

Câu 27. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Cho phép lai P: Aa × Aa, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cây F1, xác suất thu được cây thân cao là bao nhiêu?

A. 1. B. 1/2. C. 3/4. D. 1/4.

Câu 28. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Cho phép lai P: Aa × Aa, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao F1, xác suất thu được cây thuần chủng là bao nhiêu?

A. 1/3. B. 1/2. C. 3/4. D. 1/4.

Câu 29. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Cho phép lai P: Aa × Aa, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cây F1, xác suất thu được cây thuần chủng là bao nhiêu?

A. 1. B. 1/2. C. 3/4. D. 1/4.

Câu 30. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Cho phép lai P: Aa × Aa, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 3 cây F1, xác suất thu được 2 cây thân cao là bao nhiêu?

A. 1. B. 1/2. C. 3/4. D. 27/64.

Câu 31. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Cho phép lai P: Aa × Aa, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 4 cây thân cao F1, xác suất thu được 3 cây thân thuần chủng là bao nhiêu?

A. 1. B. 1/2. C. 3/4. D. 8/81.

Câu 32. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Cho phép lai P: Aa × Aa, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 2 cây F1, xác suất thu được 1 cây thuần chủng là bao nhiêu?

A. 1. B. 1/2. C. 3/4. D. 1/4.

Câu 33. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Cho phép lai P: Aa × aa, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 3 cây F1, xác suất thu được 2 cây thân cao là bao nhiêu?

A. 1. B. 1/2. C. 3/4. D. 3/8.

Câu 34. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Cho phép lai P: Aa × AA, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 4 cây F1, xác suất thu được 2 cây thân thuần chủng là bao nhiêu?

A. 1. B. 1/2. C. 3/4. D. 3/8.

(17)

Câu 35. Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Cơ thể dị hợp về 1 cặp gen tự thụ phấn, F1 thu được tổng số 240 hạt. Tính theo lí thuyết, số hạt dị hợp tử về 1 cặp gen ở F1 là:

A. 30. B. 50. C. 120. D. 76.

Câu 36. Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, những phép lai nào sau đây cho đời con có cả cây quả đỏ và cây quả vàng?

A. Aa × aa và AA × Aa. B. Aa × Aa và AA × Aa.

C. Aa × Aa và Aa × aa. D. AA × aa và AA × Aa.

Câu 37. Ở một loài thực vật, alen A nằm trên NST thường quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng được F1, các cây F1 tự thụ phấn được F2. Cho rằng khi sống trong một môi trường thì mỗi kiểu gen chỉ quy định một kiểu hình. Theo lí thuyết, sự biểu hiện của tính trạng màu hoa ở thế hệ F2 sẽ là

A. Trên mỗi cây chỉ có một loại hoa, trong đó cây hoa đỏ chiếm 75%.

B. Trên mỗi cây có cả hoa đỏ và hoa trắng, trong đó hoa đỏ chiếm tỉ lệ 75%.

C. Có cây ra 2 loại hoa, có cây chỉ ra một loại hoa, trong đó hoa đỏ chiếm 75%.

D. Có cây ra 2 loại hoa, có cây chỉ ra một loại hoa, trong đó cây có hoa đỏ chiếm 75%.

Câu 38. Màu lông ở trâu do một cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một trâu đực trắng (1) giao phối với một trâu cái đen (2) đẻ lần thứ nhất một nghé trắng (3), đẻ lần thứ hai một nghé cái đen (4). Con nghé cái đen lớn lên giao phối với một trâu đực đen (5) sinh ra một nghé trắng (6). Kiểu gen của 6 con trâu nói trên theo thứ tự là:

A.aa, Aa, aa, Aa, Aa, aa. B. aa, AA hoặc Aa, aa, Aa, Aa, aa C.aa, Aa, aa, Aa, AA, aa D. aa, Aa, aa, Aa, AA hoặc Aa, aa Câu 39. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt màu vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt màu xanh. Cho cây mọc lên từ hạt màu vàng giao phấn với cây mọc lên từ hạt màu xanh (P), thu hoạch được F1 500 hạt vàng và 500 hạt màu xanh. Gieo số hạt đó thành cây rồi cho chúng tự thụ phấn được F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ hạt vàng ở F1 là:

A. 75%. B. 25%. C. 50%. D. 37,5%.

Câu 40. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Biết gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Cho cây thân cao dị hợp (P) tự thụ phấn ở đời F1 có 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Trong số các cây F1 lấy 2 cây thân cao, xác suất để cả 2 cây này đều có kiểu gen đồng hợp là:

A. 1/9. B. 1/3. C. 4/9. D. 1/9

Câu 41. Tính trạng chiều cao thân do một cặp gen quy định. Cho cây thân cao lai với cây thân cao, F1 được 1000 cây trong đó có 250 cây thân thấp. Lấy 3 cây thân cao F1, xác suất để cả 3 cây đều mang kiểu gen dị hợp là bao nhiêu?

A. 100%. B. 7/9. C. 1/8. D. 8/27

(18)

Câu 42. Ở đậu hà lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có 1 loại kiểu hình

I. Aa × Aa. II. Aa × aa. III. AA × Aa. IV. aa × aa. V. AA × aa. VI. AA × AA.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 43. Ở một loài thực vật, cặp gen AA quy định hoa đỏ, Aa quy định hoa hồng, aa quy định hoa trắng, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng: I. Phép lai AA × AA cho đời con có 100% hoa đỏ.

II. Phép lai AA × Aa cho đời con có tỉ lệ 1 hoa đỏ : 1 hoa hồng.

III. Phép lai Aa × Aa cho đời con có tỉ lệ 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng.

IV. Phép lai aa × aa cho đời con có tỉ lệ 100% hoa trắng.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 44. Ở một loài thực vật, cặp gen AA quy định hoa đỏ, Aa quy định hoa hồng, aa quy định hoa trắng, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có 1 loại kiểu hình

I. Aa × Aa. II. Aa × aa. III. AA × Aa. IV. aa × aa. V. AA × aa. VI. AA × AA.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 45. Ở một loài thực vật, cặp gen AA quy định hoa đỏ, Aa quy định hoa hồng, aa quy định hoa trắng, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có 2 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình

I. Aa × Aa. II. Aa × aa. III. AA × Aa. IV. aa × aa. V. AA × aa. VI. AA × AA.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP

Câu 1 Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, một tế bào sinh tinh của cơ thể động vật có kiểu gen AaBbDd giảm phân tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?

A. 1 B. 2

C. 4 D. 8

Câu 2: Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, một cơ thể có kiểu gen AaBbDd giảm phân tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?

A. 1 B. 2

C. 4 D. 8

Câu 3 : Một tế bào sinh tinh của cơ thể động vật có kiểu gen AaBbDd giảm phân tạo ra giao tử có 3 alen trội, biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, loại giao tử chứa 3 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

A. 1. B. 1/2.

C. 1/4. D. 1/8.

(19)

Câu 4 : Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd giảm phân tạo giao tử, biết rằng quá trình giảm phân tạo không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, loại giao tử chứa 3 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

A. 1. B. ½.

C. ¼. D. 1/8.

Câu 5 : Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, 2 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBbDdee giảm phân tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?

A. 1 B. 2

C. 4 D. 8

Câu 6 : Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, một cơ thể có kiểu gen AaBBDdee giảm phân tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?

A. 1 B. 2

C. 4 D. 8

Câu 7 : Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử không xảy ra đột biến. Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBbDdee giảm phân tạo ra giao tử có 3 alen trội. Theo lí thuyết, loại giao tử chứa 3 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

A. 1. B. 1/2.

C. 1/4. D. 1/8.

Câu 8 : Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử không xảy ra đột biến. Một cơ thể có kiểu gen AaBbDdEE giảm phân tạo giao tử. Theo lí thuyết, loại giao tử chứa 4 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

A. 1. B. ½.

C. ¼. D. 1/8.

Câu 9 : Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, một tế bào sinh trứng của cơ thể động vật có kiểu gen AaBbDd giảm phân tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?

A. 1 B. 2

C. 4 D. 8

Câu 10 : Một cơ thể đực có kiểu gen AaBbDd giảm phân tạo tinh trùng, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, loại tinh trùng chỉ chứa 1 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

A. 1. B. 1/2.

C. 3/8. D. 1/8.

Câu 11 : Một cơ thể cái có kiểu gen AaBbDd giảm phân tạo trứng, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, loại trứng chứa ít nhất 1 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

A. 7/8. B. 1/2.

C. 3/8. D. 1/8.

Câu 12 : Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là

(20)

A. 2 B. 8

C. 6 D. 4

Câu 13 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbDd cho đời con có

A. 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. B. 4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.

C. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. D. 27 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.

Câu 14 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × Aabbdd cho đời con có

A. 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. B. 4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.

C. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. D. 27 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.

Câu 15 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe × aaBBDdee cho đời con có

A. 24 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. B. 4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.

C. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. D. 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.

Câu 16 : Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; BB quy định hoa đỏ, Bb quy định hoa hồng, bb quy định hoa trắng. Quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × AaBb cho đời con có

A. 9 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. B. 9 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.

C. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. D. 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.

Câu 17 : Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; BB quy định hoa đỏ, Bb quy định hoa hồng, bb quy định hoa trắng. Quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBB × AaBb cho đời con có

A. 4 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình. B. 6 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình C. 6 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình. D. 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình Câu 18 : Cho biết kiểu gen AA quy định hạt tròn, Aa quy định hạt bầu dục, aa quy định hạt dài; BB quy định hoa đỏ, Bb quy định hoa hồng, bb quy định hoa trắng. Quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBB × AaBb cho đời con có

A. 4 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình. B. 6 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.

C. 6 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình. D. 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.

Câu 19 : Cho biết kiểu gen AA quy định hạt tròn, Aa quy định hạt bầu dục, aa quy định hạt dài; BB quy định hoa đỏ, Bb quy định hoa hồng, bb quy định hoa trắng. Quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × AaBb cho đời con có

A. 4 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình. B. 6 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.

C. 6 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình. D. 9 loại kiểu gen và 9 loại kiểu hình.

Câu 20 : Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 1?

A. AABbDd × AaBBDd. B. AabbDD × AABBdd.

(21)

C. AaBbdd × AaBBDD. D. AaBBDD × aaBbDD.

Câu 21 : Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 1 : 1 : 1?

A. AABbDd × AaBBDd. B. AabbDD × AABBdd.

C. AaBbdd × AaBBDD. D. AaBBDD × aaBbDD.

Câu 22 : Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × aabb cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là

A. 1 : 2 : 1 B. 1 : 1 : 1 : 1

C. 1 : 1. D. 3 : 3 : 1 : 1.

Câu 23 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 : 1?

A. AABbDd × AaBBDd. B. AabbDD × AABBdd.

C. AaBbdd × AaBBDD. D. AaBBDD × aaBbDD.

Câu 24 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3 : 1?

A. AABbDd × AaBBDd. B. AabbDD × AABBdd.

C. AaBbdd × AaBBDD. D. AaBBDD × aaBbDD.

Câu 25 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × aabb cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là

A. 1 : 2 : 1 B. 1 : 1 : 1 : 1

C. 1 : 1. D. 3 : 3 : 1 : 1.

Câu 26 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai P: AabbDD × aabbdd cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là

A. 1 : 2 : 1 B. 1 : 1 : 1 : 1

C. 1 : 1. D. 3 : 3 : 1 : 1.

Câu 27 : Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; BB quy định hoa đỏ, Bb quy định hoa hồng, bb quy định hoa trắng. Quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBB × AaBb cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là

A. 3:3:1:1. B. 1:1:1:1.

C. 2:2:1:1:1:1. D. 3:1.

Câu 28 : Cho biết kiểu gen AA quy định hạt tròn, Aa quy định hạt bầu dục, aa quy định hạt dài; BB quy định hoa đỏ, Bb quy định hoa hồng, bb quy định hoa trắng. Quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBB × AaBb cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là

(22)

22

A. 3:3:1:1. B. 1:1:1:1.

C. 2:2:1:1:1:1. D. 3:1.

Câu 29 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình?

A. Aabb × AaBb và AaBb × AaBb. B. Aabb × aabb và Aa × aa.

C. Aabb × aaBb và AaBb × aabb. D. Aabb × aaBb và Aa × aa.

Câu 30 : Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nếu các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì chúng

A. di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết.

B sẽ phân li độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.

C. luôn có số lượng, thành phần và trật tự các nuclêôtit giống nhau.

D. luôn tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng.

II. Vận dụng

Câu 1 : Một cơ thể đực có kiểu gen AaBbDdEe giảm phân tạo tinh trùng, biết rằng quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng.

I. Cơ thể trên tiến hành giảm phân tạo ra tối đa 16 loại tinh trùng.

II. 1 tế bào của cơ thể trên giảm phân cho 2 loại tinh trùng với tỉ lệ 1 : 1.

III. 2 tế bào của cơ thể trên giảm phân có thể cho 4 loại tinh trùng với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.

IV. 2 tế bào của cơ thể trên giảm phân có thể cho 2 loại tinh trùng với tỉ lệ 1 : 1.

A. 1 B. 2

C. 3 D. 4

Câu 2 : Một cơ thể cái có kiểu gen AaBbDdEe giảm phân tạo trứng, biết rằng quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng.

I. Cơ thể trên tiến hành giảm phân tạo ra tối đa 16 loại trứng.

II. 1 tế bào của cơ thể trên giảm phân cho tối đa 1 loại trứng.

III. Cơ thể trên tiến hành giảm phân tạo trứng, theo lí thuyết loại trứng chứa 4 alen trội chiếm tỉ lệ là 1/16.

IV. Cơ thể trên tiến hành giảm phân tạo trứng, theo lí thuyết loại trứng chứa 2 alen trội chiếm tỉ lệ là 3/8.

A. 1 B. 2

C. 3 D. 4

Câu 3 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEE × aaBBDdee cho đời con có

A. 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. B. 4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.

C. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. D. 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.

Câu 4 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình?

(23)

23 I. AAbb × aaBb. II. Aabb × aabb.

III. Aabb × aabb. IV. Aabb × aaBb.

A. 1 B. 2

C. 3 D. 4

Câu 5 : Ở 1 loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập nhau, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình cây thân cao, hoa đỏ.

II. Phép lai AaBB × Aabb thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1:2:1.

III. Phép lai P: AaBb × Aabb thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3:3:1:1.

IV. Phép lai P: AaBb × AaBb thu được F1 có kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ là 3/16.

A. 1 B. 2

C. 3 D. 4

Câu 6 : Ở 1 loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập nhau, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Có 2 kiểu gen quy định kiểu hình cây thân thấp, hoa đỏ.

II. Phép lai AaBb × Aabb thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen là 2:2:1:1:1:1.

III. Phép lai P: AaBb × Aabb thu được F1 có 4 loại kiểu hình.

IV. Phép lai P: AaBb × AaBb thu được F1 có kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/16.

A. 1 B. 2

C. 3 D. 4

Câu 7 : Ở 1 loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, gen D quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen d quy định hạt nhăn; các gen phân li độc lập nhau, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Có 8 kiểu gen quy định kiểu hình cây thân cao, hoa đỏ, hạt trơn.

II. Phép lai AaBBDD × Aabbdd thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1:2:1.

III. Phép lai P: AaBbdd × Aabbdd thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3:3:1:1.

IV. Phép lai P: AaBbDd × AaBbDd thu được F1 có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, hạt trơn chiếm tỉ lệ là 27/64.

A. 1 B. 2

C. 3 D. 4

Câu 8 : Ở 1 loài hoa giấy, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; BB quy định hoa đỏ, Bb quy định hoa hồng, bb quy định hoa trắng. Các gen

(24)

24

phân li độc lập nhau, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Có 2 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.

II. Phép lai AaBb × AaBB thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 2:2:1:1:1:1.

III. Phép lai P: AaBb × aaBb thu được F1 có kiểu hình thân cao, hoa hồng chiếm tỉ lệ là

¼.

IV. Phép lai AaBb × AaBb sẽ thu được đời con có tối đa 9 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình.

A. 1 B. 2

C. 3 D. 4

Câu 9 : Ở 1 loài hoa giấy, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; BB quy định hoa đỏ, Bb quy định hoa hồng, bb quy định hoa trắng. Các gen phân li độc lập nhau, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Có 2 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa hồng.

II. Phép lai Aabb × AaBB thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1:2:1.

III. Phép lai P: AaBb × aaBb thu được F1 có kiểu hình thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ là 1/8.

IV. Phép lai AaBb × AABb sẽ thu được đời con có tối đa 6 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.

A. 1 B. 2

C. 3 D. 4

(25)

25

NỘI DUNG 4: MỘT SỐ CÂU HỎI

PHẦN CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN MENĐEN TRONG ĐỀ THI THPT QG MỘT SỐ NĂM GẦN ĐÂY

NĂM 2014 Mã đề 426

Câu 11: Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét n gen, mỗi gen đều có hai alen, nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Cho cây thuần chủng có kiểu hình trội về n tính trạng giao phấn với cây có kiểu hình lặn tương ứng (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến và các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây không đúng?

A. F1 dị hợp tử về n cặp gen đang xét.

B. F2 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.

C. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình.

D. F2 có số loại kiểu gen bằng số loại kiểu hình.

Câu 27: Cho phép lai P: ♀AaBbDd  ♂AaBbdd. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?

A. 56 B. 42 C. 18 D. 24

Câu 44: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho hai cây có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa trắng và 43,75% cây hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, trong tổng số cây thu được ở F2, số cây hoa đỏ dị hợp tử chiếm tỉ lệ

A. 12,5%. B. 37,5% C. 18,55% D. 25%

NĂM 2015 Mã đề 159

Câu 24: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa hồng. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 25% cây hoa đỏ : 50%

cây hoa hồng : 25% cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên, hãy cho biết trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?

(1) Đời con của một cặp bố mẹ bất kì đều có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.

(2) Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây có kiểu gen dị hợp tử.

(3) Nếu cho cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

(4) Kiểu hình hoa hồng là kết quả tương tác giữa các alen của cùng một gen.

A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.

(26)

26

Câu 45: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng.

Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra.

Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F1?

(1) 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. (2) 5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.

(3) 100% cây thân thấp, hoa đỏ. (4) 11 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.

(5) 7 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. (6) 9 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.

A. 4. B. 6. C. 3. D. 5.

Câu 47: Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu mắt được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và có 4 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Người ta tiến hành các phép lai sau:

Biết rằng không xảy ra đột biến. Cho cá thể mắt nâu ở (P) của phép lai 1 giao phối với một trong hai cá

thể mắt vàng ở (P) của phép lai 2. Theo lí thuyết, kiểu hình của đời con có thể là

A. 25% cá thể mắt đỏ : 25% cá thể mắt vàng : 25% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt trắng.

B. 100% cá thể mắt nâu.

C. 50% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt vàng : 25% cá thể mắt trắng.

D. 75% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt vàng.

NĂM 2016 Mã đề 147

Câu 5: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp tử về cả hai cặp gen đang xét?

A. AABb. B. AaBB. C. AAbb. D. AaBb.

Câu 25: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1?

A. AaBb × aabb. B. AaBb × AaBb. C. AaBB × aabb. D. Aabb × Aabb.

Câu 36: Giả sử ở một giống ngô, alen quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen quy định hạt trắng. Một trung tâm giống đã tạo ra giống ngô hạt vàng. Để kiểm tra độ thuần chủng của giống này, người ta lấy ngẫu nhiên 2000 hạt đem gieo thành cây, sau đó cho 2000 cây này giao phấn với các cây hạt trắng, thu được đời con có 3% cây hạt trắng. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây đúng?

A. Nếu cho 2000 cây trên giao phấn với nhau thì ở đời con số cây hạt trắng chiếm tỉ lệ 0,09%.

B. Trong số 2000 hạt lấy ngẫu nhiên đem gieo có 240 hạt có kiểu gen dị hợp tử.

(27)

27

C. Nếu cho 2000 cây trên tự thụ phấn bắt buộc thì ở đời con số cây hạt vàng chiếm tỉ lệ 97%.

D. Trong số 2000 hạt lấy ngẫu nhiên đem gieo, số hạt vàng có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 97%.

Câu 45: Ở một loài thực vật, xét hai gen phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và mỗi gen đều có hai alen. Cho hai cây (P) thuần chủng có kiểu hình khác nhau về cả hai tính trạng giao phấn với nhau, thu được F

1. Cho các cây F

1 giao phấn với nhau, thu được F

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

(2) Cho dòng 1 giao phấn với dòng 2, nếu thu được đời con có toàn cây hoa đỏ thì tính trạng màu hoa do ít nhất 2 gen không alen cùng quy định và mỗi dòng bị

Câu 6: Ở cây đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy

Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm săc thể thường, Alen D quy định màu mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt

Câu 35 (VD): Ở 1 loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen

Câu 68: Trong một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen b

Câu 119: Ở một loài thú, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng, cặp alen này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính

Quá trình tổng hợp sắc tố ở cánh hoa của một loài thực vật do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên các cặp NST khác nhau quy định, trong kiểu gen nếu có cả A và B thì cho kiểu

Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen năm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau qui định, trong đó alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa vàng; màu hoa