• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
25
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 10

NS: 08/11/2018 NG: Thứ hai ngày 11/11/ 2018

Toán

Tiết 46. LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố về:

- Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. Đọc số thập phân.

- So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau.

- Giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị hoặc tỉ số.

2. Kĩ năng: HS có kĩ năng giải toán, chuyển đổi chính xác, trình bày bài khoa học.

3. Thái độ: HS biết vận dụng vào trong cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng phụ; VBT III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. KTBC (5’)

- Gọi Hs1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

3km 5m = ... km 7kg 4g = ... kg 6m 7dm = .... m 2tấn 7kg = ... tấn - Gọi Hs2 : Nêu cách đọc viết số thập phân?

- Nhận xét, củng cố, tuyên dương.

B. Bài mới

1. GTB (1’) GV nêu MĐ, yêu cầu của tiết học.

2. Luyện tập (30’)

*Bài tập 1: (VBT-58)

- Mời 1 HS nêu yêu cầu - Cho HS nêu cách làm.

- Cho HS làm vào bảng con.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 2: (VBT-58)

- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Tổ chức cho HS làm thi theo nhóm.

- GV nh xét, chốt lại kết quả đúng và tuyên dương nhóm làm bài đúng và nhanh.

*Bài tập 3: (VBT-58) - Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 4: (VBT-58) (dành cho HS tiếp thu tốt) - Mời 1 HS đọc yêu cầu.

- Cho HS trao đổi nhóm 2 để làm bài.

- Gọi HS đọc kết quả bài làm - Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 5: (VBT-58)

- Gọi Hs đọc bài toán và nêu tóm tắt, dạng toán.

- Y/c Hs làm bài cá nhân, chữa bài.

- HS thực hiện.

- Hs lắng nghe

*Bài 1.

a) 12,7; 0,82 b) 2,006; 0,048.

*Bài 2.

38,09kg 38,090kg 38,09kg 38kg90g 38,09kg 38090g

*Bài 3.

a) 3,52m b) 0,95km2.

*Bài 4.

A. 9,32.

*Bài 5.

- Hs đọc và nêu.

- 1 Hs lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở.

(2)

- Nx, củng cố, tuyên dương.

C. Củng cố, dặn dò (4’)

- GV chốt lại kiến thức của bài.

-GV nhận xét giờ học chuẩn bị cho bài sau.

Lắng nghe

Tập đọc

Tiết 19. ÔN TẬP GIỮA KÌ I (tiết 1) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong ba chủ điểm.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc trong 9 tuần đầu, phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 100 tiếng/phút; Biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; 2 - 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; Hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

3.Thái độ : HS có ý thức tự giác ôn bài.

II. CÁC KNSCB

- Tìm kiếm và xử lí thông tin, biết hợp tác để xử lí thông tin bảng thống kê. Thể hiện được sự tự tin khi khi thuyết trình kết quả.

III. ĐỒ DÙNG DH

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần học, để HS bốc thăm.

- VBT, MCVT.

IV. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. KTBC (5’)

- Gọi Hs đọc bài “Đất Cà Mau” và nêu nội dung bài.

- Nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới

1. GTB (2’) GTMT của tuần 10 và tiết 1 2. KT tập đọc và HTL (25’)

- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.

- GV nhận xét, tuyên dương.

=>Lưu ý: HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.

3. Lập bảng thống kê các bài thơ đã học - Y/c HS đọc yêu cầu.

- GV t/c cho HS thảo luận nhóm 4.

- Chiếu một số bài lên bảng, nhận xét.

- Cả lớp và GV nhận xét.

- Mời 2 HS đọc lại .

- 2HS đọc và trả lời câu hỏi

- Lắng nghe.

- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút).

- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS thảo luận nhóm theo ND trong BT, sau đó hoàn chỉnh bài.

- Hs thực hiện

* Bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9

(3)

Chủ điểm Tên bài Tác giả Nội dung Việt Nam

Tổ quốc em

Sắc màu em yêu

Phạm Đình Ân

Em yêu tất cả các sắc màu gắn với cảnh vật, con người trên đất nước Việt Nam.

Cánh chim hoà bình

Bài ca về trái

đất Định Hải

Trái đất thật đẹp, chúng ta cần giữ gìn trái đất bình yên, không có chiến tranh.

Ê-mi-li, con... Tố Hữu

Chú Mo-ri-xơn đã tự thiêu trước Bộ Quốc phòng Mĩ để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược VN.

Con người với thiên

nhiên

Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên

sông Đà

Quang Huy

Cảm xúc của nh.thơ trước cảnh cô gái Nga chơi đàn trên công trường thuỷ điện sông Đà vào một đêm trăng đẹp.

Trước cổng trời Nguyễn Đình Ánh

Vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ của một vùng núi cao.

C. Củng cố, dặn dò (3’) - GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS chưa KT tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt về nhà tiếp tục luyện đọc.

NS: 09/11/2018 NG: Thứ ba ngày 12/11/ 2018

Toán

Tiết 47: KIỂM TRA GIỮA KÌ I (Trường ra đề và đáp án)

Luyện từ và câu

Tiết 19: ÔN TẬP GIỮA KÌ I (tiết 2) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hs đọc trôi chảy các bài tập đọc trong 9 tuần đầu, phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 100 tiếng/phút; Biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; 2 - 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; Hiểu ND chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

- Tìm và ghi lại được các chi tiết mà HS thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác ôn bài II. ĐỒ DÙNG DH : VBT, MCVT.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra

- Gọi HS đọc bài tập đọc tuần 8 B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1') 2. Thực hành (37')

Bài 1: Lập bảng từ ngữ về các chủ điểm đã học:

- 3 HS đọc

- GV nêu y/c giờ học - GV nêu y/c của bài

- HS làm việc nhóm, ghi các trường hợp tìm được vào phiếu

- Đại diện nhóm nêu kết quả, lớp và GV n xét

(4)

Việt Nam - Tổ quốc em

Cánh chim hoà bình

Con người với thiên nhiên

Danh từ

- Tổ quốc, đất nước, giang sơn, nước non, quê hương, đồng bào

- Hoà bình, trái đất, mặt đất, cuộc sống, tương lai, tình hữu nghị

- Bầu trời, biển cả, sông ngòi, kênh, rạch, núi rừng, núi đồi, nương rẫy

Động từ Tính từ

- Bảo vệ, giữ gìn, xây dựng, kiến thiết, cần cù, anh dũng, kiên cường

- Hợp tác, bình yên, tự do, thái bình, sum họp,

- Bao la, vời vợi, mênh mông, bát ngát, tô điểm

Thành ngữ, tục

ngữ

- Quê cha đất tổ

- Nơi chôn rau cắt rốn - Giang sơn gấm vóc - Uống nước nhớ nguồn

- Bốn biển một nhà - Kề vai sát cánh - Chia ngọt sẻ bùi - Đoàn kết là sức mạnh

- Lên thác xuống ghềnh - Chân lấm tay bùn - Chân cứng đá mềm - Nắng tốt dưa, mưa tốt lúa

Bài 2: Tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa với mỗi từ : Bảo vệ, bình yên, đoàn kết, bạn bè, mênh mông

- Hs thực hiện tương tự như bài tập 1 - GV chiếu một số bài lên bảng, nhận xét.

- 2 H nhắc lại khái niệm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa

bảo vệ bình yên đoàn kết bè bạn mênh mông

Từ đồng nghĩa

- Giữ gìn - Gìn giữ

- Bình an - Thanh bình - Yên ổn

- Đoàn kết - Liên kết

- Bạn hữu - Bầu bạn - Bè bạn

- Bao la - Bát ngát - Mênh mông Từ trái

nghĩa

- Phá hoại - Tàn phá - Huỷ hoại - Huỷ diệt

- Bất ổn, - Náo động - Náo loạn

- Chia rẽ - mâu thuẫn - Phân tán - Xung đột

- Kẻ thù - Kẻ địch

- Chật chội - Chật hẹp - Hạn hẹp C. Củng cố, dặn dò (2') - Gv hệ thống nội dung bài.

Nhận xét giờ Chính tả

Tiết 20. ÔN TẬP GIỮA KÌ I (tiết 3) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS tiếp tục ôn luyện tập đọc.

2. Kĩ năng: HS biết nhập vai để thể hiện tính cách của nhân vật diễn lại sinh động vở kịch Lòng dân.

3. Thái độ: Thể hiện sự tự nhiên, diễn đạt khéo léo phù hợp với nhân vật mình nhập.

II. ĐỒ DÙNG DH: Phiếu bốc thăm, VBT.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra

- Y/c 1 em kể lại vở kịch Lòng dân.

B. Bài mới:

1- GTB (1') nêu MĐ, yêu cầu tiết học 2- Nội dung (37')

- T/c cho Hs bốc thăm, đọc và TLCH

- 1 em kể, lớp theo dõi và nhận xét.

Ôn tập

- Hs thực hiện

(5)

- Gv nhận xét, đánh giá - Gọi Hs nêu yêu cầu bài 2

+ Nêu tính cách của một số nhân vật + Phân vai để diễn 1 đoạn kịch

- Y/c HS đọc thầm vở kịch Lòng dân + HS giỏi nêu tính cách của nhân vật trong vở kịch.

- HS mỗi nhóm chọn diễn 1 đoạn vở kịch

- Lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm diễn kịch giỏi nhất, diễn viên giỏi nhất C. Củng cố, dặn dò (2')

- G hệ thống nội dung bài.

- GV nhận xét giờ học

- Tuyên dương nhóm diễn tốt

Bài 2: Nêu tích cách của một số nhân vật trong vở kịch Lòng dân

Nh.vật Tính cách Dì Năm

An

Chú cán bộ Lính cai

- Bình tĩnh, nhanh trí, khôn khéo, dũng cảm bảo vệ cán bộ

- Thông minh nhanh trí, biết làm cho kẻ địch không nghi ngờ

- Bình tĩnh, tin tưởng vào lòng dân

- Hống hách

- Xảo quyệt, vòi vĩnh

Lắng nghe

Khoa học

TIẾT 19: PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nêu một số nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông và một số biện pháp an toàn giao thông.

2. Kĩ năng: Chấp hành đúng luật giao thông và cẩn thận khi tham gia giao thông.

3. Thái độ: Tôn trọng luật GTĐB.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG

- Kỹ năng phân tích, phán đoán các tình huống dẫn đến tai nạn.

- Kỹ năng cam kết thực hiện đúng luật giao thông để phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC-ƯDCNTT - Hình trang 41- 42 SGK.

- Sưu tầm các hình ảnh và thông tin về một số tai nạn giao thông.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5')

- Em làm gì để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại?

- Khi đã bị xâm hại chúng ta phải làm gì?

- Nhận xét.

- HS nêu lại.

(6)

2. Bài mới.(30')

*HĐ1:Nguyên nhân gây tai nạn giao thông.(10’)

- Kể cho các bạn nghe về tai nạn giao thông mà em đã được chứng kiến hoặc sưu tầm được. Nói rõ nguyên nhân gây tai nạn.

- Giáo viên ghi nhanh các nghuyên nhân gây tai nạn giao thông lên bảng.

*Slide1- HĐ 2: Những vi phạm luật giao thông của người tham gia và hậu quả của nó.(12’)

- HS quan sát hình 1,2,3,4 trang 40 trên phông chiếu và chỉ ra những việc làm vi phạm của người tham gia giao thông trong các hình?

+ Qua những vi phạm về tai nạn giao thông em có nhận xét gì?

? Với những sai phạm về giao thông như vậy để lại hậu quả gì?

- GV giảng và kết luận: Những vi phạm giao thông ở các hình 1,2,3,4 chính là nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông. Ngoài ra còn một số

nguyên nhân khác nữa như: đường xấu, thời tiết xấu, phương tiện không đảm bảo... những nguyên nhân đó chủ yếu do người tham gia giao thông không chấp hành đúng luật giao thông.

- Hậu quả của những việc làm vi phạm giao thông gây ra là nhẹ thì bị thương, nặng có thể mất một số bộ phận cơ thể, tử vong, xe cộ hỏng gây thiệt hại về người và của....

HĐ 3:Những việc làm để thực hiện ATGT(8’) -Slide 2

- 5- 7 HS kể về các vụ tai nạn giao thông mà mình đã sưu tầm:

+ Do phóng nhanh vượt ẩu + Do lái xe khi say rượu + Do đường xấu

+ Do bán hàng không đúng nơi quy định...

- HS đọc, quan sát hình và thảo luận theo cặp.

- Đại diện vài em trình bày, mỗi em 1 ý.

+H1:Đá bóng, chơi cầu... dưới lòng đường gây tai nạn.

+H2: Vượt đèn đỏ vi phạm luật giao thông.

+H3: Đi xe đạp hàng 3 gây cản trở giao thông.

+H4: Chở hàng cồng kềnh dễ gây tai nạn.

- Tai nạn gt xảy ra hầu hết là do sai phạm của người tham gia giao thông.

- Hs trả lời.

(7)

* Mục tiêu: Giúp HS:

- HS nêu được một biện pháp an toàn giao thông.

* Cách tiến hành:

- GV YC cả lớp quan sát các hình 5, 6, 7 trên phông chiếu.

+ Chỉ và nói về nội dung từng hình?

+ Chỉ ra những việc cần làm đối với người tham gia giao thông được thể hiện qua hình?

- GV nhận xét và giảng.

* Liên hệ:

+ ở địa phương em có những loại đường giao thông nào?

+ Em thấy mọi người tham gia giao thông ở địa phương có đúng luật giao thông không?

+Em thường tham gia giao thông bằng phương tiện gì? em đi NTN?

+Trường em có thường tổ chức các cuộc thi tìm hiểu giao thông không?

- Gv liên hệ thực tế với việc thực hiện giao thông của hs, con đường đến trường để nhắc hs thực hiện an toàn giao thông tốt.

- GV chốt lại kiến thức mà HS cần ghi nhớ ở mỗi nội dung: Mọi ng tham gia giao thông cần học luật giao thông, nghiêm chỉnh chấp hành tốt luật an toàn giao thông và tuyên truyền, nhắc nhở mọi người cùng thực hiện tốt luật an toàn giao thông.

3. Củng cố, dặn dò.(5')

- Nhận xét chung tiết học. Nhắc HS thực hiện ND bài.

- Dặn HS cbị bài sau: Ôn tập: Con người và sức khoẻ.

- HS quan sát và thảo luận nội dung từng hình và trả lời.

- HS thảo luận cặp đôi và liên hệ thực tế .

- Những việc làm để thực hiện ATGT là:

+Đi đúng phần đường quy định.

+Học luật ATGT đường bộ +Quan sát kĩ các biển báo

+Không đi hàng 3 trên đường……

- Đường bộ, đường sắt, đường sông.

- Hs liên hệ và trả lời.

- Xe đạp, em đi vào bên phải đường, không phóng nhanh, vượt ẩu,….

- Có tổ chức.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

NS: 10/11/2018 NG: Thứ tư ngày 13/11/ 2018

Toán

Tiết 48. CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU

(8)

1. KT: Giúp HS biết thực hiện cộng hai số thập phân. Biết giải bài toán với phép cộng các số thập phân.

2. KN: Thực hiện phép cộng và giải toán liên quan đến phép cộng STP đúng, nhanh.

3. Thái độ: HS học tập nghiêm túc, tự giác làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DH : VBT, MCVT, BC, ứng dụng PHTM.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. KTBC (5’) Gửi BT khảo sát cho HS:

Câu 1. Kết quả của phép tính: 325cm + 214cm là:

A. 539 B. 539cm C. 539 và 2cm

Câu 2. Số để điền vào phép tính 7,25m = ... cm là 725. Đúng hay Sai ?

- Nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)

2. HD HS thực hiện phép cộng hai STP (14’) a) Ví dụ 1:

- GV vẽ đường gấp khúc ABC lên bảng, sau đó nêu bài toán.

C 2,45m

1,84m

A B

? Muốn tính độ dài của đường gấp khúc ABC ta làm như thế nào.

- Y/c HS đổi các đơn vị ra cm sau đó thực hiện phép cộng.

- GV HDHS đặt tính và thực hiện phép cộng hai số thập phân.

- Cho HS nêu lại cách cộng hai STP 1,84 và 2,45.

b) Ví dụ 2:

- GV nêu ví dụ : Đặt tính rồi tính 15,9 + 8,75.

- HD HS so sánh với VD1.

- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào BC - GV cùng lớp nhận xét.

- Cho 2-3 HS nêu lại cách làm.

c) Ghi nhớ:

? Muốn cộng hai số thập phân ta làm thế nào?

- 2 HS thực hiện theo nhóm

- HS lắng nghe.

- HS nhìn vào sơ đồ nêu lại bài toán.

+ Ta tính tổng 1,84m + 2,45m.

- HS đổi ra đơn vị cm sau đó thực hiện phép cộng ra nháp.

184 + 245 = 492 (cm) 1,84

2, 45

4,29 (m) - HS nêu.

- Hs nêu ý kiến.

- HS thực hiện đặt tính rồi tính:

+ 15,9 8,75 24,65 - HS nêu.

(9)

- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần kết luận.

2. Luyện tập (15’)

*Bài 1. (VBT-60)

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS nêu cách làm.

- Cho HS làm bài vào vở, 4 HS làm bài trên bảng lớp - Nhận xét, chữa bài.

*Bài 2. (VBT-60)

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS nêu cách làm.

- Cho HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài - Nhận xét, chữa bài.

*Bài 3. (VBT-60) - Mời 1 HS đọc đề bài.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết cả 2 con cân nặng bao nhiêu ki- lô- gam ta làm thế nào?

- Gọi HS nêu cách làm.

- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài vào phiếu.

- Gv chiếu bài lên bảng, nhận xét.

- Nhận xét, chữa bài.

C. Củng cố, dặn dò (5’) - Gửi bài tập khảo sát cho Hs:

Câu 1. Cộng hai STP ta cộng như cộng hai STN. Đúng hay Sai ?

Câu 2. Kết quả của phép tính 258 + 2,58 là:

A. 516 B. 260,58 C. 2,838 D. 5,16 - GV chốt lại KT của bài. nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà học bài và ch.bị cho bài sau.

- HS đọc kết KL (SGK- 50)

- Hs thực hiện cá nhân

*Kết quả:

73,8; 46,52; 443,80; 1,664 .

*Kết quả:

94,68; 80,44; 10,265.

Tóm tắt:

Vịt : 2,7kg

Ngỗng: 2,2kg

Bài giải:

Con ngỗng cân nặng là:

2,7 + 2,2 = 4,9 (kg) Cả hai con cân nặng là:

4,9 + 2,7 = 7,6 ( kg ) Đáp số: 7,6 kg.

- Hs thực hiện theo nhóm

Tập đọc

Tiết 20: ÔN TẬP GIỮA KÌ I (tiết 5) I. MỤC TIÊU

1. KT: Củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa gắn với các chủ điểm.

2. KN: Nhận biết DT, ĐT, TT, thành ngữ, tục ngữ gắn với các chủ điểm đã học.

3. TĐ: GD HS có ý thức sử dụng đúng các từ ngữ trong chủ điểm đã học.

II. ĐỒ DÙNG DH: Phiếu ghi các bài tập đọc, VBT.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra(5’)

- Gọi 2 hs đọc bài tập đọc tuần 9 B. Bài mới

1. GTB (1') Nêu MĐ, YC giờ học 2. Nội dung ( 37')

2 HS đọc

(10)

a - Kiểm tra đọc và học thuộc lòng:

- T/c cho Hs lên bốc thăm đọc bài và trả lời câu hỏi.

- G + H nhận xét - ĐG.

Bài 2: - GV ghi tên 4 bài văn lên bảng nêu yêu cầu của bài 2

+ Chọn 1 bài văn ghi lại chi tiết mà em thích nhất trong bài.

+ Giải thích lí do - Y/c H làm bài.

- Gọi HS tiếp nối nói chi tiết mà mình thích

- Lớp và GVnhận xét, biểu dương

C. Củng cố, dặn dò (3’) - G hệ thống nội dung bài.

- GV nhận xét giờ học

- Tuyên dương cá nhân học tốt - HD chuẩn bị ở nhà

- HS thực hiện

Bài 2: Ghi lại chi tiết mà em thích nhất trong một bài văn miêu tả đã học:

- Quang cảnh làng mạc ngày mùa - Một chuyên gia máy xúc

- Kì diệu rừng xanh - Đất Cà mau

VD: Trong bài văn miêu tả “ Quang cảnh làng mạc ngày mùa” em thích nhất chi tiết những chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống…treo lơ lửng. Vì từ vàng lịm miêu tả màu sắc, gợi cảm giác ngọt của quả xoan chín mọng.

- H.ảnh so sánh chùm quả xoan với chuỗi hạt bồ đề - lơ lửng thật bất ngờ, chính xác.

BUỔI CHIỀU

Kể chuyện

Tiết 10. ÔN TẬP GIỮA KÌ I (tiết 4) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Nghe viết đúng đoạn văn “Nỗi niềm giữ nước giữ rừng”.

- HS đọc trôi chảy các bài tập đọc trong 9 tuần đầu, phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 100 tiếng/phút ; Biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; 2- 3 bài thơ, đoạn văn dễ

nhớ; Hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, kĩ năng viết đúng, đẹp.

3. Thái độ : HS có thái độ tự giác, chủ động ôn tập.

*GDBVMT: HS lên án những người phá hoại MT TN và tài nguyên đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DH: Phiếu bốc thăm TĐ (như tiết 1), VBT.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra(4’) KT tập đọc và HTL 2 HS - GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

1- GTB (1') nêu MĐ, YC giờ học 2- Nội dung (32')

a. Kiểm tra đọc và học thuộc lòng:

- GV t/c cho HS bốc thăm đọc bài tuần 1 - 9, trả lời câu hỏi.

- G + H nhận xét đánh giá.

- Hs thực hiện.

- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút).

(11)

- Y/c HS nào đọc không đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để KT lại trong tiết học sau.

b - Nghe viết chính tả:

- Gọi 2 HS đọc bài viết - GV giải nghĩa từ khó

+ Nội dung đoạn văn nói gì ?

- Gọi 2 H viết bảng từ khó, Hs khác viết vở (G đọc - H viết) Nhận xét - chốt lại.

- GV đọc cho HS viết bài - Đọc cho HS soát lỗi

- GV chấm bài (7 em) HS đổi chéo vở kiểm tra - Nhận xét chung

C. Củng cố, dặn dò (2’) - G hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học

- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.

- Hs thực hiện - Hs lắng nghe

*Thể hiện nỗi niềm trăn trở băn khoăn về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn nguồn nước.

- Từ khó viết: Đà, Hồng (tên riêng) nỗi niềm, ngược, cầm trịch, đỏ lừ.

- Hs viết bài.

Lắng nghe

Địa lí

TIẾT 10 : NÔNG NGHIỆP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết ngành trồng trọt có vai trò chính trong sản xuất nông nghiệp , chăn nuôi đang ngày càng phát triển.

- HS biết nước ta trồng nhiều loại cây , trong đó cây lúa gạo được trồng nhiều nhất.

2.Kĩ năng: HS nhận biết trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng , vật nuôi chính ở nước ta.

3.Thái độ: Yêu quý, chăm sóc, bảo vệ vật nuôi , cây trồng.

* Giảm tải: Sử dụng lược đồ để nhận biết về cơ cấu và phân bố của nông nghiệp( không yêu cầu nhận xét)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ kinh tế Việt Nam.

- Tranh ảnh về các vùng lúa , cây công nghiệp , cây ăn quả ở ta.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ(5')

- Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào có số dân đông nhất ? Dân tộc Kinh sống chủ yếu ở đâu ? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu ? - Phân bố dân cư nước ta có đặc điểm gì ?

- GV nhận xét.

2. Bài mới (30') - Giới thiệu bài (1’)

- 2 HS trả lời.HS khác nhận xét.

(12)

*Ngành trồng trọt(15’) HĐ1( làm việc cả lớp )

- GV nêu câu hỏi: Dựa vào mục 1 trong SGK suy nghĩ và trả lời câu hỏi sau:

+ Ngành trồng trọt có vai trò như thế nào trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta ?

- GV kết luận.

HĐ2( làm việc theo cặp )

-Yêu cầu HS quan sát hình 1 và thảo luận các câu hỏi:

+ Kể tên một số cây trồng ở nước ta?

+Loại cây nào được trồng nhiều hơn cả? Trồng nhiều ở đâu?

Kết luận: Nuớc ta trồng nhiều loại cây, trong đó cây lúa gạo là nhiều nhất, các cây công nghiệp và cây ăn quả được trồng ngày càng nhiều.

+Vì sao nước ta chủ yếu là cây xứ nóng

+ Nước ta đã đạt được thành tựu gì

trong việc trồng lúa gạo

- GV tóm tắt:Việt Nam đã trở thành một trong những nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới ( chỉ đứng sau Thái Lan )

HĐ3 ( làm việc cá nhân )

- Yêu cầu HS quan sát hình 1 trong SGK , kết hợp với vốn hiểu biết của mình, cho biết cây lúa gạo, cây công nghiệp lâu năm ( chè, cà phê, cao su,..) được trồng chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên hay đồng bằng.

- GV treo bản đồ Kinh tế Việt Nam trên bảng.

- GV kết hợp vừa chỉ bản đồ vừa kết luận:

+Tổ chức cho HS thi kể về các loại cây trồng ở địa phương mình.

- GV nhận xét tuyên dương.

* Ngành chăn nuôi (10’) HĐ4( làm việc cả lớp )

-Vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng?

- Dựa vào hình 1, em hãy cho biết

+Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nông nghiệp

+ở nước ta, trồng trọt phát triển mạnh hơn chăn nuôi.

- Thảo luận theo cặp.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.

- Lúa, cây ăn quả, cà phê, chè...

- Cây lúa nhiều hơn.Trồng (cấy )nhiều ở đồng bằng.

- Nước ta có khí hậu nhiệt đới.

- Xuất khẩu lúa gạo đứng nhất nhì thế giới.

- HS quan sát hình1.Trình bày kết quả.

- HS quan sát , lắng nghe.

- 1 số HS thi kể về các loại cây trồng ở địa phương mình.

+ Do nhu cầu của người tiêu dùng, khoa học kĩ thuật ngày càng cao,…..

+Trâu, bò được nuôi nhiều ở vùng núi.

(13)

trâu, bò, lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở vùng núi hay đồng bằng?

GV liên hệ: Gia đình em nuôi các con vật nào? Các con vật đó có ích lợi gì? Em đã chăm sóc chúng như thế nào?

- Qua bài học này, em biết được những điều gì về nông nghiệp của nước ta?

C. Củng cố, dặn dò(5')

- Tổ chức chơi trò chơi: Phóng viên.

- GV nhận xét và kết luận.

- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài sau.

- Chuẩn bị bài: Lâm nghiệp và thuỷ sản.

+ Lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng.

- HS trả lời và tự liên hệ ở gia đình.

- HS trả lời và rút ra kết luận SGK.

- HS thay phiên nhau đóng vai phóng viên để phỏng vấn các HS khác về một số nội dung có liên quan đến chủ đề bài học .VD:

+ Theo bạn, ngành nào là ngành có vai trò chính trong sản xuất nông nghiệp?

+ Hãy kể tên một số cây trồng ở nước ta...

NS: 11/11/2018 NG: Thứ năm ngày 1511/2018

Toán

Tiết 49. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố cộng hai số thập phân.

+ Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân

+ Củng cố về giải bài toán có nội dung hình học; tìm số trung bình cộng.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng và giải toán liên quan đến phép cộng.

3. Thái độ: HS biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DH: VBT III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi Hs lên bảng đặt tính rồi tính:

54,28 + 8,76 75,629 + 25,68

? Nêu cách cộng hai STP? cho ví dụ.

- Nhận xét, củng cố, tuyên dương.

B. Bài mới

1. GTB (1’) nêu MĐ, yêu cầu của tiết học.

2. Luyện tập (30’)

*Bài tập 1 : (VBT-61) - Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn cách làm bài.

- Cho HS làm bài vào vở . 1 HS làm bài vào bảng phụ.

- Cho HS so sánh giá trị của 2 biểu thức a + b và b + a sau đó rút ra nhận xét.

- HS thực hiện.

- Lắng nghe.

*Bài 1

9,20 ; 37,94.

- Nhận xét: Phép cộng các số thập phân có tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ hai số hạng trong một tổng thì

tổng không thay đổi.

a + b = b + a

(14)

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 2: (VBT-61)

- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- Cho HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 3 : (VBT-62) - Mời 1 HS đọc đề bài.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài vào bảng phụ - Nhận xét, chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò (4’) - GV nhận xét giờ học.

- Nhắc HS về học bài và c.bị cho bài sau.

*Bài 2 a) 10,05 b) 96,81 c) 975,55

*Bài 3 Bài giải

Chiều dài hình chữ nhật là:

30,63 + 14,74 = 45,37 (m) Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:

(45,37 + 30,63) x 2 = 152 (m) Đáp số: 152m.

Tập làm văn

Tiết 20: ÔN TẬP GIỮA KÌ I (tiết 6) I. MỤC TIÊU

1. KT: - HS biết vận dụng các kiến thức đã học về nghĩa của từ, từ trái nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa để làm các bài tập nhằm trau dồi kĩ năng dùng từ, đặt câu và mở rộng từ.

2. KN: Tiếp tục ôn luyện về nghĩa của từ.

3. TĐ: Bồi dưỡng cho HS ý thức dùng từ đúng theo nghĩa của nó.

II. ĐỒ DÙNG DH : Phiếu bốc thăm để TĐ, phiếu.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. KTBC: Gọi 3 HS đọc bài B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1') 2. Nội dung (37')

a) Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1: Thay thế từ in đậm bằng các từ đồng nghĩa cho chính xác hơn :

- 3 HS đọc bài tuần 9 - Ôn tập giữa kì I ( Tiết 6).

Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu

+ Vì sao cần thay những cụm từ in đậm đó bằng từ đúng nghĩa khác ?

- HS làm bài cá nhân

- HS nêu ý kiến, lớp và GV n.xét - chốt lại.

Câu

Từ dùng không chính xác

Lí do

Thay bằng từ đúng

nghĩa Hoàng bê chén

nước bảo ông uống

bê bảo

- chén nước nhẹ không cần bê.

- bảo ông là thiếu lễ phép.

bưng mời

Ông vò đầu Hoàng vò

- Không thể hiện đúng h.động của

ông vuốt tay nhẹ nhàng trên tóc cháu xoa

(15)

(vò là chà đi xát lại làm cho rối).

Cháu vừa thực hành xong bài tập rồi ông ạ

thực hành

- Chỉ việc áp dụng lí thuyết vào thực tế không hợp với giải quyết một nhiệm vụ cụ thể như học tập.

làm Bài 2: Tìm từ trái nghĩa với

mỗi từ đã cho với mỗi ô trống.

no, chết, bại, đậu, đẹp Bài 4: Đặt câu với mỗi nghĩa của từ "đánh " :

- Đánh bạn là không tốt.

- Lan đánh đàn rất hay.

- Em thường đánh ấm chén giúp mẹ.

C. Củng cố, dặn dò (2’)

- Nêu lại nội dung bài – N.xét

- 1 H đọc yêu cầu bài tập - lớp đọc thầm.

- GV dán phiếu lên bảng

- 2 HS thi làm và đọc thuộc các câu tục ngữ - Lớp và GV nhận xét

- HS làm vào vở

- Nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt nhận xét- ĐG.

Lắng nghe BUỔI CHIỀU

Khoa học

TIẾT 20: ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Xác định giai đoạn tuổi dậy thì trên sơ đồ sự phát triển của con người kể từ lúc mới sinh.

2. Kĩ năng: Vẽ hoặc viết sơ đồ cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A ; nhiễm HIV/AIDS.

3. Thái độ: GD học sinh thêm yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giấy vẽ, bút màu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ(5')

- Em hãy kể một số quy định đường bộ đối với người đi bộ và điều khiển xe thô sơ ? - Nhận xét

B. Bài mới(30')

1.Giới thiệu bài. GV nêu mục đích y/c của tiết học.

HĐ1. Làm việc với SGK(8’)

* Mục tiêu: Ôn lại một số kiến thức trong bài:

Nam hay nữ; Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì

* Cách tiến hành.:

Bước 1: Làm việc cá nhân.

- HS đọc kĩ thông tin SGK và làm bài tập 1,2,3 trang 42 SGK.

Bước 2 : Làm việc cả lớp.

- Gọi hs đọc bài làm.

- Một số HS nêu.

- HS đọc và tìm hiểu nội dung câu hỏi.

- Một số HS trả lời:

(16)

- GV giảng và kết luận.

HĐ2: Trò chơi " Ai nhanh. Ai đúng "(15’) * Mục tiêu: HS viết hoặc vẽ được sơ đồ cách phòng tránh một trong các bệnh đã học.

* Cách tiến hành:

Bước 1. :Làm việc theo nhóm.

- GV YC cả lớp quan sát VD SGK và thảo luận nhóm.

N1: Vẽ sơ đồ hoặc viết cách phòng tránh bệnh sốt rét?

N2: Vẽ sơ đồ hoặc viết cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết?

N3: Vẽ sơ đồ hoặc viết cách phòng tránh bệnh viêm não?

N4: Vẽ sơ đồ hoặc viết cách phòng tránh nhiễm HIV/ AIDS

Bước 2: Làm việc cả lớp.

- Các nhóm treo sản phẩm và cử người trình bầy.

- Các nhóm khác nhận xét, góp ý và có thể nêu ý tưởng mới.

- GV chốt lại kiến thức mà HS cần ghi nhớ ở mỗi ND.

C. Củng cố, dặn dò(5')

- Bài hôm nay ôn tập về những nội dung gì?

Em đang ở giai đoạn phát triển nào? Giai đoạn này có đặc điểm gì?

- Nhận xét chung tiết học.Nhắc HS thực hiện ND bài học. Chuẩn bị bài: Ôn tập (tiếp theo)

1. Tuổi dậy thì ở nữ: 10-15 tuổi

Tuổi dậy thì ở nam: 13- 17 tuổi.

2. Tuổi dậy thì là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất và tinh thần, tình cảm và mối quan hệ xã hội.

3. Mang thai và cho con bú.

- Các nhóm thảo luận, nhóm trưởng điều khiển nhóm.

- Các nhóm thực hiện yêu cầu.

- Các nhóm trưởng bày sản phẩm và thuyết trình bài của nhóm mình.

- Hs trả lời.

NS: 12/11/2018 NG: Thứ sáu ngày 16/11/2018

Toán

Tiết 50: TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS biết tính tổng nhiều số thập phân như tổng hai số thập phân, Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân. Vận dụng tính chất kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện.

(17)

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng tính toán thành thạo.

3. Thái độ: HS biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DH: Ứng dụng PHTM ( Củng cố dặn dò), VBT.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. KTBC (5’) Gửi BT khảo sát cho HS:

Câu 1. Khi cộng hai số TP ta cộng phần nguyên với phần nguyên, phần TP cộng với phần TP, còn dấu phẩy đặt thẳng cột. Đúng hay Sai ? Câu 2. Khi cộng hai số TP đã phải đặt dấu phẩy ở các số hạng thẳng cột với nhau. Đúng hay Sai?

- Nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)

2. HD tính tổng của nhiều STP (12’) a) Ví dụ:

- GV nêu bài toán ví dụ.

? Làm thế nào để tính được số lít dầu trong cả 3 thùng.

- GV HD HS thực hiện phép cộng tương tự như cộng hai số thập phân.

- Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào giấy nháp.

- Nhận xét.

? Muốn tính tổng nhiều STP ta làm như thế nào.

- GV chốt lại, ghi bảng.

- Gọi HS nhắc lại. Cho Hs làm VD b) Bài toán:

- GV nêu bài toán, hướng dẫn HS làm bài.

- Mời một HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào nháp.

- Cả lớp và GV nhận xét.

3. Luyện tập (19’)

*Bài tập 1: (VBT-62) - Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS nêu cách làm.

- Cho HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài - Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 2 : (VBT-63) - Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS nêu cách làm.

- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài ở bảng phụ - Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 3: (VBT-63)

- HS thực hiện.

- Hs lắng nghe.

- HS nghe và ph.tích bài toán.

+ Tính tổng 27,5 + 36,75 + 14,5.

- HS trao đổi với nhau và cùng tính.

27,5 + 36,75 14,5 78,75

+ Để tính tổng nhiều STP ta làm tương tự như tính tổng hai STP.

- Hs làm vào BC.

Bài giải

Chu vi của hình tam giác là:

8,7 + 6,25 + 10 = 24,95 (dm) Đáp số: 24,95 dm.

*Bài 1

40,14; 46,60; 2,33.

*Bài 2

13,9; 8,41.

- HS làm bài và tự rút ra nhận xét:

(a + b) + c = a + (b + c)

(18)

- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- GV hướng dẫn mẫu.

- Cho HS làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm bài - Nhận xét, chữa bài.

C. Củng cố, dặn dò (3’) - Gửi tập tin cho Hs:

Câu 1. Cách tính nhanh của biểu thức: 21 + 51,3 + 27,7 là:

A. (21 + 51,3) + 27,7 B. 21 + (51,3 + 27,7) C. (21 + 27,7) + 51,3

- GV chốt lại kiến thức của bài.

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà học bài và CB cho bài sau.

*Bài 3 a) 18,75 b) 13,67 c) 5

- Hs thực hiện theo nhóm

Luyện từ cà câu

Tiết 19. ÔN TẬP GIỮA KÌ I (tiết 7) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS đọc thầm bài Mầm non. Hiểu các từ ngữ trong bài, trả lời được các câu hỏi về nội dung bài.

- Củng cố về từ loại, từ nhiều nghĩa, từ đồng nghĩa, từ láy.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc hiểu, sử dụng từ.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DH: VBT, BP.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. Giới thiệu bài (1 phút) 2. Luyện đọc (31 phút)

- Gọi 1 HS đọc bài tập đọc: Mầm non, lớp đọc thầm

- T/c cho HS đọc theo nhóm, cá nhân nối tiếp.

- GV nêu câu hỏi về nội dung các bài tập đọc - GV nhận xét

- Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về: DT, ĐT, TT, từ nhiều nghĩa, từ đồng nghĩa, từ láy.từ nhiều nghĩa, từ đồng nghĩa, từ láy.

- GV chữa bài

C. Củng cố - dặn dò (1’) - Nhận xét tiết học.

- Nhắc HS về ôn bài

- HS nối tiếp - Nhận xét

- HS trả lời câu hỏi - thực hành VBT

- Lớp nhận xét

Tập làm văn

Tiết 20. ÔN TẬP GIỮA KÌ I (tiết 8)

Đề bài: Hãy tả ngôi trường thân yêu đã gắn bó với em trong nhiều năm qua.

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố văn tả cảnh

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết văn.

(19)

II. ĐỒ DÙNG DH: bảng phụ III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. Giới thiệu bài (2 phút) 2. Ôn luyện (35 phút)

- Yêu cầu HS nhắc lại bố cục của bài văn tả cảnh

- Gọi HS nêu dàn ý đã chuẩn bị - YC HS viết bài

- GV nhận xét- bổ sung

3. Củng cố - dặn dò (2 phút) - NX tiết học - VN ôn lại bài

- 2 Hs trả lời.

- 3 em

- HS viết bài vào vở

- Một số Hs đọc bài văn đã viết - HS nhận xét, bổ sung.

BUỔI CHIỀU

Lịch sử

Tiết 10. BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP I. MỤC TIÊU

1. KT: Ngày 2 - 9 - 1945, tại quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc tuyên ngôn độc lập. Đây là sự kiện trọng đại, khai sinh nước VNDCCH.

- Ngày 2 - 9 trở thành ngày Quốc khánh của dân tộc ta.

2. KN: Nắm được không khí, diễn biến của buổi lễ. Ghi nhớ sự kiện trọng đại của dân tộc.

3. TĐ: Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DH: ƯD mô hình lớp học thông minh.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. KTBC (5 phút) Gửi BT khảo sát để KT : Câu 1 : Mùa thu năm 1945, nước ta xảy ra sự kiện gì ?

A. Ta đánh thắng Pháp.

B. Pháp và Nhật đánh nhau C. Ta đánh thắng quân Nhật.

D. Nhân dân cả nước vùng lên phá tan xiềng xích nô lệ.

Câu 2 : Ngày 19/8 là ngày kỉ niệm CM tháng 8 của nước ta. Đúng hay Sai ?

- Nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

1. GTB (2 phút) GV nêu nhiệm vụ bài học.

2. Tìm hiểu bài (25 phút)

*HĐ 1. Làm việc nhóm đôi

- Cho HS quan sát hình 1/ SGK và đọc đoạn từ đầu đến lễ đài mới dựng.

+ Em có nhận xét gì về quang cảnh ngày 2-9-

- HS thực hiện.

1. Không khí tưng bừng của buổi lễ Độc lập:

- Cờ, hoa mọc đầy các phố…

(20)

1945 ở Hà Nội ?

- Gọi đại diện một số nhóm trả lời ; Lớp nhận xét bổ sung - GV chốt ý đúng và cho Hs xem các hình ảnh về thủ đô năm đó (slide 1)

*HĐ 2: (làm việc theo nhóm)

- GV chia lớp thành các nhóm HS thảo luận nhóm 2 và hoàn thành vào phiếu học tập 2 nội dung chính của đoạn trích Tuyên ngôn Độc lập trong SGK - GV gửi tập tin cho HS

- Gọi HS báo cáo k.quả TL - GV KL

*HĐ 3: (làm việc cả lớp)

+ Sự kiện ngày 2-9-1945 có tác động ntn tới lịch sử nước ta ?

+ Nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh Bác Hồ trong lễ tuyên bố độc lập ?

- T/c cho HS tự do nêu ý kiến của mình, sau đó cho hs dùng MTB tìm hiểu các thông tin, hình ảnh về buổi lễ đó – Nhận xét, tuyên dương.

- Gọi HS đọc kết luận SGK.

- Cho Hs xem các hình ảnh về buổi lễ 02/9/1945 tại quảng trường Ba Đình. (slide 2)

C. Củng cố, dặn dò (3 phút)

- T/c trò chơi Ô chữ diệu kỳ (slide 3) - GV củng cố nội dung chính của bài.

- N.xét tiết học - CB cho tiết học sau

2. Diễn biến của buổi lễ :

+ Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập.

+ Buổi lễ kết thúc trong không khí vui sướng và quyết tâm của ND: đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải giữ vững độc lập dân tộc.

3. Ý nghĩa lịch sử:

Bản tuyên ngôn Độc lập đã:

+ Khẳng định quyền độc lập, tự do thiêng liêng của dân tộc Việt Nam.

+ Dân tộc Việt Nam quyết tâm giữ vững quyền độc lập tự do ấy.

+ Khẳng định quyền độc lập dân tộc, khai sinh chế độ mới.

- Hs thực hiện theo 2 đội

HĐNGLL Văn hóa giao thông

Bài 3: ĐI XE BUÝT MỘT MÌNH AN TOÀN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết được một số điều cần lưu ý để đảm bảo an toàn khi đi xe buýt một mình.

2. Kĩ năng: HS biết đảm bảo an toàn, biết cách dùng xe buýt lưu thông khi đi một mình.

3. Thái độ: HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân những điều cần lưu ý để đảm bảo an toàn khi đi xe buýt một mình.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Tranh ảnh trong SGK.

2. Học sinh:Sách giáo khoa; thẻ màu xanh, đỏ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A. KT Bài cũ: An toàn khi đi xe đạp qua cầu đường bộ.

1. Khi đi qua cầu đường bộ, chúng ta phải đi như thế nào để đảm bảo an toàn?

-HS trả lời cá nhân.

(21)

2. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây:

 Khi đi qua cầu đường bộ, chúng ta có thể đi dàn hàng hai hoặc hàng ba.

 Khi đi qua cầu đường bộ, nếu có dốc cao, chúng ta có thể vừa đi vừa kéo tay nhau lên cầu.

-GV nhận xét.

B. Bài mới: Đi xe buýt một mình an toàn.

GV giới thiệu bài.

1. Hoạt động trải nghiệm:

GV nêu câu hỏi:

-Em đã từng đi xe buýt chưa?

- Khi lên xuống xe buýt, em thường đi như thế nào?

- Gv nhận xét, tuyên dương Hs trả lời tốt

2. Hoạt động cơ bản: Đi xe buýt một mình an toàn.

-Yêu cầu 1HS đọc truyện Nhớ lời chị dặn (tr 12, 13)

-H: Lần đầu tiên Tuấn tự mình làm việc gì?

-H: Điều gì đã giúp Tuấn đi xe buýt một mình về thăm nội mà không bị lạc và an toàn?

-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi (thời gian: 3 phút) 2 câu hỏi sau:

+ Qua câu chuyện này, em học tập được điều gì ở Tuấn?

+ Để đi xe buýt một mình an toàn, chúng ta cần lưu ý những điều gì?

-Nhận xét, tuyên dương các nhóm có câu trả lời tốt.

*GV chốt:

Khi đi xe buýt một mình

Em nên nắm vững lộ trình tuyến đi Leo lên, bước xuống vội chi Coi chừng té ngã, hiểm nguy vô cùng Không đứng giữa lối đi chung Hai tay vịn chặt vào khung an toàn.

3/ Hoạt động thực hành:

-Yêu cầu HS quan sát 4 hình trong SGK (kết hợp xem trên màn hình)

-Yêu cầu HS bày tỏ ý kiến khi xem những hình ảnh đó.

-GV nhận xét, chốt:

Đi xe buýt nhớ điều này

Lấn chen, xô đẩy không hay tí nào Nguy cơ tai nạn rất cao

-HS bày tỏ ý kiến bằng cách đưa thẻ xanh, đỏ.

-HS lắng nghe.

-HS lắng nghe và chia sẻ trải nghiệm của bản thân.

-1HS đọc truyện – cả lớp theo dõi trong SGK.

-HS trả lời.

-HS thảo luận nhóm, đại diện các nhóm trả lời.

-HS lắng nghe, nhắc lại.

-HS quan sát.

-HS nêu ý kiến về từng hình ảnh.

-HS lắng nghe, nhắc lại.

-HS lắng nghe, theo dõi trong SGK.

(22)

Luôn luôn cẩn thận không bao giờ thừa.

4/ Hoạt động ứng dụng:

-GV nêu tình huống và 2 câu hỏi:

-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi (thời gian 2 phút) và cho biết:

+ Tại sao Nga lại đi nhầm xe?

+ Nga nên làm gì khi đi nhầm xe buýt?

-GV nhận xét, tuyên dương các nhóm.

*GV chốt: Khi dùng xe buýt lưu thông Em luôn nhớ tuyến để không nhầm đường.

C. Củng cố, dặn dò:

-H: Khi đi xe buýt một mình, em cần lưu ý điều gì để đảm bảo an toàn?

-H: Khi dùng xe buýt lưu thông, em cần nhớ điều gì để tránh nhầm đường?

- GV nhận xét, nhắc nhở HS thực hiện tốt nội dung bài học.

-Dặn dò HS chuẩn bị bài sau

-2 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

-HS lắng nghe, nhắc lại.

-HS trả lời.

-HS lắng nghe.

SINH HOẠT LỚP + KNS I.MỤC TIÊU

1/ Đánh giá các HĐ trong tuần và đề ra phương hướng tuần tới.

2. Học KNS bài 3 II. CHUẨN BỊ -Họp cán bộ lớp

- Chuẩn bị bài soạn KNS III. TIẾN TRÌNH

Phần thứ nhất: sinh hoạt lớp 1. Nhận xét tuần 10

* Ưu điểm:

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

(23)

*Tồn tại:….………..……….……

*Tuyên dương: ...………..………

*Nhắc nhở: ...………..

2. Phương hướng tuần 11

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Phần hai Kĩ năng sống

Bài 2: KỸ NĂNG BÀY TỎ CẢM XÚC I. MỤC TIÊU

- HS biết được cảm xúc của mình. Hiểu được cảm xúc của bản thân và một số yêu cầu, lưu ý khi bày tỏ cảm xúc.

- HS có khả năng vận dụng bày tỏ cảm xúc qua các tình huống cụ thể.

- Yêu thích môn học và có ý thức khi bày tỏ cảm xúc của bản thân một cách phù hợp.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - SGK, thẻ màu.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A. Ổn định( 1’) B. Bài cũ( 3’) - GV hỏi HS:

+ Lòng tự trọng là gì?

+ Thế nào là người có lòng tự trọng?

- Gọi HS nhận xét, GV nhận xét.

C. Bài mới 1. Khám phá

- Gọi HS đọc câu chuyện “Món quà quý”

2. Kết nối

* HĐ 1: Hoạt động trải nghiệm

- Hát

- HS trả lời

- HS lắng nghe

- 1HS đọc

(24)

- GV gọi HS đọc yêu cầu của hoạt động (SGK)

- HD HS liệt kê cách bày tỏ niềm vui hoặc nỗi buồn trong cuộc sống.

- GV nhận xét

- GV chốt: Khi vui hay buồn chúng ta đều có những cảm xúc khác nhau. Vì thế chúng ta có thể bày tỏ cảm xúc của mình với những người xung quanh.

* HĐ 2: Chia sẻ - Phản hồi - Gọi đọc yêu cầu của hoạt động - HD HS thảo luận nhóm dôi để cùng nhau chia sẻ những hành động em nghĩ là phù hợp với từng cảm xúc.

+ Khi vui + Khi buồn

- Nhận xét, chốt: Khi vui – khi buồn em có thể bày tỏ hoăc chia sẻ với những người xung quanh nhằm giúp học hiểu được và chia sẻ cảm xúc vói mình.

* HĐ 3: Xử lí tình huống - Gọi HS đọc tình huống (SGK)

HD HS thảo luận nhóm đôi để đưa ra cách ứng xử phù hợp.

- GV nhận xét, chốt.

* HĐ 4: Rút kinh nghiệm

- HDHS đọc nội dung và ghi lại một số cảm xúc mà em biểu hiện và những hành động chưa phù hợp.

- GV nhận xét, chốt 3. Thực hành

* HĐ 4: Rèn luyện

- Yêu cầu HS đánh dấu  vào trước cách bày tỏ cảm xúc phù hợp.

- Gọi HS đứng lên trả lời miệng.

- Gọi HS khác nhận xét, GV nhận xét.

* HĐ 5: Định hướng ứng dụng - Yêu cầu HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS thực hiện theo yêu cầu.

- GV nhận xét câu trả lời của HS.

D. Vận dụng

- Gọi HS nêu lại ghi nhớ.

- HS làm việc cá nhân và miêu tả theo yêu cầu.

- HS tự trình bày.

- HS khác nhận xét, đánh giá

- HS đọc yêu cầu

- Thảo luận nhóm đôi cùng nhau chia sẻ và thống nhất những hành động mà mình cho là phù hợp:

+ Khi vui (khi buồn) - thể hiện bằng nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.

+ Cách chia sẻ cảm xúc với bạn bè và những người xung quanh

- HS báo các kết quả - nhận xét.

- HS đọc tình huống

- Thảo luận và cùng nhau đua ra cách xử lí.

- HS báo cáo kết quả

- HS khác nhận xét, bổ sung.

- HS nghe và thực hiện

- HS thực hiện - HS trả lời

- HS khác nhận xét

- HS đọc yêu cầu

- HS trình bày trước lớp - HS khác nhận xét, bổ sung - Nhắc lại ghi nhớ

(25)

- Vận dụng để bày tỏ cảm xúc của mình.

- Dặn HS về thực hành ghi lại cảm xúc vào nhật ký

- HS về thực hành ghi lại cảm xúc vào nhật ký

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: - HS biết vận dụng những hiểu biết đã có và từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với 1 số cặp từ trái nghĩa

cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật làm nổi bật những sự vật, sự việc,hoạt động, những sự vật, sự việc,hoạt động, trạng thái,...

Giáo (sách Tiếng Việt 2,tập hai, trang 136 )tìm những từ trái nghĩa điền vào chỗ trống:. ào ào ,ngốn ngấu mạnh

- Chín trong câu “Nghĩ cho chín rồi hãy nói” (nghĩ chín) là ở trạng thái đã suy nghĩ kĩ và từ chín ở câu “Lúa ngoài đồng đã chín vàng” là từ nhiều nghĩa (vì có nét nghĩa

a) Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo

c)Söï di chuyeån nhanh cuûa phöông tieän giao thoâng. d)Söï di chuyeån nhanh baèng chaân.. b)Söï vaän ñoäng nhanh. c)Di chuyeån baèng chaân. Doøng naøo döôùi ñaây

Bài tập 5 : Đặt câu để phân biệt các từ trong một cặp từ trái nghĩa em vừa tìm được ở bài

Cụ thể gồm các kiến thức: các văn bản truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cười; các đơn vị tiếng Việt từ và cấu tạo của từ, nghĩa của từ, từ mượn, từ loại và cụm từ;