• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
25
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 18

NS: 02/01/2020

NG: Thứ hai ngày 06 tháng 01 năm 2020 Toán

Tiết 86. DIỆN TÍCH TAM GIÁC I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Nắm được quy tắc tính diện tích hình tam giác.

2. Kĩ năng: HS vận dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Các hình tam giác như SGK, thước Êke.

III. CÁC HĐ DẠY- HỌC.

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- GV vẽ hình tam giác lên bảng - GV nhận xét đánh giá.

B. Dạy – học bài mới:(30’) 2.1. Giới thiệu bài :

- GVnêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

Ghi đầu bài: Diện tích hình tam giác.

2.3. Hướng dẫn hình thành khái niệm:

(12’)

- GV hướng dẫn HS:

+ Cắt 2 hình tam giác bằng nhau.

+ Lấy 1 trong 2 hình vẽ đường cao lên hình tam giác đó.

+ Cắt theo đường cao, được hai mảnh tam giác, ghi là 1 và 2.

+ Ghép thành hình chữ nhật.

- GV HD HS:

+ Ghép 2 mảnh 1 và 2 vào hình tam giác còn lại để thành 1 hình chữ nhật ABC.

+ Vẽ đường cao EH.

- So sánh, đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép.

- HS lên bảng vẽ hình tam giác.

-

Lớp nhận xét.

- Hs lắng nghe.

- HS thực hành cắt hình tam giác.

- HS thực hành ghép hình A E B 1 2

D H C - Hs quan sát hình – nhận xét.

- Hình chữ nhật ABCD có chiều dài DC bằng độ dài đáy DC của hình tam giác EDC.

- Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng AD bằng chiều cao EH của hình tam giác EDC.

(2)

+ Tính diện tích hình chữ nhật ABCD như thế nào?

+ Diện tích hình chữ nhật ABCD gấp đôi diện tích tam giác EDC, vậy tính diện tích tam giác EDC ta phải làm gì?

- Gọi Hs nêu quy tắc công thức.

- Gv chốt, gọi HS nhắc lại.

2.3. Thực hành Bài 1:(10’)

- Chia nhóm – giao việc + Nhóm 1+2 bài 1a + Nhóm 3+4 bài 1b

- Gọi đại diện nhóm trình bày.

- GV và cả lớp nhận xét.

Bài 2: Tính.(10’)

- Yêu cầu Hs đọc kĩ đề – xem kĩ đơn vị, tính toán đúng.

- YC HS làm bài.

- Diện tích hình chữ nhật ABCD gấp hai lần diện tích hình tam giác EDC.

- Hs quan sát hình – nhận xét

+ Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

DC x AD = DC x EH

Vậy diện tích hình tam giác EDC là:

DC x EH : 2

- Hs nêu qui tắc và công thức S =

h

2 hoặc S = a × h : 2 S là diện tích

a là độ dài đáy h là chiều cao

- 2 HS nhắc lại qui tắc tính diện tích hình tam giác.

- HS làm việ theo nhóm.

-Đại diện 2 nhóm lên bảng làm.

a) S = 8 × 6 :2 = 24 cm2

b) S = 2,3 × 1,2 : 2 = 1,38 dm2 - HS nhận xét.

- HS đọc đề bài.

- Hs làm vở – 2 em sửa bài

a) 5 m = 50 dm hoặc 24 dm = 2,4 m S = 50 × 24 : 2 = 600 dm2

S = 5 × 2,4 : 2 = 6 m2

b) S = 42,5 × 5,2 : 2 = 110,5 m2 Đáp số: a) 600 dm2 hay 6m2

(3)

- Thu vở - nhận xét

3. Củng cố- Dặn dò. (5’)

+ Muốn tính diện tích hình tam giác ta làm như thế nào?

- Nhận xét tiết học. Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

b) 110,5m2 - HS lắng nghe.

- 2 em nhắc lại.

- HS lắng nghe.

--- Tiếng Việt

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (tiết 1) I. MỤC TIÊU:

1. Kĩ năng: Hs đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến hết kì I, phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/ phút; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu; giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.

2. Kiến thức: Biết lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm Giữ lấy màu xanh.

3.Thái độ: HS có ý thức tự giác ôn bài. Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc.

Nêu dẫn chứng minh hoạ cho nhận xét đó.

II. ĐỒ DÙNG DH:

- Phiếu ghi tên từng bài tập đọc, học thuộc lòng đã học từ tuần 11- 17.

- Phiếu học tập to cho nội dung bài 2.

III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- + Từ tuần 11 đến tuần 17 các em học chủ điểm nào?

+ Bao gồm bao nhiêu bài tập đọc + HTL?

- Nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Ôn tập cuối học kì I (tiết 1)

2. Hướng dẫn HS ôn tập.

a) KT tập đọc và HTL 1/4 số hs của lớp (15’)

- GV đem ra phiếu bốc thăm ghi tên các bài tập đọc và HTL .

- Gọi HS lên đọc

- GV nêu câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc + GV nhận xét, đánh giá.

Bài 2: Lập bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm giữ lấy màu xanh

- HS nêu

- 9 bài tập đọc +HTL

- HS theo dõi,

- Từng HS lên bốc thăm chọn bài Chuẩn bị để lên bảng đọc

- HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài - HS trả lời

- Hs nêu yêu cầu bài tập

(4)

(9’) ƯDCNTT - Đàm thoại:

+ Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung như thế nào?

+ Như vậy, cần lập bảng thống kê gồm mấy cột dọc?

+ Bảng thống kê có mấy dòng ngang?

b) GD HS kĩ năng thu thập và xử lí thông tin (lập bảng thống kê theo yêu cầu cụ thể)

Hoạt động nhóm:

GV phân nhóm – phát phiếu.. ( 12’) - Cho hs đọc thầm Đ1và trả lời câu hỏi:

- Thống kê theo 3 mặt: tên bài- tên tác giả- thể loại.

- ít nhất 3 cột dọc nêu trên.

Có bao nhiêu bài tập đọc trong chủ điểm: Giữ lấy màu xanh thì có bấy nhiêu dòng ngang.

- Các nhóm lập bảng thống kê

Tên bài Tác giả Thể loại

Chuyện một khu vườn nhỏ Tiếng vọng

Mùa thảo quả

Hành trình của bầy ong Người gác rừng tí hon Trồng rừng ngập mặn

Văn Long

Nguyễn Quang Chiều Ma Văn Kháng

Nguyễn Đức Mậu Nguyễn Thị Cẩm Châu Phan Nguyên Hồng

Văn Thơ Văn Thơ Văn Văn - GV đọc cả lớp nhận xét

Bài 3: (9’) Nêu nhận xét về bạn nhỏ trong truyện người gác rừng tí hon và tìm dẫn chứng minh hoạ cho nhận xét của em.

- GV + cả lớp nhận xét.

3. Củng cố - dặn dò:(3’)

- Nhận xét tiết học. Dặn những Hs chưa KT tập đọc; HTL hoặc kiểm tra chưa đạt về nhà tiếp tục luyện đọc.

- Các nhóm đính phiếu thống kê lên bảng.

- Hs trình bày

- HS nhận xét.

- Lắng nghe

--- Tiếng Việt

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (tiết 2) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp HS biết lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm hạnh phúc con người.

(5)

2. Kĩ năng: Tiếp tục rèn kĩ năng đọc hiểu ở các bài văn miêu tả đã học và kiểm tra lấy điểm.

3. Thái độ: HS có thái độ tự giác, chủ động ôn tập.Biết thể hiện thái độ tình cảm về cái hay của những câu thơ được học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Phiếu viết tên bài đọc như tiết 1 - Một số tờ phiếu khổ to để làm bài 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC.

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ. (5’)

-Y/c HS chữa bài số 3 của giờ trước.

- Nhận xét đánh giá.

B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài. GV nêu nội dung yêu cầu của tiết học.

2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. (15’)

- Y/c HS lên bốc thăm các bài tập đọc, học thuộc lòng , chuẩn bị 2-3 phút, rồi đọc.

- GV kết hợp hỏi nội dung bài.

- GV nhận xét đánh giá 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 (10’)

- GV phát phiếu học tập to cho từng nhóm 4.

-Y/c nhóm trưởng điều khiển các bạn làm bài.

- GV gợi ý hướng dẫn HS xem lại cách lập bảng thống kê và hoàn thành bài.

- GV tổng kết hệ thống lại các bài đã học trong chủ điểm vì hạnh phúc con người.

Bài 3: (8’) Y/c HS đọc kĩ đề bài tìm đọc những câu thơ em thích nhất và trình bày cái hay của những câu thơ đó để các bạn hiểu và tán thưởng sự lựa chọn của em.

- Gv nhận xét.

4. Củng cố - dặn dò (5’)

- Nhận xét tiết học,biểu dương những em HS học tập tốt.

- 2HS đại diện chữa bảng.

- HS theo dõi.

- HS làm việc cá nhân theo hướng dẫn của GV.

-Lớp nhận xét, bổ sung khi bạn đọc bài.

- HS hoạt động theo nhóm 4.

- HS làm bài vào vở bài tập, đại diện làm phiếu to để chữa bài.

TT Tên bài Tác giả Thể

loại 1 Chuỗi ngọc

lam Phun-tơn-O-

xlơ Văn

2 Hạt gạo làng ta

Trần Đăng Khoa

Thơ 3 Buôn Chư

Lênh...

Đình Cẩn Văn

4 Về ngôi

nhà...

Đồng Xuân Lan

Thơ 5 ... ... ....

..

- HS theo dõi.

- HS suy nghĩ lựa chọn và nêu trình bày ý kiến của mình

- HS lắng nghe.

--- NS: 02/1/2020

NG: Thứ ba ngày 07 tháng 01 năm 2020 Toán

Tiết 87. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Giới thiệu cách tính diện tích hình tam giác vuông (Biết độ dài hai cạnh góc vuông của hình tam giác vuông ).

(6)

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính diện tích hình tam giác.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.

II . ĐỒ DÙNG DH. Bảng phụ.

III. CÁC HĐ DẠY- HỌC.

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Nêu công thức và quy tắc tính diện tích hình tam giác.

- GV nhận xét và tuyên dương HS.

2. Dạy – học bài mới:

2.1. Giới thiệu bài: :

- GV giới thiệu bài , ghi bảng . 2.2. Hướng dẫn luyện tập:

* Bài 1: (8’)

- Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy a và chiều cao h.

- Gv chia nhóm – giao việc + Nhóm 1, 2 làm bài 1 a + Nhóm 3, 4 làm bài 1b - Gv chữa bài.

- GV nhận xét và tuyên dương HS.

* Bài 2: (8’)

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- GV vẽ hình vẽ trên bảng

B D G

A C E - GV và cả lớp nhận xét

* Bài 3. (10’)

- Gọi HS nêu yêu cầu

- Trực quan hình vẽ trong sách

- Y/c HS quan sát hình vẽ và lựa chọn đáy với chiều cao của tam giác rồi tìm diện tích.

- GV và HS chữa bài rồi rút ra quy tắc tính diện tích hình tam giác vuông.

- GV nhận xét và tuyên dương HS.

- Nêu công thức + qui tắc tính diện tích hình tam giác.

- HS lắng nghe

- Hs lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu và suy nghĩ làm bài.

- HS làm việc theo nhóm.

a) S = 30,5 x 12 : 2 = 183 dm2 b) 16dm = 1,6m

S = 1,6 x 5,3 :2 = 4,24 m2 - HS theo dõi.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS lên bảng chỉ hình và nêu:

+ Tam giác vuông ABC có:

. Đáy AC – Đường cao AB . Đáy AB – Đường cao AC + Tam giác vuông DEG có : . Đáy DE- đường cao DG . Đáy DG – đường cao ED

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Hs nhìn hình vẽ và tính a) Diện tích hình tam giác vuông ABC là: 4 x 3 : 2 = 6 (cm2)

b) Diện tích hình tam giác vuông DEG là: 5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2)

Đáp số: a) 6cm2 ; b) 7,5 cm2 - S tam giác vuông = tích độ dài hai cạnh góc vuông chia cho 2.

(7)

* Bài 4. (5’)

a) Trực quan: Hình vẽ SGK

- HS nêu yêu cầu bài và tìm hiểu cách làm bài.

- Y/c HS tự đo các cạnh sau đó tính diện tích tam giác. theo y/c.

- GV nhận xét.

3. Củng cố – dặn dò: (5’)

+ Nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình tam giác?

+ Nêu cách tính diện tích tam giác vuông?

- GV tổng kết tiết học.

- Hs đo độ dài của các cạnh hình chữ nhật ABCD rồi tính a) Độ dài các cạnh của hình chữ nhật ABCD là: AB=DC=4cm;

AD=BC= 3cm Diện tích hình tam giác ABC là:

4 x 3 : 2 = 6 (cm2) Đáp số : 6 cm2

- HS nhắc lại qui tắc và công thức tính diện tích hình tam giác.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

--- Tiếng Việt

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (tiết 3) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc HTL 2. Kĩ năng: Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường.

3.Giáo dục HS có ý thức sử dụng đúng các từ ngữ trong chủ điểm đã học.

II. ĐỒ DÙNG DH.- Phiếu to cho bài 2.

III. CÁC HĐ DH.

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Kiểm tra vở BT.

- Nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Ôn tập tiết 3 - củng cố vốn từ về môi trường.

2. Hướng dẫn ôn tập.

Hoạt động 1: (10’) KT tập đọc và HTL

- GV đính phiếu bốc thăm ghi tên các bài tập đọc và HTL.

- GV nhận xét.

Bài tập 2. (10’) Tổng kết vốn từ về môi trường.

*ƯDPHTM

- Gv sử dụng phân phối tập tin gửi phiếu bài tập cho HS.

- 1 HS đọc nội dung phiếu.

- Giải nghĩa từ: sinh quyển, thủy quyển, khí quyển - GV chia nhóm

- GV nhận lại bài HS gửi, chữa 1- 2 nhóm. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Kiểm tra vở BT.

- HS lắng nghe.

- HS lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và trả lời câu hỏi.

- HS sử dụng máy tính bảng nhận PBT

- 1 HS đọc đề bài.

- HS giải nghĩa từ.

- HS hoạt động nhóm

- Các nhóm Tluận điền vào phiếu học tập sau đó gửi lại cho GV

Sinh quyển- môi trường

động vật – thực vật Thủy quyển-

môi trường nước Khí quyển-môi trường, không khí

Các sự vật Rừng – con người- thú (hổ…) cây lâu Sông suối-ao- hồ – Bầu trời - vũ trụ – mây -

(8)

trong môi

trường năm (lim, gụ, sến…); Cây ăn quả, Cây

rau. kênh – rạch… ánh sáng - khí hậu…

Những hành động bảo vệ môi trường

Trồng cây gây rừng- phủ xanh đồi trọc- trồng rừng ngập mặn- chống đốt nương- chống săn bắn thú rừng…

Giữ sạch nguồn nước- xdựng nhà máy nước, lọc nước thải công nghiệp

Lọc khói công nghiệp- xử lí rác thải- chống ô nhiễm bầu không khí.

- Biểu dương nhóm tìm được nhiều từ.

Liên hệ BVMT: Môi trường ở địa phương; chất thải ra không khí, nước,…

- Ý thức bảo vệ rừng: trồng rừng, bảo vệ rừng, hạn chế phá rừng, săn bắn thú…

- Tuyên truyền cho mọi người cùng thực hiện.

- GDHS: yêu vẻ đẹp thiên nhiên . 3. Củng cố- dặn dò. (5’) - Hệ thống kiến thức bài học.

- Nhận xét tiết học

- Tiếp tục ôn tập – HTL bài thơ đã học trong SGK.

- HS theo dõi.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

- Hs lắng nghe.

--- Tiếng Việt

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (tiết 4) I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra tập đọc- học thuộc lòng.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài Chợ Ta - sken.

3.Thái độ : HS có ý thức tự giác ôn bài, và rèn chữ giữ vở.

II. ĐỒ DÙNG DH. - Phiếu viết tên bài tập đọc- HTL như T1.

III. CÁC HĐ DH.

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ. (5’)

- Gọi 2 học sinh lần lượt kể lại chuyện đã được chứng kiến hoặc tham gia.

- Gv nhận xét.

B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài: Ôn tập ( tiết 4 ) 2. Hướng dẫn ôn tập(30’)

a) Hoạt động 1: KT tập đọc và HTL - GV gọi tên HS lên bốc thăm đọc . - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi.

- Gv nhận xét.

b) Hoạt động 2: Đọc và trả lời câu hỏi - Gọi HS đọc bài : Chiều biên giới - Gọi HS đọc chú giải.

- GV dán các yc trong câu a – b – c – d lên bảng.

- Ôn lại các kiến thức về từ đồng nghĩa- đại từ xưng hô.

- Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi a, b, c

a) Tìm trong bài thơ từ đồng nghĩa với “biên cương”.

b)Trong khổ1 các từ “đầu”và “ngọn” được dùng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?

c) Những đại từ xưng hô nào được dùng trong bài thơ?

d)Viết một câu văn miêu tả hình ảnh mà câu thơ “Lúa lượn bậc

- 2 học sinh lần lượt kể lại chuyện đã được chứng kiến hoặc tham gia

- HS nghe

- HS lên chọn và bốc thăm phiếu.

- HS đọc và trả lời câu hỏi nội dung bài tập đọc.

- 1 Hs đọc bài : Chiều biên giới. Cả lớp đọc thầm SGK.

- Đọc giải nghĩa từ “Sở “ SGK.

- HS quan sát.

- 2 em nhắc lại

- HS thảo luận. Phát biểu

- Đồng nghĩa biên cương là biên giới - Được dùng với nghĩa chuyển - Đại từ xưng hô: Em, ta.

(9)

thang mây” gợi ra cho em.

- GV + cả lớp nhận xét 3. Củng cố - dặn dò. (5p)

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà hoàn chỉnh và viết lại vào vở câu văn miêu tả( Bài 2a).

- HS nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt

- HS lắng nghe

--- NS: 03/01/2020

NG: Thứ tư ngày 09 tháng 01 năm 2020 Toán

Tiết 88. LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Củng cố cho Hs về các hàng của số thập phân; cộng,trừ, nhân, chia, số thập phân; viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. Tính diện tích hình tam giác.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính diện tích hình tam giác và cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.

II . ĐỒ DÙNG DH. Bảng phụ.

III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi HS lên bảng làm bài

M E N

3cm

Q 4cm P

- Giáo viên nhận xét.

2. Dạy – học bài mới 2.1. Giới thiệu bài: (2’)

- Gv ghi tên đầu bài: Luyện tập chung 2.2. Hướng dẫn luện tập.(15’)

  Phần 1: Trắc nghiệm

- Phát phiếu trắc nghiệm: Bài 1, 2, 3.

- Sửa bài

- Đánh giá kết quả

- 1HS lên bảng, lớp làm nháp Bài giải

Diện tích hình chữ nhật MNPQ:

4 x 3 = 12 (cm2) Diện tích tam giác MQE:

1 x 3 : 2 = 1,5 (cm2 ) Diện tích hình tam giác NEP:

3 x 3 : 2 = 4,5 (cm ) Tổng diện tích hình tam giác

MQE và NEP:

1,5 + 4,5 = 6 ( cm2 )

Diện tích hình tam giác EQP là:

12 – 6 = 6 (cm2 ) Đáp số : 6 cm2 - HS nghe.

- HS lắng nghe.

- HS đánh dấu vào phiếu trắc nghiệm.

- HS đổi phiếu cho nhau để sửa bài - Lần lượt 3HS nêu đề ứng với đáp án.

(10)

Phần 2:

Bài 1/89: Đặt tính rồi tính - YC HS làm bài.

- GV chữa bài.

- HS + GV nhận xét Bài 2/89: Tính nhẩm - YC HS làm bài.

- Gọi HS nêu kết quả, - Nhận xét

Bài 3/89: trực quan hình vẽ SGK - YC HS làm bài.

- GV chữa bài.

Nhận xét.

*Bài 4:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- YC HS làm bài.

- GV sửa bài – nhận xét 3. Củng cố – dặn dò: (5’)

- GV hệ thống lại kiến thức bài học.

- Dặn hs làm bài, chuẩn bị bài sau.

Bài 1: B Bài 2: C Bài 3: C - HS dùng bút chì đánh Đ hoặc S vào phiếu của bạn.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- 2 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.

a) 39,72 b) 95,64

+ -

46,18 27,35 85,90 68,29 c) 31,05 x 2,6 = 80,73

d) 77,5 : 2,5 = 31 - 1 HS đọc yêu cầu, - 1 HS đọc kết quả.

a. 8m 5 dm = 8,5 m b. 8 m2 5 dm2 = 8,05 m2 - HS quan sát hình vẽ SGK.

- HS giải vào vở, 1 HS lên bảng.

Bài giải:

Chiều rộng...: 15 + 25 = 40 ( cm ) Chiều dài...: 2400 : 40 = 60 ( cm ) Diện tích hình tam giác MDC là:

( 60 x 25 ) : 2 = 750 ( cm 2 ) Đáp số: 750 ( cm 2 ) - HS theo dõi.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài 3,9 < x < 4,1 3,9 < 4 < 4.1 X = 4 , X = 3,91.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

Tiếng việt

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (tiết 5) I. MỤC TIÊU.

1. Kĩ năng: HS biết viết một lá thư gửi người thân ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện của em.

(11)

2. Kiến thức: Củng cố kĩ năng viết thư cho HS.

3. Thái độ: Thể hiện tình cảm , sự quan tâm của mình tới người thân ở xa.

II. ĐỒ DÙNG DH.

Bảng phụ.

III. CÁC HĐ DH.

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Kiểm tra VBT của HS - Nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài

- Giới thiệu bài: Ôn tập ( tiết 5 ) - Ghi đầu bài.

2. Hướng dẫn ôn tập(30’)

a) Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và HTL.

- Yêu cầu học sinh lên bốc thăm đọc bài và trả lời câu hỏi.

b) Hoạt động 2: HD HS nghe viết bài: Chợ Tas-ken.

a) Đọc đoạn viết.

b)Tìm hiểu nội dung.

- Bài văn tả cảnh gì?

+ Tas-ken: Thủ đô nước Uzơpekistan c) Luyện viết từ khó.

- GV nêu các từ khó: Tas-ken, nẹp, thêu, xúng xính, ve vẩy.

- YC HS viết bảng con từ khó.

d) Viết chính tả.

- GV đọc chính tả.

đ) Chữa lỗi – chấm bài.

- GV đọc bài chính tả.

- GV thu vở – nhận xét.

3. Củng cố dặn dò (5’)

- Nhận xét tiết học. Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

- HS thực hiện

- HS theo dõi.

- HS lên bốc thăm đọc bài - trả lời câu hỏi.

- 1 HS đọc bài chính tả. Cả lớp theo dõi SGK.

- Tả cảnh hoạt động nhộn nhịp của chợ Tas- ken.

- HS theo dõi.

- Hs đọc thầm bài viết – ghi nhận từ khó viết.

- Hs viết bảng con.

- Hs chép chính tả vào vở.

- Hs đổi bài cho nhau để soát lỗi - Lắng nghe.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

--- BUỔI CHIỀU:

Lịch sử

TIẾT 18: KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I ( Đề nhà trường ra)

--- Tiếng Việt

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (tiết 6) I/ MỤC TIÊU.

1.Kiến thức: Tiếp tục ôn luyện về từ đồng nghĩa, đại từ xưng hô, nghĩa gốc và nghĩa chuyển.

2. Kĩ năng: HS tìm được các từ đồng nghĩa với từ đã cho, xác định được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ.

3. Thái độ: Bồi dưỡng cho HS ý thức dùng từ đúng theo nghĩa của nó.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

HĐ của GV HĐ của HS

(12)

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Yêu cầu học sinh nhắc lại cấu tạo thông thường của một bức thư.

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới (30’)

1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

2. Hướng dẫn học sinh viết thư:

2.1.Tìm hiểu đề bài.

- Yêu cầu 1 vài hs đọc yêu cầu của đề bài, gợi ý của SGK.

* Đề bài: Hãy viết thư gửi một người thân đang ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện của em trong học kì vừa qua.

- GV lưu ý hs cách viết thư:

+ Cần viết chân thực, kể đúng những hành tích và cố gắng của em trong học kì 1 vừa qua, thể hiện được tình cảm với người thân.

2.2.Hs viết thư vào giấy.

- YC HS viết thư vào giấy.

- Lưu ý hs tư thế ngồi viết.

2.3.Thu bài, soát lỗi.

- Yêu cầu hs nối tiếp nhau dọc bài và chữa bài.

- Gv giúp hs bình chọn bài viết hay.

C. Củng cố dặn dò (3’)

- GV tổng kết tiết học, tuyên dương những hs học tốt.

- Yêu cầu hs về nhà tiếp tục tự ôn về văn viết thư và chuẩn bị bài sau.

- 2, 3 Hs nêu cấu tạo của một bức thư.

- Hs lắng nghe.

- 2hs đọc, lớp theo dõi SGK.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

- Hs tự viết thư vào giấy, viết đầy đủ 1 lá thư theo qui trình đã hướng dẫn, viết đúng chính tả.

- Một vài hs đại diện đọc bài.Lớp theo dõi và nhận xét.

- HS lắng nghe.

--- Văn hóa giao thông

BÀI 5: TÔN TRỌNG NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN GIAO THÔNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết tôn trọng người điều khiển giao thông.

2. Kĩ năng: Biết cách chấp hành các hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.

3. Thái độ: Học sinh thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện đúng quy định của người điều khiển giao thông.

- Học sinh có ý thức tôn trọng người điều khiển giao thông.

II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên:

- Tranh, ảnh có người điều khiển giao thông.

- Tranh ảnh sưu tầm về người đi sai/ đúng quy định.

- Nếu học sinh ở sân trường có thể chuẩn bị xe đạp, cờ để học sinh thực hành đóng người điều khiển và người tham gia giao thông.

2. Học sinh:

- Sách văn hóa giao thông lớp 5.

- Sưu tầm một số tranh ảnh khi tham gia giao thông trên đường.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Trải nghiệm: 3’

- H: Bạn nào đã được nhìn thấy người điều khiển giao thông?

- H: Người điều khiển giao thông các em nhìn thấy là ai?

- Trả lời theo ý kiến cá nhân

- Trả lời theo sự trải nghiệm của mình? ( Cảnh sát giao thông, thanh

(13)

- H: Em và người thân có chấp hành lệnh của người điều khiển giao thông không?

- GV không nhận xét đúng sai, đưa ra một số hình ảnh có người điều khiển giao thông. Vậy người điều khiển giao thống giúp người tham gia giao thông những gì.

Chúng ta cùng tìm hiểu câu chuyện.

2. Hoạt động cơ bản: Tôn trọng người điều khiển giao thông. ( 10’)

- GV đưa ra hình ảnh minh họa cho câu chuyện và kể mẫu câu chuyện/ 20.

- GV nêu các câu hỏi:

H: Dấu hiệu để nhận biết người điều khiển giao thông là gì?

H: Theo em, việc cô gái không thực hiện theo yêu cầu của người điều khiển giao thông là đúng hay sai? Tại sao?

H: Tại sao chúng ta phải tôn trọng người điều khiển giao thông?

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi. (3’)

- Gọi các nhóm trình bày - Gọi các nhóm khác bổ sung.

- GV nhận xét, chốt ý:

Khi tham gia giao thông trên đường phải thực hiện đúng luật giao thông, cần chấp hành yêu cầu của người điều khiển giao thông. Để đảm bảo an toàn giao thông cho tất cả mọi người.

- Kết luận:

Những người điều khiển giao thông

Giữ yên đường phố, em không coi thường Chấp hành trên mọi ngả đường

An ninh trật tự phố phường yên vui.

3. Hoạt động thực hành: (10’)

* Yêu cầu HS đọc câu hỏi 1 trong sách/21 - GV đưa ra hình ảnh minh họa

+ Tranh có người điều khiển giao thông.

+ Tranh không có người điều khiển giao thông

- Yêu cầu HS nêu ý kiến cá nhân về hai bức tranh.

- Nhận xét: Khi có người điều khiển giao

niên tình nguyện,…)

- Trả lời tùy theo sự trải nghiệm của mình có thể đúng hoặc sai - Quan sát + lắng nghe

- 1 HS kể mẫu, lớp đọc thầm - Lắng nghe yêu cầu

- Thảo luận nhóm đôi

- Đại diện các nhóm trình bày - Bổ sung

- Lắng nghe

- Đọc lại phần ghi nhớ

- 1HS đọc, lớp đọc thầm - Quan sát

- HS nêu ý kiến cá nhân

(14)

thông, các phương tiện đi đúng, tránh xảy ra ùn tắc, va chạm.

* Hãy ghi Đ vào hình ảnh thể hiện hành động đúng, S vào hình ảnh thể hiện hành động sai.

- GV cho HS quan sát 4 bức tranh

- YC HS thực hiện điền Đ/ S bằng bút chì vào SGK

- GV kiểm tra bằng hình thức trò chơi:

“Ai đúng, ai sai”

+ YC cả lớp hoạt động: GV đưa từng bức tranh, nếu hành động đúng đưa thẻ xanh, hành động sai đưa thẻ đỏ.

+ Sau mỗi bức tranh GV giải thích.

- Tranh 1 Đúng: Khi tay phải của CSGT giơ về phía trước: báo hiệu cho người tham gia giao thông ở phía sau và bên phải người điều khiển dừng lại, người đi ở phía trước người điều khiển chỉ được rẽ phải, người đi ở phía bên trái người điều khiển được đi tất cả các hướng.

- Tranh 2: Sai vì người ĐK đưa tay phải về phía trước nhưng người tham gia giao thông bên phải không dừng lại.

- Tranh 3: Đúng. Khi người ĐK dơ tay thẳng đứng để báo hiệu cho người tham gia giao thông ở các hướng đều phải dừng lại.

- Tranh 4: Sai. Vì người Đk dơ tay thẳng đứng nhưng người tham gia giao thông vẫn tiếp tục đi không dừng lại.

* Kết luận:

Chấp hành và tôn trọng Người điều khiển giao thông Là ý thức, tấm lòng

Của người công dân tốt.

4. Hoạt động ứng dụng: ( 8’) - GV cho 1 HS đọc câu chuyện

- H: Theo em, đề nghị của Thư là đúng hay sai? Tại sao?

- Cho HS suy nghĩ và trả lời cá nhân.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- GV mở rộng:YC HS đóng vai lại câu chuyện và đưa ra đoạn kết cho câu

- Lắng nghe

- Quan sát

- Cá nhân HS trả lời vào SGK - Tham gia trò chơi

- Lắng nghe

- Lắng nghe

- Lắng nghe

- Lắng nghe

- Lắng nghe, nhắc lại

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.

- Trả lời - Lắng nghe

(15)

chuyên.

- Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội sẽ thảo luận phân vai trong thời gian 3’.

- Gọi 2 đội đóng vai

- GV nhận xét, tuyên dương, chốt ý:

Cảnh sát giao thông Hay người điều khiển Cùng chung trách nhiệm Hướng dẫn, chỉ đường Lưu thông phố phường Xe đi đúng hướng.

- Đưa đoạn phim nêu lên ý nghĩa của người điều khiển giao thông (Nếu có GAĐT)

5. Củng cố, dặn dò: 4’

- GV cho HS trải nghiệm lại thực tế thông qua trò chơi “Tham gia giao thông”

- GV sẽ là người điều khiển giao thông tại ngã tư, 8 HS sẽ ở 4 hướng. Mỗi hướng 2 HS.

- GV sẽ điều khiển bằng hình thức đưa tay ra hiệu, HS sẽ tham gia giao thông. Lớp sẽ nhận xét bạn nào đi đúng, bạn nào đi sai.

(Nếu tổ chức dưới sân cần chuẩn bị phương tiện tham gia giao thông).

- GV liên hệ giáo dục thái độ tôn trọng người điều khiển giao thông.

- Nhận xét tiết học

- Tham gia đóng vai.

- HS đóng vai

- Lắng nghe, nhắc lại

- Hiểu được tầm quan trọng của người điều khiển giao thông. Cần tôn trọng người điều khiển giao thông.

- Tham gia trò chơi

- Lắng nghe

--- NS: 03/01/2020

NG: Thứ năm ngày 9 tháng 01 năm 2020 Toán

KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (Trường ra đề và biểu điểm)

--- Tiếng việt

TIẾT 36: ÔN TẬP HỌC KÌ I (Tiết 7) I/ MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Hs viết được một bài văn tả người bằng cảm xúc riêng của mình, làm nổi bật được ngoại hình cũng như hoạt động của người đó thông qua công việc.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết văn tả người đang làm việc só sử dụng biện pháp so sánh và nhân hóa để câu văn sẽ gợi tả, gợi cảm.

(16)

3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC.

- Bảng phụ.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- HS nhắc lại bố cục bài văn tả cảnh.

- Nhận xét đánh giá.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài. (1’) - Trực tiếp.

2. Hướng dẫn HS luyện tập.

- Yêu cầu HS đọc nội dung, yêu cầu của đề bài.

- Xác định đối tượng miêu tả.

- GV hướng dẫn HS viết bài vào vở.

- Yêu cầu 1 số em đại diện đọc bài trước lớp.

- GV và HS cùng bình chọn bài văn viết có ý riêng, ý mới, giàu cảm xúc.

3. Củng cố - dặn dò (3’)

- Nêu lại bố cục bài văn tả người?

- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà ôn tập và chuẩn bị bài sau.

- 2 hs nhắc lại.

- Lớp nhận xét.

- Lắng nghe

- Em hãy tả một người thân đang làm việc, ví dụ: đang nấu cơm, khâu vá, làm vườn, đọc báo, xây nhà hay đọc bài...

- 1 số hs nêu đối tượng miêu tả của mình.

- Hs tự làm bài.

- Hs đại diện đọc bài để chữa bài.

- Hs nhận xét bài của bạn, sửa lỗi cho bạn.

+ Câu.

+ Sửa lỗi dùng từ.

+ Bố cục.

+ Diễn đạt.

+ Lỗi chính tả.

- Hs bình chọn bài viết hay.

- Hs trả lời.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

--- TH TIẾNG VIỆT

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

- Củng cố về quy tắc chính tả, cách sử dụng các câu tục ngữ vào viết, nói.

- Củng cố văn tả người: tả HĐ.

- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, viết văn thành thạo.

II. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. Giới thiệu bài (2 phút) 2. Luyện tập (30 phút)

*Bài 1. Đánh dấu x vào cột thích hợp

(17)

- Gọi HS lần lượt đọc các câu tục ngữ - Y/c HS làm bài theo nhóm 4

- GV Y/c các nhóm báo cáo.

- GV nhận xét

*Bài 2. Sửa lại cho đúng những tên riêng ...

- Y/c Hs làm bài cá nhân

- Chiếu một số bài lên bảng- Nhận xét, chốt KT - Gọi Hs đọc lại mẩu chuyện

*Bài 3. Đọc đoạn văn, chọn câu trả lời

- Gọi Hs đọc đoạn văn sau đó y/c Hs làm bài cá nhân – nêu kết quả

- Gv nhận xét, chốt KT

*Bài 4. Y/c Hs viết đoạn văn tả HĐ của nhân vật.

- Gọi một số Hs đọc bài viết - Nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố - dặn dò (2 phút) - N.xét tiết học.

- HS đọc nối tiếp

- Hs làm bài theo nhóm - Đại diện nhóm báo cáo - hs lắng nghe.

- HS làm bài cá nhân - Hs thực hiện

- 1 Hs đọc

- hs làm bài cá nhân, chữa bài

- Hs thực hiện sau đó một số Hs đọc bài làm.

--- PHTN

Bài 9: Máy phát điện từ năng lượng gió (T1) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học sinh nắm được kiến thức cơ bản về các bước lắp ghép mô hình Máy phát điện từ năng lượng gió.

2. Kỹ năng

- Rèn luyện sự tập trung, kiên nhẫn qua việc lắp ráp mô hình.

- Kỹ năng kỹ thuật thông qua việc lắp ráp mô hình, đấu nối dây điện, nguồn điện.

- Sáng tạo, tư duy hệ thống, tư duy giải quyết vấn đề trong quá trình lắp ráp, vận hành thủ nghiệm, cải tiến, hoàn thiện sản phẩm.

- Làm việc nhóm, thuyết trình, lắng nghe, phản biện, bảo vệ chính kiến, ...

3. Thái độ

- Nghiêm túc, tôn trọng các quy định của lớp học và theo sự hướng dẫn của giáo viên.

- Tích cực, hòa nhã, có tinh thần trách nhiệm đối với nhiệm vụ chung của nhóm.

- Ý thức được vấn đề sử dụng và bảo quản thiết bị II. CHUẨN BỊ

- Giáo viên: Bộ thiết bị tìm hiểu khoa học năng - Học sinh: Vở ghi chép.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A.Kiểm tra bài cũ:

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. Tìm hiểu nội dung bài:

(18)

3. Máy phát điện từ năng lượng gió.

- Hướng dẫn học sinh lắp ghép mô hình theo hình mẫu và theo màn chiếu qua các bước bước.

Tìm hiểu về “ Con người sử dụng năng lượng gió ”.

- Hướng dẫn các nhóm phân chia các thành viên của nhóm phối hợp thực hiện đảm bảo tiến độ thời gian cho phép. Ví dụ: 1 học sinh thu nhặt các chi tiết cần lắp ở từng bước rồi bỏ vào khay phân loại, 1 học sinh lấy các chi tiết đã thu nhặt lắp ghép.

- Hướng dẫn cách sử dụng phần mềm Wedo trên máy tính bảng.

- Hs thực hiện các bước.

- GV yêu cầu tổ trưởng các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên.

- Lưu ý các nhóm xong có tín hiệu báo - Gv yêu cầu học sinh lập trình trong thời gian 3 phút sau thời gian trên giáo viên mời nhóm hoàn thành nhanh nhất lên thuyết trình và lập trình.

-Yc học sinh lên trình bày sản phẩm của mình.

- Gv mời hs lên trình bày và thuyết trình - Gv tuyên dương nhóm thuyết trình ấn tượng nhất

C. Củng cố, dặn dò: 2’

Qua tiết học hôm nay giúp em biết được những gì ?

- Giáo viên đánh giá phần trình bày của các nhóm.

- Giáo viên nhắc lại kiến thức ở bài học.

- Tuyên dương khen thưởng nhóm học sinh

- Hs thực hiện theo sự hướng dẫn của cô giáo

- Hs làm và thảo luận nhóm mình và phân công bạn lên trình bày

- Hs trình bày sản phẩm nhóm - Lắp ghép mô hình xe tải - Lập trình xe tải hoạt động

- Đối với lớp hoàn thành nhanh bài

Các nhóm có thể chụp lại các hoạt động trong giờ học và lưu trữ vào thư mục riêng của nhóm mình (hoặc lưu vào thẻ nhớ cá nhân).

(19)

có hoạt động tốt.

Giáo viên hướng dẫn các nhóm tháo các chi tiết lắp ghép và bỏ vào hộp đựng theo các nhóm chi tiết như ban đầu.

--- NS: 03/01/2020

NG: Thứ sáu ngày 10 tháng 01 năm 2020 Toán

Tiết 90. HÌNH THANG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hình thành được biểu tượng về hình thang; nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang với một số hình đã học.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, nhận dạng hình thang và một số đặc điểm của hình thang.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DH: Các tấm bìa vẽ hình của bài 1.

III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ 5’.

Viết công thức tính diện tích hình tam giác?

- Áp dụng tính diện tích tam giác có đáy gấp đôi chiều cao, biết chiều cao bằng 2,5 cm.

- GV nhận xét.

B. Bài mới.

a) Giới thiệu bài 1’: GV giới thiệu trực tiếp.

b). Giảng bài 28’.

HĐ1: Hình thành biểu tượng về hình thang.

- GV cho HS quan sát cái thang SGK để nhận ra hình ảnh của hình thang. Sau đó quan sát hình thang trên bảng .

HĐ2: Giúp HS nhận biết một số đặc điểm của hình thang.

- Y/c HS quan sát hình thang và cho biết:

+ HT có mấy cạnh.

+ Có hai cạnh nào song song với nhau?

- GV kết luận như SGK.

- GV kẻ đường cao từ đỉnh A xuống cạnh đáy DC và vuông góc với DC rồi giới thiệu đó là chiều cao của hình thang.

- Y/c HS nhận xét về chiều cao của hình thang.

- Gọi một số em lên bảng và chỉ vào hình thang

- HS lên bảng viết.

- 1 HS lên bảng chữa bài.

- HS quan sát và tự nêu kết luận về hình thang.

- HS quan sát + HT có 4 cạnh

+ 2 cạnh đáy song song với nhau.

- HS theo dõi.

- HS nhận xét.

- 2 HS nêu mối quan hệ

(20)

ABCD và nhắc lại một số đặc điểm của hình thang.

HĐ3: Thực hành.

Bài 1:

- HS nêu yêu cầu bài

- Gọi HS lên bảng chỉ ra hình thang trong số các hình đã cho.

- GV nhận xét kết luận lại.

Bài 2:

- Gọi HS đọc YC - GV y/c hS tự làm bài

- Gọi HS nêu kết quả cho cả lớp nghe.

- GV nhận xét.

Bài 3: HS nêu yêu cầu bài và tìm hiểu cách làm bài.

- GV hướng dẫn HS còn lúng túng vẽ được hình thang theo y/c.

- GV quan sát kiểm tra việc vẽ hình của HS.

Bài 4: GV giới thiệu về hình thang vuông.

- GV đưa ra hình vẽ như SGK.

- Tổ chức cho HS thảo luận các câu hỏi để nhận ra hình thang vuông.

- Gọi Hs nêu đặc điểm của hình thang vuông.

- GV nhận xét và chốt.

C. Củng cố dặn dò 3’.

- Y/c HS nhắc lại đặc điểm của hình thang và hình thang vuông.

- Gv nh.xét chung giờ học, tuyên dương những em học tốt.

- Dặn HS xem lại nội dung bài và chuẩn bại bài sau.

giữa chiều cao với hai đáy.

- 1 HS đọc yêu cầu - 1, 2em lên bảng.

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài.

- HS nêu - Lớp theo dõi và nhận xét.

- HS làm việc cá nhân.

- HS theo dõi.

- HS thảo luận tìm ra các đặc điểm của hình thang vuông.

- HS nêu lại đặc điểm của hình thang vuông.

- 2 HS nêu

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

--- Tiếng Việt

TIẾT 36: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (tiết 8) I/ MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Viết được lá thư gửi người thân đang ở xa.

2. Kĩ năng: kể lại được kết quả học tập rèn luyện của bản thân trong HK1, đủ 3 phần ( Phần đầu thư, phàn chính và phần cuối thư), đủ ND cần thiết.

3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học.

II/ CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC

- Giáo dục HS kĩ năng thu thập, xử lí thông tin (lập bảng thống kê theo yêu cầu cụ thể); kĩ năng hợp tác làm việc theo nhóm, hoàn thành bảng thống kê.

(21)

III/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC.

- Bảng phụ ghi đề bài Làm văn. Phiến thống kê các lỗi trong bài làm của mình.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Học sinh đọc thuộc lòng một số đoạn văn, khổ thơ.

- Giáo viên nhận xét – đánh giá.

B. Dạy - học bài mới:

1. Giới thiệu bài mới: (1’) “Ôn tập về câu ”.

2. Dạy bài.

2.1. Hoạt động 1: (10’) Kiểm tra tập đọc.

- Giáo viên chọn một số đoạn văn, đoạn thơ thuộc chủ điểm đã học.

- Giáo viên nhận xét.

2.2. Hoạt động 2: (10’) Giáo viên trả bài làm văn.

- Gv treo bảng phụ đã viết sẵn các đề bài.

- Gv nhận xét kết quả làm bài của học sinh.

+ Những ưu điểm chính: xác định đúng đề bài, bố cục, ý diễn đạt.

+ Những thiếu sót hạn chế.

- Giáo viên trả bài cho từng học sinh.

- Gviên hướng dẫn từng học sinh sửa lỗi.

- Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh.

- Gv theo dõi nhắc nhở học sinh làm việc.

- Gviên hướng dẫn học sinh sửa lỗi chung.

- Gviên chỉ các lỗi cần chữa trên bảng phụ.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét.

2.3. Hoạt động 3: (12’) Hướng dẫn

- Học sinh đọc từng đoạn.

- HS theo dõi.

- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi.

- Học sinh trả lời.

- Hoạt động lớp.

- Học sinh lần lượt đọc trước lớp những đoạn văn, đoạn thơ khác nhau.

- Lớp nhận xét.

- Hoạt động cá nhân.

- Học sinh làm việc cá nhân.

- Học sinh ghi nhớ lời nhận xét.

- Học sinh đọc những chỗ thầy cô chỉ lỗi trong bài.

- Viết vào phiếu những lỗi trong bài làm theo từng loại (lỗi chính tả, từ, câu, diễn đạt, ý).

- Học sinh sửa lỗi.

- Hs đổi bài, đổi phiếu với bạn để soát lỗi.

- Một số học sinh lên bảng chữa lần lượt từng lỗi.

- Cả lớp tự chữa lỗi trên nháp.

- Cả lớp trao đổi về bài sửa trên bảng.

- Cả lớp nhận xét.

- Học sinh chép bài sửa lỗi vào vở.

(22)

học sinh học tập những đoạn văn hay.

- Gv đọc những đoạn văn hay của một số hs trong lớp, hoặc một số bài văn ở ngoài.

- Giáo viên hướng dẫn nhắc nhở học sinh nhận xét đoạn văn, bài văn.

- Nhận xét, đánh giá C. Củng cố - dặn dò: (5’)

- Hệ thống lại kiến thức bài học

- Nhận xét tiết học. Về nhà rèn đọc diễn cảm, chuẩn bị kiểm tra học kì 1.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- Học sinh trao đổi, thảo luận nhóm để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.

- Học sinh lắng nghe..

- HS nhận xét.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

--- SINH HOẠT LỚP TUẦN 18

A. Sinh hoạt lớp:

I.MỤC TIÊU:

- Thông qua tiết sinh hoạt giúp HS thấy được mặt tiến bộ và những tồn tại cần khắc phục ở các mặt HĐ trong tuần 18

- Có ý thức tự rèn luyện bản thân về mọi mặt trong tuần 19 II. ĐD DH: Các tổ tự chuẩn bị ý kiến của mình.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

1/ Tổ chức lớp:

2. Nội dung

*HĐ1: NX hoạt động của tuần 18

+Yêu cầu từng tổ báo cáo tình hình hoạt động của tổ

+GV nhận xét hoạt động chung của lớp, rút ra những ưu khuyết điểm chính, nêu hướng khắc phục

...

...

...

...

...

-Hát

-Lần lượt từng tổ báo cáo theo các nội dung đã chuẩn bị: Nề nếp học tập, rèn luyện đạo đức, ý thức đội viên, truy bài…

- Lớp trưởng tập hợp ý kiến chung.

Nhận xét hoạt động của lớp, sau đó báo cáo GV.

-Hs lắng nghe.

(23)

...

...

...

*HĐ2: Đưa ra phương hướng tuần 19

...

...

...

...

...

...

...

...

...

*HĐNT: Nhận xét buổi sinh hoạt,yêu cầu HS cố gắng thực hiện tốt nội quy.

- HS lắng nghe và về thực hiện trong tuần tiếp theo.

--- B. Giáo dục Kĩ năng sống:

2 Kĩ năng sống

PPCT: 8 KĨ NĂNG BẢO VỆ GIA ĐÌNH SỐNG LÀNH MẠNH I. MỤC TIÊU

- Hiểu được tầm quan trọng của việc bảo vệ gia đình sống lành mạnh và một số yêu cầu cơ bản trong việc bảo vệ gia đình sống lành mạnh.

- Rèn HS kĩ năng vận dụng một số yêu cầu đã biết để góp phần bảo vệ gia đình sống lành mạnh.

- Yêu thích môn học. Có ý thức tự bảo vệ gia đình sống lành mạnh.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Tài liệu kĩ năng sống, tranh, bảng phụ.

- Vở kĩ năng sống.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Ổn định 2. Bài cũ

- GV gọi 3 HS đọc mô hình “3 sẵn sàng”

- GV nhận xét 3. Bài mới a. Khám phá - GV nêu câu hỏi:

+ Theo em thế nào là một gia đình hạnh phúc?

- GV nhận xét, giới thiệu bài: Gia đình là tế bào của xã hội, nếu mỗi gia đình đều hạnh phúc, có lối sống lành mạnh thì xã hội mới tốt đẹp được. Vì vậy hôm nay chúng ta học bài “Kĩ năng bảo vệ gia đình sống lành mạnh”

- Hát

- HS trả lời

- HS nghe

(24)

b. Kết nối

* Hoạt động 1: Trải nghiệm - Gọi HS đọc truyện trang 25

- Yêu cầu thảo luận nhóm đôi: Em rút ra được diều gì từ câu chuyện của Hoa?

- Yêu cầu đại diện trình bày, nhận xét - GV chốt.

* Hoạt động 2: Chia sẻ - Phản hồi - Gọi HS đọc yêu cầu

- GV cho HS nói về những việc được lặp đi lặp lại của bản thân và các thành viên trong gia đình bằng việc trả lời các câu hỏi:

+ Buổi sáng, gia đình em thường làm gì?

+ Buổi trưa, gia đình em thường làm gì?

+ Buổi chiều, gia đình em thường làm gì?

+ Buổi tối, gia đình em thường làm gì?

- GV nhận xét.

* Hoạt động 3: Xử lí tình huống

- Gọi HS đọc tình huống 1 trong sách trang 26

- GV nêu tình huống cho HS ứng xử:

+ Tình huống 1: Khi chơi trò chơi điện tử, anh trai của em thường hay mở âm thanh rất to. Mẹ góp ý thì anh bảo: “Con mở to như vậy chơi mới hứng thú ạ”. Mỗi ngày, em đều chứng kiến những cuộc tranh luận giữa mẹ và anh trai về chuyện đó. Em sẽ nói với anh điều gì để bảo vệ gia đình sống lành mạnh?

+ Tình huống 2: Bố em thỉnh thoảng hút thuốc.

Khói thuốc làm cho em và mẹ cảm thấy khó chịu, thậm chí là ho rất nhiều. Vì hiểu được bố làm việc căng thẳng mới hút thuốc nên mẹ cũng không có ý kiến. Bố cũng đã cố gắng hạn chế rồi… Nhưng em vẫn thấy việc bố hút thuốc không tốt chút nào cho sức khỏe. Em sẽ nói điều gì với bố để bảo vệ gia đình sống lành mạnh?

- GV nhận xét

* Hoạt động 4 : Rút kinh nghiệm - GV cho HS đọc và ghi nhớ

- GV nhận xét: Khi cả gia đình được chăm sóc sức khỏe và có hành vi sống tích cực, hạnh phúc sẽ đến với mọi người.

c. Thực hành

* Hoạt động 5: Rèn luyện

- GV nêu yêu cầu: Hãy đánh dấu üvào R trước những hành vi bảo vệ gia đình sống

- HS đọc truyện. Lớp lắng nghe - HS phát biểu

- HS đại diện trình bày, nhận xét

- HS đọc yêu cầu

- Thực hiện làm bài cá nhân - HS trình bày

- HS đọc tình huống 1 - HS suy nghĩ, trả lời.

+ Nói với anh trai rằng, nên mở âm thanh vừa đủ nghe, vì như thế không chỉ tốt cho sức khỏe mà còn không làm ảnh hưởng tới người xung quanh.

- Nhận xét

- HS đọc tình huống 2

+ Em sẽ nói với bố: “Bố ơi, bố đừng hút thuốc nữa nhé. Con và mẹ lo cho sức khỏe của bố lắm ạ!”.

- Nhận xét

- 3 HS đọc và ghi nhớ - Nhiều HS đọc.

- HS suy nghĩ, chọn:

+ Tập thể dục.

(25)

lành mạnh.

- GV nhận xét.

* Hoạt động 6: Định hướng ứng dụng - GV giao nhiệm vụ cho HS : Trong mỗi lĩnh vực dưới đây, hãy đề xuất và thực hành một số thói quen tích cực để bảo vệ gia đình sống lành mạnh.

+ Ăn uống + Ngủ nghỉ + Giải trí + Thể dục

+ Vệ sinh cá nhân - GV nhận xét.

d. Vận dụng

- GV giao việc cho HS: Chuẩn bị bảng, bút lông. Các thành viên trong gia đình sẽ cùng nhau viết, đề xuất những thói quen tích cực trong ăn uống, vệ sinh, giải trí, ngủ, thư giãn

… lên bảng. Sau đó, cùng nhau thực hiện.

Theo dõi việc thực hiện các thói quen đó trong ba tuần. Ai vi phạm sẽ chịu một hình phạt nho nhỏ nào đó như hít đất 5 lượt.

- Thực hiện phiếu tự kiểm tra ở trang 53.

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài 7 “Kĩ năng tạo cảm hứng học tập”

+ Uống nhiều nước mỗi ngày + Ăn đúng bữa

+ Vui vẻ, sum họp.

- HS thảo luận nhóm 2, viết thói quen tích cực vào sách.

+ Vui vẻ, sum họp.

+ Tái tạo sức lao động + Thư giãn

+ Tăng cường sức khỏe + Bảo vệ sức khỏe.

- HS nghe, thực hiện

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch3. - Cam kết thực hiện bảo vệ bầu không khí

KT: Dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh hoạ cho trước (SGK); Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người

KT: Nắm được hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối ; vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một

- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được các đoạn văn trong phần thân bài của bài văn tả một

- Hướng dẫn các nhóm phân chia các thành viên của nhóm phối hợp thực hiện đảm bảo tiến độ thời gian cho phép.. Ví dụ: 1 học sinh thu nhặt các chi tiết cần lắp

KN: Vận dụng phép cộng, trừ, nhân và chia phân số, tìm phân số của một số để làm đúng, nhanh các bài tập.. TĐ: GD học sinh tính kiên trì, chịu

- Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa (BT1); biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp

* Mục tiêu: Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt.Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh