• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài tập có đáp án chi tiết về di truyền và biến dị cấp tế bào luyện thi THPT quốc gia phần 24 | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài tập có đáp án chi tiết về di truyền và biến dị cấp tế bào luyện thi THPT quốc gia phần 24 | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện"

Copied!
7
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

12 – Ôn tâp cơ chế di truyền và biến dị cấp độ tế bào số 2

Câu 1: Thể nào sau đây có thể là thể đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?

A. Thể ba nhiễm trên nhiễm sắc thể thường B. Thể không nhiễm trên nhiễm sắc thể giới tính C. Hội chứng Tơcnơ ở người D. Bệnh ung thư máu ở người

Câu 2: Khi nghiên cứu một dòng đột biến của một loại côn trùng được tao ra từ phòng thí nghiệm người ta thấy trên các NST số 2 , người ta thấy trên NST số 2 có số lượng gen tăng lên gấp đôi so với dạng bình thường . Dạng đột biến nào sau đây là nguyên nhân gây ra sự thay đổi đấy

A. Mất đoạn B. Đảo đoạn

C. Chuyển đoạn trong một NST D. Lặp đoạn

Câu 3: Khi nói về đột biến mất đoạn thì điều nào sau đây là không đúng I- Xảy ra trong nguyên phân và giảm phân

II- Do một đoạn nào đó của NST bị đứt gãy

III- Thường gây hậu quả nghiêm trọng đối với sinh vật

IV- Đoạn bị mất nếu không có tâm động thì có thể bị thoái hóa A. III và V

B. III C. I và III D. I và V

Câu 4: Những đột biến nào dưới đây không làm mất hoặc thêm chất liệu di truyền:

A. Mất đoạn và lặp đoạn B. Mất đoạn và đảo đoạn C. Đảo đoạn và chuyển đoạn D. Lặp đoạn và chuyển đoạn Câu 5: Xét các dạng đột biến sau : 1- Mất đoạn NST

2- Lặp đoạn NST

3- Chuyển đoạn không tương hỗ 4- Đảo đoạn

5- Đột biến thể một 6- Đột biến thể ba

Những loại đột biến làm thay đổi độ dài của phân tử ADN A. 2, 3 , 4, 5

B. 1,2,3 C. 1,2,3,6 D. 1,2,5,6

Câu 6: Dựa vào hiện tượng nào trong giảm phân để phát hiện được các đột biến cấu trúc NST đã xảy ra A. Sự tiếp hợp NST kì dầu của giảm phân II

B. Sự sắp xếp các cặp NST tương đồng ở mặt phẳng xích đạo của kì giữa giảm phân I C. Sự tiếp hợp của kì đầu giảm phân

D. Sự trao đổi chéo của các cặp NST tương đồng ở kì đầu của giảm phân I Câu 7: Khi nói về đột biến lêch bội, phát biểu nào sau đây không đúng

(2)

A. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở cặp NST thường không xảy ra ở cặp NST giới tính B. Đột biến làm thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp NST

C. Đột biến có thể phát sinh trong nguyên phân , giảm phân

D. Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp NST không phân li

Câu 8: Khi làm tiêu bản NST của một người đã đếm được 22 cặp NST thường và 1 NST giới tính X. Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng này là do hợp tử được hình thành từ sự kết hợp một giao tử bình thường:

A. của bố và một giao tử thiếu một NST giới tính của mẹ B. của mẹ và một giao tử không mang NST giới tính của bố.

C. của bố và 1 giao tử không mang NST giới tính Y của mẹ D. của mẹ và một giao tử không mang NST giới tính X của bố.

Câu 9: Khi nghiên cứu NST ở người người ta thấy có những người có nhiễm sắc thể giới tính XY, XXY hoặc XXXY đều là nam còn những người có NST giới tính XX , XO hoặc XXX đều là nữ . Có thể rút ra kết luận gì ? A. Sự có mặt của NST X quyết định giới tính nữ

B. Gen quy định giới tính nam nằm trên NST giới tính Y C. NST Y không mang gen quy định giới tính

D. Sự biểu hiện giới tính chỉ phụ thuộc vào số lượng NST giới tính X

Câu 10: Ở một loài thực vật có 2n = 24 , cho lai hai cây lưỡng bội với nhau được F1. Một trong các hợp tử nguyên phân liên tiếp bốn đợt , Ở kì giữa của lần nguyên phân thứ tư người ta đếm được trong tất cả các tế bào con có 368 cromatit . Hợp tử này thuộc dạng đột biến gì ?

A. Thể 3 nhiễm B. Thể tam bội

C. Thể tứ bội D. Thể một nhiễm

Câu 11: Ở một loài gen A quy định hạt trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp. Giả thiết hạt phấn n +1 không có khả năng thụ tinh, noãn n+ 1 vẫn thụ tinh bình thường cho phép lai ♂AAa x ♀Aaa tỉ lệ kiểu hình F1

A. 11 cao : 1 thấp B. 5 cao : 1 thấp C. 3 cao : 1 thấp D. 35 cao : 1 thấp

Câu 12: Các cá thể ở một loài vật có bộ NST 2n = 30 . Khi quan sát quá trình giảm phân của 1000 tế bào thấy có 100 tế bào sinh tinh có cặp NST số 2 không phân li trong giảm phân I. Các sự kiện khác diễn ra bình thường , các tế bào còn lại giảm phân bình thường .Tỉ lệ của các loại giao tử 14 NST , 15 NST lần lượt là A. 5%, 90%

B. 10%, 90%, C. 10% , 80%

D. Đáp án khác

Câu 13: Một cá thể động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n =12 .Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh người ta thấy có 20 tê bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I , các sự kiện khác trong giảm phân bình thường ; các tế bào còn lại giảm phân bình thường . Loại giao tử có 6 NST chiếm tỷ lệ là:

A. 49,5 % B. 99 % C. 80 % D. 40 %

(3)

Câu 14: Trong một cơ thể kiểu gen AaBbDd . Nếu trong giảm phân có 8% số tế bào đã bị rối loạn phân li của cặp NST mang cặp gen Bb ở giảm phân I , giảm phân II diễn ra bình thường . Kết quả tạo ra loại giao tử đột biến gen mang gen ABbD với tỷ lệ :

A. 8%

B. 16%

C. 1%

D. 11,5 %

Câu 15: Để phân biệt kiểu gen Aaa của một các thể đột biến là thể ba nhiễm hay thể tam bội người ta dùng phương pháp nào sau đây

A. Quan sát tiêu bản và đếm số lượng tế bào

B. Quan sát hình thía cơ qua sinh dưỡng , cây tam bội có hình thái cơ quan sinh dưỡng to hơn dạng lưỡng bội và tam nhiễm

C. Cho cây đó thụ tinh và nghiên cứu sự phân li tính trạng ở thế hệ sau D. Quan sát hình thái cơ quan sinh sản , vì cây tam bội thường không có hạt

Câu 16: Ở tế bào sinh dưỡng của thể đột biến nào sau đây, NST tồn tại theo cặp tương đồng mỗi cặp chỉ có 2 chiếc

A. Thể tam bội , thể tứ bội B. Thể song nhị bội, thể không C. Thể một và thể ba

D. Thể không và thể bốn

Câu 17: Có thể tạo ra thể tam bội bằng cách nào : 1- Lai xa và đa bội hóa

2- Xử lí consinxin khi phân bào nguyên nhiễm

3- Gây rối loạn cơ chế phân li NST trong giảm phân tạo điều kiện cho giao tử này thụ tinh với giao tử bình thường

4- Lai hữu tính giữa thể lưỡng bội và thể tứ bội Phương án đúng

A. 2 ,3 B. 2,3,4 C. 3, 4 D. 1, 2,3,4

Câu 18: Giống dưa hấu tam bội không có đặc điểm nào sau đây?

A. quả to, ngọt hơn dưa hấu lưỡng bội B. sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh

C. chống chịu tốt với các điều kiện bất lợi của môi trường D. quả có nhiều hạt, kích thước hạt lớn

Câu 19: Ở phép lai ♂AaBb x ♀ Aabb , đời con đã phát sinh một cây tứ bội có kiểu gen AAAa bbbb . Đột biến được phát sinh ở

A. Lần giảm phân II của giới đực và giảm phân I hoặc II của giới cái B. Lần giảm phân I của cả hai giới

C. Lần giảm phân II của giới đực và giảm phân I của giới cái D. Lần giảm phân I của giới đực và lần giảm phân II của giới cái

(4)

Câu 20: Trong tạo giống cây trồng cho năng suất cao , người ta không tạo ra cây trồng tam bội của loài cây nào dưới đây

A. Dưa hấu B. Dâu tằm C. Ngô

D. Rau muống

Câu 21: Đột biến số lượng NST không phát sinh ở tế bào nào sau đây A. Tế bào sinh dưỡng

B. Tế bào lưỡng bội sau thụ tinh

C. Tế bào sinh dục đơn bội sau giảm phân D. Tế bào sinh dục 2n

Câu 22: Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh . Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây giữa hai cây tứ bội AAAa x Aaaa cho đời con có kiểu gen AAaa chiếm tỉ lệ

A. 50 % B. 25%

C. 56,25%

D. 75%

Câu 23: Ở một loài thực vật lưỡng bội 2n = 10 . Xét 3 thể đột biến NST là đột biến mất đoạn ,đột biến lệch bội thể ba , đột biến tứ bội. Số lượng NST của mỗi tế bào ở trong kì giữa của nguyên phân là

A. 10 , 11, 15.

B. 10 ,11, 20 C. 20 , 22, 40 D. 20 , 22, 30

Câu 24: Cơ chế phát sinh đột biến đa bội chẵn là :

A. Tất cả các cặp NST tự nhân đôi nhưng không phân li

B. Tất cả các cặp NSt nhân đôi nhưng có một số cặp không phân li C. Một cặp NST nào đó nhân đôi nhưng không phân li

D. Một số cặp NSt nào đó nhân đôi nhưng không phân li

Câu 25: Một người bị hội chứng Đao nhưng bộ NST 2n = 46 . Khi quan sát tiêu bản bộ NST người này thấy NST số 21 có 2 chiếc nhưng NST số 14 có chiều dài bất thường . Điều giải thích nào sau đây là đúng:

A. Đột biến lệch bội ở cặp số 21 có 3 chiếc nhưng một chiếc số 1 NST gắn vào NST số 14 chuyển đoạn không tương hỗ

B. Đột biến lệch bội ở cặp số 21 có 3 chiếc nhưng một chiếc số 1 NST bị tiêu biến C. Hội chứng đao phát sinh do đột biến cấu trúc NST số 14

D. Dạng đột biến do hiện tượng lặp đoạn NST số 14

ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: D

A, B, C là các đột biến liên quan đến số lượng NST trong tế bào.

A thể ba nhiễm 2n+1 là dư 1 chiếc NST so với bình thường B là thể không nhiễm 2n-2, thiếu mất cặp NST giới tính

C là hội chứng tocno ở người, X0, chỉ mang một chiếc NST giới tính X.

Còn D bệnh ung thư máu ở người là do đột biến cấu trúc xảy ra ở cặp NST số 22.

(5)

Câu 2: D

A sai do mất đoạn làm giảm số lượng gen trên NST đi

B,C sai do đảo đoạn và chuyển đoạn trong một NST không làm thay đổi lượng gen trên NST đó D đúng vì trường hợp này là lặp lại gần như toàn bộ NST

Câu 3: B

I. đúng do trong cả nguyên phân và giảm phân, đột biến mất đoạn có thể xảy ra do một đoạn NST bị đứt ra ở hai đầu nhưng không được nối lại

II. đúng

III. sai do thường là gây chết cho sinh vật, số sống sót là rất ít IV.đúng

Câu 4: C

Mất đoạn làm giảm vật chất di truyền còn lặp đoạn làm tăng vật chất di truyền

Đảo đoạn và chuyển đoạn trong một NST thì phạm vi xảy ra trên 1 NST, lượng vật chất di truyền không hề được thêm vào hay bớt đi

Câu 5: B

1- Mất đoạn làm giảm chiều dài NST 2- Lặp đoạn làm tăng chiều dài NST

3- Chuyển đoạn không tương hỗ là chuyển đoạn đoạn giữa các NST không tương đồng làm một chiếc NST có chiều dài bất thường còn một chiếc NST ngắn hơn bình thường

4- Đảo đoạn không làm thay đổi chiều dài NST, chỉ làm thay đổi trật tự gen trên NST 5 và 6 là các đột biến số lượng NST, không ảnh hưởng tới chiều dài của NST

Câu 6: D

Để đoán biết được đột biến cấu trúc NST đã xảy ra, ta cần quan sát sự trao đổi chéo của các cặp NST tương đồng ở kì đầu của giảm phân I, khi đó dựa vào chiều dài của 2 NST sau trao đổi chéo (quan sát các cromatit của chúng) để biết chúng có trao đổi chéo cân hay không cân.

Nếu trao đổi chéo không cân tức là đã có một bên bị xảy ra đột biến mất đoạn còn một bên xảy ra lặp đoạn.

Còn các quá trình khác của giảm phân không gây ra đột biến cấu trúc NST, có thì cũng là đột biến số lượng NST

Câu 7: A

Phát biểu A là sai do trong phân bào, vai trò của NST thường và NST giới tính là như nhau ( được cấu tạo từ nguyên liệu là AND và protein, cùng có các cơ chế phân bào giống nhau) vậy nên khả năng bị đột biến lệch bội về loại NST nào là như nhau.

NST thường và NST giới tính chỉ khác nhau về loại gen mà chúng mang mà thôi

Câu 8: B

A sai do nếu của bố bình thường thì giao tử của mẹ phải thiếu NST giới tính X.

C sai do ở người, cá thể làm mẹ có cặp NST giới tính là XX, vậy nên không bao giờ cho giao tử mang NST giới tính Y. vậy nên nói như phương án này thì giao tử hoàn toàn có thể mang NST X, mà giao tử của bố bình thường nên không có khả năng tạo thể đột biến như đề bài

D sai do giao tử không mang NST giới tính X của bố có thể là mang NST giới tính Y

Câu 9: B

Có thể rút ra qui định là NST giới tính Y mang các gen qui định giới tính nam, chỉ cần 1 chiêc Y còn lại bao nhiêu X thì kiểu hình vẫn là nam

Câu 10: D

1 hợp tử, nguyên phân 3 lần cho 8 tế bào con

(6)

8 tế bào con bước vào nguyên phân, kì giữa của lần nguyên phân thứ tư, tế bào vẫn chưa phân chia các NST tồn tại trạng thái kép. 368 cromatit tương ứng với 184 NST kép.Vậy số NST có trong 1 tế bào là 184: 8 = 23

Vậy các tế bào thuộc thể một nhiễm

Câu 11: B

Giao tử đực các giao tử dị bội không có khả năng thụ tinh , giao tử lệch bội cái vẫn thụ tinh bình thường nên ta có

Giao tử đực : 2/3 A : 1/3 a

Giao tử cái : 2/6 Aa : 1/6 aa : 2/6 a : 1/6 A

=> Số giao tử mang toàn kiểu gen lặn chiếm 1/2

=>Tỉ lệ kiểu hình lặn ở đời con là 1/3 x ½ = 1/6

=> Tỉ lệ kiểu hình trội ở đời con là : 1 - 1/6 = 5/6

=> Vậy tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 5cao : 1 thấp.

Câu 12: A

20 tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I tạo 40 tế bào có 5 NST và 40 tế bào có 7 NST Các tế bào còn lại giảm phân bình thường, cho các giao tử mang 6 NST

Vậy tỉ lệ giao tử mang 6 NST trong tế bào là (2000-20) : 2000 = 99%

Câu 13: B

20 tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I tạo 40 tế bào có 5 NST và 40 tế bào có 7 NST Các tế bào còn lại giảm phân bình thường, cho các giao tử mang 6 NST

Vậy tỉ lệ giao tử mang 6 NST trong tế bào là (2000-20) : 2000 = 99%

Câu 14: C

Tỉ lệ tạo giao tử A là 1 2 Tỉ lệ tạo giao tử D là 1

2 Tỉ lệ tạo giao tử Bb là 1

2 x 8% = 1 25

Vậy tỉ lệ giao tử đột biến gen mang kiểu gen ABbD là 1 2 x 1

2 x 1

25 = 1%

Câu 15: C

Để phân biệt kiểu gen Aaa là đột biến tam nhiễm hay tam bội thì người ta dùng phương pháp cho cây thụ tinh và nghiên cứu sự phân li tính trạng ở thế hệ sau.

Cây tam bội bất thụ không có khả năng sinh sản . Các cây tam nhiễm vẫn có sinh sản bình thường

Câu 16: B

A sai do thể tam bội NST đứng thành 3 chiếc, thể tứ bội NST đứng thành 4 chiếc

C sai do thể một 2n-1 có 1 chiếc đứng một mình, thể ba 2n+1 có một nhóm 3 chiếc đứng với nhau D sai do thể bốn có một nhóm 4 chiếc đứng với nhau

Câu 17: C

1 sai do lai xa và đa bội hóa tạo thể song nhị bội chứ không phải tam bội 2 sai do xử lí consinxin trong phân bào nguyên nhiễm tạo thể tứ bội

3 đúng do gây rối loạn cơ chế phân li NST trong giảm phân tạo giao tử lưỡng bội 2n, thụ tinh với giao tử bình thường n tạo thể tam bội 3n

4 đúng do cơ thể lưỡng bội cho giao tử n, cơ thể tứ bội cho giao tử 2n. thụ tinh sẽ cho hợp tử tam bội 3n

(7)

Câu 18: D

Dưa hấu tam bội là thể đa bội lẻ, do đó bị bất thụ và không có khả năng tạo hạt

Câu 19: C

Xét gen B: Bb x bb

Đời con tạo ra kiểu gen bbbb

Vậy mỗi bên bố mẹ đều phải cho giao tử bb

Bố Bb cho giao tử bb khi và chỉ khi đột biến ở lần giảm phân II

Mẹ bb cho giao tử bb, đột biến có thể ở giảm phân I hoặc giảm phân II Xét gen A: Aa x Aa

Đời con tạo AAAa

Do bố Aa đột biến giảm phân II nên cho giao tử AA Vậy mẹ cho giao tử Aa. Vậy mẹ đột biến ở giảm phân I

Câu 20: C

Tạo cây tam bội sẽ có ưu thế là cây sẽ sinh trưởng nhanh, mạnh, các tế bào sinh dưỡng lớn nhưng thường không có hạt (bất thụ) mà ngô lại là cây thu hoạch lấy hạt mà thể tam bội không cho hạt thì phải làm sao đây???

Câu 21: C

Đột biến số lượng NST không xảy ra ở tế bào sinh dục đơn bội sau giảm phân là do các tế bào này không tham gia phân bào nữa mà phát triển hoàn thiện thành giao tử. không có phân bào thì không có điều kiện xảy ra đột biến số lượng

Câu 22: A

AAAa cho các giao tử với tỉ lệ : ½ AA : ½ Aa Aaaa cho các giao tử với tỉ lệ : ½ Aa ; ½ aa Vậy đời con AAaa chiếm tỉ lệ 1

2 x 1 2 + 1

2 x 1

2 = 50%

Câu 23: B

Ở kì giữa nguyên phân, tế bào chưa phân chia, các NST tồn tại ở dạng kép

Đột biến mất đoạn không ảnh hưởng tới số lượng NST nên số lượng NST ở kì giữa là 10 Thể ba 2n+1 có 11 NST nên số NST ở kì giữa là 11

Thể tứ bội 4n có 20 NST nên số NST ở kì giữa là 20

Câu 24: A

Đột biến đa bội chẵn xảy ra khi tất cả các cặp NST đều tự nhân đôi nhưng không phân li, như vậy xảy ra đồng đều ở tất cả các NST, làm lượng NST nhiều lên gấp 2, gấp 4 lần so với thể lưỡng bội

Câu 25: A

Bệnh Đao là do cơ thể có 3 NST số 21 nhưng cơ thể người này chỉ có 2 chiếc NST số 21 và có NST số 14 có chiều dài bất thường

=> chiếc NST 21 thứ 3 đã được gắn vào NST số 14 do chuyển đoạn không tương hỗ

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Đột biến gen do nhiều nguyên nhân, trong đó có thể sự bắt cặp nhầm trong nhân đôi (tác dụng của các bazo nito hiếm), hoặc do các tác nhân vật lý, hóa học,

mARN không ở dạng mạch thẳng không có cấu trúc xoắn còn tARN có cấu trúc xoắn tạo thành các thùy và có sự liên kết bổ sung giữa các đơn phân

Ở sinh vật nhân sơ, bộ ba mở đầu là AUG mã hóa tổng hợp cho formyl mêtiônin ( khác với sinh vật nhân thực) Vậy aa đầu tiên được được được đưa đến riboxom trong

Một trong 3 cặp nucleotide nằm trong bộ ba thứ 200 bị đột biến nhưng tính thoái hóa của mã di truyền nên bộ ba sau khi đột biến vẫn má hóa acid amine alanin

Ở sinh vật nhân thực có gen cấu trúc là gen phân mảnh vùng mã hóa không liên tục xen kẽ các đoạn mã hóa aa (exon) là các đoạn không mã hóa aa( intron).. Ở sinh

Khi có đường lacto, lacto sẽ liên kết với Protein ức chế làm biến đổi cấu hình không gian của Protein → Protein không bám được vào vùng vận hành O → Không ngăn

Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclênôtit của gen nhưng làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô trong

Câu 15: Trong quá trình phát sinh giao tử, một tế bào sinh trứng có kiểu gen là giảm phân bình thường và không có trao đổi chéo, thì có bao nhiêu loại