• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 7

Ngày soạn: 14/10/2016

Ngày giảng: Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2016 Tập đọc

TRUNG THU ĐỘC LẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Tình yêu thương các em nhỏ của anh chiến sĩ ; mơ ước của anh về một tương lai tươi đẹp của các em và của đất nước.

2. Kĩ năng: Đọc đúng toàn bài, hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong bài, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương và tin tưởng vào tương lai của đất nước.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Xác định giá trị: nhận biết được ý nghĩa của trung thu hoà bình

- Đảm nhận trách nhiệm: Xác định được nhiệm vụ của bản thân đối với đất nước là học tập tốt

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ, tranh sgk

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1 Kiểm tra bài cũ(5')

- Đọc đoạn và trả lời câu hỏi 1,2

- Đọc bài: “ Chị em tôi” và nêu nội dung chính của bài ?

- Nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1') b. Luyện đọc (10')

- Gv đọc mẫu toàn bài và nêu cách đọc chung

- Gv chia bài làm 3 đoạn, yêu cầu hs đọc nối tiếp đoạn.

- Gv kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi ở câu dài.

b. Tìm hiểu bài(12')

Đọc từ đầu ... của các em và trả lời:

- Thời điểm anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và có các em nhỏ có gì đặc biệt ? - Trăng trung thu độc lập có gì đẹp ?

Gv tiểu kết, chuyển ý.

- Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao?

- Vẻ đẹp đất nước hiện nay có gì khác so với đêm trung thu độc lập đầu tiên ?

- 2 hs đọc bài, trả lời câu hỏi.

- 1 hs đọc toàn bài và nêu nội dung Nhận xét bài

- Học sinh đọc nối tiếp lần 1 - Hs đọc nối tiếp lần 2

- Hs đọc chú giải

- Học sinh đọc theo cặp - 1 hs đọc cả bài

- Đứng gác trong đêm trung thu độc lập đầu tiên.

- Trăng ngàn và gió núi bao la ...

Cảnh đẹp đêm trung thu độc lập - Dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện, cờ đỏ sao ...

- Đất nước giàu, hiện đại hơn nhiều

(2)

Gv tiểu kết, chuyển ý.

- Cuộc sống nay có gì giống và khác với mong ước của anh chiến sĩ ?

- Em mong ước đất nước sau này sẽ phát triển như thế nào ?

- Bài văn muốn nói về điều gì?

GV ghi ý chính

* Giáo dục tài nguyên môi trường biển đảo: Hình ảnh con tàu mang cờ đỏ sao vàng và hình ảnh anh chiến sĩ đứng gác ...ý thức bảo vệ chủ quyền dân tộc.

c. Đọc diễn cảm(8')

- Yêu cầu các em đọc nối tiếp đoạn.

- Gv đưa bảng phụ:

“ Anh nhìn trăng ... vui tươi ”.

- Gv đọc mẫu.

- Nhận xét, tuyên dương hs.

3. Củng cố, dặn dò(4')

- Bài thơ cho thấy tình cảm của anh chiến sĩ với các em nhỏ và đất nước như thế nào?

* GD QTE: GV liên hệ thực tế giáo dục HS quyền được giáo dục về các giá trị ( giá trị của hoà bình, quyền được vui chơi....)

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà chuẩn bị bài: Ở Vương quốc Tương Lai.

Mơ ước về cuộc sống tương lai tươi đẹp.

- Hs trả lời

- Tình yêu thương các em nhỏ của anh chiến sĩ ; mơ ước của anh về một tương lai tươi đẹp của các em và của đất nước

- 2 học sinh nhắc lại.

- Hs lắng nghe

- Hs nối tiếp đọc đoạn - Lớp nêu cách đọc.

- Hs lắng nghe, đọc thể hiện - Hs thi đọc.

- Nhận xét - bình chọn bạn đọc hay - ...yêu thương, tự hào

_________________________________________

Toán LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ các số tự nhiên. Biết tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ, giải toán có lời văn.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đặt tính, thực hiện tính toán nhanh chính xác.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học, tự giác tích cực trong học tập.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

(3)

1. Kiểm tra bài cũ(4') - Đặt tính và tính:

57600 - 3455; 4565 + 1347

- Muốn cộng (trừ) các số có nhiều chữ số ta làm như thế nào?

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1')

b. Cách thử lại phép cộng và phép trừ(5')

Ví dụ: Đặt tính và tính sau đó thử lại 2416 + 5164 6839 - 482

+51642416 Thử lại -75802416

7580 5164

- Muốn thử lại phép cộng( phép trừ) ta làm như thế nào?

c. Luyện tập

Bài tập 1(15): Tính rồi thử lại - Quan sát, hướng dẫn hs.

Nhạn xét, chữa bài

+ Muốn thử lại phép cộng( phép trừ) ta làm như thế nào ?

Bài tập 3(7'): Tìm x

x + 262 = 4848; x - 707 = 3535 - Quan sát, hướng dẫn HS làm.

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm ntn?

- Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm ntn?

Bài tập 4 (5')

- Tính nhẩm hiệu của số lớn nhất có 5 chữ số và số bé nhất có 5 chữ số ?

3. Củng cố, dặn dò(3')

- Muốn thử lại phép cộng, phép trừ ta làm như thế nào ?

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà: Xem lại các bài tập, chuẩn bị bài giờ sau.

- 2HS lên bảng - Nhiều HS trả lời - Lớp nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- 2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp - Nhận xét - nêu lại cách làm .

- Tổng - một số hạng Hiệu + số trừ

- Nhiều HS nhắc lại - HS nêu yêu cầu

- Tự làm bài, 2 HS lên bảng - Lớp nhận xét

- trao đổi bài, kiểm tra kết quả - 1 HS đọc yêu cầu bài.

- 1 HS lên bảng làm bài.

- HS làm vbt, nhận xét, chữa bài.

-...tổng - số hạng đã biết - ...tổng - số hạng đã biết - 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài.

Kết quả: 89 999

-...tổng - số hạng đã biết - ...hiệu + số trừ

Chính tả ( nhớ -viết) GÀ TRỐNG VÀ CÁO

I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Tìm và viết đúng những tiếng bắt đầu bằng tr /ch, các từ hợp với nghĩa đã cho.

(4)

2. Kĩ năng: Nhớ - viết chính xác, trình bày đúng đẹp đoạn thơ từ: “Nghe lời Cáo dụ thiệt hơn ... làm gì được ai” trong bài Gà Trống và Cáo.

3. Thái độ: Ý thức giữ vở sạch, có tinh thần cảnh giác trước lời ngon ngọt của người khác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Yêu cầu hs viết các từ sau: sốt sắng, xôn xao, sừng sững, xao xác.

Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1')

b. Hướng dẫn nhớ - viết(25')

- Yêu cầu hs đọc thuộc lòng đoạn thơ.

+ Lời lẽ của Gà với Cáo thể hiện gì ? + Đoạn thơ muốn nói với ta điều gì ?

* GD QTE: GD cho HS về tính thật thà, trung thực....

- Yêu cầu hs tìm các từ khó hay dễ lẫn - GV đọc cho hs viết: quắp đuôi, co cẳng, khoái chí, gian dối

- Gv nhắc nhở hs cách trình bày bài, tư thế ngồi, cách cầm bút

- GV yêu cầu hs đọc lại bài viết.

- Tổ chức cho hs viết bài - Quan sát, nhắc nhở hs.

- Gv thu 5 bài nhận xét.

- Nhận xét chung.

c. Hướng dẫn làm bài tập(7')

Bài tập 2a: Tìm và hoàn chỉnh đoạn văn - Yêu cầu hs thảo luận cặp đôi viết vào vbt.

- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng.

- Nhận xét, sửa câu cho hs Bài 3a: Tìm các từ

- Cho Hs làm bài, chữa bài.

- Nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò.(3')

- Hãy tìm tiếng bắt đầu bằng tr /ch chỉ con vật ?

- 2 hs lên bảng viết- Lớp viết nháp - Lớp nhận xét, bổ sung.

- 3 hs đọc thuộc lòng - Gà Trống rất thông minh

- Hãy cảnh giác, đừng vội tin những lời ngọt ngào.

- HS lắng nghe - Hs tìm và nêu

- 2 HS lên bảng, lớp viết nháp - Lớp nhận xét - chữa

- Trình bày theo thể thơ 6 - 8, khi dẫn lời nói trực tiếp dùng dấu 2 chấm kết hợp với dấu ngoặc kép.

- Hs đọc lại bài viết 1 lần - Hs viết bài.

- Hs đổi vở soát bài cho bạn

- 1 hs nêu yêu cầu bài - Hs làm việc theo cặp

- Hs thi điền nhanh vào bảng phụ.

- Lớp nhận xét.

- 1 hs đọc đoạn văn hoàn chỉnh.

trí tuệ, phẩm chất, trong, chế ngự, chinh phục, vũ trụ, chủ nhân.

- 1 hs đọc yêu cầu bài

- Hs tự làm và đọc - nhận xét.

- Trâu, chuồn chuồn

(5)

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà: đọc lại truyện, chuẩn bị bài giờ sau.

_____________________________________________________

Đạo đức

TIẾT KIỆM TIỀN CỦA ( TIẾT 1 )

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.

- Biết được ích lợi của tiết kiệm tiền của.

2. Hành vi: Biết sử dụng tiết kiệm, quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước...trong cuộc sống hàng ngày chính là tiết kiệm tiền của cho bản thân, gia đình và đất nước.

3. Thái độ: HS có ý thức tiết kiệm và tuyên truyền cho mọi người cùng thực hiện.

* SDNLTKHQ: Biết đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm sử dụng năng lượng tiết kiệm, không đồng tình với những hành vi, việc làm lãng phí năng lượng.

* HTTGĐĐHCM: GDHS đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của.

- Kĩ năng lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Trẻ em có quyền gì với những việc làm có liên quan đến bản thân ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1') b. Nội dung

Hoạt động 1(15'):Tìm hiểu thông tin - Gv tổ chức cho hs thảo luận cặp đôi.

+ Yêu cầu hs đọc thông tin Sgk.

- Em nghĩ gì khi đọc những thông tin đó?

- Theo em, có phải do họ nghèo nên các dân tộc cường quốc như Nhật Bản, Đức phải tiết kiệm không ?

- Tiền của do đâu mà có ?

* GD Tấm gương đạo đức của Bác:

GDHS đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ....

* Gv kết luận, rút ra ghi nhớ (Sgk).

Hoạt động 2(8'): Thế nào là tiết kiệm ? - Gv yêu cầu hs bày tỏ thái độ bằng cách

- 2 hs trả lời - Lớp nhận xét.

- Hs thảo luận cặp đôi

- Hs đọc cho nhau nghe thông tin Người dân Nhật và Đức rất tiết kiệm

- Tiết kiệm là thói quen của họ, tiết kiệm mới có thể có vốn để giàu có.

- Do sức lao động của con người.

- 2 hs đọc

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

(6)

giơ thẻ màu.

+ Thẻ đỏ: đồng ý

+ Thẻ xanh: không đồng ý

- Gv đọc từng ý, yêu cầu hs giải thích lí do.

*SNLTK&HQ: GV liên hệ thực tế giáo dục hs cần tiết kiệm...chính là tiết kiệm năng lượng...

Hoạt động 3(8'): Bài tập 2

- Gv yêu cầu hs liệt kê những việc nên và không nên làm để tiết kiệm tiền của.

*GD QTE: GDHS trẻ em có quyền tham gia tiết kiệm tiền của....

3. Củng cố, dặn dò (4')

- Thế nào là tiết kiệm tiền của, tiết kiệm có tác dụng gì ?

* GDBVMT: Giáo dục HS Ý thức bảo vệ môi trường....

- Gv nhận xét tiết học.

- Về nhà: học bài, thực hiện tiết kiệm, chuẩn bị bài giờ sau.

- Hs nhận các miếng bìa màu.

- Hs giơ thẻ màu để bày tỏ thái độ.

- HS giải thích.

- HS lắng nghe

- 1 hs nêu yêu cầu bài - Hs làm việc cá nhân

- Hs liệt kê những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của.

- Hs trình bày.

- Lớp nhận xét - Lắng nghe

Lịch sử

CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO (NĂM 938)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938

+ Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con rể của Dương Đình Nghệ.

+ Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn diết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán. Ngô Quyền bắt Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán + Những nét chính về diễn biến trận Bạch Đằng: Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thủy triều lên xuống trên sông Bạch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt quân địch + Ý nghĩa trận Bạch Đằng: kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.

2. Kĩ năng: Nghe hiểu và trình bày được nguyên nhân diễn biến ý nghĩa cuộc khởi nghĩa.

3. Thái độ: HS yêu quý, mến phục người anh hùng dân tộc Ngô Quyền.

* GDTNMTBiển, đảo:

- Biết được sông Bạch Đằng ở Quảng Ninh - Hiểu được hiện tượng Thủy triều

- Ngô Quyền đã mưu trí lợi dụng thủy triều đưa ra kế đánh giặc.

(7)

- Giáo dục ý thức giữ gìn danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử địa phương

II. ĐỒ DÙNG

- Hình trong SGK phóng to

- Tranh vẽ diển biến trận Bạch Đằng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.KTBC: (5’)

- Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng có ý nghĩa như thế nào?

- GV nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài:(1’) b. Hoạt động 1: (10’) - Yêu cầu HS đọc SGK

- GV yêu cầu HS điền dấu x vào ô trống những thông tin đúng về Ngô Quyền:

Ngô Quyền là người Đường Lâm (Hà Tây)

Ngô Quyền là con rể Dương Đình Nghệ.

Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta đánh quân Nam Hán .

Trước trận BĐ Ngô Quyền lên ngôi vua .

- GV yêu cầu vài em dựa vào kết quả làm việc để giới thiệu một số nét về con người Ngô Quyền.

- GV nhận xét và bổ sung.

c. Hoạt động 2 (10’)

- GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn: “Sang đánh nước ta … hoàn toàn thất bại” để trả lời các câu hỏi sau:

+ Cửa sông Bạch Đằng ở đâu ?

+ Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều để làm gì ?

+ Trận đánh diễn ra như thế nào ? + Kết quả trận đánh ra sao ?

- GV yêu cầu một vài HS dựa vào kết quả làm việc để thuật lại diễn biến trận BĐ.

* GDTNMTBiển, đảo:

- Ngô Quyền đã mưu trí lợi dụng thủy triệu đưa ra kế đánh giặc.

- Giáo dục ý thức giữ gìn danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử địa phương

d. Hoạt động 3 (9’)

- GV phát PHT và yêu cầu HS thảo luận:

- 2 hs trả lời

- HS khác nhận xét, bổ sung.

- HS đọc

- HS làm BT1 trong VBT.

- 2 HS nêu.

- HS đọc SGK và trả lời câu hỏi.

- HS nhận xét, bổ sung.

- 2 HS thuật lại diễn biến.

- Nhận xét, bổ sung.

- HS các nhóm thảo luận và trả lời.

(8)

+ Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Ngô Quyền đã làm gì ?

- GV tổ chức cho các nhóm trao đổi để đi đến kết luận: Mùa xuân năm 939, Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa. Đất nước được độc lập sau hơn một nghìn năm bị PKPB đô hộ.

3. Củng cố, dặn dò (5’)

- Nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng?

- Cho HS đọc phần bài học trong SGK.

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà tìm hiểu thêm một số truyện kể về chiến thắng BĐ của Ngô Quyền.

- Chuẩn bị bài tiết sau: Ôn tập .

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- 2 HS đọc.

____________________________________________________________________

Ngày soạn: 15/10/2016

Ngày giảng: Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2016 Toán

BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhận biết được biểu thức có chứa hai chữ. Biết tính giá trị của một số biểu thức có chứa hai chữ.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng tính giá trị của biểu thức có chứa hai chữ.

3. Thái độ: Yêu thích môn học, say mê học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra bài cũ:(4’)

- Chữa bài tập 4

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: (1’)

b. Biểu thức có chứa hai chữ.(12’) - Gv đưa bảng phụ ghi ví dụ:

Số cá của anh

Số các của em

Số cá hai anh em

3 2 3 + 2

5 6 5 + 6

... ... ...

- 1 hs chữa bài.

- hs nhận xét, bổ sung.

Đỉnh Phan - xi - păng cao hơn Tây Côn Lĩnh số mét là:

3143 - 2428 = 715 (m) Đáp số: 715m.

- Hs quan sát.

- 1 hs đọc yêu cầu.

- Hs nghe.

- Hs theo dõi.

- Hs tự làm với phần còn lại.

- 2 hs nhắc lại và lấy ví dụ.

(9)

a b a + b

- Gv lưu ý hs mỗi chỗ chấm là chỉ số cá do anh hoặc em hay cả anh và em câu được. Em hãy viết số vào mỗi chỗ chấm cho phù hợp.

* a + b là biểu thức có chứa hai chữ.

* Giá trị của biểu thức có chứa hai chữ - Gv nêu yêu cầu: Cho biểu thức a + b

+ Nếu a = 3, b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5 là 1 giá trị của biểu thức.

- Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được gì?

3. Thực hành Bài tập 1:(8’)

- Gv theo dõi, hướng dẫn hs còn lúng túng.

- Gv chữa bài, thống nhất kết quả đúng.

- Muốn tìm giá trị của biểu thức có chứa hai chữ ta làm như thế nào ?

Bài tập 2:(6’)

- Gv hướng dẫn mẫu.

- Gv nhận xét, chữa bài, chốt kết quả đúng.

Bài tập 3: (8’)

- Gv yêu cầu hs quan sát kĩ các hàng, cột trong bảng ?

- Gv hướng dẫn mẫu.

- Gv nhận xét, chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò:(3’)

- Khi thay chữ bằng số ta tính được gì?

- Nhận xét giờ học.

- Về chuẩn bị bài giờ sau.

- Hs theo dõi và làm tương tự với a = 4, b = 0, a = 0, b = 1;

- 1 hs nhắc lại

- 1 hs nêu yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài và chữa bài.

*Đáp án:

a) Nếu c = 10 và d = 25 thì c + d = 10 + 25 = 35

b) Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì c + d = 15 cm + 45 cm = 60 cm - Hs tự làm và chữa bài.

*Đáp án:

a. Nếu a = 32, b = 20 thì a + b = 32 + 20 = 52 b. Nếu a = 45, b = 36 thì a + b = 45 + 36 = 81

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs quan sát các bảng, các cột.

- Hs làm bài, chữa nhận xét, bổ sung.

____________________________________________________

Luyện từ và câu

CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS nắm được qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam, và viết đúng tên người tên địa lí Việt Nam.

2. Kĩ năng: Biết vận dụng những hiểu biết về qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết đúng một số tên riêng Việt Nam.

(10)

3. Thái độ: HS yêu thích môn học, có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ làm bài tập 3.

- Bản đồ có tên các quận, huyện, thị xã, các dạnh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh hoặc thành phố của em.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1 . Kiểm tra bài cũ:(4’)

- Yêu cầu hs làm lại bài tập 1.

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài:(1’) b. Phần nhận xét:(10’)

- Gv nêu nhiệm vụ: Nhận xét cách viết hoa tên người, tên địa lí đã cho:

+ Mỗi tên riêng đã cho gồm mấy tiếng?

Chữ cái đầu của mỗi tiếng ấy được viết như thế nào ?

* Kết luận: Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.

c. Ghi nhớ:(2’) Sgk d. Luyện tập

Bài tập 1:(4’)

- Mỗi học sinh viết tên mình và địa chỉ gia đình.

- Gv nhận xét, củng cố bài.

Bài tập 2:(7’)

- Cách thực hiện như bài 1, gv yêu cầu hs viết tên xã, huyện, thị trấn, tỉnh của mình đang ở.

- Gv nhận xét, củng cố bài.

Bài tập 3:(7’)

- Gv phát phiếu cho hs làm bài theo nhóm.

Yêu cầu các em viết tên các quận, huyện, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh mình, sau đó tìm trên lược đồ.

- Gv củng cố bài.

3. Củng cố, dặn dò:(3’)

- Nêu cách viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam ?

- 1 học sinh đứng tại chỗ làm bài.

- Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Chữ cái đầu mỗi tiếng được viết hoa.

- Nhận xét, bổ sung cho bạn.

- 2 học sinh đọc ghi nhớ, cho ví dụ.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- 2 học sinh lên bảng viết bảng lớp.

- Học sinh dưới lớp làm vbt, nhận xét đúng sai.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh viết vào vở bài tập. Nhận xét, đánh giá.

*Đáp án: xã Hồng Thái Đông, thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh làm vào vở bài tập.

- Nhận xét, bổ sung.

*Đáp án:

- sông Bạch Đằng, vịnh Hạ Long, bãi biển Trà Cổ, đảo Tuần Châu, đền Cửa Ông….

- huyện Yên Hưng, Vân Đồn,

(11)

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau.

___________________________________________

Kể chuyện

LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Dựa vào lời kể của giáo viên, tranh minh họa học sinh kể lại được từng đoạn câu chuyện; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện. Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người.

2. Rèn kĩ năng nghe nhớ truyện và kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.

Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.

3. Thái độ: Thương yêu người có hoàn cảnh không may mắn.

* Quyền trẻ em: GD cho HS những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui...không phân biệt đối xử...

* BVMT: HS thấy thiên nhiên rất có giá trị với cuộc sống con người, nó đem đến niềm hi vọng tốt đẹp cho con người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh hoạ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Kể một câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã được nghe hoặc được đọc ? - Nhận xét, đánh giá

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1')

b. Hướng dẫn kể chuyện(6')

* Gv kể chuyện.

- Gv kể lần 1.

- Gv kể lần 2 kết hợp chỉ tranh

- Hướng dẫn kể: Gv yêu cầu hs đọc yêu cầu bài, quan sát tranh, đọc các gợi ý ở từng tranh.

- Câu chuyện gồm có mấy đoạn ? - Nêu nội dung từng đoạn.

- Gv nhận xét, bổ sung.

* Kể chuyện trong nhóm.(7')

- Gv yêu cầu hs quan sát từng tranh kể lại từng đoạn sau đó kể nối tiếp các đoạn của câu chuyện theo tranh, trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.

* Gv tổ chức cho hs thi kể chuyện trước lớp(18')

- Gv yêu cầu hs tưởng tượng kết thúc của câu chuyện.

- 2 hs kể chuyện - Lớp nhận xét.

- Hs nghe

- Hs nghe và quan sát tranh - 1 hs đọc yêu cầu

- 4 đoạn

- Hs nối tiếp nhau nêu nội dung.

- Hs làm việc theo nhóm

- Hs kể cho bạn trong nhóm nghe kết hợp trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.

- Nhiều hs kể 1 đoạn của câu chuyện - Đại diện các nhóm lên kể nối tiếp câu chuyện.

(12)

- Câu chuyện có ý nghĩa gì ?

* GD QTE: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, hạnh phúc cho mọi người,không phân biệt đối xử...

3. Củng cố, dặn dò(4')

- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?

*BVMT: GV liên hệ GD cho HS ý thức bảo vệ môi trường...

- Gv nhận xét giờ học, tuyên dương những học sinh kể chuyện tốt.

- Về nhà: kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài giờ sau.

- Lớp nhận xét

- 2 hs thi kể cả câu chuyện.

- Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người.

Khoa học

PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nêu được dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì. Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì.

2. Kĩ năng: HS biết thay đổi thói quen ăn uống để phòng bệnh béo phì.

3. HS có ý thức phòng tránh bệnh béo phì và vận động mọi người cùng phòng tránh bệnh béo phì.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Kĩ năng giao tiếp hiệu quả:

+ Nói với những người trong gia đình hoặc người khác cách phòng bệnh do ăn thừa chất dinh dưỡng

+ Ứng xử đúng đối với bạn hoặc người khác bị béo phì.

- Kĩ năng ra quyết định: thay đổi thói quen ăn uống để phòng tránh bệnh béo phì.

- Kĩ năng kiên định: thực hiện chế độ ăn uống, hoạt động thể lực phù hợp lứa tuổi.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu học tập.

IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Kể tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng ? Nêu cách đề phòng ?

Gv nhận xét.

2. Bài mới

2.1. Tình huống xuất phát và nêu vấn đề(6’)

- Gv hỏi:

+ Nếu ăn thiếu chất dinh dưỡng thì sẽ bị mắc

- 2 hs trả lời.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

+ Sẽ bị suy dinh dưỡng

(13)

bệnh gì?

+ Nếu ăn thừa chất dinh dưỡng cơ thể con người sẽ như thế nào?

+ Nếu ăn quá thừa chất dinh dưỡng có thể béo phì. Vậy béo phì có tác hại gì? Nguyên nhân và cách phòng tránh béo phì như thế nào?

2.2 Biểu tượng ban đầu của HS(7’)

- Gv yêu cầu HS trình bày cá nhân bằng lời những hiểu biết của mình trước lớp

2.3 Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi (7’)

- Gv tổ chức cho Hs thảo luận, đề xuất các đáp án cho là đúng.

+ Khi còn nhỏ đã bị béo phì sẽ gặp những bất lợi là:

a) Hay bị bạn bè chế giễu.

b) Lúc nhỏ đã bị béo phì thì dễ phát triển béo phì khi lớn.

c) Khi lớn sẽ có nguy cơ bị bệnh tim mạch, cao huyết áp và rối loạn về khớp xương d) Tất cả các y trên đều đúng.

+ Béo phì có phải là bệnh không? Vì sao?

a) Có, vì béo phì liên quan đến các bệnh tim mạch, cao huyết áp và rối loạn khớp xương.

b) Không, vì béo phì chỉ là tăng trọng lượng cơ thể.

2.4.Thực hiện phương án tìm tòi (6’)

- Yêu cầu các nhóm nhận phiếu ghi các tình huống.

+ Lan có dấu hiệu béo phì, nếu là Lan, em sẽ làm gì ?

+ Nga cân nặng hơn những bạn cùng tuổi.

Nga rất hay ăn quà vặt. Nếu là bạn của Nga, em sẽ khuyên Nga ntn ?

2.5 Kết thúc kiến thức(7’)

- GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả.

+ Cơ thể sẽ phát béo phì

+ HS suy nghĩ để tìm câu trả lời

- HS trình bày quan điểm của mình.

Dấu hiệu để phát hiện trẻ em bị bép phì là:

a) Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, đùi.

b) Mặt to, hai má phúng phính, bụng to phưỡn ra hay tròn trĩnh.

c) Cân nặng hơn so với những người cùng tuổi vag cùng chiều cao từ 5 kh trở lên.

d) Bị hụt hơi khi gắng sức.

- HS có thể đề xuất: Đọc SGK, xem phim, báo, tìm kiến thông tin tren mạng, tham khảo kiến người lớn...

- Hs trả lời theo suy nghĩ của mình.

- Các nhóm đề xuất kiến, sau đó tập hợp y kiến.

-

- Các nhóm trình bày ví dụ từ thực tế các em tìm được nhóm đề xuất - Các nhóm khác có thể đặt câu hỏi cho nhóm bạn.

- HS trả lời theo riêng.

- HS kết luận

HS có thể trả lời: Béo phì là bệnh to con, mập... là bệnh cần chữa trị đúng cách, không cần chữa trị, chỉ ăn đúng cách, theo dõi theo chỉ dẫn của bác sĩ.

(14)

- Nhận dạng béo phì ở tre em.

- Nêu được tác hại của bệnh béo phì.

GV kết luận: Nguyên nhân gây béo phì chủ yếu là do ăn quá nhiều sẽ kích thích sự sinh trưởng của tế bào mỡ mà lại ít hoạt động nên mỡ trong cơ thể tích tụ ngày càng nhiều. Rất ít trường hợp béo phì là do di truyền hay do bị rối loạn nội tiết. Khi đã bị béo phì cần xem xét, cân đối lại chế độ ăn uống, đi khám bác sĩ ngay để tìm đúng nguyên nhân để điều trị hoặc nhận lời khuyên về chế độ dinh dưỡng hợp lí, phải nặng vận động, tập thể dục thể thao.

* Liên hệ thực tế:

- Béo phì có phải là bệnh không ?

- Khi bị béo phì ta phải làm như thế nào?

- Những người bị béo phì có nguy cơ bị mắc những bệnh nào ?

3. Củng cố, dặn dò(3')

- Nêu cách phòng bệnh béo phì ?

* GD QTE: Trẻ em có quyền được chăm sóc sức khoẻ....

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà thực hiện ăn uống điều độ, luyện tập thể dục thể thao, chuẩn bị bài Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá

- Chúng ta cần luôn có thức phòng tránh bệnh béo phì, vận động mọi người cần tham gia tích cực phòng tránh bệnh béo phì. Vì béo phì có nguy cơ mắc các bệnh về tim mạch, tiểu đường, tăng huyết áp....

Địa lí

MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống (Gia- rai ; Ê- đê, Ba- na, Kinh,...) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta.

- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của dân tộc Tây Nguyên: Trang phục truyền thống: nam thường đóng khố, nữ thường thường quấn váy.

2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng xem lược đồ, bản đồ, quan sát tranh ảnh.

3. Thái độ: Yêu quý vùng đất Tây Nguyên giàu đẹp và có ý thức tôn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc.

II. CHUẨN BỊ

- Tranh, ảnh về lễ hội, các loại nhạc cụ dân tộc của Tây Nguyên.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. KTBC (5’)

- Kể tên một số cao nguyên ở Tây Nguyên ? - Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa ?

- 2 HS trả lời câu hỏi.

- HS nhận xét, bổ sung.

(15)

- Nêu đặc điểm của từng mùa ? - GV nhận xét

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài:(1’)

b. Hoạt động 1: Tây Nguyên – nơi có nhiều dân tộc sinh sống: (10’)

- GV yêu cầu HS đọc mục 1 trong SGK rồi trả lời các câu hỏi sau:

- Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên.

- Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên ? Những dân tộc nào từ nơi khác đến ?

- Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì riêng biệt ?

- Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp, nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang làm gì?

- GV kết luận

c. Hoạt động 2: Nhà rông ở Tây Nguyên (10’)

- GV cho các nhóm dựa vào mục 2 trong SGK và tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng, nhà rông của các dân tộc ở Tây Nguyên để thảo luận theo các gợi ý sau:

- Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà gì đặc biệt ?

- Nhà rông được dùng để làm gì?

- Sự to, đẹp của nhà rông biểu hiện cho điều gì ?

- GV cho đại diện các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả trước lớp.

- GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày.

d. Hoạt động 3: (9') Lễ hội

- GV cho các nhóm dựa vào mục 3 trong SGK và các hình 2, 3, 5, 6 để thảo luận theo các gợi ý sau:

- Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức khi nào ?

- Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên?

- Người dân ở Tây Nguyên thường làm gì trong lễ hội ?

- Ở Tây Nguyên, người dân thường sử dụng

- Hoạt động cá nhân - 2 HS đọc

- 3 HS trả lời.

- Tiếng nói (ngôn ngữ), phong tục, tập quán sinh hoạt riêng, ...

- Nhà nước đầu tư xây dựng các công trình điện, đường, trường, trạm, chợ, các dân tộc chung sức xây dựng - Nhắc lại.

- Hoạt động nhóm - HS đọc SGK

- Nhà rông

- Là ngôi nhà chung lớn nhất của buôn. Nhiều sinh hoạt tập thể như tiếp khách ....

- Nhà rông càng to, đẹp chứng tỏ buôn làng giàu có, thịnh vượng.

- Các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả.

- Hoạt động nhóm.

- HS các nhóm thảo luận và trình bày kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Lễ hội được tổ chức vào mùa xuân hoặc sau mỗi vụ thu hoạch.

- Lễ hội cồng chiêng, đua voi, hội xuân, hội đâm trâu, hội ăn cơm mới, - Thường múa hát trong lễ hội, đốt lửa, uống rượu cần, đánh cồng

- Đàn Tơ - rưng, đàn krông - pút,

(16)

những loại nhạc cụ độc đáo nào?

- GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày của nhóm mình.

3. Củng cố, dặn dò (5’)

- GV cho HS đọc phần bài học.

- Kể tên các dân tộc đã sống lâu đời ở Tây Nguyên.

* Các dân tộc sinh sống ở Tây Nguyên phải đoàn kết, không nghe theo kẻ xấu xúi dục, chia rẽ sự đoàn kết. Phải giúp đỡ nhau cùng - Nhận xét giờ học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

cồng chiêng.

- HS đại diện nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS nhắc lại.

- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

- Dân tộc Ê đê, Mơ nông, Gia rai, Xơ đăng, Kơ ho,...

- HS lắng nghe.

_______________________________________________

Hoạt động ngoài giờ lên lớp

NGHE KỂ CHUYỆN GƯƠNG HỌC SINH NGHÈO VƯỢT KHÓ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết cảm thông với những khó khăn của các bạn HS nghèo vượt khó.

2. Kĩ năng: Biết học tập tinh thần nỗ lực vươn lên của các HS nghèo vượt khó.

3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức quan tâm, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn.

II. ĐỒ DÙNG

- Các mẩu chuyện sưu tầm ở lớp, ở trường hoặc qua sách báo, truyện, mạng Internet… về tấm gương HS nghèo vượt khó.

- Tranh, ảnh về những tấm gương HS nghèo vượt khó.

III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Kiểm tra bài cũ (4’)

- Đọc một bài thơ mà con đã sưu tầm được có nội dung về tình bạn ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’)

b. Các bước tiến hành (27') Bước 1: Chuẩn bị

- GV phổ biến yêu cầu HS sưu tầm những gương HS vượt khó ở lớp, ở trường hoặc những câu chuyện, bài viết, mẩu tin, băng hình, tranh ảnh,… sưu tầm qua các phương tiện thông tin đại chúng về gương HS nghèo vượt khó.

- Chuẩn bị câu chuyện để kể.

Bước 2: Kể chuyện

- Mời HS lên kể câu chuyện hoặc giới thiệu tranh ảnh, băng hình về HS nghèo vượt khó

- HS trả lời.

- Lớp nhận xét.

- HS chuẩn bị

- Lớp chọn người dẫn chương trình.

- Chuẩn bị 2 - 3 tiết mục văn nghệ.

(17)

mà mình đã sưu tầm được.

- Sau mỗi phần kể của HS, GV có thể tổ chức cho lớp cùng trao đổi: Bạn có suy nghĩ gì về tấm gương vượt khó đó?

- Xen kẽ giữa các phần kể của HS là các tiết mục văn nghệ.

Bước 3: Nhận xét – Đánh giá

- GV khen ngợi những HS đã sưu tầm và kể những câu chuyện cảm động về tinh thần vượt khó của các bạn HS nghèo. Nhắc nhở HS hãy học tập gương vượt khó vươn lên trong học tập của các bạn.

- Khuyến khích Hs trong lớp hãy thu gom sách vở, đồ dùng, đồ chơi, quần áo,… của mình để giúp đỡ cho các bạn nghèo ở lớp, ở trường hay các bạn nghèo trong cả nước có điều kiện vượt qua những khó khăn.

3. Củng cố, dặn dò:(3')

- GV tổng kết bài, nhận xét tiết học.

- Về chuẩn bị bài sau.

- HS giới thiệu, kể chuyện - HS khác nhận xét, bổ sung

- HS nghe.

_________________________________________________________________

Ngày soạn : 16/10/2016

Ngày giảng: Thứ tư ngày 19 tháng 10 năm 2016 Toán

TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng. Bước đầu sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính.

2. Kĩ năng: Vận dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong tính toán.

3 Thái độ: Ý thức tự giác, tích cực học tập, say mê học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Chữa bài tập 3

Nêu ví dụ về biểu thức có chứa 2 chữ - Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1')

b. Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng(12')

- Gv kẻ sẵn bảng như trong Sgk.

- Yêu cầu hs tính giá trị của biểu thức a + b với a, b là số bất kì.

- 1 hs chữa bài.

- Nhiều hs nêu - Lớp nhận xét.

- Hs quan sát và đọc bảng.

- Hs tính và so sánh.

a = 20, b = 30

(18)

- Yêu cầu hs tự so sánh.

* Kết luận: a + b = b + a

Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.

Đó là tính chất giao hoán của phép cộng.

c. Thực hành:

Bài tập 1(5'):Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm

- Yêu cầu hs áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: đổi chỗ các số hạng trong một tổng.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài tập 2(5'):Viết số thích hợp vào chỗ chấm

- Gv theo dõi, uốn nắn giúp đỡ hs.

- Dựa vào đâu con làm được bài tập?

Bài tập 3(5') Điền dấu.

- GV quan sát.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố, dặn dò(3')

Tổ chức điền nhanh kết quả

458 + 179 =.... 8509 + 2876 = ....

349 + 468 =.... 2876 + 6409 =....

- Nêu tính chất giao hoán của phép cộng?

- Nhận xét giờ học.

- Về chuẩn bị bài giờ sau.

thì a + b = 20 + 30 = 50 b + a = 30 + 20 = 50 - Hs tự làm với các phần khác - Hs nhắc lại.

- Hs lấy ví dụ

- 1 hs đọc yêu cầu bài

- Hs tự làm- nối tiếp nhau đọc kết quả - Hs theo dõi.

- HS tự nêu kết quả và giải thích 468 + 379 = 847

6509 + 2876 = 9385 - 1 hs nêu yêu cầu bài

- Hs nêu cách làm bài

- Hs tự làm - 2 hs làm bảng.

- Hs chữa bài, nhận xét.

- HS đọc yêu cầu.

- 2HS làm bảng, lớp làm vở.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- Giải thích cách làm.

_______________________________________________

Tập đọc

Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung: ước mơ của các bạn về một cuộc sống hạnh phúc, đầy đủ có những phát minh độc đáo của trẻ em( trả lời được các câu hỏi 1,2 sgk)

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc lưu loát, trôi chảy, hiểu nội dung bài.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh luôn có ước mơ và phấn đấu đạt được ước mơ của mình.

* GDQTE: ước mơ của các bạn về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

(19)

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1 Kiểm tra bài cũ: (4')

- Đọc bài: “ Trung thu độc lập” và nêu nội dung chính của bài ?

Nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: (1') b. Luyện đọc: (10') - Gv đọc mẫu

- Gv chia bài làm 3 đoạn, yêu cầu hs đọc nối tiếp đoạn.

- Gv kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi ở câu dài.

c. Tìm hiểu bài: (12')

- Đọc thầm màn kịch 1 để tìm hiểu:

- Mi Tin và Tin Tin đến đâu và gặp những ai ?

- Vì sao ở đây lại có tên là vương quốc Tương Lai ?

- Các bạn chế tạo ra những cái gì ?

- Những phát minh đó thể hiện ước mơ gì của con người ?

GV ghi ý chính đoạn

- Nêu nội dung chính của bài ? Ghi ý chính bài

d. Đọc diễn cảm (9')

- Yêu cầu các em đọc phân vai 2 màn kịch.

- Nhận xét, tuyên dương hs.

3.Củng cố, dặn dò(4') - Vở kịch nói lên điều gì ?

* GD QTE: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ hạnh phúc.

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà đọc bài, chuẩn bị bài: Nếu chúng mình có phép lạ

- 2 hs đọc bài, trả lời câu hỏi - Lớp nhận xét.

- 3 hs nối tiếp đọc bài.

- Hs đọc nối tiếp lần 2 - Hs đọc chú giải

- Học sinh đọc theo cặp - 1 hs đọc cả bài

- Đến vương quốc Tương Lai.

- Vì những người sống ở vương quốc này hiện chưa ra đời.

+ Vật làm người hạnh phúc.

+ Thuốc trường sinh, ánh sáng kì lạ, máy dò kho báu, máy biết bay.

- Hạnh phúc, sống lâu chinh phục vũ trụ.

- Ước mơ chinh phục vũ trụ

- Uớc mơ của các bạn nhỏ về cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc, ở đó có những phát minh độc đáo của trẻ..

- Nêu giọng đọc từng nhân vật - Hs đọc phân vai theo nhóm.

- Nhiều nhóm thi đọc phân vai.

Nhận xét bạn đọc

- Ước mơ của các bạn nhỏ

___________________________________________

(20)

Tập làm văn

LUYỆN TẬP XÂY DỰNG DOẠN VĂN KỂ CHUYỆN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết viết hoàn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện).

2. Kĩ năng: Xây dựng và viết đoạn văn kể chuyện.

2. Thái độ: GDHS biết thông cảm, chia sẻ, giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Khi phát triển ý thành đoạn ta cần chú ý điều gì ?

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1(10’): Đọc cốt truyện sau - Gv yêu cầu học sinh đọc cốt truyện.

- Gv giới thiệu tranh minh hoạ.

- Nêu sự việc chính của câu chuyện trên ?

- Gv giúp đỡ học sinh

- Gv nhận xét, chốt lại.

Bài tập 2(20’):Viết hoàn chỉnh một đoạn - Yêu cầu học sinh dựa vào cốt truyện đã cho, mỗi em chọn ý để phát triển thành một đoạn.

- Gv nhận xét

3. Củng cố, dặn dò(5’)

Mỗi đoạn văn thường được viết như thế nào ?

- Gv nhận xét giờ học

- Về nhà hoàn thiện thêm một đoạn văn nữa trong vở ô li.

- Chuẩn bị bài sau.

- 2hs phát biểu ý kiến.

- Lớp nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs đọc cốt truyện Vào nghề

- Hs quan sát tranh và nêu nội dung.

- 4 sự việc chính.

+ Va-li - a mơ ước trở thành diễn viên xiếc phi ngựa.

+ Va – li – a xin đi học nghề.

+ Em đã giữ sạch chuồng ngựa.

+ Sau này, Va – li – a trở thành một diễn viên giỏi.

- Học sinh đọc yêu cầu.

- 1 vài học sinh nói về đoạn văn em chọn.

- Học sinh làm bài vào vở bài tập của mình.

- Đọc bài làm của mình trước lớp.

- Nhận xét, bổ sung.

- Mỗi đoạn văn thường…

_____________________________________________

(21)

Khoa học

PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HÓA

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá; tiêu chảy, tả, lị..

- Nêu nguyên nhân gây ra một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: Uống nước lã, ăn uống không vệ sinh, dùng thức ăn ôi thiu.

- Nêu cách phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hoá:

+ Giữ vệ sinh ăn uống.

+ Giữ vệ sinh cá nhân.

+ Giữ vệ sinh môi trường

- Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh.

2. Kĩ năng: Biết cách phòng một số bệnh đường tiêu hóa.

3.Thái độ: Có ý thức thường xuyên phòng bệnh đường tiêu hóa và vận động mọi người thực hiện.

* BVMT: Giữ vệ sinh môi trường cũng là một biện pháp phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Kĩ năng tự nhận thức: Nhận thức về sự nguy hiểm của bệnh lây qua đường tiêu hoá ( nhận thức về trách nhiệm giữ vệ sinh phòng bệnh của bản thân).

- Kĩ năng giao tiếp hiệu quả: Trao đổí ý kiến với các thành viên của nhóm, với gia đình và cộng dồng về các biện pháp phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá.

III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh minh họa( SGK)

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Cách phòng bệnh béo phì ? Gv nhận xét

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1') b Nội dung:

Hoạt động 1(13'): Kể tên bệnh lây qua đường tiêu hoá.

*Mục tiêu: Kể tên 1 số bệnh lây qua đường tiêu hoá và nhận được mối nguy hiểm của nó.

* Cách tiến hành:

Gv yêu cầu hs thảo luận:

- Bạn nào đã từng bị đau bụng hay tiêu chảy ?

Khi đó em cảm thấy như thế nào ? - Kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hoá mà em biết ?

- Yêu cầu hs nói về triệu trứng các

- 2 hs trả lời.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Hs nghe

- Hs làm việc cả lớp

+ đau bụng, mệt, khó chịu.

+ tả, lị.

- Đau bụng đi ngoài không kiểm

(22)

bệnh đó ?

- Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy hiểm như thế nào ?

*BVMT:GV liên hệ thực tế GDHS ý thức đi vệ sinh đúng nơi quy định...

Hoạt động 2(17'): Cách đề phòng

* Mục tiêu: Nêu nguyên nhân và cách đề phòng 1 số bệnh lây qua đường tiêu hoá.

* Cách tiến hành:

Bước1: Gv chia nhóm, yêu cầu thảo luận.

- Chỉ và nói về nội dung từng tranh ? - Việc làm nào dễ lây bệnh qua tiêu hoá ?

- Nêu nguyên nhân và cách đề phòng ? Bước 2: Gv giúp hs hoàn thiện câu trả lời và kết luận

*Nguyên nhân: Uống nước lã, ăn uống không vệ sinh, dùng thức ăn ôi thiu.

*Cách phòng:giữ vệ sinh ăn uống, giữ vệ sinh cá nhân,giữ vệ sinh môi trường 3. Củng cố, dặn dò(5')

- Tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá? Nguyên nhan va cách phòng?

* GD QTE:GDHS trẻ em có quyền được chăm sóc sức khoẻ....

- Nhận xét giờ học.

-Về học bài, thực hiện giữ vệ sinh chung, chuẩn bị bài Bạn cảm thấy như thế nào..

soát được, buồn nôn, ..

- Có thể gây chết người.

- Làm việc theo nhóm

- Hs làm việc theo nhóm 6 em.

- Hs quan sát tranh, và thảo luận.

- Đại diện hs báo cáo, lớp nhận xét.

- Tả, lị , tiêu chảy..

Thực hành kiến thức Toán LUYỆN TẬP: TIẾT 1 - TUẦN 7

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Củng cố thực hiện tính giá trị của biểu thức có chứa chữ.

- Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính nhanh giá trị của biểu thức.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức có chứa chữ.

3.Thái độ: Yêu thích môn học, tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

(23)

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Các tính chất của phép cộng - Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Luyện tập

Bài tập 1(6’):Viết tiếp vào chỗ chấm - Gv quan sát, theo dõi hs làm bài.

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài tập 2(9’)

-Dòng 1:Viết giá trị của biểu thức...

- Gv theo dõi, giúp đỡ - Gv nhận xét, đánh giá.

- Giải thích cách làm.

Bài tập 3(5’):Nối hai biểu thức có giá trị bằng nhau.

- Để nối được ta phải làm gì?

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài tập 4(7’)

- Yêu cầu hs làm bài.

- Con đã vận dụng tính chất nào để làm bài tập ?

Bài tập 5(5')

- Yêu cầu hs tự làm bài rồi chữa bài.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố, dặn dò(3’)

- Các dạng kiến thức vừa được ôn?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Về chuẩn bị bài sau.

3 hs nêu

- Hs nhận xét, bổ sung.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- 2 hs làm bài bảng- Lớp làm vở.

- Nhận xét, bổ sung - 1 hs đọc yêu cầu bài

- 2 hs làm vào bảng phụ, lớp

làm vào vở bài tập, chữa bài, nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu bài

- Hs tự làm bài vào vở bài tập.

- Nhận xét, bổ sung.

- trao đổi bài - kiểm tra kết quả - 1 hs đọc yêu cầu.

- 1 hs lên bảng làm bài.

- Lớp làm vào vở.

- Nhận xét, bổ sung

- HS đọc yêu cầu, làm bài, nhận xét, giải thích cách làm.

____________________________________________________________________

Ngày soạn : 17/10/2016

Ngày giảng: Thứ năm ngày 20 tháng 10 năm 2016 Toán

BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhận biết được biểu thức có chứa ba chữ. Biết tính giá trị của một số biểu thức có chứa ba chữ.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng tính giá trị của biểu thức có chứa ba chữ.

3. Thái độ: Yêu thích môn học, say mê học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

(24)

1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Nêu t/chất giao hoán của phép cộng ? - Chữa bài tập 2. Sgk

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1')

b. Giới thiệu biểu thức có chứa 3 chữ.(12') - Gv nêu ví dụ(sgk)

- Chỗ “...” thể hiện điều gì ?

- Muốn biết số cá của cả 3 người ta làm như thế nào ?

- Gv làm mẫu: An câu được 2 con, Bình câu được 3 con, Cường câu được 4 con. Cả 3 người câu được 2 + 3 + 4 con cá.

Số cá của An

Bình Cường Cả 3 người

2 3 4 2 + 3 + 4

5 1 0 5 + 1 + 0

1 0 2 1 + 0 + 2

a b c a + b + c

* a + b + c là biểu thức có chứa 3 chữ Yêu cầu hs lấy ví dụ

* Giá trị của biểu thức có chứa 3 chữ

- Nếu a = 2, b = 3, c = 4 thì a + b + c = 2 + 3 + 4 = 9 là một giá trị của biểu thức của a + b + c.

- Mỗi lần thay chữ bằng số ta được gì ? c. Thực hành

Bài tập 1(5'): Tính giá trị của - Gv yêu cầu hs tự làm bài.

- Gv theo dõi, nhắc nhở hs làm bài.

- Muốn tính giá trị của biểu thức có chứa 3 chữ ta làm như thế nào ?

Bài tập 2(5')

- Gv quan sát, giúp HS làm bài.

- Gv nhận xét, chữa bài.

Bài tập 3 (5'): Tính giá trị của biểu thức.

- Gv quan sát, giúp HS làm bài.

- Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được gì?

Bài tập 4 (5')

- Gv nhận xét, chữa bài.

- Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm như

- 2 hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- Hs nghe.

- Số cá câu được của từng người.

- 1 học sinh đứng tại chỗ thực hiện.

- 2 hs nhắc lại a - b -c ; m+ n+ c

- Hs theo dõi.

- Hs tự tính với các ví dụ còn lại.

- Giá trị của biểu thức - 1 hs nêu yêu cầu bài - Hs tự làm và chữa bài Nếu a = 5, b = 7, c = 10

thì a + b + c = 5 + 7 + 10 = 22.

- Hs nêu yêu cầu - Hs tự làm bài.

- 2 HS làm bảng phụ - Nhận xét, chữa bài a. Nếu a = 9, b = 5, c = 2 thì a x b x c = 9 x 5 x 2 = 90 - HS đọc yêu cầu.

- 2 HS làm bảng, lớp làm vở.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- HS đọc yêu cầu, tự làm bài.

- Chữa bài, nhận xét.

(25)

thế nào?

3. Củng cố, dặn dò(3')

- Muốn tính giá trị của biểu thức có chứa chữ ta làm như thế nào ?

- Nhận xét giờ học.

- Về chuản bị bài giờ sau.

________________________________________

Luyện từ và câu

LUYỆN TẬP CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Ôn lại cách viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam, và viết đúng tên người tên địa lí Việt Nam.

2. Kĩ năng: Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa Việt Nam, viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT 1, viết đúng một vài tên riêng ở BT 2.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học, có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ. Bản đồ địa lí Việt Nam.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (4’)

- Nêu cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam ?

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Hướng dẫn làm bài.

Bài tập 1(15’): Viết lại cho đúng các tên riêng trong bài ca dao sau;

- Gv yêu cầu hs đọc nội dung và phần chú giải.

- Yêu cầu hs gạch chân dưới tên riêng viết sai và sửa lại.

- Gv nhận xét, chữa bài.

- Gv yêu cầu hs quan sát tranh minh hoạ giới thiệu

+ Bài ca dao cho em biết điều gì?

Bài tập 2(12’)

- Gv treo bản đồ địa lí Việt Nam.

- Y/cầu hs làm việc theo nhóm - Gv phát phiếu, bút dạ cho 4 nhóm làm bài.

- 2 hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs làm việc cá nhân + Gạch dưới từ sai + Sửa lại

- Lớp nhận xét, chữa bài - 1 hs đọc lại bài ca dao - Hs quan sát tranh.

- Các phố cổ ở Hà Nội - 1 hs đọc yêu cầu bài

- Hs quan sát, hs làm việc theo nhóm.

- Hs thi viết tên nhanh các tỉnh, thành phố, danh lam thắng cảnh.

- Đại diện nhóm báo cáo.

- Nhóm khác bổ sung.

Tỉnh:

+ Tây Bắc: Sơn La, Lai Châu...

(26)

- Gv theo dõi, nhắc nhở hs làm bài.

- Gv nhận xét, chốt lại.

3. Củng cố, dặn dò(3’)

- Hãy nêu cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam ?

- Quyền trẻ em: GDHS quyền tiếp nhận thông tin...

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

+ Đông Bắc: Hà Giang, Lào Cai, ...

+ Đồng bằng sông Hồng: Hải Dương, - Tp trực thuộc TW: Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định, Đà Nẵng, ...

- Di tích l/sử: Thành Cổ Loa, , ..

- D/lam thắng cảnh: Vịnh Hạ Long,,..

- 1 HS nêu

____________________________________________

Thực hành kiến thức Tiếng Việt TIẾT 1 – TUẦN 7

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS hiểu nội dung câu chuyện: Dế Nhỏ và Ngựa Mù. Củng cố về danh từ riêng, danh từ chung.

2.kĩ năng: Giúp HS rèn kỹ năng đọc và cảm thụ.

3.Thái độ: GD HS biết sự tốt bụng của Dế Nhỏ đã được đền bù xứng đáng

II.ĐỒ DÙNG

- Vở bài tập Thực hành.

III.HO T Ạ ĐỘNG D Y V H CẠ À 1.Kiểm tra (5’)

- Tìm 3 danh từ chung, 3 danh từ riêng

- Nhận xét 2.Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’) b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1(10’)

- GV nhận xét, chốt ý đúng

- GV nhắc lại ý nghĩa câu chuyện:

Lòng tốt của Dế Nhỏ đã được đền bù xứng đáng .

Bài 2(10’)

- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài - GV nhận xét, chốt ý đúng.

Bài 3(10’)

- Yêu cầu 1 HS đọc bài.

- 2 HS tìm

- Theo dõi, nhận xét

- 1 em đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm - HS thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi:

a/ Đáp án 1 – b/ Đáp án 1 c/ Đáp án 1 – d/ Đáp án 2 e/ Đáp án 1

- Danh từ riêng :

a/ Đáp án 1 – b/ Đáp án 3

- HS lắng nghe và thảo luận nhóm 4 tìm câu trả lời:

Mai, Lan, Yên Tử , Uông Bí, Quảng Ninh, ...

- 1 HS đọc

- HS thảo luận nhóm 4 và làm bài.

(27)

- Cho HS làm bài, chữa bài.

a.Thượng đế tặng quà b.Ngựa Mù đến chậm

c.Dế Nhỏ hỏi chuyện Ngựa Mù d.Dế Nhỏ lên trời giúp Ngựa Mù e.Phần thưởng cho Dế Nhỏ g.Chữa mắt cho Ngựa Mù h.Cây đàn của Dế Nhỏ 3. Củng cố - dặn dò(4’)

- Từ 2 danh từ chung, 2 danh từ riêng - Nhận xét tiết học

- Dặn học sinh xem lại bài.

- “ ...suốt đời ”

- “ Chú Ngựa Mù ...buồn bã ” - “ Đúng lúc ấy ... đôi mắt ”

- “ Dế vội ... mắt cho Ngựa Mù ” - “ Khi Dế ... chiếc vĩ cầm ” - “ Dế bay ... không lấy dây ” - “ Ngựa dứt ... muôn loài ”

Ngày soạn : 18/10/2016

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 21 tháng 10 năm 2016 Toán

TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng. Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính nhanh giá trị của biểu thức.

2. Kĩ năng: Vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng trong tính toán.

3 Thái độ: Ý thức tự giác, tích cực học tập.

II. CHUẨN BỊ

- Bảng phụ hoặc băng giấy kẻ sẵn bảng có nội dung như sau:

a b c (a + b) + c a + (b + c)

5 4 6

35 15 20

28 49 51

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

Tính giá trị biểu thức: a + b + c a. Nếu a = 5, b = 6, c = 8

b. Nếu a = 23, b = 9, c = 7 - GV chữa bài, nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: (1’)

b. Giới thiệu tính chất kết hợp của phép cộng.(12’)

- GV treo bảng số như đã nêu ở phần đồ dùng dạy – học.

- GV yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức (a + b) + c và a + (b + c) trong

Nếu a = 5, b = 6, c = 8 thì a + b + c = 5 + 6 + 8=19 Nếu a = 23, b = 9, c = 7

thì a + b + c = 23+ 7 + 9 = 39 + Nhận xét, bổ sung.

(28)

từng trường hợp để điền vào bảng.

+ Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b) + c với giá trị của biểu thức a + (b + c) khi a = 5, b = 4, c = 6?

+ Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b) + c với giá trị cảu biểu thức a + (b + c) khi a = 35, b = 15 và c = 20?

+ Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b) + c với giá trị cảu biểu thức a + (b + c) khi a = 28, b = 49 và c = 51?

- Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của biểu thức (a + b) + c luôn như thế nào so với giá trị cảu biểu thức a + (b + c)?

- Vậy ta có thể viết (GV ghi bảng):

(a + b) + c = a + (b + c) - GV vừa ghi bảng vừa nêu:

* (a + b) được gọi là một tổng hai số hạng, biểu thức (a + b) + c có dạng là một tổng hai số hạng cộng với số thứ ba, số thứ ba ở đây là c.

* Xét biểu thức a + (b + c) thì ta thấy a là số thứ nhất của tổng (a + b), còn (b + c) là tổng của số thứ hai và số thứ ba trong biểu thức (a + b) + c.

* Vậy khi thực hiện cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.

c. Luyện tập

Bài 1:(8’) Tính bằng cách thuận tiện nhất.

- GV viết lên bảng biểu thức và hướng dẫn:

- HS đọc bảng số.

- 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính một trường hợp để hoàn thành bảng như sau:

- Giá trị của hai biểu thức đều bằng 15.

- Giá trị của hai biểu thức đều bằng 70.

- Giá trị của hai biểu thức đều bằng 128.

- Luôn bằng giá trị của biểu thức a + (b + c).

- HS đọc.

- HS nghe giảng.

- Một vài HS đọc trước lớp.

- HS lên bảng làm bài, lớp làm vở.

a. 4367 + 199 + 501 4400 + 2148 + 252

a b c (a + b) + c a + (b + c)

5 4 6 (5 + 4) + 6 = 9 + 6 = 15 5 + (4 + 6) = 5 + 10 = 15 35 15 20 (35 + 15) + 20 = 50 + 20 = 70 35 + (15 + 20) = 35 + 35 = 70 28 49 51 (28 + 49) + 51 = 77 + 51 = 128 28 + (49 + 51) = 28 + 100 = 128

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Học sinh thích thú nghe giáo viên kể chuyện, dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ học sinh kể được từng đoạn của câu chuyện.. Giọng kể hào hứng

Dựa vào lời kể của cô giáo và các tranh vẽ dưới đây kể lại từng đoạn câu chuyện :.. Kể lại toàn bộ

Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện về buổi sum họp đầm ấm trong gia đình ông bà nội tôi vào các chiều mùng mộ Tết hàng năm. Tết nào cũng vậy, theo lệ, cứ chiều mùng

- Lớp cử 5 bạn dựa vào các bức tranh gợi ý nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện trước lớp.. - Hai học sinh kể lại toàn bộ

- Chia nhóm yêu cầu học sinh dựa vào những ý của từng đoạn kể lại câu chuyện Gọi hs các nhóm kể nối tiếp câu chuyện theo từng đoạn.. - Cả lớp và

Bây giờ, em mới thực sự hiểu được khái niệm “đồi núi” mà trước đây trong giờ từ ngữ cô đã giải thích: Rừng cây bạt ngàn ngút cả tầm mắt!. Trên các ngọn núi cao, những

- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể được toàn bộ câu chuyện và hiểu được ý nghĩa câu chuyện; HS( M3,4) kể được câu chuyện một cách sinh động, nêu đúng ý

Những hoạt động có thể em (hoặc người xung quanh) đã tham gia để giữ cho xóm làng, đường phố hay trường học luôn xanh sạch đẹp.. - Trồng cây,