• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
27
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 4

Ngày soạn: 25/09/2020

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 28 tháng 09 năm 2020

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

NGƯỜI MẸ I. Mục tiêu

1. Kiến thức A. Tập đọc:

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật

- Hiểu nội dung câu chuyện: Người mẹ rất yêu con. Vì con người mẹ có thể làm tất cả.

- Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.

B. Kể chuyện:

- Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.

2. Kĩ năng

- Tự nhận thức để hiểu được giá trị của người con là phải biết ơn công lao và sự hi sinh của mẹ cho con cái.

- Tìm kiếm các lựa chọn, giả quyết vấn đề để chấp nhận gian khổ, hi sinh thân mình của người mẹ để cứu con.

3. Thái độ: Yêu thích môn học

* QTE: Quyền được mẹ thương yêu, chăm sóc.

II. Giáo dục kĩ năng sống

- Ra quyết định, giải quyết vấn đề.

- Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.

III. Đồ dùng

- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK

- Tranh minh họa từng đoạn của câu chuyện trong SGK

- Bảng phụ ghi chép một số đoạn trong bài có câu kể và câu nói của nhân vật

IV. Các ho t đ ng d y h c

A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Hỏi bài tiết trước

- GV nhận xét, tuyên dương B. Bài mới (30p)

1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới

2.1 Luyện đọc (15’)

- GV đọc mẫu lần 1. Hướng dẫn HS cách đọc diễn cảm từng đoạn.

- Luyện đọc từng câu và luyện phát âm từ khó.

- Luyện đọc đoạn và kết hợp giải nghĩa từ.

- Luyện đọc theo nhóm.

- Thi đọc theo nhóm.

- GV chú ý theo dõi nhận xét, tuyên dương.

- 2 HS đọc bài “Quạt cho bà ngủ” và trả lời câu hỏi SGK.

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe và theo dõi SGK.

- HS đọc bài từng câu nối tiếp.

- HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn và tìm hiểu nghĩa từ mới.

- HS đọc bài theo nhóm đôi.

- 2 nhóm thi đọc

(2)

2.2 Tìm hiểu nội dung bài (15p) - Yêu cầu HS đọc đoạn 1

- Kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1 - Yêu cầu HS đọc đoạn 2

- Bà mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà?

- Yêu cầu HS đọc đoạn 3

- Bà mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho mình?

- Yêu cầu HS đọc đoạn 4

- Thần Chết có thái độ như thế nào khi thấy bà mẹ?

- Bà mẹ trả lời thần chết như thế nào?

- HS đọc thầm toàn bài

- Chọn ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện.

- GV chốt lại nội dung bài – ghi bảng.

* QTE: Quyền được mẹ thương yêu, chăm sóc.

2.3 Luyện đọc lại (10p)

- GV đọc 1 đoạn của bài. Gọi HS đọc tiếp theo các đoạn còn lại.

- HS luyện đọc theo vai.

KỂ CHUYỆN (20’) 2.4 Kể chuyện theo tranh – nhóm nhỏ

- GV hướng dẫn HS nhìn vào tranh vẽ và theo trí nhớ để kể lại câu chuyện.

- GV nhận xét và tuyên dương C. Củng cố, dặn dò (5p)

* Giáo dục kĩ năng sống:

- GV hỏi lại nội dung: Vì sao bà mẹ đồng ý làm nhiều việc khó khăn, nguy hiển cho chính mình?

- Nhận xét chung tiết học

- 1 HS đọc - 2 HS kể

- 1 HS đọc đoạn 2 - 2 - 3 HS trả lời - 1 HS đọc - 2 HS trả lời - 2 HS đọc - HS trả lời - 2 HS trả lời - Cả lớp đọc

- HS thảo luận nhóm đôi và báo cáo.

- HS lắng nghe

- 3 HS nối tiếp đọc - Mỗi nhóm 3 HS đọc

- Hai nhóm thi đọc với nhau.

- HS lập nhóm, phân vai

- HS thi dưng lại câu chuyện theo vai.

- Cả lớp nhận xét bình chọn.

- HS trả lời: Bà mẹ đồng ý làm nhiều việc khó khăn vì bà muốn cứu đứa con thoát khỏi tay Thần Chết.

- Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người trong nhà nghe. Và xem trước bài: Ông ngoại.

--- TOÁN

Tiết 16: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biết làm tính cộng, trừ số có 3 chữ số, tính nhân, chia trong bảng đã học

(3)

- Biết giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị).

2. Kĩ năng: Vận dụng được vào làm các bài tập 3. Thái độ: Yêu thích môn học

II. Đồ dùng - VBT, bảng phụ

III. Các ho t đ ng d y h c

A. Kiểm tra bài cũ (5’) - GV kiểm tra bài tiết trước - GV nhận xét và tuyên dương B. Bài mới (30p)

1. Giới thiệu bài (2p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới (28p)

Bài 1: Đặt tính rồi tính - Gọi HS đọc yêu cầu bài.

+ 3 HS lên bảng làm bài 1a.

Dãy 1 làm bài 1b; dãy 2 làm bài 1c.

- GV nhận xét.

Bài 2: Tìm x

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- HS nêu yêu cầu bài và nêu cách tính ( tìm thừa số chưa biết, tìm số bị chia chưa biết) - GV nhận xét.

Bài 3: Tính

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Muốn tính giá trị biểu thức ta làm thế nào?

- Gọi HS lên bảng làm.

- GV nhận xét.

Bài 4: Bài toán

- HS đọc yêu cầu bài toán.

- Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì?

- Gọi HS lên giải.

- GV nhận xét - sửa sai.

Bài 5: Vẽ hình theo mẫu - Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Gọi HS lên bảng làm bài - GV nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò (5p) - Trò chơi “ tính nhanh”

4 x 5 và 20 : 5; 5 x 4 và 20 : 4

- Về nhà học thuộc lại các bảng nhân chia đã học ở lớp 2.

- 1 HS lên bảng giải bài tập.

- 1 HS thực hiện phép tính: 4 x 5 và 20 : 5

- HS lắng nghe

- 1 HS đọc yêu cầu.

+ HS đặt phép tính đúng theo các cột nêu cách tình và tính kết quả.

- HS làm bài.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- 2 HS nêu cách tính - HS làm bài vào vở

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS nêu cách tính

- 2 HS lên bảng - lớp thực hiện bảng con

- 2 HS đọc

- HS lên bảng giải, lớp làm vở.

Bài giải

Số l dầu thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất là:

160 - 125 = 35( l)

Đáp số: 35 l dầu.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- 1 HS lên bảng.

- HS lắng nghe

- Đại diện mỗi nhóm 2 HS lên bảng thi đua nhau làm

- HS chú ý lắng nghe

(4)

Ngày soạn: 26/09/2020

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 29 tháng 9 năm 2020

TẬP ĐỌC

ÔNG NGOẠI I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Biết đọc đúng các kiểu câu.

- Bước đầu phân biệt được lời dẫn chuyện với lời nhân vật.

2. Kĩ năng

- Hiểu nội dung: Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông – người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học.

- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

3. Thái độ: Biết yêu thương, chăm sóc ông bà.

* QTE:

- Quyền được đi học.

- Quyền được ông bà thương yêu, chăm sóc.

- Bổn phận phải biết ơn, thương yêu ông bà.

II. Các kĩ năng sống cơ bản

- Giao tiếp (trao đổi, chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc với bạn bè).

- Trình bày suy nghĩ (mạnh dạn, tự tin khi trình bày suy nghĩ, nhận xét hoặc trả lời câu hỏi).

- Xác định giá trị (nhận biết những điều tốt đẹp người thân dành cho mình).

III. Đồ dùng

- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.

IV. Các ho t đ ng d y h c

A. Kiểm tra bài cũ (5’) “Người mẹ”

- GV hỏi lại bài tiết trước.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới (30p)

1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới

2.1. Luyện đọc:

- GV đọc mẫu lần 1.

- GV hướng dẫn cách đọc bài.

- HS luyện đọc từng câu.

- HS luyện đọc từng đoạn. Kết hợp giải nghĩa từ khó trong sgk.

- Đọc từng đoạn trong nhóm.

- Thi đọc theo nhóm.

2.2 Tìm hiểu nội dung bài - GV đặt câu hỏi trong SGK

+ Thành phố sắp vào thu có gì đẹp?

- HS đọc bài và TLCH

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe.

- HS đọc từng câu nối tiếp theo dãy.

- HS đọc bài và giải nghĩa từ - HS luyện đọc theo nhóm3.

- 2 nhóm thi đọc.

- HS đọc thầm bài và TLCH 1. Cảnh mùa thu ở thành phố

- Không khí mắt dịu mỗi sáng, trời xanh ngắt trên cao, ...

2. Ông hết lòng chăm lo cho cháu

(5)

+ Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào?

+ Tìm một hình ảnh đẹp mà em thích trong đoạn ông dẫn cháu đến thăm trường?

+ Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên?

GV chốt lại: Vì ông dạy bạn những chữ cái đầu tiên, dẫn bạn đến trường học, nhấc bỗng bạn trên tay, cho bạn gõ thử vào chiếc trống trường đầu tiên.

* KNS: Em có muốn được đi học không?

2.3 Luyện đọc lại - GV đọc mẫu

- GV hướng dẫn đọc đoạn 3:

Ông cháu mình... sau này - Luyện đọc phân vai - Nhận xét tuyên dương.

C. Củng cố, dặn dò (5p)

? Em thấy tình cảm của hai ông cháu trong bài văn như thế nào?

* QTE: Quyền được đi học. Quyền được ông bà thương yêu, chăm sóc. Bổn phận phải biết ơn, thương yêu ông bà.

- Nhận xét tiết học.

- Ông dẫn bạn nhỏ đi mua bút, hướng dẫn bạn cách chọn vở, dán nhãn pha mực dạy bạn những chữ cái đầu tiên.

- HS trả lời.

3. Cháu mãi biết ơn ông

- Vì ông dạy bạn những chữ cái đầu tiên, ông cũng là người đầu tiên dẫn bạn nhỏ tới trường.

- HS lắng nghe

- HS trả lời.

- HS đọc đoạn 3 cá nhân - Đồng thanh lớp.

- 2 HS đọc lại toàn bộ bài theo vai.

- HS lắng nghe - HS trả lời.

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe

--- TOÁN

Tiết 17: TỰ KIỂM TRA I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

Tập trung vào đánh giá:

- Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần) - Khả năng nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị (dạng ½ ; 1/3 ; ¼ ; 1/5).

- Giải được bài toán có một phép tính.

- Biết tính độ dài đường gấp khúc (trong phạm vi các số đã học).

2. Kĩ năng: Vận dụng vào làm bài kiểm tra 3. Thái độ: Yêu thích môn học

II. Đồ dùng - Đề kiểm tra.

III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ (2p) - KT sự chuẩn bị của HS.

B. Bài kiểm tra (35’)

(6)

44cm 38cm

32cm

- GV ghi đề bài lên bảng.

Bài 1: Đặt tính rồi tính 327 + 416; 561 – 244;

462 + 354; 728 – 456;

Bài 2: Khoanh tròn 1/ 3 của số chấm tròn:

Bài 3: Mỗi hộp cốc có 4 cái. Hỏi 8 hộp cốc như thế có bao nhiêu cái?

Bài 4: a. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD. Có kích thước ghi trên hình vẽ D B

A C

b. Đường gấp khúc ABCD có độ dài là mấy mét?

- GV chữa bài và nhận xét bài làm của HS C. Củng cố, dặn dò (3p)

- GV nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau

- HS làm bài

Bài giải

8 hộp cốc như thế có số cái cốc là:

8 x 4 = 32 (cái)

Đáp số: 32 cái cốc Bài giải

Độ dài đường gấp khúc ABCD là:

32 + 38 + 44 = 114 (cm) Đáp số: 114cm

- HS lắng nghe

- HS chú ý lắng nghe

---

Buổi chiều

ĐẠO ĐỨC

Tiết 4: BÀI 2 – GIỮ LỜI HỨA (TIẾT 2) I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- HS hiểu thế nào là giữ lời hứa, vì sao phải giữ lời hứa.

- Hiểu được ý nghĩa của việc biết giữ lời hứa (Học sinh khá – giỏi) 2. Kĩ năng:

- Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.

- Biết quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa.

3. Thái độ: HS có thái độ biết giữ lời hứa và lên án những hành động không giữ lời hứa

* TT HCM:

(7)

Bác Hồ là người rất trọng chữ tín, đã hứa với ai điều gì Bác đều cố gắng thực hiện bằng được. Qua bài học, giáo dục cho học sinh biết giữ và thực hiện lời hứa của mình.

II. Giáo dục kĩ năng sống:

- Kĩ năng tự mình có khả năng thực hiện lời hứa.

- Kĩ năng thương lượng với người khác để thực hiện lời hứa của mình.

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm về việc làm của mình.

III. Đồ dùng - GV: Phông chiếu.

- HS: VBT

IV. Các ho t đ ng d y - h c

Hoạt động dạy Hoạt động học

A Kiểm tra bài cũ : (5’)

+ Thời gian vừa qua em có hứa với ai điều gì không? Em có thực hiện được điều đã hứa không? Vì sao?

+ Em cảm thấy thế nào khi thực hiện điều đã hứa?

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới (30p) 1. Giới thiệu bài (2p) 2. Dạy bài mới: (28’)

Hoạt động 1: Thảo luận theo cặp

- HS thảo luận theo nhóm đôi và làm BT 4 ở VBT.

- Yêu cầu 1 số nhóm trình bày kết quả trước lớp.

Kết luận:

- Các việc làm ở mục a, d là giữ lời hứa còn b và c là không giữ lời hứa.

Hoạt động 2: Đóng vai

- Chia lớp thành các nhóm và giao n/vụ cho các nhóm xử lí 1trong 2 tình huống trong SGV (VBT)

- Yêu cầu cả lớp thảo luận rồi lên đóng vai.

- Yêu cầu cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung.

* Kết luận:

Cần xin lỗi bạn, giải thích lý do và khuyên bạn không nên làm điều sai trái.

Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến

- Lần lượt nêu từng ý kiến, qua điểm ở BT6 yêu cầu học sinh bày tỏ thái độ của mình?

Giải thích lí do?

- Kết luận:

- 1-2 hs trả lời

-Học sinh trao đổi vàlàm bài tập 4 trong VBT.

-Các nhóm trình bày kết quả.

-Học sinh cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung.

-Lớp thảo luận theo nhiệm vụ yêu cầu của giáo viên để đóng vai.

-Đại diện các nhóm lên đóng vai.

-Lớp trao đổi nhận xét, bổ sung.

-Bày tỏ thái độ của mình về từng ý kiến theo ba cách khác nhau: đồng tình, không đồng tình, lưỡng lự (Giơ phiếu màu).

-Giải thích về ý kiến của mình.

(8)

Đồng tình với các ý kiến b, d, đ và không đồng tình với ý kiến a, c, e.

*Kết luận chung:

Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói, đã hứa hẹn. Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người tin cậy và tôn trọng.

- Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói.

C. Củng cố, dặn dò (5p) Nhận xét đánh giá tiết học.

-Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày

- Về học bài và chuẩn bị bài sau.

---

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

Tiết 7: HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biết tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết.

- Chỉ và nói được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.

2. Kĩ năng: Vận dụng tốt kiến thức bài học vào thực tế cuộc sống 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ các cơ quan trong cơ thể

* QTE:

- Quyền được bình đẳng giới.

- Quyền được học hành, quyền được phát triển.

- Quyền được chăm sóc sức khỏe.

- Bổn phận giữ vệ sinh sạch sẽ.

II. Đồ dùng dạy học

- Các hình trong SGK trang 16 - 17.

- Sơ đồ hai vòng tuần hoàn (sơ đồ câm) và các phiếu rời ghi tên các loại mạch máu của hai vòng tuần hoàn.

III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi HS lên bảng kể tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn.

- GV nhận xét.

B. Bài mới (30p)

1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới

Hoạt động 1: Thực hành

- GV hướng dẫn nghe nhịp đập của tim (theo hình 1 và hình 2 SGK).

- GV làm mẫu.

- 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi.

- HS lắng nghe - HS lắng nghe

- HS thực hành nghe nhịp đập tim theo nhóm đôi. Sau đó trình báo cáo kết quả của mình trước

(9)

- KL: Tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập, máu không lưu thông được trên các mạch máu cơ thể sẽ chết.

Hoạt động 2: Quan sát tranh

- GV yêu cầu HS quan sát H3/ SGK.

- GV nêu kết luận SGK.

* QTE: Quyền bình đẳng giới; Quyền được học hành, phát triển; Quyền được chăm sóc sức khỏe; Bổn phận giữ vệ sinh sạch sẽ.

C. Củng cố, dặn dò (5p)

- GV tổ chức trò chơi ghép hình sơ đồ câm hình 3 SGK. Yêu cầu mỗi nhóm ghép đúng tên vị trí trong hình.

- GV nhận xét –tuyên dương.

- HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài

“Vệ sinh cơ quan tuần hoàn

lớp. Số nhịp đập trên phút của tim và mạch máu. Trình bày tương đối không cần chính xác.

- HS quan sát hình 3 trang 17 SGK

- Nêu được động mạch, tĩnh mạch và mao mạch trên sơ đồ.

- Chỉ và nói được chức năng đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

- Đại diện mỗi dãy 2 HS lên thực hiện, dãy nào thực hiện nhanh chính xác là dãy đó thắng.

---

Ngày soạn: 27/09/2020

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 30 tháng 9 năm 2020

TOÁN

Tiết 18: BẢNG NHÂN 6 I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Bước đầu thuộc bảng nhân 6.

2. Kĩ năng: Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học

- Các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn.

III. Các ho t đ ng d y h c

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- GV nhận xét bài kiểm tra của HS.

B. Bài mới (30p)

1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới

- GV treo, đưa các ví dụ lên bảng từ đó hướng dẫn HS lập bảng nhân 6 theo thứ tự từ:

6 x1 = 6, …, 6 x 10 = 60.

- HS lần lượt đọc thuộc bảng nhân 6.

- Thi đọc thuộc bảng nhân 6.

- HS thực hiện theo yêu cầu - HS lắng nghe

- Cùng GV sử dụng những tấm bìa có 6 chấm tròn, rồi lần lượt rút ra bảng nhân 6.

- HS nắm được tính chất giao hoán giữa phép nhân và phép cộng có các số hạng bằng nhau.

6 x 1 = 6 x 6 = 6 x 2 = 6 x 7 =

(10)

3. Luyện tập Bài 1: Tính nhẩm.

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài tập

- Gọi HS nêu miệng bài làm.

- Nhận xét, tuyên dương Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Gọi 1 HS lên bảng làm bài. Lớp làm vào VBT.

- Thu 5 vở HS nhận xét.

Bài 3: Đếm thêm 6 rồi viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch.

- Trò ch i tiếp s c.ơ

6 ; 12 ; 18 ; … ; 36 ; … ; … ; 60 6 ; 12 ; 18 ; … ; 36 ; … ; … ; 60

Những số từ 6…….60 có ý nghĩa như thế nào đối với bảng nhân 6?

- Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò (5p)

- Về nhà học thuộc bảng nhân 6 - GV nhận xét tiết học.

6 x 3 = 6 x 8 = 6 x 4 = 6 x 9 = 6 x 5 = 6 x 10 = - HS lần lượt đọc bảng nhân 6 - HS nêu yêu cầu bài toán: tính tích của các phép tính. HS lần lượt nêu miệng.

- 2 HS nêu yêu cầu bài toán.

- HS trả lời - HS làm bài

- 1 HS đọc yêu cầu.

- 1 số HS đọc bài làm của mình cho các bạn nhận xét.

- HS làm bài

- 2 nhóm mỗi nhóm cử 4 bạn lên thi đua điền số vào chỗ trống.

Nhóm nào thực hiện chính xác nhóm đó thắng.

- Lớp nhận xét- tuyên dương.

- HS lắng nghe

---

CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)

Tiết 7: NGƯỜI MẸ I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi.

- Biết viết hoa chữ cái đầu câu và tên riêng.

- Viết đúng các dấu câu.

2. Kĩ năng: Vận dụng làm đúng các bài tập (2) a/b; hoặc bài tập (3) a/b.

3. Thái độ: Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ. Có ý thức rèn chữ viết đẹp. II. Đồ dùng

- Bảng phụ ghi nội dung bài viết.

- Bảng lớp viết sẵn Bài tập 2.

III. Các ho t đ ng d y h c

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- GV đọc các từ: ngắc ngứ, ngoặc kép, trung - HS chép vào bảng con.

(11)

thành, chúc tụng.

- GV nhận xét.

B. Bài mới (30p)

1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới

2.1 Hướng dẫn nghe – viết.

- HS chuẩn bị.

- GV đọc mẫu bài lần 1.

- Đoạn văn có mấy câu?

- Tìm các tên riêng trong bài chính tả?

- Các tên riêng ấy được viết như thế nào?

2.2 HD viết bài:

- GV đọc mẫu lần 2.

- GV đọc bài cho HS viết: đọc chậm rãi, rõ ràng. Chú ý nhắc nhở HS cách ngồi viết.

2.3 HD làm bài tập chính tả.

Bài 2: lựa chọn.

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV hướng dẫn cách làm.

- Gọi HS lên bảng thi viết nhanh kết quả.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

C. Củng cố, dặn dò (5p)

- GV chữa bài, nhận xét bài viết của HS - Nhận xét chung tiết học.

- HS lắng nghe

- HS chuẩn bị dung cụ môn học.

- 2 HS đọc bài viết.

- Cả lớp theo dõi bài trên bảng - HS quan sát và trả lời

- HS viết các từ vào bảng con.

- HS nêu cách viết và các tên riêng trong bài.

- HS chú ý lắng nghe và viết bài.

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- Cả lớp làm bài tập

- 2 - 3 HS đọc bài làm của mình - Lớp nhận xét.

- Lắng nghe, rút kinh nghiệm ---

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

Tiết 8: VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn.

- Biết được tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức.

2. Kĩ năng: Vận dụng tốt vào làm các bài tập

3. Thái độ: Chăm tập thể dục, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn

* QTE:

- Quyền được bình đẳng giới.

- Quyền được học hành, quyền được phát triển.

- Quyền được chăm sóc sức khỏe.

- Bổn phận giữ vệ sinh sạch sẽ.

II. Các kĩ năng sống cơ bản

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: So sánh đối chiếu nhịp tim trước và sau khi vận động.

- Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ tim mạch.

III. Đồ dùng dạy học

(12)

- Hình vẽ trong SGK trang 18, 19.

IV. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- GV hỏi bài tiết trước, nhận xét B. Bài mới (30p)

1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới

2.1 Hoạt động 1: Chơi trò chơi vận động - GV hướng dẫn chơi trò chơi: “con thỏ”,

“mèo đuổi chuột”

- GV nêu cách chơi.

- GV hô to, HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV.

- GV yêu cầu HS đếm nhịp đập của tim.

Kết luận: Khi ta vận động mạnh hoặc lao động chân tay thì nhịp đập của tim và mạch nhanh hơn bình thường. Vì vậy, lao động và vui chơi rất có lợi cho hoạt động của tim mạch. Tuy nhiên, nếu lao động hoặc làm việc quá sức tim có thể bị mệt, có hại cho sức khoẻ.

2.2 Hoạt động 2: Thảo luận nhóm

- GV hướng dẫn các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau:

+ Hoạt động nào có lợi cho tim mạch? Tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức?

+ Theo bạn những trạng thái cảm xúc nào có thể làm cho tim đập mạnh hơn?

- Khi quá vui

- Lúc hồi hộp xúc động - Lúc tức giận

- Thư giãn

+ Tại sao không nên mặc quần áo hoặc đi giày dép quá chật?

- Kể tên 1 số đồ ăn, uống giúp bảo vệ tim mạch.

- GV kết luận

* QTE: Quyền bình đẳng giới; Quyền được học hành, phát triển; Quyền được chăm sóc sức khỏe; Bổn phận giữ vệ sinh sạch sẽ.

C. Củng cố, dặn dò (5p)

- GV tổ chức cho 2 dãy thi đua lên bảng làm bài tập 1 vào vở bài tập

- Đánh dấu chéo vào ô trống trước câu trả lời đúng

- HS trả lời.

- HS lắng nghe

- HS chơi theo sự hướng dẫn của GV

- HS phải so sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức so với lúc cơ thể được nghỉ ngơi, thư giản.

- Nhận xét sự thay đổi của nhịp tim khi thay đổi trò chơi (nhiều HS so sánh, nhận xét)

- HS quan sát các hình trang 19 SGK.

- Các nhóm thảo luận với hình 2, 3, 4, 5 SGK. Nhóm 1, 2 làm bài tập 2. Nhóm 3, 4 làm bài tập 3.

- Sau đó đại diện nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.

- 1 số HS đọc phần bài học SGK

- HS lắng nghe

- Đại diện mỗi dãy 1 HS lên thi đua thực hiện. Dãy nào thực hiện nhanh, chính xác thi thắng. Lớp nhận xét tuyên dương

(13)

- Về nhà xem lại bài và không vui chơi quá sức để bảo vệ tim mạch.

--- Buổi chiều

TẬP VIẾT

Tiết 4: ÔN CHỮ HOA C I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Viết đúng chữ hoa C (1 dòng), L, N (1 dòng) - Viết đúng tên riêng Cửu Long (1 dòng).

- Viết đúng câu ứng dụng: Công cha như núi Thái Sơn

Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra 2. Kĩ năng: Viết đúng độ cao, đều nét

3. Thái độ: Có ý thức rèn vở sạch, chữ đẹp II. Đồ dùng

- Mẫu chữ viết hoa.

- Các chữ Cửu Long và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.

- Vở tập viết, bảng con, phấn.

III. Các ho t đ ng d y h c

A. Kiểm tra bài cũ (5p) - GV nhận xét bài tiết trước.

B. Bài mới (30p)

1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới

2.1 Hướng dẫn học sinh viết bảng con - GV giới thiệu bài viết, chữ viết (giảng câu ứng dụng)

- GV hướng dẫn HS viết chữ hoa.

2.2 Hướng dẫn viết bài vào vở:

- HS viết bảng con B, Bố Hạ - HS lắng nghe.

- HS lắng nghe

- HS viết chữ hoa vào bảng con - HS đọc từ ứng dụng (giải nghĩa từ)

- C, L cao 2 dòng li rưỡi, các con chữ còn lại 1 ô.

- Khoảng cách bằng 1 con chữ o - HS đọc

Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.

- Câu ca dao nói về công cha, mẹ rất lớn.

(14)

- GV yêu cầu HS viết.

- GV chú ý nhắc nhỡ cách ngồi viết, cách để vở, cách cầm bút

2.3 Nhận xét, chữa bài

- Giáo viên chữa lỗi 5 - 7 bài, nhận xét rút kinh nghiệm.

C. Củng cố, dặn dò (5p) - GV nhận xét tiết học.

- Nhắc nhở những HS chưa viết xong về nhà viết tiếp.

- Chuẩn bị bài sau.

- Những chữ viết hoa: C,T,S,N - Viết chữ hoa 1 dòng cỡ nhỏ.

- Viết hai tên riêng 1 dòng cỡ nhỏ.

- Viết câu ứng dụng 1lần cỡ nhỏ.

Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe.

- Chú ý viết đúng độ cao, đúng nét, khoảng cách.

- HS lắng nghe

---

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

LUYỆN TẬP I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: tình cảm yêu thương nhau của những người trong gia đình.

2. Kĩ năng: Đọc đúng, rành mạch, trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ có âm, vần, thanh HS địa phương dễ phát âm sai. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học

- GV: Tranh minh hoạ. Bảng phụ - HS: Vở thực hành

III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

- GV nhận xét.

B. Bài mới (30p)

1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới

2.1 Luyện đọc

- Yêu cầu HS luyện đọc nối tiếp theo câu, luyện đọc từ khó.

- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn.

- GV kết hợp giải nghĩa từ: Đêm Nô-en - GV yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm.

- Gọi HS thi đọc theo nhóm.

- HS làm theo yêu cầu GV.

- HS lắng nghe

- HS nối tiếp đọc đoạn.

- HS đọc nối tiếp đoạn.

- Giải nghĩa từ: Đêm Nô-en - HS đọc theo nhóm.

- HS thi đọc

(15)

- Gọi HS đọc cả bài.

- GV nhận xét.

2.2 Tìm hiểu bài

- GV yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và đánh dấu vào ô trống trước câu TL đúng.

- GV nhận xét, chốt lại.

- Câu chuyện này nói lên điều gì?

- GV nhận xét.

- GV đưa ra nội dung của bài, cho HS nhắc lại C. Củng cố, dặn dò (5p)

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà, chuẩn bị bài sau.

- HS đọc

- HS đọc thầm toàn bài và đánh dấu vào ô trống trước câu TL đúng.

- HS nêu Kết quả bài làm.

- Lớp nhận xét.

- HS trả lời: tình cảm yêu thương nhau của những người trong gia đình.

- HS lắng nghe, nhắc lại.

- HS lắng nghe

--- HĐNGLL

THAM GIA HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ TRƯỜNG VUI TẾT TRUNG THU

Thời gian: 15 giờ 30 phút ngày 30/9/2020 Địa điểm: Tại sân trường

--- Ngày soạn: 28/09/2020

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 1 tháng 10 năm 2020

TOÁN

Tiết 19: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Thuộc bảng nhân 6.

2. Kĩ năng: Vận dụng được trong tính giá trị biểu thức và giải toán.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. Đồ dùng - VBT, bảng phụ

III. Các ho t đ ng d y h c ch yếu

A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Hỏi lại bài tiết trước.

- GV nhận xét, tuyên dương B. Bài mới (30p)

1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới

Bài 1: Tính nhẩm.

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Cho HS làm bài tập.

- Chữa bài, nhận xét.

- 3 HS đọc lại bảng nhân 6.

- 2 HS lên bảng làm bài 4 x 3 = 6 x 2 + …;

4 x 5 = 6 x 4+…;

- HS nhắc lại tựa bài.

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- 4 HS nêu miệng. Mỗi em nêu 1 cột. Cả lớp nhận xét.

(16)

Bài 2: Tính giá trị biểu thức - Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Muốn tính giá trị biểu thức ta làm thế nào?

- Yêu cầu 3 HS lên bảng, lớp thực hiện vào VBT.

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 3: Bài toán - Gọi HS đọc đề bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm vở.

- GV nhận xét, chốt.

C. Củng cố, dặn dò (5p) - Trò chơi”nhanh lên bạn ơi”

- Về nhà học lại bảng nhân 6.

- Xem trước bài: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.

- GV nhận xét chung tiết học

- HS đọc yêu cầu bài.

- 3 HS nêu cách tính.

- 3 HS lên bảng, lớp thực hiện vào VBT.

- Một số HS đọc bài làm và cách tính, nhận xét, sửa sai.

- HS đọc bài toán

- 1 HS lên bảng, lớp làm vở.

Tóm tắt 1 học sinh : 6 quyển vở 4 học sinh : ... quyển vở?

Bài giải

Số quyển vở 4 học sinh mua là:

6 x 4 = 24 ( quyển) Đáp số: 24 quyển

- 2 HS lên thi đua: 1 em viết tích của các phép tính từ: 6 x 1...6 x5, 1 em viết tích của các phép tính từ: 6 x 6....6 x 10. Bạn nào thực hiện nhanh, đúng sẽ thắng.

- Lớp nhận xét, tuyên dương.

--- TẬP LÀM VĂN

Tiết 4: NGHE – KỂ: “DẠI GÌ MÀ ĐỔI”.

ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Nghe kể lại được câu chuyện “Dại gì mà đổi” (BT1).

2. Kĩ năng: Biết áp dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống 3. Thái độ: Yêu thích môn học

* Giảm tải: Không yêu cầu làm bài tập 2.

* QTE: Quyền được vui chơi, quyền được tham gia (viết điện báo).

II. Các kĩ năng sống cơ bản

- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, lắng nghe tích cực.

III. Đồ dùng

- Tranh minh hoạ truyện: “Dại gì mà đổi”

- Bảng lớp viết sẵn câu hỏi SGK.

IV. Các ho t đ ng d y h c

A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Gọi HS lên bảng làm bài.

- GV nhận xét, tuyên dương B. Bài mới (30p)

- 2 HS lên bảng làm lại bài tập 1 và SGK

(17)

1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới

Bài 1: Kể chuyện: “Dại gì mà đổi”

- HS đọc yêu cầu bài 1 - GV treo tranh minh hoạ - GV kể chuyện lần 1:

* Các kĩ năng sống cơ bản:

+ Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé?

+ Cậu bé trả lời mẹ thế nào?

+ Vì sao cậu bé nghĩ như vậy?

- GV kể chuyện lần 2.

Yêu cầu HS dựa vào các gợi ý để kể lại câu chuyện.

- Câu chuyện buồn cười ở điểm nào?

Bài 2: Giảm tải

C. Củng cố, dặn dò (5p)

- Về nhà kể lại câu chuyện “Dại gì mà đổi”

cho mọi người trong gia đình nghe.

- Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau.

- HS lắng nghe

- HS đọc yêu cầu bài và câu hỏi - Quan sát tranh minh hoạ SGK - HS lắng nghe

- 3 HS trả lời

+ Vì cậu bé rất nghịch ngợm + Cậu bé nói: “Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu!”

+ Vì cậu bé cho rằng chẳng ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm.

- 5- 6 HS thi kể. Cả lớp bình chọn bạn kể hay.

- HS lắng nghe

- 4 – 5 HS tham gia thi kể. Lớp bình chọn bạn kể hay nhất.

- Truyện buồn cười ở chỗ một cậu bé 4 tuổi đã biết được là chẳng ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm.

---

Buổi chiều

CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)

Tiết 8: ÔNG NGOẠI I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi.

2. Kĩ năng

- Tìm và viết đúng 2 - 3 tiếng có vần oay (BT2).

- Biết viết hoa các chữ đầu câu và nhớ cách viết những từ khó.

- Làm đúng các bài tập (3) a/b.

3. Thái độ: Có ý thức giữ tập vở sạch sẽ, viết chữ cẩn thận II. Đồ dùng

- Bảng phụ viết sẵn các bài tập.

- Bảng phụ ghi nội dung bài viết.

III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- GV đọc, HS viết - 3 HS lên bảng viết. Cả lớp viết

(18)

- GV nhận xét B. Bài mới (30p)

1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới

2.1 Hướng dẫn học sinh nghe, viết:

- GV đọc mẫu lần 1 - Đoạn văn có mấy câu?

- Những chữ nào phải viết hoa?

- Nêu những từ khó viết

- GV đọc mẫu lần 2

* GV đọc, HS viết bài vào vở - GV đọc tốc độ vừa phải, rõ ràng

- GV chú ý nhắc nhở HS cách viết, cách ngồi viết.

- Giáo viên chữa bài - GV thu vở chữa bài.

- Nhận xét bài của HS

2.1 Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả Bài 2 : Viết thêm 3 tiếng có vần oay

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức

- GV nhận xét.

Bài 3: Tìm và viết các từ : - Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Gọi 2 HS lên bảng, lớp làm vở bài tập - GV nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò (5p) - GV nhận xét tiết học - HS về nhà xem lại bài viết - Chuẩn bị bài sau.

vào bảng con.

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe - HS trả lời - HS nêu

- HS tìm những tiếng khó thường viết sai. HS viết vào bảng con, 3 học sinh lên bảng.

- HS lắng nghe - HS viết bài vào vở

- HS nghe đọc rồi viết vào vở.

(Chú ý viết dấu câu, viết đúng chính tả)

- HS nộp vở chính tả - HS lắng nghe

- HS nêu yêu cầu bài tập

- HS chơi trò chơi “tiếp sức”. Hai nhóm thi đua lên bảng làm, nhóm nào nhanh hơn và chính xác sẽ thắng

- HS đọc yêu cầu bài.

- 2 HS lên bảng, lớp làm vở bài tập

- Viết lại từ viết sai chính tả.

- HS lắng nghe

- Hoàn chỉnh bài tập ở nhà.

- Chuẩn bị bài sau.

--- Ngày soạn: 29/9/2020

Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 1 tháng 10 năm 2020

TOÁN

Tiết 20: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (KHÔNG NHỚ)

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ) 2. Kĩ năng

- Vận dụng được để giải bài toán có một phép nhân.

(19)

- BT cần làm: bài 1, bài 2a, bài3.

- BT dành cho học sinh năng khiếu: Bài 2b.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. Đồ dùng - Bảng phụ, VBT

III. Các ho t đ ng d y h c

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Gọi HS lên bảng đọc bảng nhân 6.

- 2 HS lên bảng làm bài tập.

- GV nhận xét, tuyên dương B. Bài mới (30p)

1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới

2.1 Hướng dẫn học sinh hình thành phép nhân

12 x 3 =?

- GV hướng dẫn cách đặt tính rồi tính:

12

x

3

36 - GV giảng

2.2 Thực hành luyện tập Bài 1: Tính

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV hướng dẫn thực hiện phép tính 14 x 2 - Gọi HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào bảng con.

- Yêu cầu làm các bài còn lại vào vở.

Bài 2: Đặt tính rồi tính - Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.

- Bắt đầu thực hiện từ đâu?

Bài 3: Bài toán

- Gọi HS đọc yêu cầu bài - Có tất cả mấy tá khăn mặt?

- Mỗi tá có mấy khăn mặt?

- Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS làm bài.

- 2 HS đọc lại bảng nhân 6.

- 2 HS lên bảng:

6 x 2 = 6 +....; 6 x 6 = 6 x 5 +...

- HS nhắc lại bài.

- HS lắng nghe

- HS tìm và nêu kết quả - HS lắng nghe

- HS lắng nghe

- HS nêu yêu cầu bài - 1 HS lên bảng làm bài.

- Cả lớp làm bài.

- HS nêu yêu cầu bài

- 2 HS nhắc lại, cả lớp thực hiện vào VBT. Sau đó 1 học sinh nêu bài làm của mình.

- Lớp nhận xét, sửa sai - 1 HS đọc bài toán.

- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở.

Tóm tắt 1 hộp : 12 bút chì 4 hộp : .... bút chì?

Bài giải

Số bút chì của 4 hộp là:

12 x 4 = 48 (bút)

(20)

- GV nhận xét chữa bài.

C. Củng cố, dặn dò (5p) - GV nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ )

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

Đáp số:48 bút chì.

- HS lắng nghe

---

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 4: TỪ NGỮ VỀ GIA ĐÌNH. ÔN TẬP KIỂU CÂU: AI LÀ GÌ ? I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Tìm được một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình (BT1).

- Xếp được các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp (BT2).

2. Kĩ năng: Đặt được câu theo mẫu Ai là gì ? (BT3 a/ b/ c).

3. Thái độ: Biết yêu quý, kính trọng những người trong gia đình II. Đồ dùng

- GV viết sẵn bài tập lên bảng.

- VBT

III. Các ho t đ ng d y h c

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- GV kiểm tra bài tập 1 và tiết trước.

- GV nhận xét và tuyên dương B. Bài mới (30p)

1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp 2. Hướng dẫn làm bài tập

Bài 1: Tìm các từ chỉ gộp những người trong gia đình.

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.

- GV viết các từ HS nêu lên bảng lớp.

- GV nhận xét.

Bài 2: Xếp các thành ngữ tục ngữ sau vào nhóm thích hợp.

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Thảo luận nhóm sau đó nêu kết quả.

- GV chốt lại lời giải đúng.

+ Cha mẹ đối với con cái: câu c và d.

+ Con cháu đối với ông bà cha mẹ: câu a và câu b.

+ Anh chị em đối với nhau: câu e và câu g - GV nhận xét.

Bài 3: Dựa theo nội dung các bài tập đọc đã học ở tuần 3 - tuần 4 hãy đặt câu theo mẫu Ai – là gì ?

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

- HS lắng nghe

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS thảo luận nhóm đôi.

- HS nêu miệng kết quả, nhiều HS tìm từ và nêu lên.

- 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm - HS làm bài tập 2 vào vở bài tập, 3 HS lên bảng làm. Sau đó một số HS đọc bài làm của mình trước lớp.

- HS đọc yêu cầu bài.

(21)

- Gọi 1 HS làm mẫu - GV nhận xét chốt lại.

- GV chữa bài.

C. Củng cố, dặn dò (5p)

- Trò chơi thi đặt câu theo mẫu: Ai là gì?

- Tìm vài từ chỉ gộp nói về gia đình.

- Về nhà chuẩn học bài và chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét giờ học.

- 1 HS làm bài

- HS thảo luận theo nhóm đôi, phát biểu.

- Cả lớp làm vào VBT.

- HS tham gia chơi tích cực.

- HS lắng nghe ---

Buổi chiều

THỰC HÀNH TOÁN

LUYỆN TẬP I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Củng cố kĩ năng thực hiện phép cộng, trừ, nhân, chia, giải bài toán.

2. Kĩ năng: Tính toán thành thạo nâng cao kiến thức Toán học.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học - Vở thực hành toán II. Các ho t đ ng d y h c

A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Gọi HS lên bảng làm bài - GV nhận xét, tuyên dương B. Bài mới (30p)

1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới

Bài 1: Đặt tính rồi tính

- Gọi HS đọc yêu cầu của đề.

? Khi đặt tính cần lưu ý điều gì?

? Khi tính ta thực hiện tính ntn?

- Gọi hs lên bảng, lớp làm vào vở.

- Nhận xét, chữa bài.

- GV chốt.

Bài 2: Tính.

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

? Muốn tính biểu thức ta làm thế nào?

- Gọi HS lên bảng, lớp làm vào vở.

- Nhận xét, chữa bài.

- GV chốt.

Bài 3: Tìm x:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

? Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào?

? Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào?

- 3 HS lên bảng.

- HS lắng nghe

- 2 HS đọc yêu cầu của đề.

- HS nêu.

- 4 HS lên bảng thự hiện 4 phép tính, lớp làm VTH.

- HS đọc yêu cầu bài.

- Ta tính lần lượt từ phải sang trái.

- HS làm bài

a) 4 x 8 + 48 = 32 + 48 = 80 b) 90 : 3 – 9 = 30 – 9 = 27 - HS đọc yêu cầu bài.

- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số kia.

- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

(22)

- Gọi HS lên bảng, lớp làm vào vở.

- Nhận xét, chữa bài.

- GV chốt.

Bài 4: Bài toán

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Gọi HS lên bảng làm - Nhận xét, tuyên dương - GV chốt.

C. Củng cố, dặn dò (5p)

- Về nhà ôn tập lại dạng toán liên quan đến hình học.

- 2 HS lên bảng làm bài.

a) X x 2 = 8 x : 5 = 3 x = 8 : 2 x = 3 x 5 x = 4 x = 15 - HS đọc yêu cầu bài.

- 1 HS lên bảng, lớp làm vở.

Bài giải

Chị hái nhiều hơn mẹ số quả cam là:

180 – 145 = 35 ( quả)

Đáp số: 35 quả cam - Lắng nghe.

--- SINH HOẠT

TUẦN 4 I. Mục tiêu

- HS nhận thấy được ưu điểm, tồn tại của bản thân trong tuần 4 có phương hướng phấn đấu trong tuần 5.

- HS nắm được nhiệm vụ của bản thân trong tuần 5.

II. Chuẩn bị

GV, HS: Sổ ghi chép, theo dõi hoạt động của HS.

III. Hoạt động chủ yếu.

A. Hát tập thể:

- Lớp hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết B. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ tuần 4:

1. Sinh hoạt trong tổ (tổ trưởng điều hành tổ)

- Các tổ báo cáo việc thực hiện mọi nề nếp của tổ viên trong tuần 2. Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp:

3. Lớp phó lao động báo cáo tình hình lao động-vệ sinh của lớp:

4. Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động của lớp

5. Giáo viên chủ nhiệm đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của lớp tuần 3 Ưu điểm

* Nền nếp:

………

………

………

* Học tập:

………

………

………

* TD-LĐ-VS:

………

………

(23)

………

Tồn tạị:

………

………

………

C. Triển khai nhiệm vụ trọng tâm tuần 5:

- Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp.

- Củng cố nề nếp, duy trì xếp hàng ra vào lớp.

- Đi học đúng giờ, nghỉ học phải xin phép.

- Trong lớp chú ý nghe giảng, xây dựng nề nếp VSCĐ.

- Hăng hái phát biểu xây dựng bài.

- Thi đua dành nhiều nhận xét tốt giữa các cá nhân, các nhóm.

- Chấp hành tốt An toàn giao thông, đội mũ khi đi xe đạp điện, xe máy.

- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học.

- Đoàn kết, yêu thương bạn.

- Các tổ trưởng tiếp tục kiểm tra học tập cũng như mọi nề nếp của các bạn thành viên trong nhóm.

- Phát huy những mặt tích cực, khắc phục những hạn chế.

An toàn giao thông cho nụ cười trẻ thơ

Bài 7: NGỔI AN TOÀN TRONG XE Ô TÔ VÀ TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY

I. Mục tiêu

- HS ý thức được những nguy hiểm khi đi xe đạp qua đường và nắm được các bước đi xe đạp qua đường an toàn

II.Đồ dùng dạyhọc:

- Tranh to in các tình huống

- Sưu tầm một số tranh ảnh chụp các em HS ngồi trên ô tô và trên thuyền không an toàn và an toàn.

III. Hoạt động dạy và học:

Hoạt động GV Hoạt động Học sinh

1. Kiểm tra bài cũ (2’)

- Gọi 2 HS nhắc lại tư thế ngồi trên xe máy, xe đạp an toàn.

? Khi chúng ta đi chơi xa ngồi trên xe ô tô thì chúng ta nên làm gì và không nên làm gì ?

? Lớp mìnhđã bạn nào đượcđi thuyền,

-2 HS nhắc lại

-Trả lời câu hỏi, lớp lắng nghe, nhận xét.

(24)

phà chưa ? Khi ngồi trên thuyền phà chúng ta phải ngồi như thế nào ? - GV nhận xét, bổ sung, kết luận.

2. Dạy bài mới 2.1 Giới thiệu bài

Các em đã được đi xe ô tô, ngồi trên thuyền hoặc đi phà. Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các con kiểm tra lại xem mình đã thực hiện đúng khi ngồi trong xe ô tô, trên thuyền chưa?

2.2 Các hoạt động

* Hoạt động 1: Xem tranh và trả lời câu hỏi(5’)

- B1: Cho HS xem từ tranh 1- 5 - B2: Thảo luận nhóm

. Chia lớp thành 4 nhóm y/c thảo luận theo câu hỏi:

? Các bạn trong tranh đang làm gì trong xe ô tô, thuyền? Theo em bạn nào ngồi an toàn ?

- B3: GV nhận xét.

* Hoạt động 2: Hỏi đáp (7’) GV hỏi HS

? Qua các bức tranh chúng ta vừa tìm hiểu các em có biết chúng ta nên làm gì khi ngồi trên xe ô tô và trên thuyền không ?

-học sinh chú ý lắng nghe

-Học sinh quan sát tranh

Thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi - Tranh 1: Em bé đứng trên ghế sau, quay mặt về phía sau ô tô, rất dễ bị ngã.

- Tranh 2: Em bé đứng lên ghế, đập tay vào vai bốđang lái xe, khiến bố giật mình, ảnh hưởng đến vc lái xe.

- Tranh 3: Bạn nhỏ thò tay ra ngoài của sổô tô, dễ bịô tô bên ngoài va vào.

- Tranh 4: Bạn trai ngồi ngay

ngắn,nghiêm túc trên ghế xe và thắt dây an toàn.

- Tranh 5: Ba bạn nhỏ ngồi trên thuyền một bạn mặcáo phao ngồi ngay ngắn, một bạn thò tay xuống nước nghịch và không mặcáo phao , một bạn đứng dậy chèo thuyềnnhư thế rất nguy hiểm có thể bị ngã xuống nước, bịđuối nước.

- HS lắng nghe câu hỏi và trả lời:

- Khi ngồi trên xe ô tô chúng ta nên ngồi yên trong xe, thắt dây an toàn, lên xuống xe theo chỉ dẫn của người lớn.

- Khi ngồi trên thuyền phải mặcáo

(25)

? Vậy còn những việc gì chúng ta không nên làm khi ngồi trên xe ô tô và trên thuyền ?

- GV nhận xét bổ sung , nhấn mạnh những việc nên làm và không nên làm khi ngồi trên xe ô tô và ngồi trên thuyền.

* Hoạt động 3: (7’) Tìm hiểu

nhữngviệc các em nên và không nên làm khi ngồi trên thuyền

- Qua tranh số 5 các em có biết chúng ta nên làm gì khi ngồi trên thuyền không?

- Những việc gì chúng ta không nên làm khi ngồi trên thuyền?

- HS trả lời, Gv ghi tóm tắt lên bảng Kết luận:

1. Những việc các em nên làm khi ngồi trên thuyền là:

- Mặcáo phao: áo phao sẽ giúp các em có thể nổi trên mặt nước, nếu chẳng may các em bị ngã xướng nước.

- Ngồiổnđịnh ngay ngắn.

- Lên, xuống thuyền vàđược chèo thuyền bởi người lớn

2. Những việc các em không nên làm khi ngồi trên thuyền là:

- Đứng lên hoặc nhoài tay/ người ra ngoài thuyền: các em có thể bị ngã xuống nước rất nguy hiểm.

- Đùa nghịch trên thuyền: có thể làm thuyền mất thăng bằng, tròng trành và các em sẽ ngã nhào xuống nước

- Tự chèo thuyền: các em còn bé, chưa đủ sức đểđiều khiển thuyền nên việc này rất nguy hiểm, nhất là khi có sóng to gió lớn.

phao, ngồi ngay ngắn và ngồi an toàn trên thuyền.

- Những việc không nên làm khi ngồi trên xe ô tô là: Chơiđùa trên xe, thò đầu hoạc tay ra ngoài của sổ, đùa nghịch, tựý lên xuống xe. Ngồi lên hộp đựngđồ…

Những việc không nên làm khi ngồi trên thuyền là : Đứng lên chèo thuyền, ngồi thò tay nhoài người nghịch nước.

- HS lắng nghe, ghi nhớ

-Mặc áo phao, ngồi ổn định ngay ngắn…

-Đùa nghịch…

- Học sinh lắng nghe.

(26)

*Hoạt động 4: (5’) Góc vui học Bước 1: Xem tranh tìm hiểu

-Mô tả tranh: 1 gia đìnhđang đi xe ô tô.

bạn nhỏ ngồi hàng ghế sau không thắt dây an toàn vàđang nhoài người lên vỗ vào vai bố.

-Bạn nhỏ trong tranh đã ngồi an toàn trong xe ô tô chưa? Vì sao bạn phải ngồi như thế nào mới an toàn?

Bước 2: hs xem tranh và thảo luận Bước 3: Kiểm tra, nhận xét và giảithích các câu trả lời của học sinh.

Kết luận: Bạn nhỏ chưa ngồi an toàn trong xe ô tô. Bạn đứng lên trên ghế nên sẽ dễ bị lao về phía trước khi xe phanh gấp, đồng thời lạiđùa nghịch làm bốđang lái xe mất tập trung. Bạn nên ngồi yên trên xe và thắt dây an toàn.

2.3. Ghi nhớ, dặn dò (2’) - Cho học sinh đọc ghi nhớ

- Kết luận: Đểđảm bảo an toàn khi đi ô tô, các em luôn nhớ thắt dây an toàn, ngồi đúng tư thế và lên, xuống xe theo sự hướng dẫn của ngừoi lớn. Khi đi trên các phương tiện giao thông đường thủy phải mặcáo phao hoặc dụng cụ nổi và ngồiổnđịnh, tuyệtđối không đùa nghịch hay tựý trèo thuyền.

- Luôn ghi nhớ thực hiện và nhắc nhở mọi người trong gia đình và bạn bè cùng thực hiện với em.

2.4.Bài tập về nhà:

- Mô tả tư thế ngồi an toàn trong xe ô tô và trên thuyền.Vẽ 1 bức tranh mô tả tư thế ngồi an toàn trong xe và trên xe ô tô, trên thuyền

-Học sinh quan sát tranh

-Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi và báo cáo kết quả:

- Bạn nhỏ chưa ngồi an toàn trong xe ô tô. Bạn đứng lên trên ghế dễ bị ngã.

-3 học sinh đọc ghi nhớ.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Đó không phải là mùi của không khí mà là mùi của các chất khác lẫn vào trong không khí?. Những tính chất của

Các thế hệ học sinh, sinh viên ngày nay cũng đang ra sức luyện tài, đã gặt hái được những thành công trong học tập, nghiên cứu khoa học… đó sẽ là tiền đề quan

- Nhận biết trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta (lúa gạo, cà phê, cao su, chè; trâu, bò, lợn)..

[r]

She’s listening

* Hoạt động 3: (7’) Tìm hiểu nhữngviệc các em nên và không nên làm khi ngồi trên thuyền - Qua tranh số 5 các em có biết chúng ta nên làm gì khi ngồi trên thuyền

3/ Ngày nay chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hàng ngày..

Đồng Xuân Lan.. - Hình ảnh ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về đất nước ta?. - Hình ảnh ngôi nhà đang xây nói lên đất nước ta đang trên đà