BÀI 6 – HÌNH HỌC LỚP 7
TAM GIÁC CÂN
• Giáo viên: Ngô Thị Minh Hà
• Email: Thcs.yt.nmha@dongtrieu.edu.vn
• Điện thoại: 0379386010
• Trường THCS Yên Thọ – ĐôngTriều – Quảng Ninh
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÔNG TRIỀU NĂM HỌC 2021 - 2022
Tháng 12 năm 2021
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Biết vẽ một tam giác cân, một tam giác vuông cân. Biết cách chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân. Biết vận dụng các tính chất của tam giác cân, tam giác vuông cân để tính số đo góc, để chứng minh các góc bằng nhau.
Học sinh hiểu được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân.
Các dạng tam giác đã biết Các dạng tam giác đã biết
Các tam giác trên đều có điểm chung gì?
M P
N
F D
E A
C
Tam giác nhọnB Tam giác tù Tam giác vuông
Các dạng tam giác đã biết Các dạng tam giác đã biết
Các tam giác trên đều có 2 cạnh bằng nhau
M P
N
F D
E A
C
Tam giác nhọnB Tam giác tù Tam giác vuông
Các dạng tam giác đã biết Các dạng tam giác đã biết
Các tam giác trên đều là các tam giác cân
M P
N
F D
E A
C
Tam giác nhọnB Tam giác tù Tam giác vuông
1. Định nghĩa 1. Định nghĩa
Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau.
Vậy muốn vẽ một tam giác cân, ta vẽ
như thế nào?
Ví dụ: Vẽ tam giác ABC cân tại A
B C
A
0 Cm1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
THCS Phulac
1. Định nghĩa 1. Định nghĩa
BC
BC2
2
+ Vẽ đoạn thẳng BC + Vẽ đoạn thẳng BC
+ Vẽ (B; r), (với r ) + Vẽ (B; r), (với r )
BC
BC2
2
+ Vẽ (C; r), (với r ) + Vẽ (C; r), (với r )
Hai cung tròn này cắt Hai cung tròn này cắt
nhau tại A. Nối đoạn nhau tại A. Nối đoạn
thẳng AB, AC ta được thẳng AB, AC ta được
ABC cân tại A.
* Cách vẽ tam giác cân
* Cách vẽ tam giác cân
A
C B
1. Định nghĩa 1. Định nghĩa
Góc ở đỉnh Cạnh bên
Góc ở đáy Cạnh đáy
Tam giác ABC cân tại A <=> AB = AC
4
2 2
2 2
H
D E
C B
A
Tìm các tam giác cân trên hình. Kể tên các cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đáy, góc ở đỉnh của các tam giác cân đó.
ADE
ABC
ACH 1. Định nghĩa
1. Định nghĩa
?1
4
2 2
2 2
H
D E
C B
A
1. Định nghĩa 1. Định nghĩa
?1
Tam giác
cân
Cạnh bên
Cạnh đáy
Góc ở đáy
Góc ở đỉnh
ABC
ADE
ACH
AB; AC AD; AE AH; AC
DE BC HC
Cho tam giác ABC cân tại A. Tia phân giác của góc A cắt BC tại D. Hãy so sánh ABD và ACD
? 2
D A
C B
Xét ∆ABD và … ta có:
… = AC (gt)
… là cạnh chung
Do đó … = ∆ACD (c.g.c)
Vậy (2 góc tương ứng) Chứng minh
Chứng minh
D A
C B
?2
AB
∆ACD
∆ABD AD
AC
Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau.
* * Định lý 1:Định lý 1:
ABC = ACB
∆ABC cân tại A
GT KL
2. Tính chất:
2. Tính chất:
A
C B
Nếu một tam giác có hai góc ở đáy bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân.
ABC = ACB
∆ABC có
∆ABC cân tại A GT
KL
* * Định lý 2:Định lý 2:
2. Tính chất:
2. Tính chất:
A
C B
A
C D
B
1 2
Xét Δ ADB v à Δ ADC có : A1 = A2 (gt)
AD: chung D1 = D2 (cmt)
Trong Δ ADB có: D1 = 1800 – (B + A1)
Δ ADC có: D2 = 1800 – (C + A2 )
B = C (gt); A1 = A2 (gt) => D1 = D2
1 2
Do đó Δ ADB = Δ ADC ( g.c.g)
=> AB = AC (hai cạnh tương ứng) Chứng minh
Chứng minh (Bài 44/sgk/125)(Bài 44/sgk/125)
* * Định lý 2:Định lý 2:
C B
A 3. Tam giác vuông cân
3. Tam giác vuông cân
* Định nghĩa:
* Định nghĩa: Tam giác vuông cân là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau.
Tính số đo mỗi góc nhọn của một tam giác vuông cân.
* Tính chất: Trong tam giác vuông cân mỗi góc nhọn có số đo bằng 450.
450
450
?3
4. Tam giác đều 4. Tam giác đều
* Định nghĩa:
* Định nghĩa: Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau.
C B
A
Vẽ tam giác đều ABC a) Vì sao ?
b) Tính số đo mỗi góc của tam giác ABC.
B = C, C = A
B C
A
4. Tam giác đều 4. Tam giác đều
?4
ABC cân tại A vì AB = AC ABC cân tại B vì AB = BC
Giải
- Trong một tam giác đều, mỗi góc bằng 600
* Hệ quả:
* Hệ quả:
- Nếu một tam giác có ba góc bằng nhau thì tam
giác đó là tam giác đều.
-Nếu một tam giác cân có một góc bằng 600 thì tam giác đó là tam giác đều.
60
60 60
B C
A
60
B C
A B C
A
4. Tam giác đều 4. Tam giác đều
Bài tập:
Bài tập: Cho tam giác như hình vẽ, ΔGHI là tam giác gì ? Vì sao ?
70° 40°
I H
G
Vậy ∆GHI cân tại I
70° G = H = 70 0
5. Luyện tập 5. Luyện tập
TAM GIÁC CÂN
Học định nghĩa, tính chất, các dấu hiệu nhận biết tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.
Làm các bài tập 46, 47, 48, 49/ 127- SGK.
Đọc bài đọc thêm SGK/128.
Tiết sau chúng ta học tiết luyện tập.