• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
37
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẨN 26 Ngày soạn: 12/03/2018

Ngày giảng: Thứ hai/19/03/2018(Lớp 4A, 4C) Đạo đức

BÀI 12 : TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO I. MỤC TIÊU

1. KT: Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.

2. KN: Tích cực tuyên truyền về hoạt động nhân đạo.

3. TĐ: Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhân đạo.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Thẻ màu IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ(5’): Giữ gìn….công

trình công cộng.

- Gv nhận xét.

2. Bài mới:

a.Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

HĐ1: Xử lý thông tin; tìm hiểu về hoạt động nhân đạo(12’)

- Yc HS quan sát tranh và đọc thông tin sgk.

- Em suy nghĩ gì về những khó khăn thiệt hại do chiến tranh,thiên tai gây ra?

- Em có thể làm gì để giúp đỡ họ?

- Gv nhận xét kết luận: Trẻ em và nhân dân ở các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh phải chịu nhiều khó khăn thiệt thòi. Chúng ta cấn cảm thông, chia sẻ với họ, quyên góp tiền của giúp đỡ họ đó là hoạt động nhân đạo.

- Gọi hs đọc ghi nhớ.

- Vì sao ta phải biết giúp đỡ những người gặp khó khăn,hoạn nạn ?

Gv liên hệ ở lớp việc làm của HS thể hiện việc giúp đỡ những người gặp khó khăn, hoạn nạn?

- Gv nhận xét, tuyên dương

HĐ2: HS luyện tập( thực hành )(14’) Bài tập 1/tr38:

- Gv gọi hs nêu yêu cầu ,giao nhiệm vụ cho

- 2 HS

- Kiểm tra vở BT 4 HS

- HS quan sát tranh,đọc thông tin tr37-38 dựa vào hiểu biết của mình trả lời

- HS trả lời

- 1 HS đọc ghi nhớ

- 3-4 HS nêu những việc mình đã làm.

- Lớp nhận xét

- 1 HS đọc đề nêu yêu cầu

(2)

các nhóm hđ nhóm đôi nêu ra những việc làm đúng, sai.

- Gv gọi đại diện các nhóm trình bày . - Gv nhận xét kết luận.

Bài tập 3 tr/39.

- Gv nêu yêu cầu.

- Yc HS hoạt động cá nhân dùng thẻ đúng sai để bày tỏ ý kiến của mình

Lần lượt nêu các ý kiến - Gv nhận xét kết luận 3. Củng cố, dặn dò(3’)

? Em đã tham gia một hoạt động nhân đạo nào chưa?

?Vì sao ta phải tham gia các hoạt động nhân đạo?

- Chuẩn bị bài tiết 2.

- HS hoạt động nhóm đôi nêu ra những việc làm đúng sai và trả lời vì sao?

+ Tình huống a, c là đúng.

+ Tình huống b là sai vì không xuất phát từ lòng cảm thông chia sẻ mà để lấy thành tích.

- Các nhóm trình bày - Lớp trao đổi, nhận xét

- HS hoạt động cá nhân dùng thẻ đúng sai để bày tỏ ý kiến của mình và bày tỏ ý kiến của mình:

+ ý kiến a,d là đúng.

+ Ys kiến b,c là sai.

- Hs trả lời.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

--- Ngày soạn: 12/03/2018

Ngày giảng: Thứ hai/19/03/2018(Lớp 4B) Toán

Tiết 126: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. KT: - Thực hiện được phép chia hai phân số

- Tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số

2. KN: Áp dụng phép chia phân số, tìm thành phần trong phép tính với phân số đúng, nhanh.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DH: BC.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DH

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 4’

- GV theo dõi, nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài. 1’

b. Hướng dẫn luyện tập. 27’

Bài 1a. tr.136 (SGK) - Gọi Hs nêu y/c.

- HS làm bài 4

- Lớp theo dõi, nhận xét, chữa bài

- 1 HS đọc yêu cầu bài

(3)

- GV HD cách chia 2 phân số

- Gv yc hs làm bảng con, 3 hs lên bảng làm.

- GV theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu - GV nhận xét, chữa bài

Bài 1b.

- Gọi Hs nêu y/c.

- GV HD cách chia 2 phân số

- Gv yc hs làm bảng con, 3 hs lên bảng làm.

- GV theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu - GV nhận xét, chữa bài

Bài 2/ tr 136 (SGK) - Gọi hs đọc yêu cầu.

- GV yc hs tìm các thành phần chưa biết.

- Yc lớp làm bài tập cá nhân, 2 hs lên bảng làm.

- GV theo dõi, nhận xét, chốt lại kết quả đúng

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà làm BT.

- HS chú ý, theo dõi

- Lớp làm ở bảng con theo dãy (bài 1a) - 3 HS làm ở bảng lớp

- Lớp nhận xét, chữa bài

- 1 HS đọc yêu cầu bài

- Lớp làm ở bảng con theo dãy (bài 1b) - 3 HS làm ở bảng lớp

- Lớp nhận xét, chữa bài

- HS đọc yêu cầu bài tập

- Nêu các thành phần chưa biết và cách tìm

- Lớp làm vào bảng con, 2hs làm ở bảng lớp

- Lớp nhận xét, chữa bài.

- Hs lắng nghe.

--- Tập đọc

Tiết 51: THẮNG BIỂN

I. MỤC TIÊU

1. KT: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài văn với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.

- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống yên bình. (trả lời được câu hỏi 2, 3, 4, SGK).

2. KN: Đọc đúng, đọc trôi chảy bài văn. Trả lời đúng các câu hỏi.

3. TĐ: GD học sinh ý thức đấu tranh chống thiên tai, giữ gìn cuộc sống yên bình.

*GDTNMTBĐ: Hs hiểu thêm về môi trường biển, những thiên tai mà biển mang lại, biện pháp phòng tránh (THB).

II. GDKNS: (Tìm hiểu bài)

- Kĩ năng giao tiếp: Thể hiện sự cảm thông.

- Ra quyết định, ứng phó - Đảm nhận trách nhiệm.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: BGĐT.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(4)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : 4’

- GV theo dõi, nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới:

a) Giới thiệu bài:

b) HD luyện đọc và tìm hiểu bài:

* Luyện đọc: 10’

- Gọi 1Hs đọc toàn bài.

- T/c cho Hs đọc nối tiếp theo đoạn, kết hợp phát âm từ khó và câu dài.

- GV chú ý phát hiện và ghi bảng từ khó đọc: mênh mông, nuốt, giữ và kết hợp giải nghĩa từ khó

- Y/c Hs đọc trong nhóm theo cặp.

- GV đọc diễn cảm toàn bài

* Tìm hiểu bài: 10’

- Y/c Hs đọc, trao đổi để TLCH:

+ Cuộc chiến giữa con người và cơn bão biển được diễn tả theo trình tự nào?

+ Tìm từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe doạ của cơn bão biển?

+ Cuộc tấn công của cơn bão biển được diễn ra như thế nào?

+ Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để miêu tả cơn bão?

+ Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và chiến thắng của con người trước cơn bão biển?.

- GV theo dõi, nhận xét, chốt lại ý đúng.

- THGDTNMTBĐ: ...

+ Nêu nội dung của bài?

- GV chốt lại, ghi bảng ( Phần mục tiêu) c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: 10’

- GV HD cách đọc diễn cảm đoạn 3 - GV theo dõi, nhận xét, tuyên dương - Gv gọi hs thi đọc.

- Gv nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố - dặn dò: 2’

- Gọi HS nhắc lại nội dung bài - Nhận xét- dặn dò.

- 2 HS đọc thuộc lòng bài Bài thơ về Tiểu đội xe không kính nêu nội dung bài.

- 1 HS đọc toàn bài

- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (3lượt)

- HS đọc phần chú giải trong SGK - HS luyện đọc

- Hs lắng nghe.

- HS thực hiện.

- HS trả lời lần lượt câu hỏi trong SGK.

- Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung

- HS nêu nội dung bài, lớp nhận xét, bổ sung

- Hs lắng nghe.

- Luyện đọc diễn cảm đoạn 3, HS thi đọc.

- Lớp theo dõi, nhận xét.

- Hs đọc nội dung.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

---

(5)

Ngày soạn: 12/03/2015 Ngày giảng: Thứ hai/19/03/2018(Lớp 4C)

Thứ ba/20/03/2018(Lớp 4B) Địa lí

Tiết 27: DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG I. MỤC TIÊU

- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của đồng bằng duyên hải miền Trung:

+ Các đồng bằng nhỏ hẹp có nhiều cồn cát và đầm phá

+ Khí hậu: mùa hạ, tại đây thường khô, nóng và bị hạn hán, cuối năm thường có mưa lớn và bão dễ gây ngập lụt; có sự khác biệt giữa khu vực phía Bắc và phía Nam: Khu vực phía bắc dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh.

- Chỉ được vị trí đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ( lược đồ ) tự nhiên Việt Nam.

* GDBVMT: Học sinh có ý thức bảo vệ môi trường trong thiên nhiên.

* GBBVMT BĐ: Qua cách sử dụng bản đồ khẳng định chủ quyền quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa là của chúng ta.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ tự nhiên Việt Nam.

- Ảnh thiên nhiên duyên hải miền Trung: bãi biển phẳng, bờ biển dốc, đá; cánh đồng trồng màu, đầm – phá, rừng phi lao trên đồi cát.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

-Yêu cầu HS chỉ vị trí đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai trên bản đồ.

- Nhận xét tuyên dương . 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Các hoạt động dạy học:

* Hoạt động1: Hoạt động cả lớp &

nhóm đôi.

Bước 1:

- GV treo bản đồ Việt Nam

- GV chỉ tuyến đường sắt, đường bộ từ thành phố Hồ Chí Minh qua suốt dọc duyên hải miền Trung để đến Hà Nội

- GV xác định vị trí, giới hạn của vùng này: là phần giữa của lãnh thổ Việt Nam, phía Bắc giáp đồng bằng

- HS lên chỉ trên bản đồ.

- HS quan sát

(6)

Bắc Bộ, phía nam giáp miền Đông Nam Bộ, phía Tây là đồi núi thuộc dãy Trường Sơn, phía Đông là biển Đông.

Bước 2:

- GV yêu cầu nhóm 2 HS đọc câu hỏi, quan sát lược đồ, ảnh trong SGK:

+ Chỉ vị trí, giới hạn của duyên hải miền Trung.

+ Nêu đặc điểm địa hình, sông ngòi của duyên hải miền Trung.

+ Đọc tên các đồng bằng.

- GV nhận xét: Các đồng bằng nhỏ hẹp …bằng Bắc Bộ.

+ Giải thích vì sao các đồng đồng bằng duyên hải miền Trung thường nhỏ và hẹp?

- GV yêu cầu một số nhóm nhắc lại ngắn gọn đặc điểm địa hình & sông ngòi duyên hải miền Trung.

Bước 3:

- GV cho cả lớp quan sát một số ảnh về đầm phá, cồn cát được trồng phi lao ở duyên hải miền Trung … - GDBVMT: Để ngăn chặn hiện tượng di chuyển của các cồn cát dẫn đến sự hoang hóa đất trồng, người dân nơi đây cần phải làm gì?

- GV giới thiệu kí hiệu núi lan ra biển để HS thấy rõ thêm lí do vì sao các đồng bằng miền Trung lại nhỏ, hẹp…

* Hoạt động 2: Hoạt động nhóm & cá nhân

Bước 1:

- GV yêu cầu HS quan sát lược đồ hình 1 & ảnh hình 4

- Mô tả đường đèo Hải Vân?

Bước 2:

- GV giải thích vai trò bức tường chắn gió của dãy Bạch Mã: chắn gió mùa đông bắc thổi đến, …trở vào Nam) - Yc hs xác định trên bản đồ dãy núi Bạch Mã, khu vực Bắc, Nam dãy Bạch Mã

- GV nói thêm về đường giao thông

- Các nhóm đọc câu hỏi, quan sát lược đồ, ảnh trong SGK, trao đổi nhóm về vị trí, giới hạn, đặc điểm địa hình, sông ngòi và đọc tên của các đồng bằng ở duyên hải miền Trung.

- Do núi lan sát ra biển, sông ngắn, ít phù sa bồi đắp đồng bằng.

- HS nhắc lại ngắn gọn đặc điểm địa hình & sông ngòi duyên hải miền Trung.

- HS quan sát một số ảnh về đầm phá, cồn cát và thực hiện theo YCGV.

- Người dân phải trồng phi lao để ngăn gió di chuyển sâu vào đất liền.

- HS theo dõi

- HS quan sát lược đồ hình 1 & ảnh hình 4 mô tả đường đèo Hải Vân.

- HS lắng nghe.

- HS xác định

(7)

qua đèo Hải Vân … lở vì mưa bão.

- Yc HS cho biết thêm một vài đặc điểm của mùa hạ …miền Trung.

Bước 3:

- GV nêu gió Tây Nam vào mùa hạ đã gây mưa …nên khô, nóng.

- GV nêu gió Tây Nam vào mùa hè … lũ lụt đột ngột.

- Khí hậu ở đồng bằng duyên hải miền Trung có thuận lợi cho người dân sinh sống và sản xuất không?

GV: Đây cũng là vùng chịu bão lụt … dân nơi đây.

3. Củng cố, dặn dò(3’)

- Yc HS Lên chỉ bản đồ duyên hải miền Trung, đọc tên các đồng bằng, tên sông, mô tả địa hình của duyên hải.

- GV giáo dục HS Biết chia sẻ với người dân miền Trung về những khó khăn do thiên tai gây nên

- Chuẩn bị bài: Người dân ở duyên hải miền Trung.

- Nhận xét tiết học.

- HS lắng nghe

- HS đọc SGK và trả lời

- Khí hậu đó gây ra nhiều khó khăn cho người dân sinh sống và trồng trọt sản xuất.

- HS lên chỉ trên bản đồ.

- HS lắng nghe.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

--- Thực hành Tiếng việt

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.KT: Củng cố về câu kể Ai là gì? ; viết đoạn văn trong miêu tả cây cối.

2. TĐ: Viết được đoạn văn hay, dùng từ, câu đúng.

3. TĐ: GD lòng yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở TH.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. KTBC: Gọi Hs đọc bài Cha sẽ luôn ở bên con.

- Nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’) b. Luyện tập (31’)

Bài 1: Viết các bộ phận câu Ai là gì? vào ô thích hợp.

- Y/c Hs nêu y/c của bài sau đó làm bài cá nhân.

CHỦ NGỮ VỊ NGỮ

a Tình cha con là tình cảm rất thiêng liêng, cao

- 3 Hs đọc bài.

- Lớp theo dõi

- Hs làm bài, chữa bài.

(8)

đẹp

b Sáo chim là thứ sáo thường để đeo vào những con chim thi

c Ông Cả Nam là một người ưa thú chơi diều và là một tay khoét sáo diều khét tiếng cả một vùng

- T/c cho Hs làm bài theo nhóm, sau đó chữa bài.

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 2: Đọc bài sau và tóm tắt ND bài.

- Gọi Hs nêu y/c sau đó làm bài cá nhân.

- Gọi Hs đọc bài viết.

- Nhận xét, củng cố.

3. Củng cố dặn dò 4’

- Củng cố bài, NX tiết học

- 1 Hs nêu, Hs viết đoạn văn cá nhân.

- 5 – 7 Hs đọc.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

--- Ngày soạn: 5/03/2018

Ngày giảng: Thứ ba/13/03/2018(Lớp 4B) Toán

Tiết 127: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. KT: - Thực hiện được phép chia 2 phân số, chia số tự nhiên cho phân số.

2. KN: Vận dụng phép chia phân số để làm toán đúng, nhanh.

3. TĐ: GD học sinh tính kiên trì, chịu khó và yêu thích thực hiện phép chia 2 phân số, số tự nhiên cho psố.

II. ĐỒ DÙNG DH: BC.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DH

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: 4’-GV yêu cầu HS nhắc lại

muốn chia hai phân số ta làm thế nào?

- GV tuyên dương.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: 1’

b. Thực hành: 30’

* Bài 1:

- Bài toán yêu cầu ta làm gì?

- GV hướng dẫn tính và rút gọn.

- Gọi 4 hs lên bảng làm, lớp làm vào bảng con.

- Nhận xét chung, chốt lại kết quả đúng

*Bài 2:

- Gọi hs đọc yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS theo mẫu SGK

- 3 HS đọc

- 1 HS trả lời.

- Hs lắng nghe.

- 4 HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng con

- Đáp án:

- 1 HS đọc.

- HS theo dõi

3 .;1 3

;2 6

;1 14

5

(9)

- Gọi 3 hs lên làm bảng - GV chốt lại kết quả đúng 3. Củng cố, dặn dò: 2’

- Hệ thống lại bài.

- Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau

- 3 HS làm bảng, cả lớp làm vào bảng con

- Đáp án: 30 - Hs lắng nghe, ghi nhớ.

--- Chính tả (nghe- viết)

Tiết 26: THẮNG BIỂN

I. MỤC TIÊU

1. KT: Nghe và viết một đoạn trong bài ''Thắng biển''. Làm BT chính tả phương ngữ 2 phần a/b.

2. KN: Viết và trình bày đúng, đẹp đoạn chính tả. Làm đúng các bài tập.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu học tập ghi nội dung bài tập 2b.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : 4’

- GV theo dõi, nhận xét, tuyên dương 2. Bài mới:

a. HĐ1 : 1’-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học

b. HĐ2 :20’- Hdẫn HS nghe viết:

- Gọi Hs đọc đoạn viết.

- Yc cả lớp đọc thầm lại 2 đoạn văn.

- GV lưu ý cách trình bày 2 đoạn văn và những từ ngữ dễ viết sai (mênh mông, dữ dội, giận dữ, quyết tâm) - GV đọc từng câu cho HS viết.

- GV đọc cho Học sinh soát lại bài - GV chấm 1 số bài và nhận xét.

c. HĐ3 : 10’- Hdẫn HS làm bài tập.

- Gv chọn bài tập 2b- gọi hs đọc yc.

- GV hướng dẫn mẫu - Gọi hs lên bảng làm.

- GV theo dõi , nhận xét, chốt lại kết quả đúng

3. Củng cố- dặn dò: 2’

- HS viết các từ: không gian, dãi dầu, rõ ràng.

- 1 HS đọc 2 đoạn văn cần viết chính tả trong bài ''Thắng biển'', lớp theo dõi - HS đọc thầm lại đoạn văn 1 và 2 của bài.

- Hs lắng nghe.

- HS viết bài vào vở - HS soát lại bài

- HS trao đổi vở và nhìn sách soát lỗi của bạn

- HS đọc y/ c bài tập - nêu y/c.

- Hs lắng nghe.

- 2 HS lên bảng điền đúng, điền nhanh vào phiếu, lớp làm bài vào vở

- Lớp nhận xét, chữa bài.

; 12 5 ; 21

(10)

- Nh.xét tiết học - chuẩn bị tiết sau. - Hs lắng nghe, ghi nhớ.

--- Luyện từ và câu

Tiết 51: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ?

I. MỤC TIÊU

1. KT: Nhận biết được về câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể (BT1), xác định được bộ phận chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu kể Ai là gì?

đã tìm được (BT2), viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì? (BT3).

2. KN: Nhận biết, nêu tác dụng, xác định các bộ phận của câu kể Ai là gì? Đúng, nhanh. Viết được đoạn văn hay, dùng từ, câu đúng.

3. TĐ: GD lòng yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: BGĐT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ : 4’

- Đặt câu kể Ai là gì ? Trong đó có dùng các cụm từ ở BT2

- GV nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài

Hỏi: Câu kể Ai là gì? Được dùng để làm gì?

b. Hướng dẫn làm BT HĐ1: 10’- Bài 1

- Gọi Hs đọc y/c của bài và các câu.

- Y/c Hs làm bài cá nhân.

- Tại sao câu Tàu nào có hàng cần bốc là cần trục vươn tay tới không phải là câu kể Ai là gì?

- GV nx.

HĐ2: 10’ - Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Cho HS làm bài theo cặp ( 2 phút ) - Gọi HS trình bày trước lớp

- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.

- 2 HS lên bảng làm, lớp theo dõi, nhận xét

HS đọc yêu cầu BT1

- 1HS lên bảng làm, HS khác nhận xét bài của bạn

- Vì các bộ phận của nó không trả lời cho câu hỏi Ai? là gì?

- HS đọc yêu cầu BT - HS hđ theo cặp.

- Nguyễn Tri Phương/ là người Thừa Thiên.

- Cả hai ông/ đều không phải là người hà Nội.

- Ông Năm/ là dân ngụ cư của làng này - Cần trục/ là cánh tay kì diệu của các chú công nhân.

(11)

HĐ3:10’ - Bài 3.

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Cho HS làm VBT, 1 HS làm bảng nhóm.

- Nhận xét, chữa bài, tuyên dương.

3. Củng cố, dặn dò : 3’

- Tổ chức cho HS đóng vai tình huống ở BT3

- Nhận xét, khen ngợi các em

- Nhận xét tiết học - Dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

- HS đọc yêu cầu BT - 1 HS làm bảng nhóm.

* Khi chúng tôi đến Hà nằm trong nhà, bố mẹ Hà mở cửa đón chúng tôi. Chúng tôi lễ phép chào 2 bác. Thay mặt cả nhóm, tôi chào 2 bác:

- Thưa bác, hôm nay nghe tin bạn Hà ốm, chúng cháu đến thăm hà. Cháu xin giới thiệu với hai bác: Đây là bạn Tùng.

Bạn Tùng là lớp trưởng lớp cháu. Đây là bạn Hương. Hương là học sinh giỏi toán nhất lớp cháu. Còn cháu là bạn thân của Hà. Cháu tên là Thủy ạ.

- Hs đóng vai.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

--- ( CHIỀU )

Ngày soạn: 13/03/2018

Ngày giảng: Thứ ba/20/03/2018(Lớp 5A, 5D) Thứ sáu/23/03/2018(Lớp 5A, 5D) Kĩ thuật

TIẾT 25. LẮP XE BEN (tiết 3) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ben.

2. Kĩ năng: Nắm được đúng kĩ thuật, đúng qui trình, thực hành lắp xe ben.

3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV + HS bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

? Nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm ? - GV nhận xét, đánh giá

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài(1’)

- GV nêu mục tiêu tiết học.

- Hs trả lời.

(12)

2. Các hoạt động.

* HĐ 1: Thực hành lắp xe ben(23’) - Yc HS tiến hành lắp ráp xe theo nhóm, mỗi HS làm một sản phẩm riêng.

- GV quan sát và giúp đỡ HS gặp khó khăn.

*HĐ 2: Đánh giá sản phẩm(5’) - Yc HS tiến hành đánh giá sản phẩm theo nhóm và giúp nhau sửa chữa sản phẩm.

3. Củng cố, dặn dò(3’) - Gọi HS nêu lại ghi nhớ.

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn dò: Chuẩn bị bài sau

- Hs chọn chi tiết - Lắp từng bộ phận

+ Khung sàn xe: chú ý đến vị trí trên dưới của các thanh 3, 11 lỗ và thanh chữ U dài.

- Lắp ráp xe ben: Sau khi lắp xong cần kiểm tra sự nâng lên hạ xuống của thùng xe.

- Hs đánh giá sản phẩm theo các tiêu chí:

- Xe lắp chắc chắn, không xộc xệnh.

- Xe chuyển động.

- Thùng xe nâng lên, hạ xuống nhẹ nhàng - 2 hs nêu.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

--- Địa lí

TIẾT 26: CHÂU PHI (tiếp) I. MỤC TIÊU

1. KT: Nêu được số dân và đặc điểm của dân cư châu Phi.

- Nêu được đặc điểm của kinh tế châu Phi.

2.KN: Xác định được vị trí và một số nét tiêu biểu về Ai Cập.

3.TĐ: GD ý thức tìm hiểu địa lí Châu Phi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy chiếu đưa Bản đồ Châu Phi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. KTBC(5’)

? Nêu đặc điểm khí hậu và tự nhiên châu Phi.

- Gv nx, tuyên dương.

2. BÀI MỚI: (27 phút) a. Giới thiệu bài:

- GV nêu mục tiêu tiết học.

b. Nội dung

* HĐ 1: Dân cư châu Phi(8’)

- GV hướng dẫn HS đọc SGK, quan sát biểu đồ:

? Nêu số dân của châu Phi.

? So sánh số dân của châu Phi với số dân của các châu lục khác.

- Hs trả lời.

- Hs lắng nghe.

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Dân số châu Phi tương đối thấp.

(13)

? Mụ tả đặc điểm bờn ngoài người dõn chõu Phi.

? Người dõn chõu Phi sinh sống chủ yếu ở những vựng nào?

=> GV chốt : Dõn cư chõu Phi phõn bố khụng đồng đều, cuộc sống khú khăn.

* HĐ 2: Kinh tế chõu Phi.(8’)

- Giỏo viờn Yờu cầu HS đọc SGK và trao đổi theo nhúm đụi:

? Chõu Phi cú nền kinh tế phỏt triển như thế nào.

? Hầu hết kinh tế của họ tập trung vào lĩnh vực nào;

? Đời sống nhõn dõn như thế nào.

- Gọi đại diện cỏc nhúm trỡnh bày trước lớp

=> GV chốt : Nền kinh tế chõu Phi chậm phỏt triển do khớ hậuk khắc nghiệt và hầu hết cỏc nước đều từng là cỏc thuộc địa của đế quốc, bị búc lột.

*HĐ 3: Ai Cập(10’)

- GV hướng dẫn HS làm việc hoàn thành bảng :

Yếu tố Đặc điểm

Vị trớ địa lớ Sụng ngũi Đất đai Khớ hậu Kinh tế

Văn hoỏ, kiến trỳc

- Gv nhận xột, bổ sung.

=> GV chốt : Ai Cập là một trong những nước cú nền kinh tế phỏt triển nhất chõu Phi.

3. Củng cố, dặn dũ(3’) - Gọi HS nờu lại ghi nhớ.

- GV nhận xột tiết học

- Người chõu Phi cú nước da đen, túc xoăn, ăn mặc quần ỏo cú nhiều màu sặc sỡ.

- Người dõn chõu Phi chủ yếu sinh sống ở vựng ven biển và cỏc thung lũng sụng, cũn cỏc vựng hoang mạc hầu như khụng cú người ở.

- Hs đọc sgk và hđ nhúm đụi trả lời cõu hỏi:

- Hầu hết cỏc nước chõu Phi cú nền kinh tế chậm phỏt triển.

- Kinh tế chủ yếu là khai thỏc khoỏng sản: vàng, kim cương, phốt phỏt, dầu khớ; và cỏc cõy cụng nghiệp.

- Người dõn chõu Phi cú nhiều khú khăn: thiếu ăn, thiếu mặc, nhiều bệnh dịch nguy hiểm xảy ra đặc biệt là bệnh HIV.

- Hs hoàn thành bảng sau:

Các yếu tố Đặc điểm

Vị trí địa

Nằm ở bắc phi là cầu nối của 3 châu lục á, âu, phi có kênh đào Xuy- ê nổi tiếng Sông ngòi Có sông nin,là một con sông

lớn cung cấp nớc cho đời sống và sản xuất,

Đất đai Đồng bằng đợc sông nin bồi

đắp nên rất màu mỡ Khí hậu nhiệt đới , nhiều ma Kinh tế kinh tế tơng đối phát triển

các ngành kinh tế : khgai thác khoáng sản, trồng bông , du lịch

Văn hoá kiến trúc

từ cổ xa đã rât snổi tiếng với nền văn minh sông nin

Kim tự tháp Ai cập tợng nhận s ;là công trình kiến trúc cổ vĩ đại

- 2 hs đọc ghi nhớ.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

(14)

-Dặn dò: Về nhà học thuộc ghi nhớ.

--- Ngày soạn: 13/03/2018

Ngày giảng: Thứ tư/21/03/2018( Lớp 4B) Toán

Tiết 128: LUYỆN TẬP CHUNG

I .MỤC TIÊU

1. KT: - Thực hiện được phép chia hai phân số.

- Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho số tự nhiên.

- Biết tìm phân số của một số.

2. KN: Vận dụng phép chia phân số, tìm phân số của một số đúng, nhanh.

.3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: BC III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Bài cũ(4’):

- Chữa bài 4:Củng cố về kĩ năng chia phân số

- Gv nhận xét.

2. Bài mới:

+ GTB (1’):

HĐ1: HDHS luyện tập(18’):

- Cho HS nêu YC các bài tập - HDHS nắm YC các bài tập - Cho HS làm bài vào vở

- Quan sát, giúp đỡ thêm HS yếu HĐ 2: HDHS chữa bài(15’):

Bài 1: Tính:

- Gọi hs nêu yêu cầu.

- Yc hs làm bài cá nhân, 1 hs lên bảng làm.

- Gv nx:

*Củng cố về kĩ năng thực hiện phép chia phân số.

Bài 2: Tính (theo mẫu):

- Gọi hs nêu yêu cầu.

- Gv giúp HS thành thục tính chia phân số cho một số tự nhiên .

- 3 hs lên bảng làm bài.

- 2HS làm bảng lớp.

+ HS khác so sánh kết quả, nhận xét

- HS nêu YC các bài tập - HS làm bài vào vở

- HS chữa bài, lớp nhận xét

- Hs nêu yêu cầu.

- 1 HS lên bảng chữa:

a) 36

35 4 7 9 5 7 :4 9

5   

b) 5

3 1 3 5 1 3 :1 5

1   

c) 2

3 2 1 3 3 :2

1   

- 3 HS lên bảng chữa

a) 21

5 3 1 7 5 1 :3 7 3 5 7:

5    

(15)

- GV nhận xét, củng cố lại cách tính.

Bài 3: Tính:

- YC HS nêu cách thực hiện biểu thức có nhiều phép tính .

+ YC HS tính giá trị biểu thức . - Gọi 2 hs lên bảng làm bài.

- Gv chữa bài.

Bài 4:

- YC HS tóm tắt đề toán : Tính chu vi hình chữ nhật ?

- Gọi 1 hs lên giải.

- Gv chữa bài, nx.

3. Củng cố - dặn dò(2’)

- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.

- Giao việc về nhà.

b) 10

1 5 1 2 1 1 :5 2 5 1 2:

1    

c) 12

2 4 1 3 2 1 :4 3 4 2 3:

2    

- Hs trả lời.

- 2 HS lên bảng làm:

a) 3

1 36

6 3 1 9 2 4

3   

b) 2

1 1 3 4 1 2 1 3 :1 4

1    

= 6

2 6 1 3 1 6

1   

2

1 6 3 

- Hs đọc yêu cầu.

- 1HS lên bảng giải:

Chiều rộng của mảnh vườn là:

60 5

3

= 36 (m) Chu vi của mảnh vườn là:

(60 + 36)

2 = 192 (m) Diện tích của mảnh vườn là:

60

36 = 2160 (m2) Đáp số: Chu vi: 192 m Diện tích: 2160 m2 - HS nhắc lại nội dung bài học.

- Ôn bài, chuẩn bị bài sau . ---

Kể chuyện

Tiết 26: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I. MỤC TIÊU

1. KT: - Kể lại câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm.

- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện).

2. KN: Kể được câu chuyện đúng chủ đề, hay, sáng tạo.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học.

(16)

*TT.HCM: Bác Hồ yêu nước và sẵn sàng vượt qua nguy hiểm thử thách để góp sức mang lại độc lập cho đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : HS sưu tầm các truyện viết về lòng dũng cảm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS A. Bài cũ: 4’

- Gọi 2 HS lên bảng kể nối tiếp, 1 HS kể toàn truyện và nêu ý nghĩa truyện '' Những chú bé không chết''

- Nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài.

- Kiểm tra về sưu tầm truyện của HS.

2. Hướng dẫn kể chuyện:

a. HĐ1 : 5’ - Tìm hiểu đề

- Gọi HS đọc đề - GV ghi đề lên bảng

- GV phân tích đề, gạch dưới từ ngữ: lòng dũng cảm, đã nghe, đã đọc.

- Gọi 4 HS đọc gợi ý - GV gợi ý cho HS rõ đề.

b.HĐ2:15’ Kể chuyện trong nhóm.

- Gv chia nhóm: mỗi nhóm 6 HS và y/ c kể chuỵện và nói ý nghĩa câu chuyện cho các bạn trong nhóm nghe.

- GV giúp đỡ HS còn lúng túng.

c. HĐ3 : 10’ Thi kể chuyện trước lớp:

- Gọi HS lên kể chuỵen trước lớp. Khuyến khích HS khác đặt câu hỏi về nội dung chuyện, ý nghĩa câu chuyện.

- GV và cả lớp bình chọn bạn kể hay, hấp dẫn.

3. Củng cố- dặn dò: 2’

- Hệ thống lại ND bài học

- Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau.

- Kể chuyện và trả lời.

- HS nối tiếp đọc đề.

- 4 HS đọc nối tiếp gợi ý.

- HS lắng nghe.

- 6 HS tạo thành nhóm kể cho nhau nghe.

- 5 HS kể và trả lời câu hỏi các bạn đặt ra.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

--- Tập đọc

Tiết 52: GA-VRỐT NGOÀI CHIẾN LUỸ

I. MỤC TIÊU:

1. KT: Đọc đúng các tên riêng người nước ngoài, biết đọc đúng lời đối đáp giữa các nhân vật và phân biệt với lời người dẫn truyện.

2. KN: Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài : Ca ngợi tinh thần dũng cảm của chú bé Ga-vrốt( trả lời được các câu hỏi SGK).

3. TĐ: Hs yêu thích môn học.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân - Đảm nhận trách nhiệm - Ra quyết định (THB).

(17)

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ sgk.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Bài cũ:4’ - Y/ c HS đọc bài '' Thắng

biển'' và trả lời nội dung bài.

- Gọi HS nhận xét.

2. Bài mới:

* Giới thiệu bài: GV giới thiệu tranh và giới thiệu bài

*Luyện đọc và tìm hiểu bài:

a. Luyện đọc: 10’

- Gọi 3 HS đọc nối tiếp toàn bài ( 3 lượt).

- GV sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ câu dài, nhấn giọng ở 1 số câu cảm, câu hỏi.

- Y/ c HS đọc các tên riêng: Ga- vrôt, Ăng- giôn - ra, Cuốc- giăng - sắc.

- Y/ c HS đọc phần chú giải - Y/ C HS luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc toàn bài.

- GV đọc diễn cảm toàn bài b. Tìm hiểu bài:10’

- Y/ c HS đọc thầm đoạn 1

- GV nêu câu hỏi: Ga-vrốt ra ngoài chiến lũy để làm gì?

- GV chốt và giảng thêm.

- Nêu ý nghĩa chính của đoạn 1.

- Y/ c HS đọc đoạn 2.

? Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm của Ga-vrốt?

- Nêu ý chính đoạn 2.

- Y/ c HS đọc thầm đoạn 3.

? Vì sao tác giả nói Ga-vrốt là một thiên thần?

- 2 HS đọc nối tiếp bài.

- 1 HS trả lời nội dung - HS nhận xét bạn.

- HS quan sát và lắng nghe.

- 3 HS đọc nối tiếp bài.

Đ1: ăng - giôn - ra... mưa đạn Đ2: Thì ra ăng - giôn - ra ... nói.

- HS đọc.

- HS luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc

- HS theo dõi.

- HS cả lớp đọc thầm.

- HS trả lời: Nghe Ăng-giôn-ra nói nghĩa quân sắp hết đạn nên Ga-vrốt ra ngoài chiến lũy để tiếp tế đạn cho nghĩa quân.

- HS nêu.

- 1 HS đọc- Cả lớp theo dõi.

- HS trả lời: Đó là những chi tiết:

- Thấp thoáng ngoài đường phố dưới làn mưa đạn.

- Lấy một cái giỏ đựng chai dốc vào chiếc giỏ những chiếc bao đầy đạn.

- Nằm xuống rồi lại đứng thẳng lên, phốc ra, tới, lui dốc cạn các bao đạn và chất đầy giỏ, chơi trò ú tim với cái chết.

- 1 HS đọc.

- Ga-vrốt không sợ nguy hiểm, không sợ chết lúc ẩn lúc hiện dưới làn mưa đạn của kẻ thù quyết nhặt thật nhiều đạn tiếp tế cho nghĩa quân tiêu diệt quân thù.

Hình ảnh của Ga-vrốt là một hình

(18)

? Nêu cảm nghĩ của em về Ga-vrốt?

- Nêu ý nghĩa chính đoạn 3.

- Nội dung của bài là gì?

c. Luyện đọc diễn cảm.10’

- Y/ c 4 HS đọc phân vai

- Treo bảng phụ đoạn 3 hướng dẫn đọc.

- GV đọc mẫu - Thi đọc diễn cảm

+ GV và cả lớp bình chọn bạn đọc hay và chấm điểm.

3. Củng cố- dặn dò: 2’

- HS nêu lại ND bài - Nhận xét tiết học

ảnh tuyệt đẹp trên chiến trường nên tác giả gọi em là một thiên thần.

- Em rất cảm phục về hành động dũng cảm của Ga-vrốt. Cậu xứng đáng là một tấm gương sáng về tinh thần gan dạ, dũng cảm sẩn sàng hi sinh vì nước vì dân.

- Hs nêu.

*Ca ngợi tinh thần dũng cảm của chú bé Ga-vrốt

- 4 HS đọc theo vai (2 lượt) - HS theo dõi

- HS đọc thi trước lớp.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

--- Khoa học

Tiết 51:NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ(tiếp theo) I. MỤC TIÊU

1. KT: Hiểu được sơ giản về truyền nhiệt, lấy được ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi.

2. KN: Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn vì nóng lạnh của chất lỏng.

3. TĐ: Hs yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc chậu, 1 chiếc cốc, lọ có cắm ống thuỷ tinh, nhiệt kế.

- Phích đựng nước sôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Ổn định(1’)

2.KTBC(5’)

+Muốn đo nhiệt độ của vật, người ta dùng dụng cụ gì ? có những loại nhiệt kế nào ?

+Nhiệt độ của hơi nước đang sôi, nước đá đang tan là bao nhiêu độ ? Dấu hiệu nào cho biết cơ thể bị bệnh, cần phải khám chữa bệnh ?

+Hãy nói cách đo nhiệt độ và đọc nhiệt độ khi dùng nhiệt kế đo nhiệt độ cơ thể người.

- Nhận xét, tuyên dương.

3.Bài mới

- Hs cả lớp hát.

- 3 HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.

(19)

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

 Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt(10’)

- Thí nghiệm: Chúng ta có một chậu nước và một cốc nước nóng. Đặt cốc nước nóng vào chậu nước.

-Yêu cầu HS dự đoán xem mức độ nóng lạnh của cốc nước có thay đổi không ? Nếu có thì thay đổi như thế nào ?

-Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm.

Hướng dẫn HS đo và ghi nhiệt độ của cốc nước, chậu nước trước và sau khi đặt cốc nước nóng vào chậu nước rồi so sánh nhiệt độ.

- Gọi 2 nhóm HS trình bày kết quả.

+Tại sao mức nóng lạnh của cốc nước và chậu nước thay đổi ?

- Do có sự truyền nhiệt từ vật nóng hơn sang vật lạnh hơn nên trong thí nghiệm trên, sau một thời gian lâu, nhiệt độ của cốc nước và của chậu sẽ bằng nhau.

+Hãy lấy các ví dụ trong thực tế mà em biết về các vật nóng lên hoặc lạnh đi.

+Trong các ví dụ trên thì vật nào là vật thu nhiệt ? vật nào là vật toả nhiệt ?

+Kết quả sau khi thu nhiệt và toả nhiệt của các vật như thế nào ?

- Lắng nghe.

- Nghe GV phổ biến cách làm thí nghiệm.

- Dự đoán theo suy nghĩ của bản thân.

- Tiến hành làm thí nghiệm.

- Kết quả thí nghiệm: Nhiệt độ của cốc nứơc nóng giảm đi, nhiệt độ của chậu nước tăng lên.

+Mức nóng lạnh của cốc nước và chậu nước thay đổi là do có sự truyền nhiệt từ cốc nước nóng hơn sang chậu nước lạnh.

-Lắng nghe.

- Tiếp nối nhau lấy ví dụ:

+Các vật nóng lên: rót nước sôi vào cốc, khi cầm vào cốc ta thấy nóng; Múc canh nóng vào bát, ta thấy muôi, thìa, bát nóng lên; Cắm bàn là vào ổ điện, bàn là nóng lên, …

+Các vật lạnh đi: Để rau, củ quả vào tủ lạnh, lúc lấy ra thấy lạnh; Cho đá vào cốc, cốc lạnh đi; Chườm đá lên trán, trán lạnh đi, …

+Vật thu nhiệt: cái cốc, cái bát, thìa, quần áo, bàn là,…

+Vật toả nhiệt: nước nóng, canh nóng, cơm nóng, bàn là, …

+Vật thu nhiệt thì nóng lên, vật toả nhiệt thì lạnh đi.

(20)

- Kết luận: Các vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt sẽ nóng lên. Các vật ở gần vật lạnh hơn thì toả nhiệt, sẽ lạnh đi. Vật nóng lên do thu nhiệt, lạnh đi vì nó toả nhiệt. Trong thí nghiệm các em vừa làm vật nóng hơn (cốc nước) đã truyền cho vật lạnh hơn (chậu nước). Khi đó cốc nước toả nhiệt nên bị lạnh đi, chậu nước thu nhiệt nên nóng lên.

-Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 102.

 Hoạt động 2: Nước nở ra khi nóng lên, và co lại khi lạnh đi(8’)

-Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm.

-Hướng dẫn: Đổ nước nguội vào đầy lọ. Đo và đánh dấu mức nước. Sau đó lần lượt đặt lọ nước vào cốc nước nóng, nước lạnh, sau mỗi lần đặt phải đo và ghi lại xem mức nước trong lọ có thay đổi không.

- Gọi HS trình bày. Các nhóm khác bổ sung nếu có kết quả khác.

- Hướng dẫn HS dùng nhiệt kế để làm thí nghiệm:

Đọc, ghi lại mức chất lỏng trong bầu nhiệt kế.

Nhúng bầu nhiệt kế vào nước ấm, ghi lại cột chất lỏng trong ống. Sau đó lại nhúng bầu nhiệt kế vào nước lạnh, đo và gho lại mức chất lỏng trong ống.

- Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm.

+Em có nhận xét gì về sự thay đổi mức chất lỏng trong ống nhiệt kế ?

+Hãy giải thích vì sao mức chất lỏng trong ống nhiệt kế thay đổi khi ta nhúng nhiệt kế vào các vật nóng lạnh khác nhau ?

- Lắng nghe.

- 2 HS nối tiếp nhau đọc.

-Tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm theo sự hướng dẫn của GV.

- Nghe GV hướng dẫn cách làm thí nghiệm.

- Kết quả thí nghiệm: Mức nước sau khi đặt lọ vào nước nóng tăng lên, mức nước sau khi đặt lọ vào nước nguội giảm đi so với mực nước đánh dấu ban đầu.

-Tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm theo sự hướng dẫn của GV.

-Kết quả làm thí nghiệm:

Khi nhúng bầu nhiệt kế vào nước ấm, mực chất lỏng tăng lên và khi nhúng bầu nhiệt kế vào nước lạnh thì mực chất lỏng giảm đi.

+Mức chất lỏng trong ống nhiệt kế thay đổi khi ta nhúng bầu nhiệt kế vào nước có nhiệt độ khác nhau.

+Khi dùng nhiệt kế để đo các vật nóng lạnh khác nhau thì mức chất lỏng trong ống nhiệt kế cũng thay đổi khác nhau vì chất lỏng trong ống nhiệt kế nở ra khi ở nhiệt độ cao, co lại khi ở nhiệt độ

(21)

+Chất lỏng thay đổi như thế nào khi nóng lên và khi lạnh đi ?

+Dựa vào mực chất lỏng trong bầu nhiệt kế ta thấy được điều gì ?

- Kết luận: Khi dùng nhiệt kế đo các vật nóng, lạnh khác nhau, chất lỏng trong ống sẽ nở ra hay co lại khác nhau nên mực chất lỏng trong ống nhiệt kế cũng khác nhau. Vật càng nóng, mực chất lỏng trong ống nhiệt kế càng cao. Dựa vào mực chất lỏng này, ta có thể biết được nhiệt độ của vật.

 Hoạt động 3: Những ứng dụng trong thực tế(7’)

+Tại sao khi đun nước, không nên đổ đầy nước vào ấm ?

+Tại sao khi sốt người ta lại dùng túi nước đá chườm lên trán ?

+Khi ra ngoài trời nắng về nhà chỉ còn nước sôi trong phích, em sẽ làm như thế nào để có nước nguội uống nhanh ?

- Nhận xét, khen ngợi hs.

4.Củng cố, dặn dò(2’)

- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết và chuẩn bị: 1 chiếc cốc hoặc 1 thìa nhôm hoặc thìa nhựa.

- Nhận xét tiết học.

thấp.

+Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.

+Dựa vào mực chất lỏng trong bầu nhiệt kế ta biết được nhiệt độ của vật đó.

- Lắng nghe.

+Khi đun nước không nên đổ đầy nước vào ấm vì nước ở nhiệt độ cao thì nở ra. Nếu nước quá đầy ấm sẽ tràn ra ngoài có thể gây bỏng hay tắt bếp, chập điện.

+Khi bị sốt, nhiệt độ ở cơ thể trên 370C, có thể gây nguy hiểm đến tính mạng.

Muốn giảm nhiệt độ ở cơ thể ta dùng túi nước đá chườm lên trán. Túi nước đá sẽ truyền nhiệt sang cơ thể, làm giảm nhiệt độ của cơ thể.

+Rót nước vào cốc và cho đá vào.

+Rót nước vào cốc và sau đó đặt cốc vào chậu nước lạnh.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

--- Thực hành Toán

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. KT: Củng cố về phép nhân phân số.

(22)

2. KN: Vận dụng phép nhân phân số làm đúng, nhanh các bài tập.

3. TĐ: Hs yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: BC, VTH.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. KTBC(5’) Y/c HS nêu lại cách nhân phân số.

- Nhận xét, củng cố, tuyên dương.

2. HD HS luyện tập(28’)

Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

- Gọi Hs nêu y/c, nêu cách làm.

Đ/án: a) 5 và 35 b) 10; 5; 40 và 8 - Gọi 2 Hs lên bảng điền

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 2,3: Tính.

- Gọi HS đọc YC, y/c HS làm bài cá nhân, chữa bài.

Đ/án: Bài 2. 12 x 14 = 12xx14 = 18

;

27 x 12 = 27xx12 =

1 7

1

3 x 23 = 13xx23 = 29 34 x 15 = 34xx15 = 203 Bài 3. 25 x 7 = 2x57 = 145 34 x 5 = 3x45 = 154

3 x 67 = 3x76 = 187 6 x 115 = 6x511 = 665 - Gv nhận xét, củng cố, tuyên dương.

Bài 4: Giải toán.

- Gọi Hs đọc bài toán, sau đó T/c cho Hs làm bài cá nhân, 1 Hs làm trên bảng lớp.

Bài giải

Chu vi của hình vuông là:

3

7 x 4 = 12

7 (m)

Diện tích của hình vuông là:

3 7 x 3

7 = 9

49 (m2) Đáp số: 499 m2. - Nhận xét, củng cố.

3. Củng cố, dặn dò: 3’ - Củng cố bài, NX tiết học

- 2hs thực hiện, lớp nhận xét.

- 1em nêu yêu cầu - Cả lớp làm bài, - 2 Hs lên bảng làm.

- Hs nêu y/c, làm bài cá nhân.

Bài 2: 4 HS lên bảng làm.

Bài 3: 4 HS lên bảng làm.

- lớp NX

- 1 em đọc bài toán.

- 1 Hs lên bảng làm, lớp NX

- Hs tham gia, nhận xét.

- Lắng nghe.

--- Ngày soạn: 13/03/2018

(23)

Ngày giảng: Thứ năm/22/03/2018(Lớp 4B) Toán

Tiết 129: LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

1. KT: Thực hiện các phép tính với phân số

2. KN: Vận dụng phép cộng, trừ, nhân và chia phân số, tìm phân số của một số để làm đúng, nhanh các bài tập.

3. TĐ: GD học sinh tính kiên trì, chịu khó và thích làm toán.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Bài cũ: 4’

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 4 - GV chốt lại.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài.

b. Thực hành: 30’

Bài 1: Tính:

- Gọi hs đọc yc.

- Yc hs làm bài cá nhân, 3 hs lên bảng làm.

- Gv nhận xét, chốt:Củng cố kỹ năng thực hiện các phép cộng phân số.

Bài 2: Tính:

- Gọi hs đọc yc.

- Yc hs làm bài cá nhân, 3 hs lên bảng làm.

- Gv nhận xét, chốt: Luyện kĩ năng về phép trừ phân số.

Bài 3:

- Gọi hs đọc yêu cầu.

- Gọi 3 hs lên bảng làm, hs dưới lớp làm VBT.

- Gv chữa bài, nx.

2 HS lên làm

- HS khác nhận xét bàn làm của bạn.

- Hs đọc yêu cầu.

- 3 HS lên bảng làm:

a) 15

22 15

12 15 10 5

4 3

2    

b) 12

7 12

2 12

5 6

1 12

5    

c) 12

19 12

10 12

9 6

5 4

3    

- Hs đọc yêu cầu.

- 3 HS lên bảng làm:

a) 15

14 15

55 15 69 3

11 5

23    

b) 14

5 14

1 14

6 14

1 7

3    

c) 12

1 12

9 12 10 4

3 6

5    

- 3 HS lên bảng làm:

(24)

*Rèn kỹ năng nhân 2 phân số, nhân một phân số với một số tự nhiên .

Lưu ý HS có thể rút gọn ngay trong quá trình thực hiện phép tính.

Bài 4: Tính:

- Gọi hs lên bảng làm.

- Gọi hs nx.

- Gv chữa bài, nx.

Bài 5: YC HS đọc đề bài và nêu các bước giải bài toán .

- Gọi 1 hs lên bảng làm, hs dưới lớp làm vào VTH.

- Gv chữa bài, nx.

3. Củng cố - dặn dò(3’)

- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.

- Giao việc về nhà.

a) 8

5 24

15 6 4

5 3 6 5 4

3  

 

b) 5

52 5

13 13 4

5

4    

c) 12

5 60 5

4 15 5

15 4    

- 3 HS lên bảng làm:

a) 5

24 1 3 5 8 3 :1 5

8   

b) 14

3 2 1 7 2 3 7 :

3   

c) 4

2 8 2 2 4 4 :2

2    

- Hs nêu yêu cầu.

- 1 HS lên bảng giải.

- HS nhắc lại ND bài học . - Ôn bài, chuẩn bị bài sau ---

Tập làm văn

Tiết 51: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI

I. MỤC TIÊU

1. KT: Nắm được 2 kiểu kết bài (không mở rộng, mở rộng) trong bài văn miêu tả cây cối.

2. KN: Vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng cho bài văn tả một cây mà em thích.

3. TĐ: Giáo dục ý thức khi viết đoạn kết bài theo cách mở rộng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh ảnh 1 số loài cây cối - Bảng phụ viết dàn ý quan sát.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Kiểm tra(4’)

(25)

- Kiểm tra HS viết mở bài giới thiệu chung về cái cây em định tả.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài : 1’

b. Hướng dẫn luyện tập: 30’

Bài tập 1:

- Gọi hs đọc yêu cầu và làm bài.

- GV chốt ý đúng và giới thiệu về 2 cách kết bài trên.

Bài tập 2:

- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS sau đó dán tranh ảnh 1 số loài cây cho HS quan sát.

Bài tập 3:

- GV nêu y/ c của bài và lưu ý HS viết bài kết mở rộng và tránh trùng lặp với cây chọn tả ở bài tập sau ( bài tập 4).

Bài tập 4:

- GV gợi ý và nhấn mạnh y/ c bài tập.

- Lớp và GV nhận xét.

3. Củng cố dặn dò:2’

- Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị bài ở nhà.

- 2-3 em đọc.

- Hs lắng nghe.

- HS đọc y/ c bài tập trao đổi cùng bạn, trả lời câu hỏi

- Lớp nhận xét

- HS đọc y/ c của bài, suy nghĩ, trả lời từng câu hỏi, nối tiếp nhau phát biểu.

- HS viết đoạn văn, nối tiếp đọc đoạn viết trước lớp, lớp cùng GV nhận xét, bình chọn cách kết bài hay.

- HS đọc y/ c của bài tập

- HS viết đoạn văn, trao đổi nhóm 2 để góp ý cho nhau.

- HS nối tiếp nhau đọc đoạn ---

Lịch sử

CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG I. MỤC TIÊU

1. KT: - Từ thế kỷ thứ XVI, các chúa Nguyễn đã đẩy mạnh việc khẩn hoang từ sông Gianh trở vào vùng Nam Bộ ngày nay.

- Cuộc khẩn hoang từ thế kỷ XVI đã mở rộng diện tích sản xuất ở các vùng hoang hoá, nhiều xóm làng được hình thành và phát triển.

2. KN: Dùng lược đồ chỉ vùng đất khẩn hoang.

3. TĐ: Tôn trọng sắc thái văn hoá của các dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Phiếu học tập cho từng HS.

- Bảng phụ kẻ sẵn ND bảng SS như sau:

Tiêu chí so sánh Tình trạng Đàng Trong

Diện tích đất Tình trạng đất Làng xóm, dân cư - Bản đồ VN.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS

(26)

1. Kiểm tra bài cũ(5p):

?Tình hình nước ta đầu thế kỉ XVI như thế nào?

?Kết quả cuộc nội chiến ra sao?

?1592: nước ta xảy ra sự kiện gì?

- Y/C HS trả lời câu hỏi cuối bài 26 - Nhận xét việc học bài của HS 2. Bài mới

*Hoạt động 1(12p): Các chúa Nguyễn tổ chức khai hoang

- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo định hướng:

Phiếu thảo luận Nhóm...

Đánh dấu X vào  Trước ý trả lời đúng nhất cho câu hỏi dưới đây

1. Ai là lực lựng chủ yếu trong cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong?

 Nông dân  Quân lính  Tù nhân

 Tất cả các lực lượng kể trên 2. Chính quyền chúa Nguyễn đã có biện pháp giúp dân khẩn hoang?

 Dựng nhà cho dân khẩn hoang  Cấp hạt giống cho dân gieo trồng

 Cấp lương thực trong nửa năm và một số nông cụ cho dân khẩn hoang

3. Đoàn người khẩn hoang đã đi đến những đâu?

 Họ đến vùng Phú Yên, Khánh Hoà

 Họ đến Nam Trung Bộ, đến Tây Nguyên.

 Họ đến cả đồng bằng sông Cửu Long ngày nay.

 Tất cả các nơI trên đều có người đến khẩn hoang

4. Người đi khẩn hoang đã làm gì ở những nơi họ đến?

 Lập làng, lập ấp mới.

 Vỡ đất để trồng trọt, chăn nuôi,

- HS thực hiện Y/C, lớp theo dõi bổ sung.

- HS nghe.

- HS chia nhóm nhỏ, nhận phiếu, thảo luận và hoàn thành phiếu.

(27)

buôn bán,...

 Tất cả các việc trên

- Cho HS báo cáo kết quả thảo luận.

- GV kết luận, sau đó Y/C HS dựa vào nội dung phiếu và bản đồ VN mô tả lại cuộc khẩn hoang của nhân dân ở Đàng Trong.

*Tổng kết và giới thiệu:Công cuộc khẩn hoang của nhân dân ở Đàng Trong đã đạt kết quả như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài.

2. Hoạt động 2(15): Kết quả của cuộc khẩn hoang

- Gv treo bảng phụ có kẻ sẵn bảng so sánh tình hình đất đai của Đàng Trong trước và sau cuộc khẩn hoang

- Y/C đọc SGK và phát biểu ý kiến để hoàn thành bảng so sánh.

- GV ghi các ý kiến đúng vào bảng sau:

Tiêu chí so sánh

Tình hình Đàng Trong Trước khi

khẩn hoang Sau khi khẩn hoang Diện tích đất Đến hết vùng

Quảng Nam

Mở rộng đến hết ĐB sông cửu Long Tình trạng đất Hoang hoá

nhiều Đất hoang

giảm, đát sử dụng tăng Làng xóm ,dân

Làng xóm, dân

cư thưa thớt Có thêm làng xóm và ngày càng trù phú

- Y/c nêu lại kết quả của cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong

- Cuộc sống chung giữa các dân tộcphía Nam đã đem lại kết quả gì?

3. Củng cố dặn dò: (3p)

- Tổ chức báo cáo kết quả tìm hiểu được về công cuộc khai hoang ở địa phương mình.

- GV tổng kết ý kiến của HS; nhận xét, dặn dò : về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

- Các nhóm báo cáo trước lóp, lớp theo dõi bổ sung.

- HS trình bày trước lớp, cả lớp nhận xét bổ sung.

- Lắng nghe.

- Hs đọc sgk và hoàn thành bảng.

- Cuộc khẩn hoang đã làm cho bờ cõi đất nước được phát triển, diện tích đất nông nghiệp tăng, SX nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân ấm no hơn.

- Nền văn hoá của dân tộc hoà vào nhau, bổ sung cho nhau tạo thành nền văn hoá chung của đân tộc VN, một nền văn hoá thống nhất và có nhiều bản sắc.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

(28)

--- Khoa học

Tiết 52:VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT

I. MỤC TIÊU

1. KT:Biết được những vật dẫn nhiệt tốt (kim loại: đồng, nhôm, …đoạn thẳng, những vật dẫn nhiệt kém (gỗ, nhựa, bông, len, rơm, …).

2. KN:Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu.

3. TĐ:Hiểu việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và biết cách sử dụng chúng trong những trường hợp liên quan đến đời sống.

*GDNLTK: HS biết cách sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt hợp lí trong những trường hợp đơn giản để tránh thất thoát nhiệt năng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- HS chuẩn bị: cốc, thìa nhôm, thìa nhựa.

- Phích nước nóng, xoong, nồi, giỏ ấm, cái lót tay, giấy báo cũ, len, nhiệt kế.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Ổn định(1’)

2. KTBC(5’)

- Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài cũ.

+Mô tả thí nghiệm chứng tỏ vật nóng lên do thu nhiệt, lạnh đi do toả nhiệt.

+Mô tả thí nghiệm chứng tỏ nước và các chất lỏng khác nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.

- Gọi HS nhận xét các thí nghiệm bạn mô tả.

- Nhận xét câu trả lời của HS.

3. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

 Hoạt động 1: Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt(10’)

-Yêu cầu HS đọc thí nghiệm trang 104, SGK và dự đoán kết quả thí nghiệm.

- Gọi HS trình bày dự đoán kết quả thí nghiệm. GV ghi nhanh vào 1 phần của bảng.

-Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm. GV đi rót nước vào cốc cho HS tiến hành làm thí nghiệm.

Lưu ý: Nhắc các em cẩn thận với nước

- Hs cả lớp hát

- HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.

- Lắng nghe.

-1 HS đọc thí nghiệm thành tiếng, HS đọc thầm và suy nghĩ.

- Dự đoán: Thìa nhôm sẽ nóng hơn thìa nhựa. Thìa nhôm dẫn nhiệt tốt hơn, thìa nhựa dẫn nhiệt kém hơn.

-Tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm.

Một lúc sau khi GV rót nước vào cốc, từng thành viên trong nhóm lần lượt cầm vào từng cán thìa và nói kết quả

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- HS hiểu và nêu được: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (ND ghi nhớ). - HS biết dựa

KT: - Học sinh hiểu được hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật;.. nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND

+ ĐBNB là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp.. + ĐBNB có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng

Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số cùng mẫu số ta cộng (hoặc trừ) hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.... Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số cùng mẫu số ta

OÂn taäp: Pheùp nhaân vaø pheùp chia hai phaân soá Toaùn.

Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số cùng mẫu số ta cộng (hoặc trừ) hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.... Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số cùng mẫu số ta cộng (hoặc

+ Vận dụng định nghĩa và tính chất giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ vào bài toán tìm x, tìm giá trị nhỏ nhất (lớn nhất) của biểu thức... Lưu ý chỉ bỏ dấu âm (-) có ở

[r]