• Không có kết quả nào được tìm thấy

Ôn tập lớp 2 từ ngày 16 tháng 3

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Ôn tập lớp 2 từ ngày 16 tháng 3"

Copied!
7
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

1. Viết chính tả đoạn văn sau:

Chim chiền chiện

Chiền chiện nhiều nơi còn gọi là sơn ca. Chiền chiện giống sẻ đồng nhưng áo không một màu nâu như chim sẻ. Aoa của chiền chiện màu đồng thau, đốm đậm đốm nhạt rất hài hòa. Chiền chiện chân cao và mảnh, đầu rất đẹp, dáng dấp như một kị sĩ.

2. Khoanh tròn vào chữ cái trước thành ngữ, tục ngữ chỉ thời tiết:

a. Non xanh nước biếc.

b. Mưa thuận gió hòa.

c. Chớp bể mưa nguồn.

d. Thẳng cánh cò bay.

e.Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa.

g. Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa.

3. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu hỏi đặt đúng:

a. Khi nào lớp bạn đi cắm trại?

b. Lúc nào lớp tớ cũng sẵn sàng đi cắm trại?

c. Bao giờ bạn về quê?

d. Bao giờ mình cũng mong được bố mẹ cho về quê?

4. Có thế đặt dấu phẩy vào những chỗ nào trong từng câu của đoạn văn sau:

Từ xa nhìn lại cây gạo sừng sững như một tháp đèn khống lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hông tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh lung linh trong nắng. Chào mào sảo sậu sáo đen

… đàn đàn lũ lũ bay đi bay về lượn lên lượn xuống.

(Vũ Tú Nam) 5. Hãy sắp xếp các câu sau cho đúng thứ tự để có đoạn văn tả con ngan nhỏ:

1. Nó có bộ lông vàng óng.

2. Con ngan nhỏ mới nở được ba hôm, trông chỉ to hơn cái trứng một tí.

3. Nhưng đẹp nhất là đôi mắt với cái mỏ.

4. Đôi mắt chỉ bằng hột cườm, đen nhánh hạt huyền, lúc nào cũng đưa đi đưa lại như có nước.

(2)

ĐỀ SỐ 2

Bài 1: Viết chính tả đoạn văn sau:

Họa Mi hót

Mùa xuân! Mỗi khi Họa Mi tung ra những tiếng hót vang lừng, mọi vật như có sự thay đổi kì diệu!

Trời bỗng sáng thêm ra. Những luồng ánh sáng chiếu qua các chùm lộc mới hóa rực rỡ hơn. Những gợn sóng trên hồ hòa nhịp với tiếng Họa Mi hót, lấp lánh thêm. Da trời bỗng xanh cao. Những làn mây trắng hơn, xốp hơn, trôi nhẹ nhàng hơn.

Bài 2:

a) Điền vào chỗ trống ch hay tr

- ....ong trắng, thanh ...a, kiểm ...a, ...a mẹ, bên ...ên, phía...ước, bắt...ước,...e đậy, cây ..e.

b) Điền vào chỗ trống

- (da/ ra/ gia): ....dẻ, cặp ..., ...đình, quốc ..., đi ...

- (rò/ dò/ giò): ...rỉ, ...lụa, ....la - (reo/ gieo): ...hò, ...hạt, ...mầm

Bài 3. Thay cụm từ “khi nào” trong các câu hỏi dưới đây bằng cụm từ khác (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ...)

a) Khi nào lớp bạn đi thăm vườn bách thú?

...

b) Khi nào bạn xem phim hoạt hình?

...

c) Bạn làm bài văn này khi nào?

...

Bài 4: Trả lời các câu hỏi sau

a) Em thấy sân trường ồn ào nhất khi nào?

...

b) Em bắt đầu học kì II khi nào?

...

c) Khi nào em được nghỉ hè?

...

Bài 5: Điền các từ xuân. hạ, thu, đông vào chỗ trống trong các câu sau:

a) Hoa phượng nở báo hiệu mùa...đã đến.

b) Hoa cúc vàng tươi, quả hồng đỏ mọng là mùa...

c)Tiết trời ấm áp, cây cối đâm chồi nảy lộc là mùa...

d) Gió bấc rét như cắt da cắt thịt là mùa...

(3)

1. Khoanh tròn vào chữ cái trước thành ngữ, tục ngữ chỉ thời tiết:

a. Non xanh nước biếc.

b. Mưa thuận gió hòa.

c. Chớp bể mưa nguồn.

d. Thẳng cánh cò bay.

e.Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa.

g. Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa.

2. Nối thành ngữ ở bên trái với lời giải nghĩa thích hợp ở bên phải

1. Nắng như thiêu như đốt. a. chỉ cơn rét tê buốt như dao cắt vào da thịt.

2. Chớp bể mưa nguồn. b. rất nóng và khó chịu

3. Cắt da cắt thịt. c.chớp ở ngoài bể (biển), mưa ở trên nguồn (rừng)

3. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu hỏi đặt đúng:

a. Khi nào lớp bạn đi cắm trại?

b. Lúc nào lớp tớ cũng sẵn sàng đi cắm trại?

c. Bao giờ bạn về quê?

d. Bao giờ mình cũng mong được bố mẹ cho về quê?

4. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các thành ngữ sau:

– Thương con quý ….

– Trên … dưới nhường.

– Chị ngã em … . – Con … cháu thảo.

(Từ cần điền: nâng, cháu, hiền, kính)

5. Em chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trống?

Cô Mây suốt ngày bay nhởn nhơ, rong chơi [__] Gặp chị Gió, cô gọi:

Chị Gió đi đâu mà vội thế [__]

– Tôi đang đi rủ các bạn Mây ở khắp nơi về làm mưa đây [__] Cô có muốn làm mưa không [__]

– Làm mưa để làm gì hả chị [__]

– Làm mưa cho cây cối tốt tươi, cho lúa to bông, cho khoai to củ

(Theo Nhược Thuỷ) 6. Đặt 1 câu có sử dụng dấu chấm, 1 câu có sử dụng dấu chấm than.

...

...

7. Vật nuôi gồm gia súc (thú nuôi trong gia đình) như trâu, … và gia cầm (chim nuôi trong gia đình) như gà, vịt, …

Em hãy kể thêm một số vật nuôi khác.

(4)

ĐỀ SỐ 4

Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:

Quà của bố

Bố đi câu về, không một lần nào là chúng tôi không có quà.

Mở thúng câu ra là cả một thế giới dưới nước: cà cuống, niềng niễng đực, niềng niễng cái bò nhộn nhạo. Hoa sen đỏ, nhị sen vàng tỏa hương thơm lừng. Những con cá sộp, cá chuối quẫy tóe nước, mắt thao láo...

Bố đi cắt tóc về, cũng không lần nào chúng tôi không có quà.

Mở hòm dụng cụ ra là cả một thế giới mặt đất: con xập xành, con muỗm to xù, mốc thếch, ngó ngoáy. Hấp dẫn nhất là những con dế lạo xạo trong các vỏ bao diêm: toàn dế đực, cánh xoăn, gáy vang nhà và chọi nhau phải biết.

Quà của bố làm anh em tôi giàu quá!

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho các câu sau:

(1). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Bố đi câu về mang cho bạn nhỏ những quà gì?

A. Con niềng niễng, con muỗng.

B. Con dế, con cá sộp

C. Con cà cuống, niềng niễng đực, niềng niễng cái, hoa sen đỏ, con cá sộp,cá chuối.

D. Con dế, hoa sen đỏ

(2). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Câu nào cho thấy các con rất thích các món quà của bố?

A. Không một lần nào.

B. Quà của bố làm anh em tôi giàu quá.

C. Không một lần nào là chúng tôi không có quà.

D. Mở thúng câu ra là cả một thế giới dưới nước.

(3). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Qua bài em thấy bố của bạn nhỏ là người như thế nào?

A. Rất chăm chỉ B. Rất khéo tay

C. Rất yêu quý và quan tâm đến các con.

D. Rất ghê gớm.

(4). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Trong câu: Hoa sen đỏ, nhị sen vàng tỏa hương thơm lừng. Từ chỉ hoạt động, trạng thái là?

A. hoa sen đỏ B. thơm lừng C. tỏa hương D. hoa sen

(5). Em nêu nội dung bài?

….………..

….………..

….………..

(5)

(6). Em nhớ nhất món quà gì của bố (mẹ,…hay những người thân của em?)

….………..

….………..

….………..

….………..

(7). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Từ nào chỉ họ hàng thuộc họ ngoại?

Ông ngoại, bà ngoại, bà nội, chú, cô, dì, cậu, mợ, thím, bác, anh, chị, em.

A. ông nội B. ông ngoại C. bà nội D. cô

(8). Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu sau:

Ngoài vườn hoa hồng hoa huệ sực nức.

Câu 9. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu sau:

Những con cá sộp, cá chuối quẫy tóe nước, mắt thao láo.

….………..

….………..

….………..

….………..

Câu 10. Gạch dưới từ chỉ đặc điểm về màu sắc trong câu sau, chọn một từ và đặt câu với từ đó theo mẫu Ai – thế nào

Hoa sen đỏ, nhị sen vàng tỏa hương thơm lừng..

….………..

….………..

….………..

….………..

(6)

ĐỀ SỐ 5

Mùa xuân bên bờ sông Lương

Tuy rét vẫn kéo dài, mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương. Mùa xuân đã điểm các chùm hoa đỏ mọng lên những cành cây gạo chót vót giữa trời và trải màu lúa non sáng dịu lên khắp mặt đất mới cách ít ngày còn trần trụi, đen xám. Trên những bãi đất phù sa mịn hồng mơn mởn, các vòm cây quanh năm xanh um đã dần dần chuyển màu lốm đốm như được rắc thêm một lớp bụi phấn hung hung vàng. Các vườn nhãn, vườn vải đang trổ hoa. Và hai bên ven con sông nước êm đềm trong mát, không một tấc đất nào bỏ hở. Ngay dưới lòng sông, từ sát mặt nước trở lên, những luống ngô, đỗ, lạc, khoai, cà...chen nhau xanh rờn phủ kín các bãi cát mùa này phơi cạn.

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

1. Mùa xuân đã điểm các chùm hoa đỏ mọng lên những đâu?

a. Những cành cây gạo chót vót giữa trời.

b. Những bãi đất phù sa mịn hồng mơn mởn.

c. Những vòm cây quanh năm xanh um.

2. Bãi cát dưới lòng sông cạn xanh rờn những loại cây gì?

a. ngô, đỗ, lạc, vải, nhãn b. lúa, ngô, đỗ, lạc, vải c. ngô, đỗ, lạc, khoai, cà

3. Những màu sắc nào xuất hiện bên bờ sông Lương khi mùa xuân đến?

a. đỏ, đen, hồng, xanh b. đỏ, hồng, xanh, vàng c. đỏ, đen, hồng, nâu

4. Câu “Các vườn nhãn, vườn vải đang trổ hoa.” thuộc kiểu câu nào?

a. Ai (cái gì, con gì) là gì?

b. Ai (cái gì, con gì) làm gì?

c. Ai (cái gì, con gì) thế nào?

5. Câu nào sau đây thuộc mẫu câu Ai làm gì?

a. Những cành cây gạo chót vót giữa trời.

b. Mùa đông là mùa có thời tiết lạnh nhất trong năm.

c. Ngay trên sông, đoàn thuyền ra vào xuôi ngược.

6. Gạch chân các từ chỉ đặc điểm có trong đoạn văn sau.

Hoa phượng nở đỏ rực, ve kêu râm ran trong vòm lá biếc, thế là mùa hè náo nức lại trở về.

Mặt trời ửng đỏ, chói chang. Nắng vàng phủ khắp mặt đất. Khắp vườn, cây khoe trái chin ngọt ngào.

7. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm:

a. Mùa hè, Nam được đi biển chơi.

...

...

b. Khi mặt trời chiếu xuống, đoàn thuyền đánh cá bắt đầu ra khơi.

...

...

(7)

...

...

8. Tìm các cặp từ trái nghĩa.

- rậm rạp – thưa thớt - um tùm – xum xuê - nhanh nhẹn – hoạt bát

9. Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau:

Những luống khoai cà đỗ ngô xanh mơn mởn chen nhau phủ kín bờ sông.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Chiếc bàn em ngồi học được làm bằng gỗ, bằng nhựa, bằng đá….. Ví dụ: Bằng kiến thức đã học, Nam đã thi tốt các vòng thi Tiếng Anh trên Internet cấp. trường... Ví dụ:

III. Trong khi tham gia lớp học, nếu bị thoát ra khỏi lớp sẽ tiếp tục đăng nhập lại với ID của tiết học để tiếp tục tham gia lớp học.. 2. HS có ý thức không tốt sẽ bị

Trái đất này là của chúng mình Quả bóng xanh bay giữa trời xanh Bồ câu ơi, tiếng chim gù thương mến Hải âu ơi, cánh chim vờn sóng biển Cùng bay nào, cho trái đất

2. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau : Muốn có sức khoẻ tốt chúng ta phải thường?. xuyên tập thể dục.. Luyện từ

Tự xưng cũng là một cách nhân hoá khi các sự vật (cây cối, con vật, đồ vật,…) tự xưng bằng những từ ngữ mà con người dùng để xưng hô trong giao tiếp... Tự xưng là

tiếng kêu Gọi tên theo cách kiếm ăn.. 1.Xếp tên các loài chim vào nhóm thích hợp:. Gọi tên theo

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời

Hỏi bây giờ tổng số bi ở cả hai túi là bao nhiêu hòn bi?... Hỏinhà Mai cótấtcảbaonhiêu