• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
49
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 19 Ngày soạn: 18/1/2019

Ngày giảng:Thứ hai ngày 21 tháng 1 năm 2019 Tiết 1: Chào cờ

--- Tiết 2: Thể dục

GV BỘ MÔN DẠY

--- Tiết 3: Toán

Tiết 91: DIỆN TÍCH HÌNH THANG I - MỤC TIÊU :

1. Mục tiêu chung

a. Kiến thức : Hình thành công thức tính diện tích hình thang.

b. Kỹ năng : Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1a ; Bài 2a.

c. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: bộ đồ dùng dạy toán.

- Hs: Cắt 2 hình thang ABCD như SGK, thước kẻ, kéo.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh 1 - Kiểm tra bài cũ 3'

+H.?Nêu khái niệm về hình thang?

- GV nhận xét, đánh giá.

2 - Dạy bài mới

2.1, Giới thiệu: Trực tiếp

2.2, Hướng dẫn hs cách tính diện tích hình thang.

a, Cắt, ghép hình.

- GV yêu cầu hs lấy 1 trong 2 hình thang đã chuẩn bị, đặt tên là hình ABCD, trong đó AB là đáy bé, DC là đáy lớn.

- GV hướng dẫn hs cách cắt ghép hình như SGK.

A B

M D H C

- 2 hs nêu, lớp nhận xét.

- Hs làm theo hướng dẫn của gv.

- Hs thực hành xác định trung điểm M của cạnh BC rồi cắt rời hình tam giác ABM sau đó ghép lại như Sgk.

Theo dõi

Làm theo hd của gv

(2)

A

M

D H C K

+H.?Nhận xét về diện tích hình thang ABCD và diện tích hình tam giác ADK vừa tạo thành?

- Gv giảng: Vì diện tích hình thang bằng diện tích hình tam giác ADK nên ta có diện tích hình thang ABCD là:

2 ) (DC AB xAH

b, Rút ra công thức và quy tắc tính diện tích hình thang.

+H.? Muốn tính diện tích hình thang ta làm như thế nào?

- Gv giới thiệu công thức tính diện tích hình thang.

S =(a2b)xh

3, Hướng dẫn HS Luyện tập(SGK)

* Bài tập 1: Làm bài cá nhân +H.? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- GV chữa bài và ghi điểm cho học sinh.

- Diện tích hình thang ABCD bằng diện tích hình tam giác ADK.

- Ta lấy tổng độ dài của hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) sau đó chia cho 2.

- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài trước lớp: Tính diện tích hình thang.

- 1 hs lên bảng làm bài trên bảng phụ, cả lớp thực hiện làm bài vào vở ô li.

- Đọc bài, nhận xét chữa bài a, Bài giải

Diện tích hình thang là:

(12 + 8) x 5 : 2 = 75 ( cm2) Đáp số: 75 cm2 b, Bài giải

Diện tích hình thang là:

(9,4 + 6,6) x 10,5 : 2 = 84 ( m2) Đáp số: 84 m2

Nghe

Nhắc lại quy tắc

Đọc yêu cầu

(3)

+H.? Nêu cách tính diện tích hình thang?

* Bài tập 2: Làm bài cá nhân +H.? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- GV chữa bài cho học sinh.

+H.? Nêu cách tính diện tích hình thang?

- Gv hỏi các hs lên bảng: Số đo thích hợp mà chúng ta phải điền là số đo nào?

* Bài tập 3: Làm bài theo cặp - Gọi hs đọc bài toán.

- Yêu cầu học sinh làm bài theo cặp.

- GV theo dõi giúp đỡ hs làm bài.

- Gọi đại diện các cặp đọc bài làm của mình.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- GV chữa bài và đánh giá cho học sinh.

3, Củng cố dặn dò

- Yêu cầu hs nêu lại cách tính và công thức tính diện tích hình

- Ta lấy tổng độ dài của hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) sau đó chia cho 2.

- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài trước lớp: Tính diện tích của mỗi hình thang sau: .

- 1 hs lên bảng làm bài trên bảng phụ, cả lớp thực hiện làm bài vào VBT.

- 2 Học sinh đổi vở kiểm tra chéo, nhận xét bài của bạn.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

4cm 3cm 5cm 4cm

9cm 7cm a, Bài giải

Diện tích hình thang là:

(9 + 4) x 5 : 2 = 32,5 ( cm2) Đáp số: 32,5cm2 b, Bài giải

Diện tích hình thang là:

(7 + 3) x 4 : 2 = 20 ( cm2) Đáp số: 20 cm2 - 1 học sinh đọc trước lớp.

- Cả lớp làm bài vào VBT, 1 học sinh lên bảng làm bài.

- 2 hs đọc, hs nhận xét.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

Bài giải

chiều cao của hình thang là:

(110 + 90,2) : 2 = 100,1 (m)

Diện tích hình thang là:

(110902,2)x100,1=10020,01 (m2)

Đáp số: 10020,01 (cm2) - 2 học sinh nêu: Ta lấy tổng độ

Theo dõi

Đọc bài toán

Nhắc lại ghi

(4)

thang.

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò:

dài của hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) sau đó chia cho 2.

S =(a2b)xh

nhớ

--- Tiết 4: Tập đọc

Tiết 37: NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT I. MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung

a. Kiến thức: Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê).

b. Kĩ năng: Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3 (không cần giải thích lí do).

c. Thái độ: Yêu thích môn học.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ trong SGK . - Ảnh chụp Bến Nhà Rồng

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh A - Kiểm tra bài cũ

- GV nhận xét kết quả đọc của hs trong bài kiểm tra định kì cuối học kì 1 và nhắc nhở hs tập trung vào luyện đọc cho trôi chảy, diễn cảm các bài tập đọc trong học kì 2.

B - Dạy bài mới 1, Giới thiệu bài.

- Gv giới thiệu khái quát nội dung và chương trình phân môn Tập đọc trong học kì 2.

- Giới thiệu bài mới.

2, Luyện đọc và tìm hiểu

* Luyện đọc

- Gọi hs đọc toàn bài - Hướng dẫn đọc từ.

+ Phắc – tuya;

+ Sa- xơ- lu- Sô ba;

- Hs lắng nghe.

- Lắng nghe

- 1 Hs đọc.

- HS luyện đọc

Nghe

Nghe

Luyện đọc cùng

(5)

+ Phú Lãng Sa - GV chia đoạn : 3 đoạn

+ Đ1: “Từ đầu …Vậy anh vào Sài Gòn làm gì”.

+ Đ2: “Anh Lê này ! … ở Sài Gòn này nữa”.

+ Đ3: Phần còn lại.

- 3 Hs nối tiếp nhau đọc bài

+ Lần 1: HS đọc - GV sửa lỗi phát âm cho hs.

- Gọi hs đọc phần chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc – giải nghĩa từ khó

? Đồng bào là như thế nào?

- Gọi HS luyện đọc theo cặp - Gọi hs đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu, nêu giọng đọc:

Giọng rõ ràng, thay đổi linh hoạt.

Giọng anh Thành chậm rãi, trầm tĩnh, sâu lắng. Giọng anh Lê hồ hởi,nhiệt tình với bạn bè. Nhấn giọng:sao lại thôi, vào Sài Gòn làm gì, sao lại không, không bao giờ….

*Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc đoạn 1

? Anh Lê giúp anh Thành làm việc gì?

? Anh Lê giúp anh Thành tìm việc đạt kết quả như thế nào?

? Thái độ của anh Thành khi nghe anh Lê nói về việc làm như thế nào?

+H.? Theo em vì sao anh Thành lại nói như vậy?

? Nêu nội dung đoạn 1?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2,3.

? Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới

- 3 Hs nối tiếp nhau đọc bài

+ Lần 1: HS đọc - sửa lỗi phát âm cho hs.

- 1 hs đọc chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc – giải nghĩa từ khó

+ Đồng bào là:

- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.

- 1 hs đọc thành tiếng - Lắng nghe

- 1 HS đọc , lớp theo dõi.

+ Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm ở Sài Gòn.

+ Anh Lê đòi thêm được cho anh Thành mỗi năm 2 bộ quần áo và mỗi tháng thêm 5 hào.

+ Anh Thành không để ý đến công việc và món lương anh Lê tìm cho.

Anh nói: "Nếu chỉ vì miếng cơm manh áo thì tôi ở Phan Thiết cũng đủ sống".

+ Vì anh không nghĩ đến miếng cơm manh áo của cá nhân mình mà nghĩ đến dân, đến nước.

- Anh Lê tìm được việc cho anh Thành.

- Lớp đọc thầm.

+ Những câu nói đó là:

các bạn

Đọc 1 đoạn trong bài

Đọc đọc 1 Nhắc lại 1 số câu trả lời đơn giản

(6)

dân, tới nước?

? Câu chuyện giữa anh Lê và anh Thành nhiều lúc không ăn nhập với nhau. hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao như vậy?

- GVKL: Sở dĩ câu chuyện giữa hai người nhiều khi không ăn nhập với nhau vì mỗi người theo đuổi một ý nghĩ khác nhau. Anh Lê nghĩ đến công việc của bạn. Anh Thành nghĩ đến việc cứu nước, cứu dân.

? Phần 1 của trích đoạn kịch cho em biết điều gì?

- GV chốt lại và ghi bảng: Tâm trạng day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.

*Đọc diễn cảm

- Gọi hs đọc tiếp nối theo đoạn.

- Tổ chức cho hs đọc diễn cảm đoạn 1.

+ Gv đọc mẫu.

? Nêu giọng đọc tùng nhân vật các từ ngũ cần nhấn giọng?

- Gọi HS đọc thể hiện.

+ Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.

- Gv nhận xét đánh giá từng hs.

3, Củng cố dặn dò

+H.? Trích đoạn kịch có ý nghĩa như thế nào?

- Gv liên hệ việc học tập của hs trong lớp.

“Chúng ta là đồng bào, .... anh có nghĩ đến đồng bào không?”

“Vì anh với tôi ... chúng ta là công dân nước Việt ...”

+ Câu chuyện giữa anh Lê và anh Thành không cùng nội dung, mỗi người nói 1 chuyện khác.

- Vì anh Lê thì nghĩ đến công ăn việc làm miếng cơm manh áo hằng ngày của bạn còn anh Thành nghĩ đến việc cứu nước, cứu dân.

- Học sinh nêu, học sinh khác bổ sung.

- Học sinh nhắc lại.

- 3 học sinh tiếp nối nhau đọc.

+ Theo dõi GV đọc mẫu tìm cách đọc hay.

- Giọng rõ ràng, thay đổi linh hoạt.

Giọng anh Thành chậm rãi, trầm tĩnh, sâu lắng. Giọng anh Lê hồ hởi,nhiệt tình với bạn bè. Nhấn giọng:sao lại thôi, vào Sài Gòn làm gì

- 2 HS đọc

+ 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc.

- 3 đến 5 hs thi đọc, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất

- HS tiếp nối nhau nêu : Tâm trạng day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.

Nghe

Nghe

(7)

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn dò. - Về nhà đọc bài chuẩn bị bài sau

--- BUỔI CHIỀU

Tiết 1: Thể dục Gv bộ môn dạy

--- Tiết 2: Lịch sử

CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

a. Kiến thức : Kể lại sơ lược các sự kiện chính : Chiến dịch diễn ra trong 3 đợt tấn công; đợi 3 : ta tấn công và tiêu diệt cứ điểm đồi A1 và khu trung tâm chỉ huy của địch; Ngày 7-5-1954, Bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra hàng, chiến dịch kết thúc thắng lợi.

b. Kĩ năng : Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ: Là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. Biết tinh thần đấu tranh anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch: tiêu biểu là anh hùng Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai.

c. Thái độ : Ham học hỏi, tìm hiểu về lịch sử quê hương; yêu thiên nhiên, con người, quê hương, đất nước; tôn trọng và bảo vệ các di tích lịch sử, văn hóa của dân tộc.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản

* Giảm tải : Không yêu cầu tường thuật, chỉ kể lại một số sự kiện về chiến dịch Điện Biên Phủ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ hành chính Việt Nam.

- Các hình ảnh minh hoạ trong SGK.

- HS sưu tầm tranh ảnh, tư liệu truyện kể về chiến dịch Điện Biên Phủ . - Phiếu học tập cho HS.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hs

Mạnh 1. Kiểm tra bài cũ: ( 4’)

- GV gọi 3 HS lên bảng hỏi và yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung

- 4 HS lên bảng trả lời các câu hỏi sau:

Theo dõi

(8)

bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm HS.

- Nhận xét tuyên dương

2. Bài mới( 30’)

- GV hỏi: Ngày 7-5 hàng năm ở nước ta có lễ kỉ niệm gì?

- GV giới thiệu bài.

Hoạt động 1 :Làm việc cả lớp.

Mục tiêu : Giúp HS hiểu biết về tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ và âm mưu của giặc Pháp.

Cách tiến hành :

+ Đại hội đại biểu toàn quốc lần 1 đã đề re nhiệm vụ gì cho cách mạng Việt Nam?

+ Kể về 1 trong 7 anh hùng được bầu chọn trong đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc.

- HS: lễ kỉ niệm chiến thắng Điện Biên Phủ .

Nhắc lại câu trả lời

- GV yêu cầu HS đọc SGK và tìm hiểu khái niệm: tập đoàn cứ điểm, pháo đài.

- GV treo bản đồ hành chính Việt Nam, yêu cầu HS chỉ vị trí của Điện Biên Phủ.

- GV nêu 1 số thông tin về tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ.

- GV hỏi: Theo em, vì sao Pháp lại xây dựng Điện Biên Phủ thành pháo đài vững chắc nhất Đông dương - GV nêu: Pháp lại xây dựng Điện Biên Phủ thành pháo đài kiên cố, vững chắc nhất Đông dương với âm mưu thu hút và tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta.

- HS đọc SGK và trả lời.

- HS lên bảng chỉ.

- HS lắng nghe.

- 1 HS trả lời.

Theo dõi

Hoạt động 2 :Làm việc nhóm.

Mục tiêu : giúp HS hiểu biết về chiến dịch Điện Biên Phủ .

Cách tiến hành:

- GV chia HS làm 4 nhóm, giao mỗi nhóm thảo luận về 1 trong những vấn đề sau:

Nhóm 1: Vì sao ta quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ? Quân và dân ta đã chuẩn bị chiến dịch như thế nào?

- HS chia thành nhóm cùng thảo luận và thống nhất ý kiến.

Nhóm 1:+ Mùa đông 1953, tại Việt Bắc, trung ương Đang và Bác Hồ đã họp và nêu quyết tâm giành thắng lợi trong chiến dịch Điện Biên Phủ để kết thúc cuộc

Tham gia thảo luận nhóm

(9)

Gợi ý: Muốn kết thúc kháng chiến quân và dân ta buộc phải tiêu diệt được tập đoàn cứ điểm nào của địch?

Và chúng ta cần sức người, sức của như thế nào?

Nhóm 2: Ta mở chiến dịch Điện Biên Phủ gồm mấy đợt tấn công?

Thuật lại từng đợt tấn công đó?

Gợi ý: mỗi đợt tấn công của ta bắt đầu vào thời gian nào? Ta tấn công vào những vị trí nào? Chỉ vị trí đó trên lược đồ? Kết quả của từng đợt tấn công?

Nhóm 3: vì sao ta giành được thắng lợi trong chiến dịch Điện Biên Phủ?

Ta chuẩn bị cho chiến dịch chu đáo như thế nào? Quân và dân ta thể hiện tinh thần chiến đấu như thế nào trong chiến dịch Điện Biên Phủ?

Chiến thắng Điện Biên Phủ tác động như thế nào đến quân địch, tác động như thế nào đến lịch sử dân tộc ta?

Nhóm 4:kể về 1 số gương chiến đấu tiêu biểu trong chiến dịch Điện Biên Phủ?

- GV tổ chức cho HS từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.

- GV nhận xét kết quả làm việc của các nhóm.

kháng chiến.

+ Ta đã chuẩn bị cho chiến dịch với tinh thần cao nhất…

Nhóm 2: trong chiến dịch Điện Biên Phủ ta mở 3 đợt tấn công…

Nhóm 3: vì

+ Có đường lối lãnh đạo đúng đắn.

+ Quân và dân ta có tinh thần chiến đấu bất khuất, kiên cường.

+ Ta đã chuẩn bị tối đa cho chiến dịch.

+ Ta được sự ủng hộ của bạn bè quốc tế.

Chiến thắng Điện Biên Phủ buộc Pháp phải ký hiệp định Giơ ne vơ, rút quân về nước, kết thúc 9 năm kháng chiến trường kỳ gian khổ.

Nhóm 4: kể về các nhân vật tiêu biểu như Phan Đình Giót, Tô Vĩnh Diện…

- Đại diện 4 nhóm HS trình bày, các nhóm khác bổ sung.

2. Củng cố –dặn dò: ( 3’)

- GV yêu cầu HS: nêu suy nghĩ về hình ảnh đoàn xe thồ phục vụ chiến dịch Điện Biên Phủ.

- 2 HS nêu. Nghe

- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.

(10)

--- Tiết 3: Tiếng anh

Gv bộ môn dạy

--- Ngày soạn: 19/1/2019

Ngày giảng:Thứ ba ngày 22 tháng 1 năm 2019 Tiết 1: Toán

Tiết 92: LUYỆN TẬP I - MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

a. Kiến thức : Củng cố các kiến thức về tính diện tích hình thang.

b. Kỹ năng : Biết tính diện tích hình thang. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1 ; Bài 3a.

c. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh 1 - Kiểm tra bài cũ

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

- Gọi hs đứng tự chỗ nêu quy tắc tính diện tích hình thang

- GV nhận xét, đánh giá.

2- Dạy bài mới

2.1, Giới thiệu: Trực tiếp

2.2, Hướng dẫn HS Luyện tập(SGK)

* Bài tập 1: Làm bài cá nhân

+H.? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi HS đọc bài

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- GV chữa bài và đánh giá

- 2 hs lên bảng chữa bài 3 (SGK/94)

- Học sinh nối tiếp nêu.

Đáp số: 10020,01(m2 )

- HS nhận xét.

- 1 học sinh đọc trước lớp:

Tính diện tích hình thang.

- 1 hs lên bảng làm bài trên bảng phụ, cả lớp thực hiện làm bài vào vở.

- 2 Học sinh đổi vở kiểm tra chéo, nhận xét bài của bạn.

- 3 HS đọc bài, lớp nhận xét.

Đáy lớn

Đáy bé

Chiều cao

Diện tích 14

cm

6 cm 7cm 70

cm2

Theo dõi

Đọc yêu cầu

(11)

+H.? Muốn tính diện tích hình thang ta làm như thế nào?

* Bài tập 2: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc bài toán.

+ Bài toán cho biết gì ?

+ Bài toán hỏi gì ?

+ Muốn tính số kg thóc thu được trên thửa ruộng đó ta phải biết gì ? . + Để tính diện tích của thửa ruộng ta làm thế nào ?

- Gv yêu cầu học sinh làm bài.

- GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng.

- Gọi đại diện các HS báo cáo - Gọi hS nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, đánh giá hs.

* Bài tập 3 : Làm bài theo cặp - Gọi hs đọc nội dung bài toán.

- GV vẽ hình yêu càu HS quan sát hình vẽ thảo luận cặp đôi làm bài.

A3cm M 3cm N 3cm B

3

2 m 12 m 49 m

20 7

m2 2,8

m

1,8 m

0,5 m 1,15 m2 - Ta lấy tổng độ dài của hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) sau đó chia cho 2.

- 1 hs đọc cho cả lớp cùng nghe..

+ Đáy lớn 120 m, đáy bé bằng

3

2 đáy lớn, đáy bé dài hơn chiều cao 5 m; cứ 100 m2 thu được 64,5 kg thóc.

+ Tính số kg thóc thu được trên thửa ruộng đó .

+ Biết Diện tích thửa ruộng đó .

+Tìm độ dài đáy bé và chiều cao của thửa ruộng hình thang . - HS làm ra vở

- 2 HS báo cáo, các HS khác nhận xét bổ sung.

- Nhận xét, chữa bài cho bạn.

Bài giải

Độ dài đáy bé của thửa ruộng là:

120 x 2 : 3 = 80 (m) Chiều cao của thửa ruộng là:

80 – 5 = 75 (m)

Diện tích của thửa ruộng là:

(120 + 80) x 75 : 2 = 7500 (m2) Số ki - lô - gam thóc thu hoạch

được là:

7500 : 100 x 64,5 = 4837,5 (kg) Đáp số: 4837,5 kg thóc - 2 hs đọc.

- Làm bài theo cặp vào vở, 1 cặp làm bảng phụ.

Nhắc lại quy tắc Đọc bài toán

Nghe

(12)

D C - Gọi đại diện các cặp báo cáo.

- GV nhận xét chốt lại.

? Diện tích các hình thang AMCD, MNCD, NBCD bằng nhau là đúng hay sai ? vì sao

? Diện tích hình thang AMCD bằng

3

1 hình chữ nhật ABCD là đúng hay sai ? vì sao?

3, Củng cố dặn dò

- GV nhắc hs: trong hình thang vuông, độ dài của cạnh bên vuông góc với 2 đáy cũng chính là chiều cao của hình thang, khi tính diện tích hình thang vuông ta làm như thế nào?

- Đại diện các cặp báo cáo, lớp nhận xét bổ sung

- Đúng vì:

+ độ dài đáy bé các hình là 3cm + có chung đáy lớn DC

+ có độ cao cùng bằng chiều rộng của hình chữ nhật ABCD - Sai vì phải bằng

3 2

- Hs nối tiếp trả lời: Ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với độ dài cạnh bên vuông góc với hai đáy rồi chia cho 2

Nghe

--- Tiết 2: Luyện từ và câu

Tiết 37: CÂU GHÉP I - MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung

a. Kiến thức : Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại;

mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có mối quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác (nội dung Ghi nhớ).

b. Kỹ năng : Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép (BT1, mục III); thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3).

c. Thái độ : Bồi dưỡng thói quen dùng từ đúng. Có ý thức sử dụng tiếng Việt văn hóa trong giao tiếp.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn ở mục 1.

- Các câu văn ở mục 1 (viết rời từng câu vào từng băng giấy).

- Giấy khổ to kẻ sẵn bảng

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh 1 - Kiểm tra bài cũ

(13)

- Kiểm tra sách vở học kì 2 của hs.

2 - Dạy bài mới

2.1, Giới thiệu: trực tiếp 2.2, Tìm hiểu ví dụ

* Bài 1: SGK (8)

- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của đoạn văn và bài tập 1, 2, 3 phần nhận xét. Yêu cầu hs đánh dấu số thứ tự của các câu trong đoạn văn.

- Gọi hs nêu thứ tự các câu trong đoạn văn.

- GV nhận xét chốt lại.

* Bài 2: SGK (8) - Gọi HS đọc bài .

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm bài

? Em có nhận xét gì về số vế câu của các câu ở đoạn văn trên?

? Thế nào là câu đơn?

? Em hãy xếp các câu trong đoạn văn trên vào 2 nhóm: Câu đơn, câu ghép.

- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.

* Bài 3: SGK (8)

- Yêu cầu hs đọc lại các câu ghép trong đoạn văn.

- Yêu cầu hs tách mỗi vế câu ghép nói trên thành 1 câu đơn và nhận xét về nghĩa của câu sau khi tách.

- 1 hs đọc thành tiếng. Hs cả lớp đọc thầm và đánh số thứ tự các câu trong đoạn văn và xác định chủ ngữ và vị ngữ.

+ Câu 1: Mỗi lần dời nhà đi , bao giờ con khỉ / cũng nhảy phóc lên ngồi trên lưng con chó to + Câu 2: Hễ con chó / đi chậm, con khỉ / cấu hai tai chó giật giật .

+ Câu 3: Con chó / chạy sải thì khỉ / gò lưng như người phi ngựa .

+ Câu 4: Chó / chạy thong thả , khỉ / buông thỏng hai tay , ngồi ngúc nga ngúc ngắc .

- Đọc bài: Xếp các câu trên vào nhóm thích hợp.

- 2 hs ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, làm bài, 2 hs làm trên bảng lớp.

- Hs chữa bài (nếu sai).

+ Câu 1 có 1 vế câu, câu 2, 3, 4 có 2 vế câu.

+ Hs nêu khái niệm về câu đơn:

câu đơn là câu có một cụm chủ ngữ vị ngữ.

- 1 hs làm trên bảng lớp. Hs dưới lớp làm vào VBT.

- 1 hs nhận xét, chữa bài.

a, Câu đơn: câu 1

b, Câu ghép: câu 2, 3, 4.

- 1 hs đọc: Có thể tách câu ghép thành câu đơn không vì sao?

- HS làm bài vào VBT

Theo dõi

Đọc yêu cầu

Đọc yêu cầu

Nhắc lại khái niệm

Đọc yêu cầu

(14)

- Gọi hs phát biểu.

? Thế nào là câu ghép?

? Câu ghép có đặc điểm gì?

- GV kết luận: Đó là các đặc điểm cơ bản của câu ghép.

2.3, Ghi nhớ: SGK (8)

- Yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ trong SGK.

- Em hãy lấy ví dụ về câu ghép để mình hoạ cho ghi nhớ.

- GV ghi nhanh câu hs đặt lên bảng.

2.4, Hướng dẫn hs làm bài tập

* Bài tập 1: SGK (8)

- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.

- Gọi 1 hs lên bảng tìm câu ghép có trong đoạn văn (các câu văn viết rời vào từng băng giấy) dán lên bảng.

- Em hãy xác định các vế câu trong từng câu ghép?

- Gọi đại diện các cặp báo cáo.

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng

+ Không thể tách rời mỗi cụm CN - VN trong các câu ghép trên thành mỗi câu đơn vì các câu rời rạc không liên quan đến nhau, khác nhau về nghĩa.

+ Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại.

+ Mỗi vế của câu ghép thường có cấu tạo giống như 1 câu đơn.

Có đủ CN và VN, các vế câu diễn đạt những ý có quan hệ chặt chẽ với nhau.

- 2 hs đọc

- 3 hs nối tiếp nhau lấy ví dụ.

VD : em đi học còn mẹ em đi làm + Mặt trời nên sương tan dần

- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp:

Tìm câu ghép trong đoạn văn.

Xác định các vế trong từng câu ghép.

- 2 hs ngồi cùng bàn trao đổi, làm bài.

- 1 hs làm bài trên bảng lớp.

+ Căn cứ vào số lượng vế câu có trong câu.

- 2 hs làm vào giấy khổ to, hs dưới lớp làm vào VBT.

- Hs dán phiếu, cả lớp nhận xét - Hs chữa bài vào VBT.

stt Vế 1 Vế 2

1 Trời xanh thẳm

biển cũng....

2 Trời...nhạt biển mơ...

3 Trời....mưa biển xám...

4 Trời ...gió biển đục...

5 Biển...đẹp Ai

cũng...

Đọc ghi nhớ

Nghe

(15)

* Bài tập 2: SGK (8)

- Có thể tách mỗi vế câu ghép vừa tìm được thành 1 câu đơn được không ? vì sao?

- GV nhận xét chốt lại.

* Bài tập 3: SGK (8)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng.

- Gọi HS đọc bài .

- Gọi hs nhận xét câu bạn đặt trên bảng.

- GV nhận xét, sửa chữa, tuyên dương cho những hs đặt câu tốt.

3, Củng cố, dặn dò

- Thế nào là câu ghép? Câu ghép có đặc điểm gì?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò:

- Hs nối tiếp nhau trả lời cho đến khi có câu trả lời đúng.

+ Không thể tách mỗi vế câu ghép vừa tìm được thành 1 câu đơn được vì mỗi vế câu thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với các vế câu khác.

- 1 học sinh đọc thành tiếng cho cả lớp nghe: Thêm một vế câu vào chỗ chấm để tạo thành câu ghép.

- 2 hs làm trên bảng lớp. Hs dưới lớp làm vào VBT.

- 5 HS đọc bài, lớp nhận xét.

- Hs nhận xét.

a, Mùa xuân đã về, muôn hoa khoe sắc thắm.

b, Mặt trời mọc sương tan dần.

c, Trong truyện cổ tích cây khế, người em chăm chỉ hiền lành còn người anh tham lam và lười biếng.

d, Vì trời mưa to nên trận đấu bóng phải hoãn lại.

+ Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại.

+ Mỗi vế của câu ghép thường có cấu tạo giống như 1 câu đơn

Nghe

Đọc yêu cầu và nội dung

Nhắc lại câu trả lời

--- Tiết 3: Khoa học

Tiết 37: DUNG DỊCH I - MỤC TIÊU :

1. Mục tiêu chung

a. Kiến thức : Nêu được một số ví dụ về dung dịch.

b. Kỹ năng : Biết tách các chất ra khỏi một số dung dịch bằng cách chưng cất.

c. Thái độ : Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống.

Tự giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an toàn cho bản thân, gia đình, cộng đồng.

Yêu con người, thiên nhiên, đất nước.

(16)

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- HS chuẩn bị: đường hoặc muối ăn, cốc, chén, thìa nhỏ.

- GV chuẩn bị: nước nguội, nước nóng, đĩa con.- Phiếu báo cáo:

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh 1- Kiểm tra bài cũ

- Gọi hs lên bảng, trả lời câu hỏi về nội dung bài cũ.

? Hỗn hợp là gì? ví dụ.

? Nêu cách tạo ra 1 hỗn hợp?

? Nêu cách tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng.

- Gv nhận xét, đánh giá 2 - Dạy bài mới

2.1, Giới thiệu: Trực tiếp

2.2, Hướng dẫn học sinh hoạt động

* Hoạt động 1 : Thực hành tạo 1 dung dich đường.

- GV tổ chức hs hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn:

+ Chia nhóm, mỗi nhóm 4 hs, phát phiếu báo cáo cho từng nhóm.

+ Yêu cầu hs quan sát, nếm riêng từng chất, nêu nhận xét và ghi báo cáo.

+ Dùng thìa xúc chất nhóm mang đến lớp (muối hoặc đường) cho vào côc và khuấy đều.

+ Quan sát hiện tượng, ghi nhận xét vào phiếu.

+ Gọi 2 nhóm lên báo cáo, các nhóm khác bổ sung (nếu có ý kiến khác).

? Dung dịch mà các em vừa pha có tên là gì?

? Để tạo ra dung dịch cần có những điều kiện gì?

? Vậy dung dịch là gì?

- 2 hs lên bảng trả lời.

- hs nhận xét

- Hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của GV.

+ Nhóm trưởng nhận đồ dùng học tập, cùng làm việc.

+ 2 nhóm lên báo cáo kết quả thí nghiệm.

+ Dung dịch nước đường, dung dịch nước muối.

+ Cần ít nhất 2 chất trở lên.

Trong đó phải có 1 chất ở thể lỏng và chất kia phải hoà tan được vào trong chất lỏng đó.

+ Dung dịch là hỗn hợp chất lỏng với chất rắn hoà tan trong chất

Nghe

Tham gia thảo luận nhóm

Theo dõi

(17)

? Hãy kể tên 1 số dung dịch mà em biết?

? Muốn tạo ra độ mặn hoặc độ ngọt khác nhau của dung dịch ta làm thế nào?

* Hoạt động 2: phương pháp tách các chất ra khỏi dung dịch.

- GV làm thí nghiệm: Lấy 1 chiếc cốc, đổ nước nóng vào cốc, úp đĩa lên mặt cốc. Một phút sau mở cốc ra.

- Yêu cầu hs quan sát và hỏi:

? Hiện tượng gì xảy ra?

? Vì sao có những giọt nước này động trên mặt đĩa?

? Theo em các giọt nước trên mặt đĩa sẽ có vị như thế nào?

- Yêu cầu 3 hs lên nếm thử nước đọng trên đĩa, nước trong cốc nêu nhận xét.

+ Dựa vào kết quả thí nghiệm trên em hãy suy nghĩ để tách muối ra khỏi dung dịch muối.

- GV kết luận: Cách làm đó được gọi là chưng cất. Người ta dùng pp chưng cất để tách các chất trong dung dịch.

* Hoạt động 3: Trò chơi "Đố bạn". - GV tổ chức cho hs thảo luận cặp đôi để trả lời 2 câu hỏi trong SGK.

- Yêu cầu hs nêu cách làm để tạo ra nước cất hoặc muối.

- Gọi hs phát biểu, hs khác bổ sung.

3, Củng cố dặn dò.

? Dung dịch là gì?

? Người ta có thể tách các chất trong dung dịch bằng cách nào?

- GV nhận xét tiết học

lỏng đó.

+ Hs nối tiếp nhau kể.

+ Ta cho nhiều chất hoà tan vào trong nước.

- HS cả lớp cùng quan sát.

+ Trên mặt đĩa có nhiều nước đọng.

+ Là do nước nóng bốc hơi, gặp không khí lạnh sẽ ngưng tụ lại.

+ Hs nêu dự đoán.

- 3 hs lên nếm thử và kết luận.

Những giọt nước đọng trên đĩa không có vị mặn như nước ở trong cốc.

+ Làm cho nước trong dung dịch bay hơi hết, ta sẽ thu được muối.

- Hs lắng nghe.

- 2 hs đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.

- 2 hs ngồi cùng bàn trao đổi, giải thích với nhau về phương pháp tách các chất trong dung dịch.

+ Dung dịch là hỗn hợp chất lỏng với chất rắn hoà tan trong chất lỏng đó.

- Bằng cách chưng cất.

- Về nhà ôn lại kiến thức đã học,

Quan sát

Nhắc lại câu trả lời

Theo dõi

Nhắc lại khái niệm

(18)

chuẩn bị tốt cho bài Sự biến đổi hoá học.

--- Tiết 4: Chính tả

Tiết 19: NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC I - MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung

a. Kiến thức : Viết đúng bài CT, không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức văn xuôi.

b. Kỹ năng : Làm được BT2, BT(3)a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.

c. Thái độ : Mở rộng hiểu biết về cuộc sống, con người, góp phần hình thành nhân cách con người mới.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ viết sẵn bài tập 2.

- Bài tập 3a, 3b viết vào bảng nhóm.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Kiểm tra bài cũ

- GV nhận xét kết quả bài viết chính tả trong bài KTĐK cuối học kì 1, nhắc nhở hs rút kinh nghiệm.

2 - Bài mới

2.1, Giới thiệu: Trực tiếp 2.2, Hướng dẫn hs nghe - viết a, Tìm hiểu nội dung bài viết - Yêu cầu hs đọc bài viết.

? Em biết gì về nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực?

? Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực đã có câu nói nào lưu danh muôn đời?

b, Hướng dẫn viết từ khó - GV yêu cầu hs viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: Chài lưới, nổi dậy, khởi nghĩa, khẳng khái, ...

- Gọi học sinh nhận xét bạn viết

- 1 hs đọc thành tiếng cho lớp nghe.

+ Nguyễn Trung Trực sinh ra trong 1 gia đình ngèo. Năm 23 tuổi, ông lãnh đạo cuộc nổi dậy ở Phủ Tây AN và lập nhiều chiến công. Ông bị giặc bắt và hành hình.

+ Câu nói: Bao giờ người tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh tây.

- 1 hs lên bảng viết, cả lớp viết ra nháp.

- HS nhận xét bài trên bảng.

Đọc bài viết

Nhắc lại câu trả lời Theo dõi

(19)

trên bảng.

- GV nhận xét, sửa sai cho hs.

c, Viết chính tả

- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận câu cho hs viết.

- GV đọc toàn bài cho học sinh soát lỗi.

d, Chấm, chữa bài

- GV yêu cầu 1 số hs nộp bài.

- Yêu cầu hs đổi vở soát lỗi .

- Gọi hs nêu những lỗi sai trong bài của bạn, cách sửa.

- GV nhận xét chữa lỗi sai bài hs.

2.3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả.

* Bài 2: SGK(6 -7)

- Gọi hs đọc yêu cầu và mẫu của bài tập.

- Yêu cầu hs tự làm bài theo cặp.

Nhắc hs lưu ý: Ô trống có số 1 phải điền tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi, ô trống có số 2 phải điền tiếng có o hoặc ô.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- Gọi hs đọc bài thơ hoàn chỉnh.

- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.

* Bài 3a: SGK(7)

- Gọi hs đọc yêu cầu và mẫu của bài tập.

- Tổ chức cho hs điền nhanh theo nhóm.

- Gọi hs nhận xét từng đội thi.

- Tổng kết cuộc thi.

- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.

3, Củng cố dặn dò

- GV nhận xét tiết học, chữ viết

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh nghe và viết bài.

- Học sinh tự soát lỗi bài viết của mình.

- Những hs có tên đem bài lên nộp

- 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở soát lỗi cho nhau.

- Vài hs nêu lỗi sai, cách sửa.

- Hs sửa lỗi sai ra lề vở.

- 1 hs đọc trước lớp: Tìm chữ cái thích hợp với mỗi ô trống để hoàn chỉnh bài thơ sau.

- 2 hs ngồi cạnh thảo luận làm bài vào VBT, 1 hs làm trên bảng phụ.

- 1 hs nhận xét bổ sung ý kiến.

- 1 hs đọc bài thơ hoàn chỉnh.

(Bài thơ Tháng giêng của bé - theo Đỗ Quang Huỳnh).

1, giấc, dim, rơi, giêng 2, trốn, gom, ngọt

- 1 hs đọc trước lớp: Tìm tiếng bắt đầu bằng r/d/gi điền vào chỗ trống.

- 2 nhóm tiếp sức thi điền tiếng.

Mỗi hs chỉ điền 1 tiếng.

- 1 hs nhận xét.

- Các tiếng điền đúng:

+ Ve nghĩ mãi không ra lại hỏi.

+ Bác nông dân ô tồn giảng giải.

+ Nhà tôi có bố mẹ già.

+ Còn làm để nuôi con là dành dụm.

- Hs lắng nghe.

Lấy sách chép chính tả

Đọc yêu cầu

Theo dõi

Nghe

(20)

của hs.

- Dặn dò

--- BUỔI CHIỀU

Tiết 1: Kể chuyện

Tiết 19: CHIẾC ĐỒNG HỒ I- MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung

a. Kiến thức: Kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh họa trong SGK; kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện.

b. Kĩ năng: Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.

c. Thái độ: Yêu thích môn học.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản

* HCM : - Chủ đề : Bác Hồ là người có trách nhiệm với đất nước, trách nhiệm giáo dục mọi người để tương lai đất nước tốt đẹp hơn (toàn phần).

- Nội dung : Qua câu chuyện Chiếc đồng hồ, Bác Hồ muốn khuyên cán bộ:

Nhiệm vụ nào của Cách mạng cũng cần thiết, quan trọng; do đó cần làm tốt việc được phân công, không nên suy bì, chỉ nghĩ đến việc riêng của mình ...

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ truyện phóng to.

- Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi giúp hs nhớ nội dung truyện.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh 1- Kiểm tra bài cũ

2 - Dạy bài mới

2.1, Giới thiệu bài: Trực tiếp 2.2, Hướng dẫn kể chuyện a, GV kể chuyện.

- GV kể chuyện lần 1.

- GV giải thích các từ: tiếp quản, đồng hồ quả quýt.

+H.?Câu chuyện xảy ra vào thời gian nào?

+H.?Mọi người dự hội nghị bàn tán về chuyện gì?

+H.? Bác Hồ mượn câu chuyện Chiếc đồng hồ để làm gì?

- Chi tiết nào trong truyện làm em nhớ nhất?

- Gv kể lần 2: kết hợp chỉ vào

- Hs tiếp nối nhau giải thích theo ý hiểu của mình.

- Hs nối tiếp nhau trả lời.

+ Vào năm 1954.

+ Về chuyện đi học lớp tiếp quản ở Thủ đô Hà Nội.

+ Để nói về công việc của mỗi người, để mọi người đều hiểu công việc nào cũng quý.

- Hs nối tiếp nhau nêu ý kiến.

- HS quan sát lắng nghe

Nghe

(21)

tranh minh hoạ.

b, kể trong nhóm

- Tổ chức cho hs kể chuyện trong nhóm theo hướng dẫn:

+ Chia hs thành nhóm, mỗi nhóm 6 hs.

+ yêu cầu từng em kể từng đoạn trong nhóm theo tranh.

- GV đi giúp đỡ từng nhóm, để hs nào cũng được kể chuyện, trình bày khả năng phỏng đoán của mình.

c, Kể trước lớp.

- Hãy nêu nội dung chính của từng tranh minh hoạ?

- GV nhận xét, ghi câu trả lời đúng dưới mỗi tranh.

- Tổ chức cho hs thi kể từng đoạn trước lớp. Gv nhận xét để những hs sau rút kinh nghiệm.

- Tổ chức cho hs thi kể chuyện trước lớp. Sau mỗi hs kể, GV tổ chức cho hs dưới lớp hỏi lại bạn về ý nghĩa câu chuyện.

- Yêu cầu hs nhận xét, tìm ra bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất.

- GV nhận xét tuyên dương HS.

3, Củng cố dặn dò

- Mỗi bàn hs tạo thành 1 nhóm cùng kể chuyện nhận xét, bổ sung cho nhau.

- Hs nối tiếp nhau trả lời.

+ Tranh 1: Được tin trung ương rút bớt một số người đi học lớp tiếp quản Thủ đô, các cán bộ dự hội nghị bàn tán sôi nổi. Ai nấy đều háo hức muốn đi.

+ Tranh 2: Bác Hồ đến thăm hội nghị, các đại biểu dự hội nghị ùa ra đón Bác.

+ Tranh 3: Khi nói đến nhiệm vụ Đảng ta lúc này Bác bỗng rút trong túi ra một chiếc đồng hồ quả quýt. Bác mượn câu chuyện chiếc đồng hồ để đả thông tư tương cán bộ một cách hóm hỉnh + Tranh 4: Câu chuyện về chiếc đồng hồ của Bác khiến ai nấy đều thấm thía.

- 6 HS trong nhóm thi kể tiếp nối từng đoạn truyện.

- 4 hs kể từng đoạn trước lớp.

- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất.

Theo dõi

Theo dõi

Nghe

(22)

+H.? Câu chuyện khuyên ta điều gì?

+H.?Em có nhận xét gì về cách nói chuyện của Bác Hồ với các cán bộ?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò:

+ Khuyên chúng ta phải luôn ccố gắng làm tốt nhiệm vụ của mình được giao, không nên suy bì vì công việc nào cũng rất quan trọng.

+ Khi nói chuyện, Bác nói nhỏ nhẹ ôn tồn, dễ hiểu, vui vẻ, dí dỏm.

- Hs lắng nghe

- Về nhà chuẩn bị bài sau

Nhắc lại câu trả lời

--- Tiết 2: Đạo đức

Gv bộ môn dạy

--- Tiết 3: Khoa học

Tiết 38: SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC I - MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung

a. Kiến thức : Nêu được một số ví dụ về biến đổi hóa học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng.

b. Kỹ năng : Làm thí nghiệm để nhận ra sự biến đổi từ chất này thành chất khác.

Phân biệt sự biến đổi hóa học và sự biến đổi lí học

c. Thái độ : Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống.

Tự giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an toàn cho bản thân, gia đình, cộng đồng.

Yêu con người, thiên nhiên, đất nước.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản

* Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài

- Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm

- Kĩ năng ứng phó trước những tình huống không mong đơi xảy ra trong khi tiến hành thí nghiệm

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giấy, nến, ống nghiệm có sẵn đường kính trắng bên trong, 1 chai giấm,tăm tre, chén nhỏ (đủ dùng theo nhóm).

- GV chuẩn bị: nước nguội, nước nóng, đĩa con.- Phiếu học tập theo nhóm.

III - HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh 1 - Kiểm tra bài cũ

- Gọi hs lên bảng, trả lời câu hỏi về nội dung bài cũ.

? Dung dịch là gì? ví dụ.

? Nêu sự giống và khác nhau giữa

- 3 hs lên bảng trả lời.

- Hs nhận xét

Nghe

(23)

dung dịch và hỗn hợp?

? Nêu cách tách các chất trong dung dịch?

- Gv nhận xét, đánh giá.

2 - Dạy bài mới

2.1, Giới thiệu: Trực tiếp

2.2, Hướng dẫn học sinh hoạt động

* Hoạt động 1: Thế nào là sự biến đổi hoá học.

- GV tổ chức hs hoạt động trong nhóm .

+ Chia nhóm, mỗi nhóm 4 hs, phát đồ dùng làm thí nghiệm và phiếu báo cáo cho từng nhóm. Yêu cầu mỗi nhóm chỉ làm 1 thí nghiệm.

+ Yêu cầu hs đọc kĩ trong SGK/78.

+ Yêu cầu hs tiến hành làm thí nghệm. Nhắc hs chỉ nhóm trưởng làm thí nghiệm, các thành viên khác quan sát hiện tượng, nêu nhận xét cho 1 hs là thư kí viết vào phiếu.

+ GV đi hướng dẫn từng nhóm.

+ Gọi 2 nhóm lên báo cáo, các nhóm khác bổ sung (nếu có ý kiến khác).

? Giấy có tính chất gì?

? Khi bị cháy, tờ giấy có giữ được tính chất ban đầu của nó không?

? Hoà tan đường vào trong nước ta được gì?

? Đem chưng cất dung dịch đường ta được gì?

- Gv nêu: Như vậy dung dịch đường đã bị biến đổi thành 1 chất khác dưới tác động của nhiệt và nó không giữ được tính chất ban đầu của nó;

giấy đã bị biến đổi thành than khi ta đốt trên ngọn lửa. Hiện tượng đó gọi là sự biến đổi hoá học.

? Sự biến đổi hoá học là gì?

* Hoạt động 2: Phân biệt sự biến đổi hoá

- Hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của GV.

+ Nhóm trưởng nhận đồ dùng học tập, cùng làm việc.

+ 2 nhóm lên báo cáo kết quả thí nghiệm.

+ Giấy dai.

+ Khi bị cháy, tờ giấy biến thành than, không còn tính chất như ban đầu của nó.

+ Ta được dung dịch nước đường.

+ Ta được 1 chất có màu nâu thẫm, có vị đắng, nếu đun lâu sẽ thành than.

- Hs lắng nghe

- HS: Là sự biến đổi từ chất này sang chất khác.

Tham gia hoạt động nhóm

Theo dõi

Nhắc lại câu trả lời

(24)

học và sự biến đổi lí học.

- GV nêu: Các em hãy quan sát các hình minh hoạ trong SGK/79, giải thích từng sự biến đổi để xem đâu là sự biến đổi hoá học, đâu là sự biến đổi lí học.

- Tổ chức cho hs hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn:

+ Chia nhóm.

+ Yêu cầu mỗi nhóm quan sát 1 tranh minh hoạ và trao đổi, trả lời từng câu hỏi.

- Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác bổ sung ý kiến.

? Nội dung của tranh vẽ là gì?

? Đó là sự biến đổi nào?

? Giải thích vì sao lại kết luận như vậy?

- HS lắng nghe.

- HS hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của GV.

+ Nhận nhiệm vụ và trao đổi, thảo luận trả lời từng câu hỏi.

- 6 hs đại diện cho các nhóm trình bày. Sau mỗi hs trình bày GV gọi 1 hs khác nhận xét, bổ sung.

Hình 2: Cho vôi sống vào nước - Hóa học - Vì vôi sống khi thả vào nước đã không giữ lại được tính chất của nó nữa, nó đã bị biến đổi thành vôi tôi dẻo quánh, kèm theo sự toả nhiệt.

Hình : 3Xé giấy thành những mảnh vụn - Lí học - Giấy bị xé vụn nhưng vẫn giữ nguyên tính chất của nó, không bị biến đổi thành chất khác.

Hình 4: Xi măng trộn cát - Lí học - Tạo thành hỗn hợp xi măng, cát, tính chất của cát và tính chất của xi măng vẫn giữ nguyên không đổi..

Hình5 : Xi măng trộn cát và nước - Hóa học - Tạo thành một hợp chất mới được gọi là vữa xi măng. Tính chất của vữa xi măng hoàn toàn khác với tính chất của 3 chất tạo thành nó là cát, xi măng và nước.

Hình 6 : Đinh mới để lâu ngày thành đinh rỉ - Hóa học - Dưới tác dụng của hơi nước trong không khí, chiếc đinh bị gỉ. Tính chất của đinh gỉ khác hẳn tính chất của đinh mới.

Hình 7: Thuỷ tinh ở thể lỏng sau khi được thổi thành các chai, lọ, để nguội trở thành thuỷ tinh ở thể rắn - Lí học - Dù ở thể rắn hay thể

Tham gia hoạt động nhóm

(25)

3, Củng cố dặn dò

? Thế nào là sự biến đổi hoá học?

cho VD

? Nêu sự khác nhau giữa sự biến đổi hoá học và biến đổi lí học?

? Người ta có thể tách các chất trong dung dịch bằng cách nào?

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn dò.

lỏng, tính chất của thuỷ tinh vẫn không thay đổi.

- HS lắng nghe

- Là sự biến đổi từ chất này sang chất khác.

- Biến đổi hóa học có sự biến đổi về chất. Sự biến đổi lí học không có sự biến đổi về chất.

- Bằng cách chưng cất

- Về nhà ôn lại kiến thức đã học, chuẩn bị tốt cho bài Sự biến đổi hoá học (tiếp).

Nhắc lại câu trả lời

--- Ngày soạn: 20/1/2019

Ngày giảng:Thứ tư ngày 23tháng 1 năm 2019 Tiết 1: Mĩ thuật Gv bộ môn dạy

--- Tiết 2: Kĩ thuật

Gv bộ môn dạy

--- Tiết 3: Tập đọc

Tiết 38: NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (TIẾP THEO) I - MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

a. Kiến thức: Biết đọc đúng một văn bản kịch, phân biệt được lời các nhân vật, lời tác giả.

b. Kĩ năng: Hiểu nội dung, ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm đường cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3 (không yêu cầu giải thích lí do).

c. Thái độ: Yêu thích môn học.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ trong SGK.

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh

(26)

1 - Kiểm tra bài cũ

- Gọi 2 hs lên đọc diễn cảm theo vai nah Thành, anh Lê trong đoạn kịch ở phần 1 và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.

- GV nhận xét, đánh giá.

2 - Dạy bài mới

1.1, Giới thiệu:Trực tiếp 2.2, Luyện đọc và tìm hiểu a, Luyện đọc

- Gọi hs toàn bài.

- HD hs đọc đúng các từ: La – tút – rơ Tơ - vơ - vin; A- lê – hấp.

- GV chia đoạn: 2 đoạn.

- HD hs giải nghĩa từ.

+ Còn ngọn đèn Hoa Kì: …nhắc anh Thành mang cây đèn cùng đi.

+ Sẽ có một ngọn đèn khác anh ạ:

“ngọn đèn” theo nghĩa bóng chỉ ánh sáng của một đường lối mới, chỉ lối cho anh và toàn dân tộc.

- Yêu cầu hs đọc theo đoạn.

- Gọi hs đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu, nêu giọng đọc toàn bài.

b, Tìm hiểu bài

+H.? Theo em, anh Thành và anh Lê là người như thế nào? Giữa họ có gì khác nhau?

+H.? Quyết tâm của anh Thành đi tìm đường cứu nước được thể hiện qua những lời nói, cử chỉ nào?

- 2 hs lên bảng thực hiện yêu cầu.

1. Hs nhận xét

- 1 Hs đọc.

- hs luyện đọc cá nhân.

- 2 Hs nối tiếp nhau đọc đoạn.

- 1 hs đọc chú giải SGK.

- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.

- 1 hs đọc toàn bài.

- Lắng nghe tìm cách đọc đúng.

+ Đều là những thanh niên yêu nước.

+ Anh Lê: có tâm lí ngại khổ, cam chịu cảnh sống nô lệ vì cảm thấy mình yếu đuối trước sức mạnh vật chất củ kẻ xâm lược.

Anh Thành không cam chịu mà ngược lại rất tin tưởng ở con đường mình đã chọn: ra nước ngoài học cái mới để về cứu dân, cứu nước.

+ Lời nói với anh Lê:Để giành lại non sông ...Sẽ có 1 ngọn đền khác anh ạ.

+ Lời nói với anh Mai: Làm thân nô lệ ... là đầy tớ cho người ta.

+ Cử chỉ: xoè 2 bàn tay ra và nói Tiền đây chứ đâu? và nhanh

Theo dõi

Đọc từ khó

Nhắc lại câu trả lời

(27)

+H.? Em hiểu "công dân" nghĩa là gì?

+H.?"Người công dân số Một"

trong đoạn kịch là ai? vì sao có thể gọi như vậy?

+H.? Nội dung chính của phần 2 là gì?

- GV chốt lại và ghi lên bảng:

Người thanh niên yêu nước Nguyễn Tất Thành quyết tâm ra nước ngoài tìm con đường cứu dân, cứu nước (đó chính là người công dân số Một của Việt Nam).

c, Đọc diễn cảm

- Chúng ta nên đọc vở kịch thế nào cho phù hợp với từng nhân vật?

- Gọi 4 hs đọc đoạn kịch theo vai.

GV chú ý sửa giọng đọc của từng hs cho phù hợp với từng nhân vật.

- GV yêu cầu hs luyện đọc phân vai theo nhóm.

- Tổ chức cho hs đọc phân vai trước lớp.

- GV nhận xét tuyên dương nhóm đọc tốt

3, Củng cố dặn dò

- Em hãy nêu ý nghĩa của toàn bộ trích đoạn kịch?

- GV nhận xét tiết học, tuyên dương hs.

chóng thu xếp đồ đạc.

+ Là người dân sống trong 1 đất nước có chủ quyền, người đó có quyền lợi và nghĩa vụ đối với nhà nước.

+ Là anh Thành . Vì ý thức công dân được thức tỉnh rất sớm và anh đã ra đi tìm đường cứu nước, đưa toàn dân ta thoát khỏi kiếp sống nô lệ.

- Hs nêu, hs khác bổ sung đến khi có ý đúng.

- Hs nối tiếp nhau nhắc lại.

- 1 hs nêu ý kiến, các hs khác bổ sung và thống nhất cách đọc.

- HS đọc theo vai.

+ Người dẫn chuyện + anh Thành

+ anh Lê + anh Mai

- 4 hs ngồi gần nhau tạo thành 1 nhóm cùng luyện đọc.

- 3 nhóm hs thi đọc diễn cảm theo vai cả lớp theo dõi bình chọn người đọc hay nhất.

- Hs nối tiếp nêu.

Nhắc lại nội dung chính

Theo dõi

Nghe

--- Tiết 4: Toán

Tiết 93: LUYỆN TẬP CHUNG I - MỤC TIÊU :

(28)

1. Mục tiêu chung

a. Kiến thức : Củng cố các kiến thức về diện tích hình thang, tam giác và tỉ số phần trăm.

b. Kỹ năng : Biết tính diệïn tích hình tam giác vuông, hình thang. Giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1 ; Bài 2.

c. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Các hình minh hoạ bài tập 2, 3.

- Phiếu bài tập.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh 1 - Kiểm tra bài cũ

+H.?Nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình tam giác và hình thang, giải thích kí hiệu.

- GV nhận xét, đánh giá.

2 - Dạy bài mới

2.1, Giới thiệu: Trực tiếp 2.2, Hướng dẫn HS Luyện tập ( SGK – T95)

* Bài tập 1: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc đề bài toán.

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi HS đọc bài.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- GV chữa bài, củng cố cho hs cách tích diện tích hình tam giác , tam giác vuông và ghi điểm cho học sinh

- 2- 3 hs nêu và giải thích.

- HS nhận xét.

- 1 học sinh đọc trước lớp.

- 3 hs lên bảng làm bài trên bảng phụ, cả lớp thực hiện làm bài vào vở.

- 2 Học sinh đổi vở kiểm tra chéo, nhận xét bài của bạn.

- 3 học sinh nhận xét, chữa bài.

a, S = 324 6 (cm2) b, S = 2,521,6 = 2 (m2) c, S = 5261:2 301 (dm2)

- 1 hs đọc cho cả lớp cùng nghe.

- Hs làm bài theo cặp, 1 cặp làm ra bảng phụ.

Nghe

Đọc bài toán

Nghe

(29)

* Bài tập 2: Làm bài theo cặp - Gọi hs đọc đề bài.

- Gv yêu cầu học sinh làm bài theo cặp.

GV hướng dẫn nhóm hs làm bài còn lúng túng.

- Gọi đại diện các nhóm báo cáo.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, cho hs.

- Gv hỏi hs: Hãy giải thích vì sao chiều cao AH vừa là chiều cao của hình thang ABED vừa là chiều cao của hình tam giác BEC?

* Bài tập 3: làm bài cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài

- GV yêu cầu hs quan sát hình vẽ, đọc đề bài

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Gọi 1 hsnk nêu cách tính số cây đu đủ trồng được.

- GV nêu: Cách tính số cây chuối tương tự.

- GV yêu cầu hs làm bài, sau đó đi theo dõi, hướng dẫn hs .

- Gọi HS đọc bài.

- Gọi hs nhận xét bài làm trên bảng.

- 2 cặp báo cáo, các cặp khác nhận xét bổ sung.

- Nhận xét, chữa bài cho bạn.

Bài giải Diện tích tam giác BEC là:

1,3  1,2 : 2 = 0,78 (cm2) Diện tích của hình thang ABED là:

(1,6 + 2,5) 1,2 : 2 = 2,46 (dm2)

Diện tích của hình thang ABED lớn hơn diện tích tam giác BEC là:

2,46 - 0,78 = 1,68 (dm2) Đáp số: 1,68 dm

- 1 hs đọc đề bài trước lớp, hs cả lớp đọc bài trong SGK.

- HS nêu tóm tắt bài toán

- 1 hs nêu, hs khác nhận xét và rút ra cách tính.

+ Tính diện tích của mảnh vườn.

+ Tính 30% diện tích của mảnh vườn.

+ Tính số cây đu đủ trồng được.

- 1 hs lên bảng làm bài, hs cả lớp làm bài vào vở ôli.

- 2 hs đọc bài, lớp nhận xét.

- 1 HS nhận xét bài trên bảng, lớp chữa bài

Bài giải:

a, Diện tích mảnh vườn là:

(50 + 70) x 40 : 2 = 2 400 (m2) Diện tích trồng đu đủ là:

2 400 : 100 x 30 = 720 (m2 ) Số cây đu đủ trồng được là:

720 : 1,5 = 480 (cây) b, Diện tích trồng cây chuối là:

2 400 : 100 x 25 = 600 (m2 ) Số cây chuối trồng được là:

Theo dõi

Đọc bài toán

(30)

- GV chỉnh sửa bài làm của hs cho chính xác.

3, Củng cố dặn dò - Yêu cầu hs nhắc lại:

+ Cách tính diện tích của hình thang.

+ Cách tìm 1 số phần trăm của 1 số.

- GV nhận xét tiết học

600 : 1 = 600 (cây)

Số cây chuối trồng được nhiều hơn số cây đu đủ là:

600 – 480 = 120 (cây) Đáp số: a, 480 cây b,120 cây.

- Hs lần lượt trả lời theo yêu cầu của GV.

Nhắc lại câu trả lời

--- Ngày soạn: 21/1/2019

Ngày giảng:Thứ năm ngày 24 tháng 1 năm 2019 Tiết 1: Toán

Tiết 94: HÌNH TRÒN, ĐƯỜNG TRÒN I - MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung

a. Kiến thức : Nắm được các kiến thức bước đầu về hình tròn, đường tròn.

b. Kỹ năng : Nhận biết được hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn.

Biết sử dụng com – pa để vẽ hình tròn. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1 ; Bài 2.

c. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ, com pa, thước kẻ. Bộ đồ dùng dạy Toán 5, các mảnh bìa hình tròn.

- Hs: thước kẻ, com pa.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh 1 - Kiểm tra bài cũ

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

- GV nhận xét, đánh giá.

2 - Dạy bài mới

2.1, Giới thiệu: Trực tiếp

2.2, Hướng dẫn hs về hình tròn, đường tròn.

a, Nhận biết hình tròn v

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Hình 2: Cho vôi sống vào nước - Hóa học - Vì vôi sống khi thả vào nước đã không giữ lại được tính chất của nó nữa, nó đã bị biến đổi thành vôi tôi dẻo quánh, kèm

Câu 20: Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên một vật nhúng trong chất lỏng bằng:.. Trọng lượng

[r]

Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.. Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời

Phim ho¹t

Người không quan tâm đến niềm vui, nỗi buồn của bạn bè thì không phải là người bạn tốt.. Trẻ em có quyền được hỗ trợ giúp đỡ khi gặp khó

Tranh lụa của họa sĩ Nguyễn Thụ... Bác Hồ đi

nhau, số lượng tiếng bằng nhau, các tiếng đối nhau về từ loại và nghĩa (đặc biệt giữa hai câu thực và hai câu luận của bài thất ngôn bát cú)... + Tác dụng: Làm rõ ý