Bài 19: Giảm phân Câu hỏi giữa bài
Câu hỏi ▼ trang 78 SGK Sinh học 10: Quan sát hình 19.1 và giải thích tại sao giảm phân lại tạo ra được các tế bào con với số lượng NST giảm đi một nửa?
Lời giải:
Giảm phân tạo ra được các tế bào con với số lượng NST giảm đi một nửa vì:
- Giảm phân có 2 lần phân bào liên tiếp nhưng NST chỉ nhân đôi 1 lần (nhân đôi ở kì trung gian).
- Ở kì sau I, mỗi NST kép trong cặp NST kép tương đồng di chuyển theo dây tơ phân bào về mỗi cực của tế bào.
- Ở kì sau II, các nhiễm sắc tử của 2 tế bào con (kết quả của giảm phân I) phân li theo thoi phân bào về mỗi cực của mỗi tế bào.
Bài tập cuối bài
Câu 1 trang 80 SGK Sinh học 10: Mô tả tóm tắt diễn biến các kì của giảm phân I.
Lời giải:
Diễn biến giảm phân I:
- Kì đầu I:
+ Các NST kép tương đồng tiếp hợp dần co xoắn lại và có thể trao đổi chéo.
+ Hình thành thoi phân bào.
+ Màng nhân và nhân con dần tiêu biến.
- Kì giữa II:
+ NST kép tương đồng co xoắn cực đại và tập trung thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo.
+ Dây tơ phân bào từ mỗi cực chỉ dính vào một phía của mỗi NST kép trong cặp tương đồng.
- Kì sau I: Mỗi NST kép trong cặp NST kép tương đồng di chuyển theo dây tơ phân bào về mỗi cực của tế bào.
- Kì cuối I:
+ NST kép dần dãn xoắn.
+ Màng nhân và nhân con dần xuất hiện.
+ Thoi phân bào tiêu biến.
+ Tạo thành 2 tế bào con có số lượng NST kép giảm đi một nửa.
Câu 2 trang 80 SGK Sinh học 10: Hiện tượng các NST tương đồng bắt đôi với nhau có ý nghĩa gì?
Lời giải:
- Hiện tượng các NST tương đồng bắt cặp với nhau tạo sự tiếp hợp với nhau theo từng cặp và giữa chúng có thể trao đổi chéo các đoạn crômatit làm tăng biến dị tổ hợp.
- Các NST bắt cặp tương đồng để đảm bảo quá trình giảm phân diễn ra bình thường, tạo ra các tế bào con có số lượng NST giảm đi một nửa.
Câu 3 trang 80 SGK Sinh học 10: Nêu sự khác biệt giữa nguyên phân và giảm phân.
Lời giải:
Nội dung Nguyên phân Giảm phân
Nơi diễn ra Tất cả các loại tế bào Tế bào sinh dục chín
Số lần phân bào 1 lần 2 lần
Tiếp hợp, trao
đổi chéo Không Có
Sự sắp xếp trên mặt phẳng xích đạo
1 hàng Giảm phân I: 2 hàng
Giảm phân II: 1 hàng Kết quả TB mẹ (2n) → 2 TB con (2n) 1 TB mẹ (2n) → 4 TB con (n) Ý nghĩa Không tạo ra sự đa dạng di
truyền tái tổ hợp.
Tạo sự đa dạng di truyền tái tổ hợp.
Câu 4 trang 80 SGK Sinh học 10: Nêu ý nghĩa của quá trình giảm phân.
Lời giải:
- Giảm phân kết hợp với quá trình thụ tinh tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.
- Là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn lọc tự nhiên, giúp các loài có khả năng thích nghi với điều kiện sống mới.
- Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh góp phần duy trì bộ NST đặc trưng cho loài.