• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề thi vào lớp 10 chuyên Toán trường THPT chuyên KHTN - ĐHQG Hà Nội năm 2022 có lời giải chi tiết

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Đề thi vào lớp 10 chuyên Toán trường THPT chuyên KHTN - ĐHQG Hà Nội năm 2022 có lời giải chi tiết"

Copied!
8
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Giải chi tiết đề thi Toán chuyên trường KHTN

Nguyễn Duy Khương - Hà Huy Khôi - Trần Quang Độ - Nguyễn Khang - Nguyễn Văn Hoàng - Nguyễn Đức Toàn

1 Câu I

1) Với a,b,clà những số thực thỏa mãn a+b+c6=0 và (a+b)(b+c)(c+a)=1. Chứng minh rằng:

a

a2(a+b+c)+1+abc+

b

b2(a+b+c)+1+abc =

1+abc+ab(a+b+c) (a+b+c)2

2) Giải hệ phương trình

x2+4y2+4x y+2x2y2=11

3x y(x+2y)+31=9x+18y+13x y

Lời giải

1) Ta có:

a2(a+b+c)+1+abc=a(a2+ab+ac)+abc+(a+b)(a+c)(c+b)

=a(a2+ab+ac+bc)+(a2+ab+ac+bc)(c+b)

=(a+b+c)(a2+ab+ac+bc)

=(a+b+c)(a+b)(a+c)

Từ đó ta có:

a

a2(a+b+c)+1+abc =

a(b+c)

(a+b+c)(a+b)(a+c)(b+c)=

a(b+c) a+b+c Tương tự ta cũng có:

b

b2(a+b+c)+1+abc=

b(a+c) a+b+c Suy ra

a

a2(a+b+c)+1+abc+

b

b2(a+b+c)+1+abc=

a(b+c)+b(a+c) a+b+c (1)

(2)

Mà ta lại có:

1+abc+ab(a+b+c)=(a+b)(a+c)(b+c)+abc+ab(a+b+c)

=(a(a+b+c)+bc)(b+c)+abc+ab(a+b+c)

=(ab+ac)(a+b+c)+bc(b+c)+abc+ab(a+b+c)

=(2ab+ac)(a+b+c)+bc(a+b+c)

=(2ab+ac+bc)(a+b+c)

=(a(b+c)+b(a+c))(a+b+c) Từ đó ta có:

a(b+c)+b(a+c) a+b+c =

1+abc+ab(a+b+c) (a+b+c)2 (2) Từ (1) và (2), ta được:

a

a2(a+b+c)+1+abc+

b

b2(a+b+c)+1+abc =

1+abc+ab(a+b+c) (a+b+c)2

Nhận xét. Một ý tưởng khác là chứng minh abc=(a+b+c)(ab+bc+ca) (a+b)(b+c)(c+a),rồi thay vào, cũng rất gọn gàng.

2) Xét phương trình (1),ta có

(x+2y)2+2x2y2=11(x+2y)2=112x2y2. Xét phương trình (2),ta có

3(x+2y) (x y3)=13x y31

9(x+2y)2(x y3)2=(13x y31)2 Từ đó

2 (3x y5) (3x y7) (x y1)2=0.

Ta có các trường hợp:

• Nếu

x y=13(x+2y)+31=9x+18y+13

x=32y.

Khi đó

(32y)y=1 y= 1

2 hoặc y=1.

(3)

+) Nếu y= 1

2x=2;

+) Nếu y=1x=1.

• Nếu x y= 5

35(x+2y)+31=9x+18y+65 3

x= 7 32y.

Do đó

µ7 32y

y=5

3, từ đây dễ thấy phương trình này vô nghiệm.

• Nếu x y= 7

37(x+2y)+31=9x+18y+91 3 . Từ đây suy ra x= 1

32y µ1

32y

y= 7

3, phương trình này cũng vô nghiệm.

Vậy (x,y)=n µ

2,1 2

, (1, 1)o.

2 Câu II

1) Tìm x,y nguyên dương thoả mãn 3x+29=2y

2) Với a,b,c là các số thực dương thoả mãn điều kiện2(a+b+c)+ab+bc+ca= 9. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức

M= a+1

a2+10a+21+

b+1

b2+10b+21+

c+1 c2+10c+21 Lời giải

1. Xét x=1 thì ta được y=5

Xét x>1 thì ta có3x chia hết cho 9

2y2 (mod 9) Để ý:

• y=6k thì 2y1 (mod 9)

• y=6k+1 thì 2y2 (mod 9)

(4)

• y=6k+2 thì 2y4 (mod 9)

• y=6k+3 thì 2y8 (mod 9)

• y=6k+4 thì 2y7 (mod 9)

• y=6k+5 thì 2y5 (mod 9) Từ đó ta thấy được y1 (mod 6)

Với y1 (mod 6) thì 2y2 (mod 7) 3x1 (mod 7) Để ý:

• x=6k thì 3x1 (mod 7)

• x=6k+1 thì 3x3 (mod 7)

• x=6k+2 thì 3x2 (mod 7)

• x=6k+3 thì 3x6 (mod 7)

• x=6k+4 thì 3x4 (mod 7)

• x=6k+5 thì 3x5 (mod 7)

Từ đó ta thấy x0 (mod 6) 3x1 (mod 4)2y2 (mod 4) y=1 (Vô lý)

Vậy có duy nhất cặp (x;y)=(1; 5) thoả mãn đề bài.

2. Ta có:

2(a+b+c)+ab+bc+ca=9

(ab+a+b+1)+(bc+b+c+1)+(ca+c+a+1)=12

(a+1)(b+1)+(b+1)(c+1)+(c+1)(a+1)=12

Và a2+10a+21=(a+1)2+8(a+1)+12.

Đặt a+1=x;b+1= y;c+1=z.

M= x

x2+8x+12+

y

y2+8y+12+

z z2+8z+12

= x

(x+y)(x+z)+8x+

y

(y+z)(y+x)+8y+

z

(z+x)(z+y)+8z Trong đó x y+yz+zx=12

Với x y+yz+zx=12x+y+z6

(5)

Áp dụng BĐT 1 x+

1 y

4 x+y

M 1 4

· x

(x+y)(x+z)+ 1 8+

y

(y+z)(y+x)+ 1 8+

z

(z+x)(z+y)+ 1 8

¸

1 4·

2x y+2yz+2zx (x+y)(y+z)(z+x)+

3 32

Mà (x+y)(y+z)(z+x) 8

9(x+y+z)(x y+yz+zx) 16

3 (x y+yz+zx)

M 3 32+

3 32 =

3 16.

Dấu đẳng thức xảy ra tại a=b=c=1. Vậy Pmax= 3

16 khi và chỉ khi a=b=c=1.

3 Câu III

Cho hình thoi ABCD có ∠B AD nhọn có đường tròn nội tiếp (O). Các điểm M,N lần lượt thuộc các cạnhCB,CD sao cho M N tiếp xúc (O) tại P, và tam giác CM N không cân. M N lần lượt cắt AB,AD tại E,F. Gọi K,L lần lượt là trực tâm các tam giác BME,D N F.

1. Chứng minh rằng OP đi qua trung điểm I của K L. 2. Gọi H là trực tâm tam giác CM N. Chứng minh rằng:

OI CH

EF 2M N = −

1 2

3. Gọi EK,F L lần lượt cắt BD tại S,T. N S cắt MT tại Q. Đường tròn nội tiếp tam giác CM N tiếp xúc với M N tại G. Chứng minh rằng PQ song song với GH.

(6)

Lời giải.

1. Ta có:O là trung điểm BD theo tính chất hình thoi do đó chú ý: BK//DL dẫn đếnOP là đường trung bình hình thang: BDLK suy ra:OP chia đôi K L.

2. DoCDABdo đó:∠EBM=MCN do đó:∠H MC=K MB do đó:K,H,M thẳng hàng. Tương tự thì: H,N,L thẳng hàng.

Theo định lí T hal es thì: BK CH =

MB MC =

ME M N Tương tự thì: DL

CH = N D NC =

N F M N. Do đó: 2OI

CH =

ME+N F

M N do đó cần: 2OI CH

EF

M N = −1hay là: ME+N FEF

M N =

1 hay là: ME+N F+M N=EF(đúng).

3. Ta có: EKBC do đó: EK AF. Tương tự thì: F L AE. Do đó: EK,F L cắt nhau tại X là trực tâm tam giác ABC. Gọi ACM N=R.

Ta có: R N RE =

RC R A =

R M

RF do đó: CH AH =

RC

R A suy ra: R,H,X thẳng hàng.

(7)

CLB

Toán

Lim

Như vậy ta cần có: P,Q,X thẳng hàng là kết thúc chứng minh vì vai trò củaGH và X P là như nhau.

Bài toán được đổi thành như sau:

Bài toán phụ. Cho tam giác ABC ngoại tiếp (I) có H bất kì. Đường thẳng qua I vuông góc I A cắt AC,AB tại P,Q. Gọi HC,HB cắt PQ tại K,L. Chứng minh rằng: DH,LN,MK đồng quy.

Ta định nghĩa (AB,CD)= C A CB :D A

DB.

Bổ đề 1. Cho đường thẳng d. Lấy các điểm A,C,B,D thẳng hàng theo thứ tự đó. Lấy 1 điểm O nằm ngoài d. Gọi d0 khác d là 1 đường thẳng cắtO A,OC,OB,OD tại A0,C0,B0,D0. Khi đó:(AB,CD)=(A0B0,C0D0). Ta gọi O(AB,CD)là chùm tỉ số kép.

Bổ đề 2. Nếu O(ABCO0)=O0(ABCO) thì A,B,C thẳng hàng.

Chứng minh các bổ đề trên "không quá khó", các bạn thử sức :))))

Quay trở lại bài toán, ta cần có: L(H J,DK) = (BN,DT),K(H J,DL) = (CM,DT). Theo tính chất tứ giác ngoại tiếp quen thuộc thì:Q N,MP,AD đồng quy tạiS. Ta có:Q(BN DT)=Q(ASDG)=(ASDG). Lại có:P(CMDT)= P(ASDG)=(ASDG). Do đó: H,J,D thẳng hàng.

(8)

4 Câu IV

Giả sử a1,a2, ...,a2021 là những số thực thỏa mãn a1

1+a21+ a2

1+a22+ · · · +

a2021

1+a22021 =0.

Chứng minh rằng tồn tại số nguyên k (1k2021) sao cho

¯

¯

¯

¯

¯ a1 1+a21+

2a2

1+a22+ · · · + kak 1+a2k

¯

¯

¯

¯

¯

2k+1 8

Lời giải. (theo Nguyen Nam) Đặt xi = ai

1+a2i,i = 1..2021;x1+x2+ · · · +x2021 = 0;xi

·

1 2,1

2

¸

.Giả sử ngược lại là không tồn số nguyênk, 1k2021sao cho

¯

¯

¯

¯

¯ a1 1+a21+

2a2

1+a22+ · · · + kak 1+a2k

¯

¯

¯

¯

¯

2k+1 8 , tức là ta luôn có

¯

¯

¯

¯

¯ a1 1+a21+

2a2

1+a22+ · · · + kak 1+a2k

¯

¯

¯

¯

¯

> 2k+1 8 . Đặt gi=Xi·xi, với i=1..2021.

Ta sẽ chứng minh g1,g2,· · ·,g2021 đồng dấu.

Thật vậy, giả sử nếu có 2 số gi1,gi(1<i2021)trái dấu.

Không mất tính tổng quát, ta giả sử gi>0 gi= |gi| ≥2·2021+1

8 >0> gi1. Do đó

|i·xi| = |gigi1| = gi+ |gi1| ≥ 2·i+1

8 +

2·i+1 8 >

i 2, dẫn đến |xi| > 1

2,mâu thuẫn. Vậy g1,g2,· · ·,g2021 cùng dấu. Bây giờ để ý 0=x1+x2+ · · · +xn=

2021

X

i=1

gi i >0, vậy là mâu thuẫn, ta có điều cần chứng minh.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Bài toán được

Tiếp tuyến

Khi đó ta luôn có thể có cách thực hiện việc thay số để thu được một số k bất kì từ 2

Tiếp tuyến tại B của đường tròn ngoại tiếp tam giác BDF cắt tiếp tuyến tại C của đường tròn ngoại tiếp tam giác CEG tại điểm H.. Chứng minh rằng tứ giác

Người ta sơn màu toàn bộ tấm biển quảng cáo và chỉ sơn một mặt như hình bên dưới... Gọi d là đường thẳng qua C vuông

Theo nguyên lí Dirichle khi chia 100 số của A vào các nhóm trên thì có ít nhất hai số này trong một nhóm. Suy ra điều phải

Người ta sơn toàn bộ phía ngoài mặt xung quanh của thùng nước này (trừ hai mặt đáy).. Vậy theo kế hoạch, mỗi ngày tổ độ sản xuất phải làm được 200 bộ đồ bảo hộ y tế..

Đồng thời, chú ý rằng ABM là tam giác vuông tại A có đường cao AD nên áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông, ta có..