• Không có kết quả nào được tìm thấy

+ bây giờ em hãy nhìn tình huống sau đây:

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "+ bây giờ em hãy nhìn tình huống sau đây: "

Copied!
5
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tiếng Anh 8 Tuần 6 Tiết 16

Mục đích: Sau khi hoàn thành bài này học sinh có thể sử dụng đại từ phản thân, động từ khiếm khuyết như: must/ have to/ has to; bên cạnh đó học sinh cũng có thể biết cách sử dụng Why – because.

Các em viết vào vở bài mới

Unit 3: AT HOME LANGUAGE FOCUS

Các em hãy tự trả lời những câu hỏi sau đây 1. What do you do in your free time?

2. Do you help your parents at home?

3. What do you have to do to help them?

+ Gợi ý trả lời: - clean the house.

- Take care of younger sister/ brother - Grow the vegetables

+ bây giờ các em nhìn vào VD.

Ex1: I have to clean the house

Ex2: I have to take care of my younger sister.

=> vậy have to + V.

=> have to (phải): dùng để diễn ta sự cần thiết phải làm điều gì đó. Đôi khi dùng “must”

thay cho “have to”. Vd: I must go

+ dựa vào cấu trúc vừa tìm hiểu, các em hãy làm bài tập 1/34 trong Sgk.

1. Look at the pictures. Complete the dialogue. Use must or have to .... (Hãy nhìn tranh và hoàn thành hội thoại sau, sử dụng must hoặc have to và động từ trong khung.)

+ trước khi làm bài tập trong Sgk, các em hãy điền động từ bên dưới với hình ảnh bên dưới feed empty do tidy sweep clean dust

2. Look at the pictures. Use ought to ... (Em hãy nhìn tranh rồi dùng ought to để khuyên những người này.)

+ bây giờ em hãy nhìn tình huống sau đây:

Hoa is very sad because she failed her English test.

What do you say to advice her?

(2)

+ chúng ta có thể khuyên như sau:

“You should study harder.”

Or “You ought to study harder.”

Notes:

Should/ought to: nên. Thường dùng để cho lời khuyên hay lời đề nghị.

Should not /Ought not to: không nên

+ các em hãy dùng mẫu câu “ought to” để đưa ra lời khuyên cho tình huống b, c, d/35.

3. Complete the diologues. Use the reflexive pronouns in the box. You will have to use some of the reflexive pronouns more than once.(Em hãy hoàn thành các hội thoại sau, dùng các đại từ phản thân cho ở trong khung. Em sẽ phải dùng một vài đại từ phản thân hơn một lần.)

+ các em nhìn vd sau:

a) You do your homework and nobody helps you.

You say “I do my homework myself”.

b) Ba drew that picture.

We say “He drew it himself”.

+ các em viết vào vở bảng sau:

Pronoun Reflexive pronoun

I You She He

It They

We

myself

yourself / yourselves herself

himself itself themselves

ourselves

+ các em dựa vào bảng đại từ phẩn thân để làm bài tập 3/36

4. Work with a partner. Ask and answer questions about Hoa, Nam, Ha, Nga, and Mrs. Vui using Why-Because.(Em hãy cùng bạn em hỏi và trả lời câu hỏi về Hoa, Nam. Hà và Nga, dùng Why – Because.)

Gợi ý:

a. Why did Hoa go to school late this morning?

Because she watched TV late last night.

b. Why does Nam have to cook dinner?

Because his mother will be home late.

(3)

c. Why does Mrs. Thoa/ Nam's mother go home late?

Because she has to come to see her mother. Maybe she's ill.

d. Why did Hoa fail her English exam?

Because she didn't learn her lesson carefully.

e. Why can't Nga go to the movies?

Because she has to clean the house.

Tiếng Anh 8 Tuần 6 Tiết 17

Mục đích: Sau khi hoàn thành bài này học sinh có thể nói về những hoạt động, cuộc sống của con người từng làm trong quá khứ.

Các em viết vào vở bài mới

Unit 4: OUR PAST

GETTING STARTED + LISTEN AND READ + các em viết từ mới vào vở

1.Vocabulary:

– Great-grandma (n): Bà cố.

– Modern equipment (n): trang thiết bị hiện đại.

– Folktale (n): truyện dân gian.

– (to) look after: trông nom.

– (to) sound: trông như, có vẻ như.

2.Grammar:

– Past simple tense to talk about past events.

– Used to + V(inf) – Had to + V(inf)

Phần 1 Getting Started (sgk. Tr 38)

Look at the picture. Write the names of the things that do not belong to the past.

(Hãy nhìn tranh và viết tên những thứ không thuộc về quá khứ.)

Gợi ý:

VIỆT NAM 100 NĂM TRƯỚC

– The mobile phone: điện thoại di động – Cassettle player: máy cát-xét

– The lighting fixture: đèn chùm – The TV: tivi

(4)

– Briefcase: cái cặp

– Modern dress: áo dài hiện đại

– School uniforms: đồng phục học sinh

Phần 2. Listen and Read (Trang 38-39 SGK Tiếng Anh 8) + các em vào link sau để nghe đoạn hội thoại:

https://vietjack.com/tieng-anh-8/unit-4-listen-and-read.jsp + dựa vào bài đọc các em hãy trả lời câu hỏi sgk bài 2 tr 39

Bài 2. Work with a partner. Ask and answer the questions.(Hãy cùng với bạn em hỏi và trả lời các câu hỏi sau.)

Bài 3. Fact or opinion? Check (√) the boxes.

(Sự kiện hay ý kiến cá nhân? Hãy đánh dấu (√) vào hộp đúng.) F = Fact: là sự thật

O = Opinion: là ý kiến cá nhân Vd: fact: I learn English

Opinion: english is very difficult

Tiếng Anh 8 Tuần 6 Tiết 18

Mục đích: Sau khi hoàn thành bài này học sinh có thể nói về sự khác biệt giữa cuộc sống hiện đại và cuộc sống trong quá khứ. Học sinh cũng biết dùng mẫu câu “used to” để diễn tả

những hành động trong quá khứ.

Các em viết vào vở bài mới

Unit 4: OUR PAST SPEAK + LISTEN

Phần Speak

+ các em viết vào vở 1. Form: used to: đã từng (+) used to + V inf.

(-) didn’t use to + V inf.

(?) did + S + use to + V inf.

Ex: she used to live on a farm.

+ các em nhìn vào tranh vào sử dụng mẫu câu “used to” để hoàn thành.

Vd: People used to live in a small house.

(5)

+ tương tự các em hãy làm với những bức tranh sau:

Bài 2. Now tell your partner about the … (Bây giờ em hãy cho bạn em biết em thường làm gì năm ngoái.)

Last year I used lo gel up late. Now, I get up very early and do morning exercises.

Năm ngoái tôi thường hay dậy muộn. Bây giờ tôi dậy rất sớm và tập thể dục buổi sáng.

Gợi ý:

– Last year I used to stay up late. Now I go to bed early.

– Last year I used to watch TV. Now I don’t watch TV late.

– Last year I used to study badly. Now I study hard.

– Last year I used to play table tennis. Now I seldom play table tennis; I play the guitar.

– Last year I used to drink coffee. Now I never drink coffee.

– Last year I used to stay up late playing computer game. Now I stay up late studing my lessons for the next exam.

Phần Listen

Listen (Trang 41 SGK Tiếng Anh 8)

Listen to the story. Write the letter of the most suitable moral lesson.

(Hãy nghe câu chuyện sau và chọn đầu đề cho bài học luân lý thích hợp nhất. ) + các em viết từ mới vào vở

NEW WORDS Lay eggs: đẻ trứng

Shouted exciedly: hét lên sung sướng In amazement: ngạc nhiên

Foolish farmer: người nông dân ngu ngốc.

Greedy wife: người vợ tham lam + các em vào link sau để nghe:

https://vietjack.com/tieng-anh-8/unit-4-listen.jsp

a) Don't kill chickens. (Đừng giết gà.)

b) Don't be foolish and greedy. (Đừng quá ngốc và tham lam.)

c) Be happy with what you have. (Hãy bằng lòng với những gì mình có.) d) It's difficult to find gold. (Thật khó để tìm vàng.)

Gợi ý trả lời: Câu b)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu 25: Hành động nào sau đây thể hiện tính kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc?. Yêu mến các làng nghề

phổ biến ở người bệnh ĐTĐ với biểu hiện tăng nồng độ và hoạt tính của nhiều yếu tố đông cầm máu như fibrinogen, yếu tố VII, VIII, XI, XII, kallikrein, von

Nhận xét kết quả điều trị các bệnh tăng sinh lympho phần phụ nhãn cầu.. PHẦN PHỤ

Câu 23: Ý nào sau đây không phải là khó khăn đối với việc nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.. Hiện tượng rét

Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành các câu sau.. Hãy chọn một từ thích hợp trong ngoặc để hoàn thành mỗi

- Cuộc đời như một con đê dài hun hút và mỗi người đều phải đi trên con đê của riêng mình. Nhiệm vụ của chúng ta là phải đi qua những “bóng nắng, bóng râm” đó để

Trong quá trình tra cứu và tìm kiếm TLĐT, SV và HVSĐH rất chú trọng đến vấn đề sự thuận tiện do vậy họ thường vào máy tra cứu nguồn thông tin, tài liệu, đọc trực tiếp

Câu 15: Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản x ạ tạo với tia tới một góc 40 o.. Giá trị của góc