• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
36
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 31

Ngày soạn: 19.4.2019

Ngày giảng: Thứ hai ngày 22 tháng 4 năm 2019 Tập đọc

ĂNG – CO VÁT

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu các từ mới trong bài: kiến trúc, điêu khắc, thốt nốt, kì thú, muỗm, thâm nghiêm.

- Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhâ dân Cam-pu-chia.

2.Kĩ năng: Đọc lưu loát bài văn. Đọc đúng các tên riêng (Ăng-co Vát, Cam-pu- chia, chữ số La Mã (XII- mười hai).

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc chậm rãi, tình cảm kính phục, ngưỡng mộ Ăng-co Vát một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học, thích khám phá thế giới.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ, PHTM

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- GV gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Dòng sông mặc áo.Nêu nội dung bài.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

PHTM: cho HS vào mạng tìm ảnh khu đền Ăng-co-Vát.

b. Luyện đọc (10’)

- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp

- GV sửa phát âm, ngắt giọng cho HS giúp HS hiểu nghĩa một số từ.

- GV đọc mẫu toàn bài c.Tìm hiểu bài(12’)

- Ăng- co Vát đước xây dựng ở đâu và từ bao giờ?

- Khu đền chính đò sộ như thế nào?

- Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào?

- 3 HS đọc

- HS sử dụng máy tính bảng để tìm - 1 HS đọc bài

- 3 HS đọc nối tiếp (2 lượt) - Hs đọc chú giải

- Hs đọc theo cặp

* HS đọc lướt đoạn 1

- ... được xậy dựng ở Cam –pu- chia từ đầu thế kỉ mười hai.

* HS đọc thầm đoạn 2

khu đền chính gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn, ba tầng hành lang dài gần 1500 m, có 398 gian phòng - những tháp lớn được xây dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buông nhẵn như mặt ghế đá, được ghép bằng những tảng

- Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp? * HS đọc lướt toàn bài

- …vào lúc hoàng hôn, Ăng- co Vát

(2)

- Nêu nội dung của bài?

*BVMT:GV liên hệ thực tế GD HS ý thức BVMT....

d. Hướng dẫn đọc diễn cảm(8’)

- GV giúp HS tìm được giọng đọc phù hợp.

- Tổ chức thi đọc diễn cảm - Nhận xét

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Bức ảnh trong bài ứng với đoạn nào của bài?

*QTE: GV liên hệ thực tế GDHS....

- Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau

thật huy hoàng: ánh sáng chiếu soi vào bóng tối của đền;

- HS phát biểu

- HS đọc nối tiếp 3 đoạn - HS luyện đọc diễn cảm Nhận xét, bình chọn Toán

THỰC HÀNH ( TIẾP )

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình.

2.Kĩ năng: Biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước), một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước.

3.Thái độ: GD hs yêu thích môn học.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- HS chuẩn bị giấy vẽ, thước kẻ có vạch chia cm, bút chì.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- 2 HS lên bảng dùng thước đo chiều dài, chiều rộng phòng học;

lớp quan sát và nhận xét

- 2 HS nêu kết quả BT 2 (đo 1 bước chân của em bằng thước dây).

- Gv theo dõi, nhận xét- đánh giá 2. Bài mới

a.Giới thiệu bài(1’) - Nêu yêu cầu bài học.

b. HD thực hành, làm BT(15’)

* Vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ.

- Gv nêu ví dụ trong SGK.

+ Để vẽ được đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước hết cần xác định được gì?

- Đơn vị biểu thị ở biểu đồ có thể là mét không? Tại sao?

+ Tính độ dài AB thu nhỏ ở biểu đồ ntn?

+ Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400 là bao nhiêu?

+ Hãy nêu cách vẽ đoạn AB dài 5cm ?

- 2 hs thực hiện yêu cầu

- Lớp theo dõi, nhận xét.

- HS đọc bài toán sgk

+ Cần xác định được độ dài AB thu nhỏ. Dựa vào tỉ lệ bản đồ và độ dài thật của AB.

20m = 2000cm

+ Độ dài của AB thu nhỏ là:

2000 : 400 = 5 ( cm)

+ Đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400 là 5cm.

- 1-2 em nêu.

- Thực hành vẽ.

- 2hs thực hành đo chiều dài bảng lớp.

- Tính độ dài thu nhỏ chiều dài của bảng lớp theo tỉ lệ 1:

50

- Vẽ trên giấy.

(3)

- Yêu cầu hs vẽ đoạn AB dài 20 m trên bản đồ tỉ lệ 1: 400

- Nhận xét c. Thực hành Bài 1(7’)

- Yêu cầu hs đo chiều dài bảng lớp - Yêu cầu hs tính độ dài thu nhỏ của bảng lớp với tỉ lệ 1: 50

- Vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng lớp trên bản đồ .

- Kiểm tra, nhận xét kết quả.

Bài 2(7’)

- Gọi hs đọc đề bài.

+ Để vẽ được hình chữ nhật theo yêu cầu, ta cần tính gì trước? Tính bằng cách nào?

Yêu cầu hs làm bài.

- Kiểm tra, nhận xét kết quả.

3. Củng cố, dặn dò(5’) - Nhận xét giờ học.

- Dặn hs chuẩn bị giờ sau.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- HS đọc.

+ Tính chiều dài và chiều rộng của HCN thu nhỏ.

8m = 800cm; 6m = 600cm Chiều dài lớp học thu nhỏ là:

800: 200 = 4(cm)

Chiều rộng lớp học thu nhỏ là:

600: 200 = 3(cm)

3cm

4cm tỉ lệ 1: 200

______________________________________

Chính tả(Nghe-viết) NGHE LỜI CHIM NÓI

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Tiếp tục luyện tập phân biệt đúng những có âm đầu là l/n.

2.Kĩ năng: Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Nghe lời chim nói.

3.Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết,giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bốn tờ phiếu viết nội dung Bài tập 2

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- GV đọc một số từ ngữ: rong chơi, dòng nước, nhà rông, cơn giông, giọng nói, ở giữa

- HS viết nháp

(4)

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’)

b. Hướng dẫn HS nghe – viết (19’) - GV đọc bài chính tả

+ Nội dung bài thơ nói gì?

- GV đọc cho HS viết một số từ ngữ dễ viết sai: lắng nghe, nối mùa, ngỡ ngàng, thanh khiết, thiết tha.

- GV đọc từng câu

- Thu 7-8 bài chữa bài, nhận xét cho HS.

- GV nhận xét chung

c. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 2: (7’)

- GV phát phiếu cho 4 nhóm thi làm bài

- GV khen ngợi nhóm tìm đúng nhiều tiếng (từ). Viết đúng chính tả

3. Củng cố, dặn dò(4’) - Nêu lại nội dung bài viết

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Chú ý theo dõi SGK

Bầy chim nói về những cảnh đẹp, những đổi thay của đất nước

- HS viết nháp - HS viết bài - Hs soát lỗi chính tả - HS đổi vở soát lỗi

- 1 HS đọc yêu cầu của bài - 4 nhóm làm bài

- Các nhóm làm bài xong trước lên bảng đọc kết quả - HS làm vào vở khoảng 15 từ

- Vài học sinh nêu

___________________________________________

Khoa học

NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Kể ra vai trò của không khí đối với đời sống của thực vật

2.Kĩ năng: Hs nêu được một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật

3.Thái độ: HS yêu thích môn học thích khám phá thế giới.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình trang 120, 121 sgk

- Phiếu học tập dùng cho 6 nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- YC hs trả lời câu hỏi trong sgk - Nhận xét - đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

- 2 hs trình bày - Chú ý

(5)

b. Hoạt động 1:(14’) Tìm hiểu về sự trao đổi khí của thực vật trong quá trình quang hợp và hô hấp.

- Không khí có những thành phần nào?

- Kể tên những khí quan trọng đối với đời sống của thực vật?

- Gv yêu cầu quan sát hình 1, 2 trang 120 và 121 sgk để tự đặt câu hỏi và trả lời lẫn nhau.

- Gv phát phiếu cho các cặp (6 nhóm) + Trong quang hợp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì?

- Trong hô hấp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì?

- Quá trình quang hợp xảy ra khi nào?

- Quá trình hô hấp diễn ra khi nào?

- Điều gì xẩy ra với thực vật nếu một trong hai quá trình trên ngừng.

Kết luận: Thực vật cần không khí để quang hợp và hô hấp. Cây dù được cung cấp đủ nước, chất khoáng và ánh sáng nhưng thiếu không khí cây sẽ không sống được.

- Ô xi và ni tơ còn chứa 1 số thành phần khác như khói bụi …

… Khí Ô xi, khí các-bô-níc - Hs thảo luận và trả lời câu hỏi

… hút khí các bô níc và thải ra khí ô xi

… Hút khí Ô xy và thải ra khí các bô níc

… khi có ánh sáng của mặt trời chiếu

… diễn ra vào ban đêm (khi mặt trời lặn)

… cây cũng không sống được

- 1 số hs trình bày kết quả làm việc theo cặp

c. Hoạt động 2: (15’) Tìm hiểu một số ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của thực vật - Thực vật “ ăn” gì để sống? Nhờ đâu

thực vật thực hiện được điều kì diệu đó?

- Nhờ chất diệp lục có trong lá cây mà thực vật có thể sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để chế tạo chất bột đường...

+ Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu khí các- bô- níc của thực vật.

+ Nêu ứng dụng về nhu cầu khí ô- xi của thực vật.

Gv giảng: Thực vật không có cơ quan hô hấp riêng...

*GV liên hệ thực tế GDHS: Biết được nhu cầu về không khí của thực vật sẽ giúp đưa ra những biện pháp để tăng năng suất cây trồng như

3. Củng cố, dặn dò(5’) - TC trắc nghiêm

+ Bài tập nhiều lựa chọn

Câu 1: Trong quá trình quang hợp, thực vật hấp thụ khí nào?

… thực vật không có cơ quan tiêu hoá như người và động vật nhưng chúng vẫn “ ăn” và “uống”. Khí các bô níc có trong không khí được lá cây hấp thụ và nước có trong đất được rễ hút lên.

- HS trả lời câu hỏi qua máy tính bảng

(6)

A. Khí ô - xi B. Khí các- bô - níc C. Khí Ni- tơ D. Cả ba loại khí trên Câu 2: Trong quá trình quang hợp, thực vật thải ra khí gì?

A. Khí ô - xi B. Khí các- bô - níc C. Khí Ni- tơ D. Cả ba loại khí trên Câu 3: Trong quá trình hô hấp, thực vật hấp thụ khí gì?

A. Khí ô - xi B. Khí các- bô - níc C. Khí Ni- tơ D. Cả ba loại khí trên Câu 4: Trong quá trình hô hấp, thực vật thải ra khí gì?

A. Khí ô - xi B. Khí các- bô - níc C. Khí Ni- tơ D. Cả ba loại khí trên + Bài tập Đ/S:

- Thực vật lấy khí các- bô - níc và thải ra khí ô-xi trong quá trình quang hợp.

- Thực vật cần ô-xi để thực hiện quá trình hô hấp.

- Hô hấp ở thực vật chỉ xảy ra vào ban ngày.

- Nhận xét giờ học - Tuyên dương hs.

B. Khí các- bô - níc

A. Khí ô-xi

A. Khí ô-xi

B. Khí các- bô - níc Đ

Đ S

_________________________________

Khoa học

TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Nhận biết được quá trình trao đổi chất ở thực vật.

2.Kĩ năng:- Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi không khí và trao đổi chất ở thực vật.

3.Thái độ: - Vận dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống.

* GDBVMT: Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường, đảm bảo môi trường sống trong lành cho thực vật. Hiểu được mối quan hệ chặt chẽ giữa thực vật và môi trường sống của con người .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình trong SGK (122; 123); bảng phụ, bút vẽ..

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. KTBC(5’)

- Nêu vai trò của không khí đối với thực vật?

- Trồng những cây xanh có lợi hay hại? tại sao?

- Tại sao không nên để cây xanh ở trong phòng ngủ?

2. Bài mới:

- 1 HS trình bày - 1 HS trìnhbày - 1 HS trìnhbày

(7)

Cây xanh

Nước Không khí ánh sáng Chất khoáng

Nước Thực vật Khí các bô níc

Thực vật

Khí các bô níc

Hơi nước

Các chất khoáng khác

a. Giới thiệu bài:(1’) GV nêu mục đích - yêu cầu giờ học.

b. Dạy bài mới.

Họat động 1:(12’) Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở thực vật.

* Mục tiêu: HS Tìm trong hình vẽ những gì thực vật phải lấy từ môi trường và những gì phải thải ra môi trường trong qúa trình sống.

* Cách tiến hành:

- Gv yc hs quan sát H1 (22) và cho biết:

- HS theo nhóm đôi - Hs quan sát

- Trong hình vẽ những gì?

- Những yếu tố nào đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của cây xanh.

- giáo viên nhận xét, bổ sung

(+ Không khí; ánh sáng; nước, động vật, đất, cây xanh.

+ Ánh sáng, nước, chất khoáng, k0 khí)

- Các nhóm báo cáo kết quả

- Kể tên những yếu tố cây thường xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống?

- HS nối tiếp nêu: ( Cây lấy vào khí các - bô - nic và thải ra khí ôxy => quá trình quang hợp. )

- Quá trình trên được gọi là gì? - Hs nêu: (Đêm, cây lấy vào khí ôxy, thải ra khí các - bô - nic -> quá trình hô hấp.)

Hoạt động 2:(12’) Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật.

* Mục tiêu: vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật.

* Cách tiến hành

- yc Hs theo nhóm vẽ theo nội dung yêu cầu. GV phát giấy, bút cho HS (10').

- Các nhóm trình bày sơ đồ và giải thích lý do.

- GV cho treo các sản phẩm, lớp quan sát, nhận xét.

Sơ đồ nào hợp lý nhất, dễ hiểu nhất?

3. Củng cố dặn dò(5’)

- HS đọc "Bạn cần biết" - SGK (123).

- GV nhận xét giờ học.

- Yêu cầu hs học bài; chuẩn bị bài sau.

- HS phát biểu. Lớp nhận xét

________________________________________________________________

Ngày soạn: 20.4.2019

Ngày giảng: Thứ ba ngày 23 tháng 4 năm 2019 Địa lí

THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Qua bài, HS biết: Dựa vào bản đồ Việt Nam xác định và nêu vị trí Đà Nẵng.

2. Kĩ năng: Giải thích được vì sao Đà Nẵng vừa là thành phố cảng vừa là thành phố du lịch.

3.Thái độ: Có ý thức xây dựng thành phố

(8)

* GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG BIỂN ĐẢO

- Phát triển cảng biển, đẩy mạnh giao thông đường biển và du lịch biển là những thế mạnh của các thành phố ven biển

- Phát triển, khai thác các thế mạnh của biển vào phát triển kinh tế cần gắn chặt với giáo dục bảo vệ môi trường biển

II. CHUẨN BỊ

- GV: Bản đồ hành chính Việt Nam; lược đồ hình 1 (SGK - 24). UDCNTT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

+ Quan sát lược đồ hình 1 (145) miêu tả các công trình kiến trúc cổ của TP Huế?

- Thành phố Huế được xây dựng cách đây trên 400 năm và đã từng là kinh đô của nước ta thời nhà Nguyễn.

+ Vì sao Huế được gọi là thành phố du lịch?

- Huế có nhiều cảnh thiên nhiên đẹp, nhiều công trình kiến trúc cổ có giá trị nghệ thuật cao nên thu hút rất nhiều khách du lịch.

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: (1’) - "Thành phố Đà Nẵng"

b. Dạy bài mới

Hoạt động 1: (11’) Đà Nẵng - thành phố cảng

- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm bàn để trả lời câu hỏi.

- HS quan sát hình 1/147 và thảo luận

+ Nêu vị trí, giới hạn của thành phố Đà Nẵng?

- Đà Nẵng ở phía Nam đèo Hải Vân, bên sông Hàn, và vịnh Đà Nẵng, bán đảo Sơn Trà, giáp với Thừa Thiên - Huế, Quảng Nam.

+ Có thể đến thành phố Đà Nẵng bằng những loại phương tiện giao thông nào?

- Tàu biển, tàu sông, ô tô, tàu hoả, máy bay.

+ Thành phố Đà Nẵng có những con sông nào chảy qua?

- Sông Cư Đê, Sông Cầu Đỏ, Sông Hàn.

- Gọi đại diện các nhóm nêu kết qủa. - HS khác bổ sung.

- Nhận xét

Hoạt động 2:(12’) Đà Nẵng – trung tâm công nghiệp.

- Yêu cầu HS quan sát bảng kê tên các mặt hàng ở SGK/148 để trả lời câu hỏi:

- HS làm việc theo nhóm 2 bàn + Bảng gồm mấy cột? Mỗi cột cho biết

gì?

- 2 cột ...

+ Kể tên những mặt hàng được chuyển đến và chuyển đi của thành phố Đà Nẵng?

- Hàng chuyển đi: Vật liệu xây dựng, đá mĩ nghệ, hải sản(đông lạnh, khô)

(9)

- Hàng chuyển đến: Ô tô, máy móc, thiết bị,…

+ Vì sao thành phố Đà Nẵng được lợi thế xuất những thứ hàng đó?

- Vật liệu xây dựng, đá mĩ nghệ : do có nhiều đá núi, quặng

- Hải sản: do có nhiều đầm, phá, bờ biển rộng dài.

Hoạt động 3:(9’) Đà Nẵng - địa điểm du lịch

- Yêu cầu HS quan sát hình 1 và nhận xét:

- Làm việc cá nhân.

+ Thành phố Đà Nẵng có những địa điểm nào thu hút du lịch?

- Ngũ hành Sơn, Sông Hàn….

- Nhiều bãi tắm: Mĩ Khê, Bãi Nam…

+ Lý do nào khiến thành phố Đà Nẵng trở thành địa điểm du lịch ?

- Nhiều bãi biển đẹp, nhiều nét văn hoá độc đáo của người Chăm.

-Gv cho Hs xem các địa điểm du lịch trên phông chiếu

-Hs quan sát trên phông chiếu.

- Bài học: SGK/148 - HS đọc "Bài học" - SGK (148).

3. Củng cố , dặn dò: (3’)

+ Chỉ vị trí thành phố Đà Nẵng trên bản đồ hành chính Việt Nam?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau.

- 1 HS lên bảng chỉ.

____________________________________________

Đạo đức

BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ( Tiết 2)

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết được sự cần thiết phải bảo vệ MT và trách nhiệm tham gia BVMT.

2.Kĩ năng: Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT.

3.Thái độ: Tham gia BVMT ở nhà,ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.

* BVMT: Sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm của học sinh tham gia bảo vệ môi trường. Từ đó HS thấy được việc cần làm để bảo vệ môi trường ở nhà, ở lớp học, trường học và nơi công cộng.

*HTTGDĐĐHCM: Thực hiện Tết trồng cây để bảo vệ môi trường là thực hiện lời Bác Hồ dạy.

* BVMTBĐ: BV môi trường, sống thân thiện với môi trường biển, hải đảo. Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường vùng biển, hải đảo

*SDNLTKHQ: BVMT là giữ cho MT trong lànánhống thân thiện với môi trường.

- Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường là góp phần sử dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng.

* QTE:Trẻ em có quyền được sống trong môi trường trong lành

* QPAN: Nêu tác hại ô nhiễm môi trường ảnh hưởng đến sức khỏe con người

(10)

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng trình bày các ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.

- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường.

- Kĩ năng bình luận xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Tại sao môi trường bị ô nhiễm?

- Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường?

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hoạt động 1:(9’) Tập làm “ Nhà tiên tri” ( bài tập 2, SGK)

- GV chia lớp thành 6 nhóm – giao việc

- GV đánh giá kết quả làm việc của các nhóm và đưa ra đáp án đúng.

c. Hoạt động 2:(5’) Bày tỏ ý kiến của em ( bài tập 3, SGK)

- G mời một số HS lên trình bày ý kiến của mình

* G kết luận về đáp án đúng

*SDNLTK- HQ: BVMT là giữ cho MT trong lành sống thân thiện với môi trường .

- Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ mụi trường là gúp phần sử dụng tiết kiệm,hiệu quả năng lượng.

d. Hoạt động 3:(6’) Xử lí tình huống ( bài tập 4, SGK)

- 1 HS trình bày - 1 HS trìnhbày

+ 6 nhóm

+ Mỗi nhóm nhận một tình huống để thảo luân và bàn cách giải quyết.

+ Từng nhóm trình bày kết quả làm việc - HS làm việc theo cặp

- HS trình bày ý kiến của mình

- GV chia nhóm – Giao nhiệm vụ - G nhận xét cách xử lí của từng nhóm và đưa ra những cách xử lí có thể như sau:

a, Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp sang chỗ khác.

b, Đề nghị giảm âm thanh

- 4 nhóm

- Từng nhóm nhận 1 nhiệm vụ, thảo luận và tìm cách xử lí

+ Đại diện nhóm trình bày kết quả

(11)

c, Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng

e, Hoạt động 4(7'): Dự án “ Tình nguyện xanh”

- GV chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm

GV nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm

* QPAN: tác hại ô nhiễm môi trường ảnh hưởng đến sức khỏe con người

* Kết luận chung:

- Gv nhắc lại tác hại của việc làm ô nhiễm môi trường

*QTE:Trẻ em có quyền được sống trong môi trường trong lành.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

*HTTGĐHCM: Thực hiện tết trồng cây để BVMT là thực hiện lời dạy của Bác Hồ

- Nhận xét tiết học

- Về nhà tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường tại địa phương

- 3 nhóm

- Nhóm 1: Tìm hiểu về tình hình môi trường ở xóm, phố, những hoạt động bảo vệ môi trường những vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết.

- Nhóm 2: Tương tự đối với môi trường lớp học

- Nhóm 3: Tương tự đối với môi trường lớp học

- Từng nhóm trình bày kết quả - Các nhóm bổ sung ý kiến

- 2 HS đọc to phần ghi nhớ

_______________________________________________

Toán

ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể.

- Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó.

2.Kĩ năng: Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân.

3.Thái độ: Yêu thích môn học

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. KTBC:(5’)

(12)

- Hãy kể các chữ số trong dãy số tự nhiên?

- Số 11 071 889 gồm mấy lớp? Là những lớp, hàng nào.?

- Nhận xét.

2.Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) - Nêu yêu cầu bài học b. Hướng dẫn ôn tập Bài 1(5’)

- Treo bảng phụ ND bài 1.

- Gọi hs nêu yêu cầu.

- Gọi 1 em nêu miệng dòng đầu, nhận xét.

- Yêu cầu hs làm vở.

- Gọi hs lần lượt trình bày bài làm, nêu cách đọc, viết số tự nhiên.

- Nhận xét.

Bài 2:(5’)

- Gọi hs nêu yêu cầu.

- Gọi 1 em phân tích số 5794, nhận xét.

- Yêu cầu hs làm vở.

- Gọi hs lần lượt trình bày bài làm.

- Nhận xét.

- Chốt về giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong một số cụ thể.

Bài 3:(5’)

- Gọi hs nêu các hàng, lớp đã học.

- Yêu cầu hs lần lợt đọc từng số và nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số, thuộc hàng nào, lớp nào?

- Yêu cầu hs lần lượt đọc từng số và nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số, thuộc hàng nào, lớp nào?

- Nhận xét.

Bài 4:(5’)

- Gọi Hs nêu dãy số tự nhiên.

+ Trong dãy số tự nhiên, hai số TN liên tiếp hơn hoặc kém nhau mấy đơn vị ? cho VD?

+ Số tự nhiên bé nhất là số nào?

- 2 hs trả lời

- Hs đọc yêu cầu bài.

- 1 em nêu miệng dòng đầu, lớp nhận xét.

- Làm bài vào vở và chữa bài.

+ Hs đọc, viết số: 160 274; 1 237 005;

8 004 090.

- 1 em nêu.

- 1 em nêu miệng dòng đầu, lớp nhận xét.

- Làm bài vào vở và chữa bài.

5 794 = 5000 + 700 + 90 + 4 20 292 = 20 000 + 200 + 90 + 2 190 909 = 100000 + 90000 + 900 + 9

- Nối tiếp nêu: Lớp đơn vị gồm: hàng đơn vị, chục, trăm. Lớp nghìn gồm: Hàng nghìn, chục nghìn, trăm nghìn. Lớp triệu gồm: hàng triệu, chục triệu, trăm triệu.

- Lần lượt nêu miệng.

- 2 em nêu.

- Nối tiếp trả lời:

+ Trong dãy số tự nhiên, hai số TN liên tiếp hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị.

+ STN bé nhất là 0.

(13)

+ Có số tự nhiên lớn nhất không?

vì sao?

- Nhận xét.

Bài 5(5’)

- Gọi hs nêu yêu cầu bài.

- Yêu cầu hs làm bài vào vở.

- Gọi hs trình bày kết quả và giải thích.

+ Hai số chẵn liên tiếp hơn hoặc kém nhau mấy đơn vị?

+ Hai số lẻ liên tiếp hơn hoặc kém nhau mấy đơn vị ?

+ Tất cả các số chẵn đều chia hết cho mấy?

3. Củng cố, dặn dò:(4’) - Hệ thống kiến thức ôn tập.

- Tổng kết bài, nhận xét giờ học.

+ Không có STN lớn nhất vì thêm 1 vào bất kì vào STN nào cũng được số liền sau nó.

- 1 hs đọc y/c bài tập

a. 67; 68; 69 798; 799; 800 999; 1000; 1001

b. 8, 10, 12 98, 100, 102 998, 1000, 1002

c. 51, 53, 55 99, 201, 203 997, 999, 1001

+ Hai số chẵn liên tiếp hơn hoặc kém nhau 2 đơn vị.

+ Hai số lẻ liên tiếp hơn hoặc kém nhau 2 đơn vị.

+ Tất cả những số chẵn đều chia hết cho 2.

___________________________________________

Luyện từ và câu

THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu được thế nào là trạng ngữ.

2.Kĩ năng: Biết nhận diện và đặt được câu có trạng ngữ.

3.Thái độ: HS biết dùng trạng ngữ đúng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ viết các câu ở BT 1(Phần luyện tập)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yêu cầu HS trình bày lại phần ghi nhớ ( câu cảm) và đặt 2 câu cảm

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Phần nhận xét (12’) - Gọi Hs đọc yêu cầu bài.

+ Hai câu có gì khác nhau?

+ Đặt câu hỏi cho các phần in nghiêng?

- 1 HS trình bày

- Ba HS tiếp nối nhau đọc nội dung các yêu cầu1, 2, 3.

- HS thảo luận theo cặp

- Câu (b) có thêm hai bộ phận (được in nghiêng) + Vì sao I- ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng?

+ Nhờ đâu I- ren ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng?

+ Khi nào I- ren ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng?

- 3 HS đọc nội dung phần ghi nhớ

- 1 HS đọc nội dung của bài tập - HS làm vào vở

(14)

* Phần ghi nhớ

- Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ c. Phần luyện tập

Bài 1: (6’)

- GV phân tích – gợi ý

GV chốt lại lời giải: gạch dưới bộ phận trạng ngữ trong các câu văn đã viết trên bảng phụ.

Bài tập 2: (8’)

- Yêu cầu HS làm bài vào vở

- HS phát biểu ý kiến

- 2 HS đọc nội dung bài tập

- HS thực hành viết 1 đoạn văn ngắn về một lần được đi chơi xa

- GV nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Yêu cầu 1,2 HS nêu nội dung bài - Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài sau

- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn, nói rõ câu văn có dùng trạng ngữ

_______________________________________

Mĩ thuật

TẬP NẶN TẠO DÁNG: ĐỀ TÀI TỰ CHỌN

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Học sinh biết chọn đề tài và những hình ảnh phù hợp để nặn.

2.Kĩ năng: Học sinh biết cách nặn và nặn được một hai hình người hay con vật, tạo dáng theo ý thích. Hình nặn cân đối, thể hiện rõ hoạt động.

3.Thái độ: Học sinh quan tâm đến cuộc sống xung quanh

* GDMT: Một số biện pháp BVMT thiên nhiên

II. CHUẨN BỊ

Giáo viên:

- Một số tượng nhỏ: người, con vật bằng thạch cao, đất sét...

- Một số ảnh về người và các con vật có hình dáng khác nhau.

- Một số bài tập nặn khác nhau của học sinh.

- Đất nặn hoặc sáp nặn.

Học sinh:

- Đất nặn hoặc sáp nặn. Bảng con để nặn.

- Bút chì, màu vẽ, giấy màu, hồ dán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

1. Kiểm tra bài cũ (3’)

- GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS - Tiết trước các em học vẽ bài gì?

- Kiểm tra bài về nhà của HS - GV nhận xét qua phần kiểm tra

- HS lấy đồ dùng học tập kiểm tra - Tiết trước học bài: Vẽ tranh về đề tài an toàn giao thông

- Vài HS

- HS lắng nghe

(15)

2. Bài mới

a.Giới thiệu bài (1’)

Hôm nay chúng ta hãy cùng tìm hiểu hình dáng và màu sắc về con người và con vật quen thuộc để ghép thành tác phẩm hoàn chỉnh.

Học sinh theo dõi.

b.Các hoạt động

Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét(6’) - Hướng dẫn học sinh xem các bài tập nặn đã chuẩn bị: Các dáng người đang hoạt động, hình ảnh gà trống, gà mái, gà con và các con vật khác.

- Cho học sinh xem sản phẩm nặn con người, con vật khác nhau về hình dáng và màu sắc.

- Các dáng người, vật: đi, đứng, nằm, ngồi....

Quan sát, nhận xét và trả lời các câu hỏi của giáo viên theo cảm nhận của mình.

Hoạt động 2: Cách nặn (5’)

- Gợi ý học sinh nhận xét về cấu tạo, hình dáng của con vật hoặc con người.

+ Các dáng khi đi, đứng, chạy,....

+ Các bộ phận: đầu, mình, chân, tay...

- Học sinh mô tả theo sự quan sát của mình.

Gợi ý để học sinh tìm được các dáng khác nhau, đặc điểm, các bộ phận và màu sắc của con người, vật.

- Có thể hướng dẫn hai cách nặn như sau:

* Nặn rời từng bộ phận của con vật rồi gắn, dính vào nhau:

+ Nặn khối chính trước: đầu, mình, tay, chân...

+ Nặn các chi tiết sau.

+ Gắn, dính từng bộ phận chính và các chi tiết để thành sản phẩm.

* Nặn từ khối đất nguyên thành dáng con người, vật:

+ Từ khối đất đã chuẩn bị nặn thành hình con người, vật.

+ Tạo dáng cho con người, vật đang hoạt động.

Chú ý: Có thể nặn các bộ phận nhỏ rồi tạo thành con người, vật có hình dáng đẹp.

Cách này là phối hợp cả 2 cách nặn trên.

Học sinh tìm các dáng khác nhau, đặc điểm, các bộ phận và màu sắc của con người, vật.

Theo dõi hướng dẫn cách nặn.

Hoạt động 3: Thực hành(20’)

- Trước khi nặn, cho học sinh xem hình con người, vật qua tranh, ảnh hoặc quan sát các sản phẩm nặn.

- Quan sát và gợi ý cho học sinh:

+ Nặn hình theo đặc điểm của con người,

- Xem hình con người, vật qua tranh, ảnh; quan sát các sản phẩm nặn.

- Học sinh chọn con người, vật theo ý thích để nặn.

(16)

vật như: mình, các bộ phận,...

+ Tạo dáng hình con người, vật: đứng, chạy, nằm, ngồi, cúi xuống làm việc...

- Chọn màu sáp nặn (theo ý thích) cho các bộ phận.

Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá(3’) - Cùng học sinh chọn một số bài tập đã hoàn thành, gợi ý để các em quan sát và nhận xét về:

+ Hình dáng.

+ Đặc điểm.

+ Thích nhất sản phẩm nào. Vì sao?

- GV nhận xét và xếp loại bài cho HS

* GDMT: Mỗi người cần quan tâm bảo vệ môi trường bằng các việc làm thiết thực như: trồng nhiều cây xanh, không vứt rác bừa bãi, bảo vệ nguồn nước, bảo vệ động vật quí hiếm.

3.Củng cố - Dặn dò(2’) - Nhận xét tiết học

- Về nhà quan sát đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu.

- Học sinh quan sát và liên hệ với sản phẩm của mình.

- Học sinh chọn bài vẽ mà mình ưa thích.

- Đánh giá, nhận xét bài tập.

- Học sinh lắng nghe giáo viên nhận xét đánh giá tiết học

- Học sinh ghi nhớ dặn dò của giáo viên

_________________________________________

Kĩ thuật

LẮP Ô TÔ TẢI ( Tiết 1 )

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết đúng và đủ để lắp ô tô tải.

- Hướng dẫn thao tác kĩ thuật, lắp đúng quy trình.

2. Kĩ năng: Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thựchiện thao tác tháo các chi tiết của ô tô tải.

3. Thái độ: Yêu thích môn học

II. CHUẨN BỊ

- GV: Mẫu ô tô tải lắp sẵn

- HS: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS

- Nêu các bước lắp xe nôi - Nhận xét, tuyên dương Hs 2. Bài mới

(17)

a. Giới thiệu bài (1’) - GV nêu mục tiêu tiết học.

b.Nội dung

Hoạt động 1: ( 6’) GV hướng dẫn HS quan sát mẫu ô tô tải đã lắp sẵn.

- GV yêu cầu HS quan sát kĩ từng bộ phận của ô tô, trả lời câu hỏi:

+ Để lắp được ô tô tải cần phải có bao nhiêu bộ phận?

- Cần 3 bộ phận: giá đỡ bánh xe và sàn ca bin, ca bin, thành sau của thùng xe và trục bánh xe.

+ Nêu tác dụng của ô tô tải trong thực tế?

- Chở hàng hoá.

Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS thao tác kĩ thuật

* GV hướng dẫn HS chọn được các chi tiết theo SGK: (4’)

- GV cùng HS gọi tên, số lượng và chọn từng loại chi tiết theo bảng trong SGK cho đúng và đủ.

- Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp.

- HS sử dụng bộ lắp ghép - Tấm lớn: 1

- Tấm nhỏ: 1 - Trục dài: 3 - Bánh xe: 6 - Tấm 5 lỗ: 2 - Tấm 3 lỗ: 1 - Cờ lê: 1 - Tua-vít: 1

- Thanh chữ U dài: 5 - Tấm chữ L: 1 - Ốc + vít : 22 bộ - Vòng hãm: 12 - Tấm chữ U: 1 - Tấm mặt ca bin: 1 - Thanh thẳng 7 lỗ: 1

*Lắp từng bộ phận: (12’)

Bước1: Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin.

+ Để lắp được bộ phận này, ta cần phải lắp mấy phần?

- Cần lắp 2 phần:

+ Giá đỡ trục bánh xe.

+ Sàn ca bin.

- GV tiến hành lắp từng phần: giá đỡ trục bánh xe, sàn xe sau đó nối 2 phần với nhau.

- 1 HS lên thực hành lắp 1 số chi tiết - HS nhận xét, bổ sung .

Bước 2: Lắp ca bin - GV yêu cầu HS quan sát hình 3-SGK và trả lời câu hỏi:

+ Em hãy nêu các bước lắp ca bin. - Lắp thanh chữ U dài vào tấm sau của chữ U.

- Lắp tấm nhỏ vào 2 tấm bên của chữ U.

- Lắp tấm mặt ca bin vào mặt trước của hình 3b.

- Lắp hình 3a vào sau hình 3c để được ca bin.

- GV và HS cùng lắp.

* Lắp ráp ô tô tải (5’)

- GV thực hiện lắp ráp các bộ phận.

- Kiểm tra sự chuyển động của xe.

(18)

* GV hướng dẫn HS thực hiện tháo rời các bộ phận và các chi tiết (4’) - GV cùng HS tháo các bộ phận tháo các chi tiết xếp các chi tiết vào hộp.

3. Củng cố, dặn dò (3’)

- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. - 2, 3 HS đọc - GV nhận xét giờ học.

- Về nhà: Tập lắp xe ô tô tải, chuẩn bị bài sau

________________________________________________________________

Ngày soạn: 21.4.2019

Ngày giảng: Thứ tư ngày 24 tháng 4 năm 2019 Toán

ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN ( TIẾP )

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.

2.Kĩ năng:- Rèn cách so sánh các số tự nhiên cho hs.

3.Thái độ:-Yêu thích môn học

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

SGK, bảng phụ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5’) - Gọi HS làm các bài tập tiết 152( VBT)

- Chấm 1 số VBT.

- Nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) - Nêu yêu cầu bài học b. Hướng dẫn ôn tập Bài 1(5’)

- Gọi hs nêu yêu cầu.

- Yêu cầu hs làm vở.

- Gọi hs lần lượt trình bày bài làm và giải thích cách điền dấu.

- Nhận xét, ghi điểm.

Bài 2(5’)

- Gọi hs nêu yêu cầu.

- Yêu cầu hs làm vở.

- Gọi hs lần lượt trình bày bài làm, giải thích.

- Nhận xét.

- 2 em chữa bài trên bảng lớp.

- Nhận xét.

- 1 em nêu.

- Làm việc cá nhân vào vở.

- Lần lượt chữa bài và giải thích cách làm 989 < 1321 34 579 < 34 601 27 105 > 7985 150 482 > 150 459 8300 : 10 = 830 72 600 = 726 x 100 - 1 em nêu.

- Làm việc cá nhân vào vở.

Đáp án:

Các số được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn . a. 999, 7426, 7624, 7642.

b. 1853, 3158, 3190, 3518

Đáp án: Các số được xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.

a. 10261; 1590; 1567; 897.

b. 4270; 2518; 2490; 2476.

- 1 em nêu.

(19)

- Chốt về so sánh, xếp thứ tự các số tự nhiên.

Bài 3:(5’)

- Thực hiện tương tự bài 2.

- Gọi hs nêu yêu cầu.

- Yêu cầu hs làm vở. 1 Hs làm bảng phụ

- Gọi hs nối tiếp trình bày bài làm.

- Nhận xét.

Bài 4 (5’)

- Gọi hs nêu yêu cầu bài.

- Hướng dẫn mẫu.

- Yêu cầu hs làm bài vào vở.

- Gọi hs lần lượt trình bày kết quả, lớp nhận xét.

- Nhận xét.

- Gv củng cố đặc điểm các dãy số Bài 5 (4’)

- Gọi hs nêu yêu cầu bài.

- Yêu cầu hs nêu các số lớn hơn 57 và nhỏ hơn 62.

- Gọi hs lần lượt trình bày kết quả, lớp nhận xét.

- Nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò(4) - Hệ thống kiến thức ôn tập.

- Tổng kết bài.

- Nhận xét giờ học.

- Làm việc cá nhân vào vở.

- Lần lượt chữa bài Đáp số:

a. 1, 10, 100

b. 9, 99, 999

c. 1, 11 , 101

d. 8, 98, 998 - HS nêu

- Các số lớn hơn 57 và nhỏ hơn 62 là : 58, 59, 60, 61.

a, Trong đó có các số chẵn là: 58, 60.

Vậy x = 58 hoặc 60.

b, x là các số lẻ: 59, 61 c, x là số tròn chục: 60

___________________________________

Kể chuyện

LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về ý nghĩa câu chuyện (hoặc đoạn truyện)

2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện (Hoặc đoạn truyện) đã nghe, đã đọc về du lịch hoặc thám hiểm có nhân vật có ý nghĩa.

- Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.

3.Thái độ:- HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Một số truyện viết về lòng dũng cảm của con người.

(20)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gv mời học sinh kể đoạn 1 + 2 truyện:

Đôi cánh của Ngựa Trắng và trả lời:

- Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì ? - Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện(12’)

*)Tìm hiểu đề.

- Gv yêu cầu hs đọc đề bài:

Đề bài: Kể lại một câu chuyện về du lịch hoặc thám hiểm mà em đã được nghe, được đọc.

- Đọc các gợi ý để tìm câu chuyện phù hợp.

- Yêu cầu học sinh suy nghĩ chọn câu chuyện kể.

c. Thực hành kể chuyện, trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện(18’) - Yêu cầu học sinh kể chuyện theo cặp.

- Gv theo dõi, uốn nắn.

* Thi kể chuyện.

- Yêu cầu lớp cử đại diện 4, 5 học sinh lên kể chuyện.

- Gv nhận xét, đánh giá.

* Gv đưa ra tiêu chí cho học sinh nhận xét:

+ Kể câu chuyện phù hợp với đề bài.

+ Giọng kể phù hợp, sáng tạo.

+ Hiểu nội dung câu chuyện.

*BVMT: GV liên hệ thực tế mở rộng vốn hiểu biết về thiên nhiên,môi trường sống của các nước trên thế giới...

3. Củng cố, dặn dò(4’)

*QTE: Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật trong câu chuyện em vừa kể ?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà kể chuyện cho người thân nghe.

- 2 học sinh kể chuyện.

- Lớp nhận xét.

- 2 học sinh đọc to đề bài.

- Lớp nhận xét, đọc thầm lại.

- 4 học sinh nối tiếp đọc các gợi ý 1, 2, 3, 4 trong Sgk.

- Học sinh đọc thầm các gợi ý.

- 4, 5 học sinh phát biểu trước lớp về câu chuyện em sẽ kể.

- Hai học sinh ngồi cạnh nhau kể chuyện cho bạn nghe và ngược lại.

- Đại diện 4, 5 học sinh kể chuyện trước lớp.

- Lớp đặt câu hỏi trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.

- Lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.

________________________________________________

Tập đọc

(21)

CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp của chú chuồn chuồn nước, cảnh đẹp thiên nhiên đât nước theo cách của chú chuồn chuồn, bộc lộ tình cảm của tác giả với đất nước, quê hương.

2.Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện sự ngạc nhiên; đổi giọng linh hoạt phù hợp với nội dung từng đoạn (lúc tả chú chuồn chuồn một chỗ, lúc tả chú tung cánh bay).

3.Thái độ: HS yêu thích môn học.Thích khám phá thế giới.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Giáo viên kiểm tra 1- 2 học sinh đọc bài Ăng – covát.

- Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Luyện đọc(8’)

- Học sinh nối nhau đọc 2 đoạn (3 lượt) - Gv giúp Hs sửa phát âm, hiểu một số từ mới

- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.

c. Tìm hiểu bài(10’)

- Chú chuồn chuồn được miêu tả bằng những hình ảnh so sánh nào?

- Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay có gì hay?

- Tình yêu quê hương đất nước của tác giả thể ra những câu văn nào?

+ Nêu nội dung bài văn?

c. Hướng dẫn đọc diễn cảm (8’) - Đoạn: Ôi chao! chú chuồn chuồn…

phân vân.

- 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi

- Một học sinh đọc toàn bài.

- Học sinh tiếp nối nhau đọc hai đoạn.

- Học sinh luyện đọc theo cặp.

* Học sinh đọc lướt đoạn 1.

- Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng; hai con mắt long lanh như thuỷ tinh; thân chú nhỏ và thon ....

* Học sinh đọc thầm đoạn 2.

…Tả rất đúng về cách bay vọt lên rất bất ngờ của chuồn chuồn nước; tả theo cách bay của chuồn chuồn, ...

…Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng; luỹ tre xanh rì rào trong gió, bờ ao với những khóm khoai nước rung .

miêu tả vẻ đẹp của chú chuồn chuồn nước. Qua đó, tác giả đã vẽ lên rất rõ khung cảnh làng quê Việt Nam tươi đẹp.

- Hs nêu.

- Hai học sinh tiếp nối nhau đọc bài văn.

+ Từng cặp học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn văn.

+ Vài học sinh thi đọc diễn cảm trước lớp.

(22)

- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn văn để làm mẫu cho học sinh.

- Giáo viên sửa chữa uốn nắn.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Bức tranh minh hoạ trong sách giáo khoa được thể hiện ứng với đoạn nào của bài.

- Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

Tập làm văn

LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Ôn lại kiến thức về đoạn văn.

2.Kĩ năng: Biết thể hiện kết quả quan sát các bộ phận con vật và dùng các từ ngữ miêu tả để viết thành đoạn văn.

3.Thái độ:- HS có thói quen dùng từ hay-biết bảo vệ vật nuôi có ích.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Kiểm tra bài tập làm ở nhà ( điền vào phiếu khai báo tạm trú, tam vắng) của một số HS.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài.(1’)

b. Hướng dẫn luyện tập và viết đoạn văn

Bài tập 1:(8’)

- Gọi Hs đọc bài văn: Con chuồn chuồn nước

- Bài Con chuồn chuồn nước có mấy đoạn? Tìm ý chính của mỗi đoạn.

Bài tập 2:(8’) Sắp xếp các câu thành một đoạn văn:

Con chim gáy hiền lành, béo nục. Đôi mắt nâu trầm ngâm ngơ ngác nhìn xa, cái bụng mịn mượt, cổ yếm quàng chiếc tạp dề công nhân đầy hạt cườm lấp lánh biêng biếc. Chàng chim gáy nào giọng càng trong, càng dài thì quanh cổ càng

3 Hs đọc bài làm.

- Học sinh đọc kỹ bài văn Con chuồn chuồn nước, trả lời câu hỏi.

đọc yêu cầu của bài tập 2.

Lớp đọc thầm lại.

- HS đọc yêu cầu, làm bài

- Học sinh làm việc theo cặp để thực hiện yêu cầu của bài tập Đánh dấu số thứ tự để sắp xếp.

- HS chữa bài

- Cả lớp và giáo viên nhận xét 2 HS đọc lại bài văn được sắp xếp

(23)

được đeo nhiều vòng cườm đẹp - Nhận xét, chữa bài.

Bài tập 3(14’): Hãy viết một đoạn văn có chứa câu mở đoạn như sau:

- Chú gà trống nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp.

Gợi ý:

Viết tiếp các câu tả các bộ phận của gà trống để làm rõ vẻ đẹp của gà trống:

- Thân hình;

- Bộ lông;

- Cái đầu: mào, mắt;

- Cánh, đôi chân; đuôi;...

3. Củng cố, dặn dò(4’) - Giáo viên nhận xét tiết học.

- Dặn về nhà chuẩn bị bài sau.

- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập 3 ( cả phần gợi ý).

- Lớp đọc thầm lại.

- Học sinh làm việc cá nhân làm bài vào nháp hoặc vở.

- 3 Học sinh đọc bài làm của mình..

- Cả lớp và giáo viên nhận xét, cho điểm bài tốt. Hs cả lớp tự sửa bài viết. GV nhận xét một số bài.

_______________________________________

Lịch sử

NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS biết Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào, kinh đô đóng ở đâu và một số ông vua đầu thời Nguyễn.

- Nhà Nguyễn thiết lập một chế độ quân chủ rất hà khắc và chặt chẽ để bảo vệ quyền lợi của dòng họ mình.

2. Kĩ năng: Trình bày thành thạo về bộ luật Gia Long 3. Thái độ: HS yêu thích môn học

II.CHUẨN BỊ

- GV: Sưu tầm tìm hiểu về bộ luật Gia Long để giới thiệu với HS.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

+ Hãy kể lại những chính sách về kinh tế, văn hoá, giáo dục của vua Quang Trung?

- Cho dịch các sách chữ Hán ra chữ Nôm và coi chữ Nôm là chữ chính thức của quốc gia.

- Ban hành “Chiếu học tập”

- Ban hành “Chiếu khuyến nông” ...

+ Vì sao Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế văn hoá?

- Nhằm phát triển kinh tế và văn hóa của đất nước.

- GV nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài ( 1') b. Nội dung

Hoạt động 1: (14’) Hoàn cảnh ra đời của nhà Nguyễn Làm việc ở lớp.

Làm việc ở lớp.

- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK (65). - Đọc thầm cá nhân

(24)

+ Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?

- Nhà Tây Sơn suy yếu, Nguyễn Ánh huy động lực lượng, tấn công nhà Tây Sơn, lật đổ triều đại Tây Sơn, lên ngôi hoàng đế.

- Nguyễn Ánh có những việc làm gì cho đất nước .

- Định đô ở Phú Xuân (Huế) niên hiệu là Gia Long.

- Kết luận: Nguyễn ánh lên ngôi đã có những việc làm vô cùng tàn ác với những người đã tham gia khởi nghĩa Tây Sơn. Từ đây, đất nước đứng trước những gian nan mới. Nguyễn ánh lấy niên hiệu là Gia Long. Từ 1802 đến 1858, nhà Nguyễn trải qua các đời vua:

Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức.

- Lắng nghe

Hoạt động 2: (16’) Chính sách nhà Nguyễn Thảo luận nhóm.

Thảo luận nhóm.

- Cho HS đọc SGK (65). - Thảo luận nhóm 4 + Lấy VD chứng minh các vua nhà

Nguyễn không muốn chia sẻ quyền hành cho ai?

- Nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi việc; đặt luật pháp, thay đổi chức quan, điều động quân,..

+ Quân đội nhà Nguyễn được tổ chức như thế nào?

- Gồm bộ binh; thuỷ binh, tượng binh..

+ Nhà Nguyễn đã bảo vệ ngai vàng bằng những chính sách hà khắc nào?

- Thành trì vững chắc.

- Xây dựng nhiều trạm ngựa nối cực Bắc đến cực Nam.

- Luật Gia Long - Gọi HS báo cáo kết qủa. - HS khác bổ sung.

- Kết luận: Để giữ ngôi vàng, Nhà Nguyễn đã có những chính sách hà khắc, mọi quyền hành đều do nhà vua thống lĩnh.

- Lắng nghe.

- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ - 3HS đọc ghi nhớ SGK 3.Củng cố, dặn dò (4’)

+ Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?

- Nhà Tây Sơn suy yếu, Nguyễn Ánh huy động lực lượng, tấn công nhà Tây Sơn, lật đổ triều đại Tây Sơn, lên ngôi hoàng đế.

- Nhận xét chung.

- Học bài và chuẩn bị bài sau.

_____________________________________

Hoạt động ngoài giờ lên lớp

Sinh hoạt theo chủ điểm: Ngày hội đọc sách

(25)

________________________________________________________________

Ngày soạn: 22.4.2019

Ngày giảng: Thứ năm ngày 25 tháng 4 năm 2019 Toán

ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN ( TIẾP )

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết dấu hiệu chia hết trong khi làm bài.

3.Thái độ:Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Gọi HS làm các bài tập tiết 153 - Nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’) - Nêu yêu cầu bài học b. Hướng dẫn ôn tập Bài 1(6’)

- Gọi hs nêu yêu cầu.

- Yêu cầu hs nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9.

- Hs tự làm bài vào vở.

- Gọi hs lần lượt trình bày bài làm và giải thích cách chọn.

- Nhận xét.

Bài 2:(6’)

Gọi hs nêu yêu cầu.

- Chữa bài - Nhận xét.

- Chốt về dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.

Bài 3(6’)

- Gọi hs nêu yêu cầu.

- Yêu cầu hs làm vở.

- Gọi hs nối tiếp trình bày bài làm.

- Nhận xét.

- 2 em chữa bài trên bảng lớp.

- Nhận xét.

- 1 em nêu.

- 2, 3 HS nhắc lại các dấu hiệu chia hết - Làm việc cá nhân vào vở.

Đáp án

a. Số chia hết cho 2: 7362; 2640; 4136 - Số chia hết cho 5: 605; 2640.

b. Số chia hết cho 3: 7362; 2640; 20601.

- Số chia hết cho 9: 7362; 20601.

c. Số chia hết cho cả 2 và 5: 2640.

d. Số chia hết cho 5, không chia hết cho 3: 605.

e. Số không chia hết cho cả 2 và 9: 1207.

- 1 em nêu.

- Làm việc cặp đôi, nộp bài Đáp án

a. 252 b. 198 c. 920 d. 255 - 1 em nêu.

- Làm việc cá nhân vào vở.

Đáp án

23 < x < 31 và x là số lẻ chia hết cho 5 vậy x là 25

- 1 em nêu.

- Làm việc cặp đôi, nộp bài

- Nêu yêu cầu bài tập.

- Tự làm bài.

- Hs lần lượt trả lời.

(26)

Bài 4:(6’

- Gọi hs nêu yêu cầu.

- Chữa bài - Nhận xét.

- Chốt về dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.

Bài 5:(6’)

- Gọi hs nêu ND bài tập.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết mẹ mua bao nhiêu quả cam ta làm thế nào?

- Giúp hs tìm số chia hết cho 3 và 5 mà số đó phải là số bé hơn 20 - Gv chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò:(5’) - Hệ thống kiến thức ôn tập.

- Tổng kết bài.

- Nhận xét giờ học.

- HS nhận xét.

Luyện từ và câu

THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU

I. MỤC TIÊU

1.Kiên thức:- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời câu hỏi Ở đâu?)

2.Kĩ năng:- Nhận diện được trạng ngữ chỉ nơi chốn; Thêm được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu.

3.Thái độ:- Hs yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- giấy khổ to. VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

GV kiểm tra 2 HS đọc đoạn văn ngắn kể về một lần em đi chơi xa, trong đó ít nhất 1 câu dùng trạng ngữ

(bài tập 2 – phần luyện tập tiết luyện từ và câu trước.)

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài:(1’) b. Phần nhận xét(12’)

+ Trước hết cần tìm thành phần Chủ ngữ, Vị ngữ của câu. Sau đó, tìm thành phần Trạng ngữ.

- 2 HS trình bày.

- 2HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập 1; 2.

- HS đọc lại các câu văn ở bài tập 1, suy nghĩ, phát biểu ý kiến.

- 1 HS lên bảng làm - 1 HS đọc yêu cầu của bài - HS phát biểu

- 3 HS tiếp nối đọc ghi nhớ

(27)

- GV mời 1 em lên bảng gạch dưới bộ phân trạng ngữ trong câu.

* GV chốt lại lời giải Bài 2:

GV yêu cầu HS trình bày miệng

* Phần ghi nhớ c. Phần luyện tập Bài tập 1: (5’)

- HS đọc nội dung bài tập 1

- Yêu cầu 1 HS lên bảng gạch dưới bộ phận trạng ngữ trong câu, chốt lại lời giải:

Bài 2:(5’)

- Gọi Hs nêu yêu cầu bài học

- GV gợi ý: Phải thêm trạng ngữ chỉ nơi cốn cho câu.

- GV dán 3 băng giấy lên bảng,yêu cầu 3 HS lên làm

- GV chốt lại Bài tập 3: (5’)

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập - Cho Hs làm bài, chữa bài.

- Bộ phận cần điền để hoàn thiện các câu văn là bộ phận nào?

- GV nhận xét chốt lại 3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Yêu cầu 1, 2 HS nhắc lại nội dung bài - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau

- 1 HS lên bảng làm + Trước rạp, người…

+ Trên bờ, ….

+ Dưới những mái nhà ẩm nước,…

- Cả lớp nhận xét

- 1 HS đọc yêu cầu của bài - HS làm vào vở

- 3 HS lên bảng làm bài a, Ở nhà,…

b, Ở lớp,…

c, Ngoài vườn,…

- Một HS đọc nội dung bài tập

- Đó là thành phần chính: CN, VN trong câu)

- HS làm bài cá nhân vào vở - 1 số HS trình bày bài làm

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 23.4.2019

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 26 tháng 4 năm 2019 Toán

ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS ôn tập.

- Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên.

- Các tính chất, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.

- Các bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ.

2. Kĩ năng: Tính toán nhanh, chính xác 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học

II. CHUẨN BỊ

- GV: Bảng phụ.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

(28)

- Yêu cầu HS lên bảng làm bài:

Với 3 chữ số 0, 3, 5. Viết số lẻ có cả 3 chữ số đó và chia hết cho 5

- Với 3 chữ số 0, 3, 5. Viết số lẻ có cả 3 chữ số đó và chia hết cho 5 là: 305 + Nêu các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5;

9?

- Các số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2

- Các số có tận cùng là 0, 5 thì chia hết cho 5

- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3

- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9

- GV nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: (1’) b. Luyện tập

Bài 1: (6’)

- Cho HS đọc yêu cầu bài tập

+ Bài tập yêu cầu những gì? - Đặt tính rồi tính - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào vở.

- 2 HS lên bảng thực hiện.

+ Nêu cách đặt tính của phép cộng? - Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số cùng hàng đơn vị thẳng cột với nhau

- Gọi vài HS nêu kết quả bài làm - GV chốt kết quả đúng

6195 47836 10592

2785 5409 79438

8980 53245 90030

5342 29041 80200

4185 5981 19194

1157 23060 61006 + Muốn kiểm tra kết quả phép cộng,

trừ đó có chính xác không, cần làm như thế nào?

- Thử lại phép cộng bằng cách lấy tổng trừ 1 số hạng này được số hạng kia - Thử lại phép trừ bằng cách lấy hiệu cộng số trừ bằng só bị trừ

Bài 2 (6’)

- Gọi HS đọc đề bài - 2 HS

- Đề bài yêu cầu gì ? - Tìm x

+ x là thành phần gì trong phép tính? - x là số hạng và số bị trừ - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào vở.

- 2 HS lên bảng thực hiện.

- Gọi vài HS nêu kết quả bài làm - GV chốt kết quả đúng

a. x + 126 = 480 x = 480 - 126 x = 354

+ + +

- - -

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Ngoài ra, một số tác giả nghiên cứu về các biện pháp phối hợp giữa nhà trường với gia đình và xã hội trong giáo dục bảo vệ môi trường cho học sinh trung học sơ sở:

- Mối quan hệ giữa cơ thể và môi trường để đề ra biện pháp bảo vệ cơ thể đồng thời có ý thức hành vi bảo vệ môi trường. - Thấy rõ mối liên quan giữa môn học với các

- Các nhóm cử đại diện trình bày kết quả quan sát về môi trường sống của 1 số loài động vật và thực vật.. 5 (trang 72 sgk Tự nhiên

Nhưng tất cả đều đang sống trong một ngôi nhà chung là trái đất và có chung những việc phải làm. Đó là bảo vệ hòa bình, bảo vệ môi trường sống, đấu tranh

Hãy tìm hiểu, điều tra một số thực vật, động vật, mô tả môi trường sống của chúng và hoàn thành phiếu điều tra.. Vẽ cây hoặc con vật mà em quan sát được và môi

Trong đỏ, các con đường lổng ghép thông qua các hoạt động giáo dục ở trường phổ thông và tích hợp trong giáo dục nghề phổ thông ở trung tâm kỹ thuật tồng họp

Nếu không tìm được nơi sống mới phù hợp, chuột túi có thể sẽ chết vì ngạt thở, vì thiếu thức ăn,…... Nếu nước cạn hết, cá sẽ chết

Quan sát các hình 1-4 SGK trang 69, nhận xét những việc làm của con người đã gây ảnh hưởng như thế nào đến môi trường sống của thực vật và động