• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh có đáp án THPT hàn thuyên mã 2 | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh có đáp án THPT hàn thuyên mã 2 | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện"

Copied!
13
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

SỞ GD – ĐT BẮC NINH TRƯỜNG THPT HÀN THUYÊN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2 – LỚP 12 NĂM HỌC 2016 – 2017

ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC

Câu 1: Ở gà , gen A quy định lông vằn , a : không vằn nằm trên NST giới tính X , không có alen tương ứng trên Y .Trong chăn nuôi người ta bố trí cặp lai phù hợp, để dựa vào màu lông biểu hiện có thể phân biệt gà trống , mái ngay từ lúc mới nở . Cặp lai phù hợp cụ thể là :

A. X XA aX Ya B. X XA AX Ya C.X Xa aX YA D. X XA aX YA Câu 2: Ở những loài giao phối ( động vật có vú và con người) tỉ lệ đực cái xấp xỉ 1:1 vì:

A. Vì số giao tử đwục bằng với số giao tử cái B. Số con cái và số con đực trong loài bằng nhau

C. Vì sức sống của giao tử đực và giao tử cái là bằng nhau D. Vì cơ thể XY tạo ra giao tử X và Y với tỉ lệ ngang nhau

Câu 3: Cho biết các bước của một quy trình như sau : 1. Trồng những cây này trong điều kiện môi trường khác nhau 2. Theo dõi ghi nhận sự biểu hiện của tính trạng ở những cây trồng này 3. Tạo ra những cá thể có cùng một kiểu gen 4. Xác định số kiểu hình tương ứng với những điều kiện môi trường cụ thể . Để xác định mức phả ứng của một kiểu gen quy định một tính trạng nào đó ở cây trồng người ta phải thực hiện quy trình théo trình tự các bước là:

A. 3→1→2→4 B. 1→2→3→4 C. 1→3→2→4 D. 3→2→1→4

Câu 4: Một gen có %A = 20% và 3120 liên kết hidro . Gen đó có số lượng nucleotit là:

A. 2400 B. 2040 C. 3000 D. 1800

Câu 5: Di truyền học tư vấn nhằm chuẩn đoán một số tật , bệnh di truyền ở thời kì A. Mới sinh B. Sau sinh C. Sắp sinh D. Trước sinh Câu 6: Trong các phát biểu sau , có bao nhiêu phát biểu là điểm chung giữa đột biến gen và đột biến NST 1. Xảy ra ở cá thế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục 2. Luôn biểu hiện thành kiểu hình mang đột biến 3. Xảy ra ở cả NST thường và NST giới tính 4. Là nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hóa và chọn giống:

A. 2 B. 3 C. 4 D. 1

Câu 7: Từ 3 loại nucleotit là U,G,X có thể tạo ra bao nhiêu bộ ba chứa ít nhất 1 nucleotit loại X?

A. 19 B. 27 C. 37 D. 8

Câu 8: Hình thành loài bằng phương thức nào xảy ra nhanh nhất:

A. Lai xa và đa bội hóa B. Cách li địa lí C. Cách li tập tính D. Cách li sinh thái

(2)

Câu 9: Một cá thể có kiểu gen AB DE

ab de .Nếu xảy ra hoán vị gen trong giảm phân ở cả hai cặp NST tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ở thế hệ sau?

A. 100 B. 16 C. 10 D. 81

Câu 10: Khảo sát sự di truyền về một bệnh (viết tắt là H ) ở người qua 3 thế hệ như sau

Xác suất để người III.2 mang gen gây bệnh H là:

A. 0,5 B. 0,667 C. 0,25 D. 0,7

Câu 11: Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Trong sự di truyền , nếu con lai mang tính trạng của mẹ thì đó là di truyền theo dòng mẹ.

B. Con lai mang tính trạng của mẹ nên di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ.

C. Tất cả các hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.

D. Di truyền tế bào chất còn gọi là di truyền ngoài nhân hay di truyền ngoài nhiễm sắc thể.

Câu 12: Plasmist là ADN vòng ,mạch kép có trong

A. Nhân tế bào của các loài sinh vật. B. Nhân tế bào của tế bào vi khuẩn.

C. Tế bào chất của tế bào vi khuẩn. D. Ti thể , lục lạp của tế bào vi khuẩn.

Câu 13: Khoa học ngày nay có thể điều trị để hạn chế biểu hiện bệnh di truyền nào đưới đây:

A. Hội chứng Đao B. Hội chứng Tơcnơ

C. Hội chứng Claiphentơ D. Bệnh pheninketo niệu

Câu 14: Giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống vì

A. Các gen lặn đột biến có hại biểu hiện thành kiểu hình do chúng được đưa về trạng thái đồng hợp

B. Tập trung các gen trội có hại ở thế hệ sau

C. Các gen lặn đột biến có hại bị các gen trội át chế trong kiểu gen dị hợp D. Xuất hiện ngày càng nhiều các đột biến có hại

Câu 15: Theo quan niệm hiện đại , đơn vị cơ sở của tiến hóa là:

A. Cá thể B. Quần thể C. Phân tử D. Loài

(3)

Câu 16: Trình tự nucleotit trong ADN có tác dụng bảo vệ và làm các NST không dính vào nhau nằm ở

A. Điểm khởi sự nhân đôi B. Tâm động C. Hai đầu mút NST. D. Eo thứ cấp

Câu 17: Ở một giống lúa , chiều cao của cây do 3 cặp gen (A, a; B,b; D,d) cùng quy định , các gen phân li độc lập. Cứ mỗi một gen trội có mặt trong kiểu gen làm cho cây thấp đi 5 cm . Cây cao nhất có chiều cao là 100 cm . Cây lai được tạo ra từ phép lai giữa cây thấp nhất với cây cao nhất có chiều cao là:

A. 80 cm B. 85cm C. 75cm D. 70 cm

Câu 18: Tác động của chọn lọc sẽ đào thải 1 loại alen khỏi quần thể qua một thế hệ là chọn lọc chóng lại:

A. Alen lặn B. Thể dị hợp C. Alen trội D. Thể đồng hợp Câu 19: Cho biết gen A đỏ trội hoàn toàn với alen a trắng , sức sống của giao tử mang gen A gấp đôi giao tử mang gen a ; sức sống của hợp tử và của phôi ( để phát triển thành cá thể con ) KG AA = 100% ; Aa = 75 % ; aa = 50 % . Bố và mẹ đều mang kiểu gen dị hợp thì tỉ lệ kiểu hình của đời F 1 ( mới sinh) sẽ là:

A. 7 A- : 2 aa B. 7 A- : 1 aa C. 14A- : 1 aa D. 15 A- : 1 aa Câu 20: Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen 0,8 Aa : 0,2 aa . Qua chọn lọc , người ta đào thải các cá thể có kiểu hình lặn . Thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ sau là:

A. 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa B. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa C. 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa D. 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa

Câu 21: Một quần thể tự thụ phấn qua 3 thế hệ , tần số kiểu gen Aa là 0,1 . Hỏi ở quần thể xuất phát tần số kiểu gen này là bao nhiêu:

A. 0,1 B. 0,0125 C. 0,8 D. 0,4

Câu 22: Một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen là : dAA + h Aa + r aa = 1 sẽ cân bằng di truyền khi:

A. Tần số alen A = a B. dr = (h/2)2

C. d.r = h D. d = h = r

Câu 23: Nhiều loại bện ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến thành gen ung thư . Khi bị đột biến , gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được . Những gen ung thư loại này thường là:

A. Gen trội và thường không di truyền dược vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng

(4)

B. Gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục C. Gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục

D. Gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng Câu 24: Những đột biến NST thường dẫn đến hình thành loài mới.

A. Mất đoạn , đảo đoạn B. Đảo đoạn , chuyển đoạn

C. Mất đoạn, chuyển đoạn D. Chuyển đoạn , lặp đoạn nhiều lần Câu 25: Nguồn năng lượng dùng để tổng hợp các phân tử hữu cơ hình thành sự sống là:

A. Năng lượng hóa học B. ATP

C. Năng lượng sinh học D. Năng lượng tự nhiên Câu 26: Sự sống đầu tiên xuất hiện trong môi trường nào?

A. Khí quyển nguyên thủy B. Trong lòng đất C. Trong nước đại dương D. Trên đất liền

Câu 27: Ở một loài thực vật , alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; Alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng . Cho cây lá nguyên hoa đỏ giao phấn với cây lá xẻ , hoa trắng (P) , thu được F1 gồm các cây lá xẻ , hoa đỏ chiếm tỉ lệ 50% . Biết rằng không xảy ra đột biến . Tính theo lí thuyết , trong các kết luận dưới đây , có bao nhiêu kết luận không đúng ?

(1) Dựa vào kết quả lai ta không thể kết luận được hai cặp gen này nằm trên 1 cặp NST tương đồng hay nằm trên hai cặp NST tương đồng

(2) Ở F1, có tối đa ba kiểu gen khác nhau trong đó các cây dị hợp chiếm 10%

(3) Khi cho cây có kiểu hình còn lại ở F1 lai phân tích ,nếu kết thu được có tỉ lệ phân li kiểu hình khác với tỉ lệ 1 :1 :1 :1 , ta có thể kết luận được bài toán tuân theo quy luật di truyền liên kết (4) Khi cho cây lá xẻ , hoa đỏ ở F1 lai phân tích ta luôn luôn thu được tỉ lệ phân li kiểu hình đời con xấp xỉ 1 :1 .

(5) Có tối đa 2 trường hợp phép lai P cho kết quả thỏa mãn kiểu hình F1

A. 3 B. 4 C. 2 D. 5

Câu 28: Tại sao trên các đảo và quần đảo đại dương hay tồn tại những loài đặc trưng không có ở nơi nào khác trên trái đất.

A. Do cách li sinh sản giữa các quần thể trên từng đảo nên mỗi đảo hình thành loài đặc trưng.

B. Do các loài này có nguồn gốc từ trên đảo không có điều kiện phát tán đi nơi khác.

C. Do trong cùng điều kiện tự nhiên, chọn lọc tự nhiên diễn ra theo hướng tương tự nhau.

D. Do cách li địa lí và chọn lọc tự nhiên diễn ra trong môi trường đặc trưng của đảo qua thời gian dài.

(5)

Câu 29: Một nhà nghiên cứu tiến hành thụ phấn giữa hạt phấn của một loài thực vật A(2n = 14) với noãn của một loài thực vật B (2n = 14) nhưng không thu được hợp tử . Nhưng trong một thí nghiệm tiến hành ghép một cành ghép của loài A lên gốc của loài B thì nhà nghiên cứu bất ngờ phát hiện tại vùng tiếp giáp giữa cành ghép và gốc ghép phát sinh ra một chồi mới có kích thước lớn bất thường . Chồi này sau đó được cho ra rễ và đem trồng thì phát triển thnahf cây C . Khi làm tiêu bản và quan sát tế bào sinh dưỡng của cây C thấy có 14 cặp NST tương đồng có hình thái khác nhau : Từ các thí nghiệm trên , một số nhận xét được rút ra như sau:

1. Thí nghiệm của nhà nghiên cứu trên đã không thành công do cơ chế cách li sau hợp tử 2. Cây C là một loài mới

3. Cây C là kết quả của sự lai xa và đa bội hóa

4. Cây C mang đầy đủ các đặc tính của hai loài A và B

5. Cây C không thể nhân giống bằng phương pháp lai hữu tính . Số nhận xét chính xác là:

A. 1 B. 3 C. 4 D. 2

Câu 30: Mức độ gây hại của alen đột biến đối với thể đột biến phụ thuộc vào:

A. Tác động của các tác nhân đột biến

B. Điều kiện môi trường sống của thể đột biến C. Tổ hợp gen mang đột biến

D. Môi trường và tổ hợp gen mang đột biến

Câu 31: Nếu cho rằng chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n thì cơ chế hình thành chuối nhà được giải thích bằng chuỗi sự kiện như sau :

1. Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n

2. Tế bào 2n nguyên phân bất thường cho cá thể 3n 3. Cơ thể 3n giảm phân ất thường cho giao tử 2n 4. Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội

5. Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n

A. 3→1→4 B. 5→1→4 C. 4→3→1 D. 1→3→4

Câu 32: Ba tế bào sinh giao tử có kiểu gen Ab/aB Dd thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử . Biết quá trình giảm phân không xảy ra hoán vị gen . Theo lí thuyết , trong các tỉ lệ giao tử dưới đây , có tối đa bao nhiêu tỉ lệ giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của ba tế bào trên

1. 1 :1 2. 1 :1: 1 :1 3. 1 :1: 1 :1 : 1 :1 4. 1 : 1 : 2 : 2

A. 1 B. 3 C. 2 D. 4

(6)

Câu 33: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp , cấp độ chủ yếu chịu tác động của chọn lọc tự nhiên là:

A. Quần thể và quần xã B. Cá thể và quần thể C. Quần xã và hệ sinh thái D. Tế bào và phân tử

Câu 34: Một đoạn sợi cơ bản gồm 10 nucleoxom và 9 đoạn nối . Mỗi đoạn nối trung bình có 50 cặp nucleotit . Tổng chiều dài của đoạn ADN xoắn kép trong đoạn sợi cơ bản trên và tổng số phân tử histon có trong đoạn sợi cơ bản đó lần lượt là:

A. 6494 A;89o B. 6492 A;80o C. 6492 A;80o D. 6494 A;79o Câu 35: Để nhân các giống lan quý các nhà nghiên cứu cây cảnh đã áp dụng phương pháp

A. Dung hợp tế bào trần B. Nhân bản vô tính

C. Nuôi cấy hạt phấn D. Nuôi cấy tế bào mô thực vật

Câu 36: Nhân tố có vai trò tăng cường sự phân hóa trong nội bộ quần thể là cho quần thể nhanh chóng phân li thành các quần thể mới

A. Quá trình đột biến B. Quá trình giao phối C. Quá trình chọn lọc tự nhiên D. Các cơ chế cách li

Câu 37: Ở đậu Hà Lan , alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn tòan so với alen b quy định hoa trắng . Hai cặp gen này nằm trên hai NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn thu được F1 . Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao hoa đỏ ở F1 tự thụ phấn . Nếu không có đột biến và chọn lọc , tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân thấp hoa trắng ở F2 là bao nhiêu?

A. 1/256 B. 1/36 C. 1/64 D. 1/81

Câu 38: Thành tựu chọn giống cây trồng nổi bật nhất ở nước ta là việc chọn tạo ra các giống

A. Lúa B. Dưa hấu C. Nho D. Cà chua

Câu 39: Là nhân tố tiến hóa khi nhân tố đó

A. Trực tiếp biến đổi kiểu hình của quần thể B. Gián tiếp phân hóa các kiểu gen

C. Tham gia vào quá trình hình thành loài D. Trực tiếp biến đổi vốn gen của quần thể Câu 40: Trong các phép lai khác dòng dưới đây , ưu thể lai biểu hiện rõ nhất ở đời con của phép lai nào?

A. AAbbDDee x aaBBddEE B. AAbbDDEE x aaBBDDee C. AAbbddee x AAbbDDEE D. AABBDDee x Aabbddee

Đáp án

1-C 2-D 3-A 4-A 5-D 6-B 7-A 8-A 9-A 10-B

(7)

11-C 12-C 13-D 14-A 15-B 16-C 17-B 18-C 19-C 20-D

21-C 22-B 23-D 24-B 25-D 26-C 27-C 28-D 29-A 30-D

31-B 32-C 33-B 34-A 35-D 36-D 37-B 38-A 39-D 40-A

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án C

Xét các phép lai:

Phép lai A: X XA aX Ya 1X X :1X X :1XA a a a AY :1X Ya (1 trống vằn : 1 trống không vằn : 1 mái vằn : 1 mái không vằn)

Phép lai B: X XA AX Ya 1X X :1X YA a A (1 trống vằn : 1 mái vằn) Phép lai C: X Xa aX YA 1X Y :1X Xa A a(1 trống vằn : 1 mái không vằn)

Phép lai D: X XA aX YA 1X X :1X X :1X Y :1X YA A A a A a (2 trống vằn : 1 mái vằn : 1 mái không vằn)

Phép lai C thỏa mãn đặc điểm dựa vào màu sắc lông để có thể phân biệt gà trống và mái.

Câu 2: Đáp án D

Những loài giao phối có tỉ lệ đực cái là 1 :1 vì cơ thể XY tạo ra giao tử X và Y với tỉ lệ ngang nhau

Câu 3: Đáp án A

Để xác định được mức phản ứng của một kiểu gen quy định một tính trạng nào đó thì cần thực hiện theo các bước sau đây :

- Tạo ra những cá thể có cùng một kiểu gen- Trồng những cây này trong điều kiện môi trường khác nhau

- Theo dõi ghi nhận sự biểu hiện của tính trạng ở những cây trồng này - Xác định số kiểu hình tương ứng với những điều kiện môi trường cụ thể Vậy thứ tự thực hiện các bước là : 3→1→2→4

Câu 4: Đáp án A

Xét gen có : A 2 3

A 20 % G 30 % G A

G 3 2

      

Số liên kết hidro trong gen là : 2 A + 3 G = 3120

3 13

2 A 3( A) 3120 A 3120 A 480 G 720

2 2

        

Tổng số nucleotit trong gen là : 3120 – 720 = 2400 Câu 5: Đáp án D

(8)

Di truyền học tư vấn nhằm chuẩn đoán một số bệnh trước sinh Câu 6: Đáp án B

Ý đúng gồm có 1,3,4

2 sai vì đột biến chỉ biểu hiện thành kiểu hình ở đột biến NST , đối với đột biến gen lặn thì chỉ biểu hiện thành kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp lặn, ở trạng thái dị hợp thì gen đột biến lặn không được biểu hiện

Câu 7: Đáp án A

Số bộ ba được tạo ra từ 3 nucleotit U; G ; X là : 33 = 27 Số bộ ba không chứa X là : 2 3 = 8

Số bộ ba chứa ít nhất 1 nucleotit loại X là : 27 – 8 = 19 Câu 8: Đáp án A

Quá trình hình thành loài thông qua con đường cách li địa lý, cách li tập tính , cách li sinh thái thường trải qua nhiều giai đoạn trung gian nên xảy ra rất chậm

Quá trình hình thành loài theo con đường lai xa và đa bội hóa diễn ra nhanh nhất vì nó trực tiếp làm biến đổi vật chất di truyền của cá thể một cách nhanh chóng

Câu 9: Đáp án A

Cơ thể có kiểu gen AB DE

ab de tự thụ phấn

=>ta có phép lai AB DE AB DE (AB AB DE DE ab de ab de ab ab ( d

) d

e )

    e

Xét kết quả phép lai của từng NST :

Phép lai của NST mang cặp gen Aa và Bb AB AB

ab  ab → 10 kiểu gen

Phép lai của NST mang cặp gen Dd và Ee: DE DE

de  de → 10 kiểu gen

Hai NST phân li độc lập với nhau nên số lượng kiểu gen được tạo ra sẽ là 10 x 10 = 100 Câu 10: Đáp án B

Bố mẹ bình thường sinh ra con bị bệnh nên ta có gen quy định gen bị bệnh là gen lặn Bố bị bệnh sinh ra con gái bình thường → gen bị bệnh nằm trên NST thường

Quy ước :

A- bình thường a- gây bệnh H

Ta có kiểu gen của II. 2 và II.3 là Aa Aa x Aa →1 AA : 2 Aa : 1 aa Người III.2 bình thường thì có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1/3 AA : 2/3 Aa XS để người III.2 mang gen gây bệnh H là : 2/3 →0,667

(9)

Câu 11: Đáp án C

Không phải tất cả các hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là hiện tượng di truyền tế bào chất Câu 12: Đáp án C

Plasmist là ADN vòng ,mạch kép có trong tế bào chất của vi khuẩn , trong ti thể à lục lạp của sinh vật nhân thực

Đáp án D saivì vi khuẩn là tế bào nhân thực nên ti thể là lục lạp không có trong tế bào vi khuẩn.

Câu 13: Đáp án D

Các bệnh trên đều là các bệnh di truyền (Hội chứng Đao ,Hội chứng Tơcnơ, Hội chứng Claiphentơ: Hội chứng di truyền có liên quan đến đột biến NST; bệnh pheninketo niệu là bệnh di truyền cấp độ phân tử )

Trong các bệnh trên thì chỉ có bệnh pheninketo niệu có thể hạn chế sự biểu hiện của bệnh bằng cách điều chỉnh chế độ ăn uống (hạn chế thức ăn có chứa phenalin →hạn chế hàm lượng phenalin trong tế bào )

Câu 14: Đáp án A

Giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống vì giao phối gần tạo điều kiện cho các alen lặn có hại tổ hợp với nhau biểu hiện kiểu hình lặn Câu 15: Đáp án B

Theo quan niệm tiến hóa hiện đại thì đơn vị cơ sở của tiến hóa là quần thể Câu 16: Đáp án C

Trình tự nucleotit trong phân tử AND có tác dụng bảo vệ và làm cho các NST không dính vào nhau nằm ở hai đầu mút của NST

Câu 17: Đáp án B

Cây cao nhất có kiểu gen aabbdd : 100 cm Cây thấp nhất có kiểu gen AABBDD : 70 cm

Phép lai của cây thấp nhất và cây cao nhất sinh ra con có kiểu gen là : AABBDD × aabbdd

→AaBbDd

Cây con được lai có chiều cao là : 85 cm Câu 18: Đáp án C

Tác động chọn lọc có thể loại thải một alen ra khỏi quần thể là đột biến chống lại alen trội Câu 19: Đáp án C

Bố mẹ có kiểu gen Aa x Aa

Xét cơ thể có kiểu gen Aa giảm phân thì tạo ra ½ A : ½ a Sức sống của giao tử A gấp đôi a nên ta có : 2 A : 1 a

(10)

Các giao tử kết hợp với nhau thì ta có : ( 2 A : 1 a)( 2 A : 1 a)

→Tỉ lệ hợp tử được tạo ra là 4 AA :4 Aa: 1 aa.

Sức sống của các hợp tử và các hợp tử và phôi là khác nhau KG AA = 100% ; Aa = 75 % ; aa = 50 % .

Tỉ lệ kiểu gen của đời con F1 là : 8 AA : 6 Aa : 1 aa Tỉ lệ kiểu hình của đời co F1 là : 14 A - : 1 aa Câu 20: Đáp án D

Quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen 0,8 Aa : 0,2 aa

→ Đào thải các cá thể có kiểu hình lặn chỉ giữ lại các cá thể có kiểu hình trội thì tần số alen trong quần thể là : A = a = 0,5

Thành phần kiểu gen ở thế hệ sau là :

(0,5 A : 0,5 a) (0,5 A : 0,5 a) = 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa Câu 21: Đáp án C

Quần thể tự thụ phấn qua n thế hệ thì tỉ lệ Aa ở thế hệ ban đầu = Tỉ lệ Aa ở thế hệ n 2 n Quần thể tự thụ phấn qua 3 thế hệ thì tần số kiểu gen Aa ở thế hệ ban đầu là : 0,1 2 3 0,8 Câu 22: Đáp án B

Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen như sau : dAA + h Aa + r aa = 1

→Quần thể đó sẽ cân bằng di truyền khi các hệ số d,h,r thỏa mãn công thức sau : h 2 dr ( )

 2 Câu 23: Đáp án D

Khi gen đột biến hoạt động mạnh hơn và tạo ra nhiều sản phẩm hơn →Đột biến trội, thường không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng

Câu 24: Đáp án B

Những đột biến NST thường dẫn đến sự hình thành loài mới là đột biến đảo đoạn và đột biến chuyển đoạn NST

Câu 25: Đáp án D

Khi bắt đầu hình thành sự sống thì năng lượng để hình thành nên các chất hữu cơ là năng lượng có nguồn gốc trong tự nhiên

Câu 26: Đáp án C

Sự sống đầu tiên bắt đầu hình thành trong lòng đất Câu 27: Đáp án C

Quy ước : A- lá nguyên >> a lá xẻ ; B – đỏ >> b lá trắng . Phép lai : Nguyên , hoa đỏ ( A-B-) × Lá xẻ , hoa trắng(ab,ab)

(11)

Thu được F1 : 50 % cây lá xẻ , hoa đỏ (aa,Bb) → Dựa vào kết phân li kiểu hình ở F1 không thể kết luận được các gen này cùng nằm trên 1 NST hay nằm trên 2 NST khác nhau

Nếu các gen phân li độc lập thì P : AaBB và có phép lai như sau : AaBB x aabb

Nếu các gen cùng nằm trên 1 NST liên kết hoàn toàn thì P : Ab/aB x ab/ab→Có tối đa hai phép lai thỏa mãn tỉ lệ kiểu hình 1 →5 đúng

2 – sai : Dựa vào hai phép lai trên thì ta luôn thu được tối đa là 2 kiểu gen

3- sai . Nếu tỉ lệ kiểu hình phép lai phân tích cho tỉ lệ kiểu hình là 1:1:1 :1 →Kiểu hình còn lại tạo ra 4 loại giao từ với tỉ lệ ngang nhau →Phân li độc lập

4- Đúng

Đáp án sai là 2 và 3 Câu 28: Đáp án D

Trên các đảo và đại dương hay tồn tại các loài đặc trưng và không có ở nơi nào trên Trái Đất là do cách li địa lí và chọn lọc tự nhiên diễn ra trong môi trường đặc trưng của đảo qua thời gian dài

Câu 29: Đáp án A

Chồi phát sinh là do sự dung hợp tế bào.

(1) sai vì không hình thành hợp tử nên là cách li trước hợp tử.

(2) sai, cây C là một cá thể chưa thể gọi là loài mới, loài phải tồn tại bằng ít nhất là một quần thể thích nghi.

(3) sai, cây C là kết quả của sự dung hợp tế bào.

(4) đúng, cây C mang đặc tính của hai loài vì mang bộ 2 bộ NST lưỡng bội của cả hai loài.

(5) sai, cây C mang bộ NST lưỡng bội của 2 loài và NST tồn tại thành cặp tương đồng nên vẫn có thể được nhân giống bằng lai hữu tính.

Câu 30: Đáp án D

Mức độ gây hại của alen đột biến đối với thể đột biến phụ thuộc vào môi trường sống của thể đột biến và phụ thuộc vào tổ hợp gen .

Đối với 1 thể đột biến thì sống trong môi trường này có thể có hại , nhưng sống trong môi trường khác thì không có hại

Câu 31: Đáp án B

Cơ chế hình thành là : 5→ 1→4

Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n → Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n → Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội→ Duy trì dạng tam bội thích nghi, sinh sản vô tính Câu 32: Đáp án C

(12)

Quá trình giảm phân không xảy ra hoán vị gen nên sẽ tạo ra tối đa 4 loại giao tử có các trường hợp sau :

3 tế bào có cùng một kiểu giảm phân → Tỉ lệ giao tử được tạo ra là 1 :1

2 tế bào có cùng một kiểu giảm phân ; tế bào còn lại có kiểu giảm phân khác → Tỉ lệ giao tử được tạo ra là 1 :1: 1 :1

Câu 33: Đáp án B

Theo thuyết tiến hóa hiện đại thì cấp độ chủ yếu chịu tác động của chọn lọc tự nhiên là cấp độ cá thể và cấp độ quần thể

Câu 34: Đáp án A

Mỗi nucleoxôm có 8 phân tử histon, giữa 2 nucleoxom liên tiếp là 1 phân tử histon nên có tất cả 8 x 10 + 9 = 89 phân tử histon

Mỗi phân tử histon được quấn quanh bằng đoạn ADN dài chứa 146 cặp nuDo đó chiều dài đoạn ADN xoắn kép trong đoạn sợi cơ bản trên là: ( 10 x 146 + 9 x 50 ) x 3,4 = 6494 Ao Câu 35: Đáp án D

Để nhân nhanh các giống cây quý hiếm thì các nhà nghiên cứu cây cảnh đã áp dụng phương pháp nuôi cấy mô thực vật

Câu 36: Đáp án D

Đột biến , giao phối không ngẫu nhiên , chọn lọc tự nhiên là các nhân tố tiến hóa là thay đổi vốn gen trong quần thể

Giao phối ngẫu nhiên có vai trong phát tán các đột biến trong quần thể

Các cơ chế cách li tăng cường sự phân hóa vón gen trong quần thể nhanh chóng Câu 37: Đáp án B

Cho cây đậu thân cao hoa đỏ dị hợp tự thụ phấn AaBb x AaBb

→9 A-B- : 3 A-bb : 3 aaB- : 1 aabb

Chọn ngẫu nhiên một cây thân thân cao hoa đỏ ở F1 thì ta sẽ có tỉ lệ 1 AABB : 2 AABb : 2 AaBB : 4 AaBb.

Để sinh ra cây đậu thân thấp hoa trắng ở F2 thì cây thân cao hoa đỏ có kiểu gen Aa Bb Cây có kiểu gen AaBb tự thụ phấn sinh ra cây đậu thân thấp hoa trắng ở F2 là :

4/9 x 1/16 = 1/36 Câu 38: Đáp án A

Thành tựu chọn giống cây trồng nổi bật nhất ở nước ta là lúa . Vì hiện nay nước ta đã tạo ra được nhiều giống lúa mới và cho năng suất cao

Câu 39: Đáp án D

(13)

Một nhân tố tiến hóa khi nó trực tiếp làm biến đổi vốn gen Câu 40: Đáp án A

Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở trạng thái dị hợp , phép lai nào có đời con có càng nhiều cặp gen dị hợp thì ưu thế lai càng cao

Ta có các phép lai

AAbbDDee x aaBBddEE→ Aa Bb Dd Ee ( 4 cặp gen dị hợp) AAbbDDEE x aaBBDDee→ AaBbDDEe( 3 cặp gen dị hợp) AAbbddee x AAbbDDEE → AAbbDdEe ( 2 cặp gen dị hợp)

AABBDDee x Aabbddee → AABbDdee ( 2 cặp gen dị hợp):AaBbDdee ( 3 cặp gen dị hợp )

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu 38: Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinhC. Một người mẹ bị bệnh sinh

Khi các tế bào sinh tinh của 1 cơ thể đực giảm phân, ở một số tế bào có một cặp nhiễm sắc thể không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường

Biến dị cá thể được phát sinh do đột biến và sự tổ hợp lại các vật chất di truyền của bố mẹ Câu 18: Ba loài ếch: Rana pipiens; Rana clamitans và Rana

Câu 36: Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nếu các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì chúng.. di truyền cùng nhau

Do rối loạn trong quá trình giảm phân đã tạo ra một giao tử có nhiễm sắc thê trên với trình tự sắp xếp các gen là ABCdefFG*HI.. Có thể kết luận, trong

Câu 13: Nếu một chuỗi polypeptit được tổng hợp từ trình tự mARN dưới đây, thì số axit amin của nó sẽ là bao nhiêuA.

 Sự biến động số lượng cá thể của quần thể do các nhân tố sinh thái vô sinh (nước, ánh sáng, nhiệt độ,...), các nhân tố sinh thái hữu sinh ( mối quan hệ giữa vật ăn

tạo ra một số lượng lớn các con bò có mức phản ứng giống nhau trong một thời gian ngắn Câu 3: Trong một quần thể, xét 5 gen: gen 1 có 4 alen, gen 2 có 3 alen, hai