• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
30
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 26

NS: 11/3/ 2019

NG: 18/3/2019 Thứ hai ngày 18 tháng 3 năm 2019 TẬP ĐỌC

TIẾT 76, 77:TƠM CÀNG VÀ CÁ CON

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hiểu ND: Cá Con và Tơm Càng đều cĩ tài riêng . Tơm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít

2. Kĩ năng:

- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý ; bước đầu biết đọc trơi chảy tồn bài .

3. Thái độ: Thêm yêu thiên nhiên và yêu động vật.

*QTE: - Quyền được kết bạn.

- Bạn bè cĩ bổn phận yêu quý và giúp đỡ nhau.

* GDTNMTBĐ: ( Liên hệ ) HS hiểu thêm về sinh vật biển, bao vệ mơi trường biển.

II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC:

- KN Tự nhận thức xác định giá trị bản thân.

- KN Ra quyết định.

- Thể hiện sự tự tin

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài Tập đọc trong SGK.

-Bảng phụ ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc.

-Tranh vẽ mái chèo. Tranh vẽ bánh lái.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi HS lên bảng đọc thuộc lịng bài thơ Bé nhìn biển và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Nhận xét B/ Bài mới

1-Giới thiệu bài: 2’

- Treo tranh và nêu : Tơm Càng và Cá Con kết bạn với nhau họ đã sẵn sàng cứu nhau khi hoạn nạn sự việc như thế nào.

Hơm nay chúng ta tìm hiểu điều đĩ . 2- HD tìm hiểu bài

Hoạt động 1: Luyện đọc 30’

a) Đọc mẫu

- GV đọc mẫu tồn bài lần 1, - Một em đọc lại

- 3 HS đọc thuộc lịng và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 của bài.

- Quan sát tranh .

-Lắng nghe giới thiệu bài .Vài em nhắc lại tựa bài

-Lớp lắng nghe đọc mẫu và đọc thầm theo .

- Một em đọc lại

(2)

b) Luyện đọc câu

- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài.

- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.

c) Luyện đọc đoạn

- Nêu yêu cầu luyện đọc từng đoạn

- Hướng dẫn HS đọc lời của Tôm Càng hỏi Cá Con.

- Hướng dẫn HS đọc câu trả lời của Cá Con với Tôm Càng.

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn, đọc từ đầu cho đến hết bài.

- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS và yêu cầu luyện đọc theo nhóm.

d) Thi đọc

- GV tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp, phân vai.

- Tổ chức cho các cá nhân thi đọc đoạn 2.

- Nhận xét và tuyên dương HS đọc tốt.

e) Đọc đồng thanh

Hoạt động2: Tìm hiểu bài 15’

- Gọi 1 HS đọc lại đoạn 1, 2.

- Tôm Càng đang làm gì dưới đáy sông?

- Khi đó cậu ta đã gặp một con vật có hình dánh như thế nào?

- Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào?

- Đuôi của Cá Con có ích lợi gì?

- Hãy kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con.

- Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen?

- Tôm Càng rất thông minh, nhanh nhẹn.

Nó dũng cảm cứu bạn và luôn quan tâm lo lắng cho bạn.

- Gọi HS lên bảng chỉ vào tranh và kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con.

Hoạt động 3: Luyện đọc lại

- HS tìm các từ khó, dễ lẫn

- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.

- Dùng bút chì để phân chia đoạn - Luyện đọc đoạn.

- Luyện ngắt giọng theo hướng dẫn của GV

- HS đọc bài theo yêu cầu.

- Luyện đọc theo nhóm.

- Thi đọc theo hướng dẫn của GV.

- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2, 3.

Thảo luận nhóm.

- 1 HS đọc.

- Tôm Càng đang tập búng càng.

- Con vật thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn xoe, người phủ 1 lớp vẩy bạc óng ánh.

- Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào và tự giới thiệu tên mình: “Chào bạn. Tôi là cá Con.

Chúng tôi cũng sống dưới nước như họ nhà tôm các bạn…”

- Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo, vừa là bánh lái.

- Tôm Càng búng càng, vọt tới, xô bạn vào một ngách đá nhỏ. (Nhiều HS được kể.)

- HS phát biểu.

- Tôm Càng rất dũng cảm./ Tôm Càng lo lắng cho bạn./ Tôm Càng rất thông minh./…

- 3 đến 5 HS lên bảng.

Đọc theo vai

(3)

Gọi HS đọc lại truyện theo vai.

- Nhận xét

*GDKNS: Em học tập ở Tơm Càng đức tính gì?

- Qua bài học con thấy ở biển cĩ rất nhiều lồi sinh vật. Vậy con cần lm gì để bảo vệ các lồi vật đĩ?

3. Củng cố- dặn dị: 3’

-HS về nhà đọc lại truyện - Nhận xét tiết học.

- Mỗi nhĩm 3 HS (vai người dẫn chuyện, vai Tơm Càng, vai Cá Con).

- Dũng cảm, dám liều mình cứu bạn.

- HS trả lời.

- Hs lắng nghe

TỐN

TIẾT 126: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3 , số 6 . - Biết thời điểm , khoảng thời gian .

2. Kĩ năng

- Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày . 3. Thái độ

-Tính cẩn thận, chính xác, khoa học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: 5’

GV đưa đồng hồ yêu cầu HS đọc giờ phút - Nhận xét, tuyên dương

B/ Bài mới

1-Giới thiệu bài: 2’

-Hơm nay chúng ta tiếp tục củng cố cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3 hoặc số 6 .sau đĩ làm một số bài tập cĩ liên quan.

2- HD tìm hiểu bài :25’

* Bài 1:

-Yêu cầu HS quan sát tranh

-Tổ chức 5 cặp HS thực hành hỏi đáp

* Bài 2:

- GV cho HS nêu yêu cầu làm bài - Gv hướng dẫn

- GV nxét, sửa bài

HS quan sát , đọc giờ phút

-HS lắng nghe và nhắc lại tên bài

-HS quan sát tranh

-5 cặp HS hỏi đáp: kể liền mạch các hoạt động của Nam và các bạn.

-HS nêu yêu cầu - Hs lắng nghe -HS làm bài, sửa bài

a) Hà đến trường sớm hơn.

b) Quyên đi ngủ muộn hơn.

(4)

3. Củng cố- dặn dò: 3’

-Về nhà xem lại bài tập Xem giờ phút nhiều cho thạo

- Nhận xét tiết học

- HS nghe.

NS: 11/3/ 2019

NG: 19/3/2019 Thứ ba ngày 19 tháng 3 năm 2019 KỂ CHUYỆN

TIẾT 26: TÔM CÀNG VÀ CÁ CON

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Dựa theo tranh , kể lại được từng đoạn của câu chuyện .

2. Kĩ năng: HS biết kể lại câu chuyện kèm theo các yếu tố phi ngôn ngữ.

3. Thái độ: Thêm yêu thích môn học

II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC:

- KN Tự nhận thức xác định giá trị bản thân.

- KN Ra quyết định.

- Thể hiện sự tự tin

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh. Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi gợi ý. Mũ Tôm, Cá để dựng lại câu chuyện.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi 3 HS lên bảng.

- Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh nói lên điều gì có thật?

- Nhận xét B/ Bài mới

1-Giới thiệu bài: 2’

- Trong giờ tập đọc trước các con đã học bài : : “ Tôm Càng và Cá Con”. Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta sẽ kể lại câu chuyện này.

2- HD tìm hiểu bài : 20’

a) Kể lại từng đoạn truyện Bước 1: Kể trong nhóm.

- GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhómkể lại nội dung 1 bức tranh trong nhóm.

Bước 2: Kể trước lớp.

- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.

- Yêu cầu HS nhận xét.

- 3 HS lên bảng. Mỗi HS kể nối tiếp nhau từng đoạn trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh.

- Nhân dân ta kiên cường chống lại lũ lụt.

- Một số em nhắc lại câu chuyện

- Kể lại trong nhóm. Mỗi HS kể 1 lần. Các HS khác nghe, nhận xét và sửa cho bạn.

- Đại diện các nhóm lên trình bày.

Mỗi HS kể 1 đoạn.

- Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu.

(5)

- Yêu cầu các nhóm có cùng yêu cầu bổ sung.

b) Kể lại câu chuyện theo vai - GV gọi 3 HS xung phong lên kể lại.

- Cho các nhóm cử đại diện lên thi kể.

- Gọi các nhóm nhận xét.

*GDKNS: Em học tập ở Tôm Càng đức tính gì?

3. Củng cố- dặn dò: 3’

- HS về nhà kể lại truyện - Nhận xét tiết học.

- Bổ sung ý kiến cho nhóm bạn.

- 3 HS lên bảng, tự nhận vai:

Người dẫn chuyện, Tôm Càng, Cá Con.

- Mỗi nhóm kể 1 lần. Mỗi lần 3 HS mặc trang phục để thể hiện.

- Nhận xét bạn kể.

-Hs lắng nghe

TOÁN

TIẾT 127: TÌM SỐ BỊ CHIA

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia .

- Biết tìm X trong các bài tập dạng : x : a = b ( với a , b là các số bé và phép tính để tìm X là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học ) .

2. Kĩ năng:

- Biết giải bài toán có một phép nhân . 3. Thái độ: Thêm yêu thích môn toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các tấm bìa hình vuông (hoặc hình tròn) bằng nhau.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: 5’

- GV yêu cầu HS ước lượng về thời gian học tập và sinh hoạt

- GV nhận xét B/ Bài mới

1-Giới thiệu bài: 2’

- Giờ toán hôm nay các em sẽ biết cách tìm số bị chia chưa biết trong phép chia qua bài: “ Tìm số bị chia “ . và làm một số bài toán có liên quan

2- HD tìm hiểu bài :25’

Hoạt động 1: Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia

* Gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng.

- HS ước lượng về thời gian học tập và sinh hoạt.

- Nhận xét

- Lớp theo dõi giới thiệu bài -Vài học sinh nhắc lại tên bài

- HS quan sát

(6)

- GV nêu: Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng đều nhau. Mỗi hàng có mấy ô vuông?

- GV gợi ý để HS tự viết được

6 : 2 = 3

Số bị chia Số chia Thương - Yêu cầu HS nhắc lại: số bị chia là 6; số chia là 2; thương là 3.

a) GV nêu vấn đề: Mỗi hàng có 3 ô

vuông. Hỏi 2 hàng có tất cả mấy ô vuông?

- HS trả lời và viết: 3 x 2 = 6.

- Tất cả có 6 ô vuông. Ta có thể viết:

6 = 3 x 2.

b) Nhận xét:

6 = 3 x 2

- Số bị chia bằng thương nhân với số chia.

* Giới thiệu cách tìm số bị chia chưa biết:

a) GV nêu: Có phép chia X : 2 = 5 - Giải thích: Số X là số bị chia chưa biết, chia cho 2 được thương là 5.

Trình bày: X : 2 = 5 X = 5 x 2 X = 10

b) Kết luận: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

- GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị chia.

 Hoạt động 2: Thực hành

Bài 1: HS lần lượt tính nhẩm phép nhân và phép chia theo từng cột.

- GV nxét, sửa bài Bài 2:

Tìm x

- Y/c HS làm bảng con - Gv xnét, sửa bài

- HS trả lời: Có 3 ô vuông.

-HS tự viết

6 : 2 = 3 Số bị chia Số chia Thương - HS nhắc lại: số bị chia là 6; số chia là 2; thương là 3.

- 2 hàng có tất cả 6 ô vuông - HS viết: 3 x 2 = 6.

- HS viết: 6 = 3 x 2.

- HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép chia và phép nhân

- HS lắng nghe.

- Vài HS lặp lại.

- Vài HS nhắc lại cách tìm số bị chia.

- HS nhẩm nêu kết quả

- Nêu quy tắc tìm số bị chia chưa biết trong phép chia để giải thích.

X : 2 = 3 x : 3 = 2 X = 3 x 2 x = 2 x 3 X = 6 x = 6

(7)

Bài 3:

- Gọi 1 HS đọc đề bài

- Yêu cầu HS trình bày bài giải

- GV nhận xét

3. Củng cố- dặn dò: 3’

- Gọi HS phát biểu tìm số bị chia - Nhận xét tiết học.

- HS đọc bài.

Bài giải Số kẹo có tất cả là:

5 x 3 = 15 (chiếc)

Đáp số: 15 chiếc kẹo - HS phát biểu

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 26: LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC (TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác . 2. Kĩ năng

- Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác . 3. Thái độ

- Biết cư xử phù hợp khi đến nhà bạn bè , người quen

II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC:

- KN Giao tiếp lịch sự khi đến nhà người khác

- KN thể hiện sự tự tin, tự trọng khi đến nhà người khác.

- KN tư duy, đánh giá hành vi lịch sự và phê phán hành vi chưa lịch sự khi đến nhà người khác.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Tranh ảnh băng hình minh hoạ truyện đến chơi nhà. Đồ dùng đóng vai.

IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: 5’

- GV yêu cầu vài HS lên sắm vai lại tình huống của BT 3.

- Nhận xét, tuyên dương.

B/ Bài mới

1-Giới thiệu bài: 2’

- Gv nêu mục tiêu của bài 2- HD tìm hiểu bài :20’

Hoạt động 1: Thảo luận, phân tích truyện - GV kể chuyện đến chơi nhà bạn có kết hợp tranh minh họa.

- GV yêu cầu HS thảo luận:

+ Mẹ Toàn đã nhắc nhở Dũng điều gì?

+ Sau khi được nhắc nhở, bạn Dũng đã có thái độ như thế nào?

+ Qua câu chuyện trên, em rút ra được

- HS lên thực hiện.

- Hs lắng nghe và nhắc lại tên bài

- HS trả lời.

(8)

bài học gì?

 GV nhận xét

Kết luận: Cần phải cư xử lịch sự khi đấn nhà người khác: Gõ cửa hoặc bấm chuông, lễ phép chào hỏi chủ nhà…

Hoạt động 2: Là việc theo nhóm

- GV phát cho 3 nhóm, mỗi nhóm 1 bộ phiếu làm bằng những miếng bìa nhỏ.

Trong đó, mỗi phiếu có ghi 1 hành động, việc làm khi đến nhà người khác và yêu cầu các nhóm thảo luận rồi dán lên thành 2 cột:

Nên làm và không nên làm  các nhóm thảo luận 1 phút, nêu ra kết quả.

 GV nhận xét, tuyên dương.

- Trong những việc nên làm, em đã thực hiện được những việc nào? Những việc nào em chưa làm được? Vì sao?

 GV nhận xét.

Kết luận: Cần rèn thói quen lịch sự khi đến nhà người khác.

Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ GV nêu:

a) Mọi người cần cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.

b) Cần cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè, họ hàng làng xóm là không cần thiết.

c) Chỉ cần cư xử lịch sự khi đến nhà giàu.

d) Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện nếp sống văn minh.

- Yêu cầu HS giơ hoa để bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành.

 Nhận xét, tuyên dương.

GDKNS: Khi đến nhà người khác, em cần làm gì?

3. Củng cố- dặn dò: 3’

- Nhắc học sinh thực hiện điều vừa học.

- Nhận xét tiết học

- HS nghe.

- HS thảo luận và trình bày kết quả.

- HS nxét, bổ sung - HS tự liên hệ và nêu.

- HS giơ thẻ mầu.

- Đ.

- S.

- S.

- Đ.

- HS nxét

- HS lắng nghe

THỦ CÔNG

TIẾT 26: LÀM DÂY XÚC XÍCH TRANG TRÍ ( tiết 2)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

(9)

- Biết cách làm dây xúc xích trang trí.

2. Kĩ năng

- Cắt, dán được dây xúc xích trang trí. Đường cắt thẳng. Cắt, dán được nhiều vòng tròn. Kích thước các vòng tròn của dây xúc xích đều nhau.

3. Thái độ

- Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Dây xúc xích mẫu bằng giấy thủ công.

- Quy trình làm dây xúc xích trang trí có hình vẽ minh hoạ.

- Giấy thủ công, giấy màu, giấy trắng. Kéo, hồ dán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: 5’

-Gọi HS lên bảng thực hiện 2 bước cắt dán dây xúc xích.

-Nhận xét, đánh giá.

- 2 em lên bảng thực hiện các thao tác cắt dán.

- Nhận xét.

B/ Bài mới

1-Giới thiệu bài: 2’

- Cắt, dán dây xúc xích trang trí (t2) - Nghe – nhắc lại 2- HD tìm hiểu bài :20’

Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét.

+ Các vòng của dây xúc xích làm bằng gì ? + Có hình dáng màu sắc, kích thước như thế

nào?

+ Để có được dây xúc xích ta phải làm thế nào ?

- Quan sát.

 Các nan giấy màu.

 Màu sắc nhiều đan xen nhau.

 Ta phải cắt nhiều nan giấy màu dài bằng nhau, sau đó dán lồng các nan giấy thành những vòng tròn nối tiếp nhau.

- Hướng dẫn học sinh các bước.

+ Bước 1 : Cắt thành các nan giấy.

+ Bước 2 : Dán nan giấy thành dây xúc xích

- HS nhắc lại cách làm dây xúc xích :

 Bước 1 : Cắt thành các nan giấy.

 Bước 2 : Dán các nan giấy thành dây xúc xích.

Hoạt động 2 : Thực hành.

- Tổ chức cho HS thực hành

- Quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng.

- Thực hành cắt dán.

(10)

- Động viên HS làm dây xúc xích dài với nhiều vòng, nhiều màu sắc khác nhau

- Nhận xét đánh giá sản phẩm của học sinh. - Trưng bày sản phẩm.

3. Củng cố- dặn dò: 3’

- Nhận xét chung giờ học - Hs lắng nghe

NS: 11/3/ 2019

NG: 20/3/2019 Thứ tư ngày 20 tháng 3 năm 2019 CHÍNH TẢ ( Tập chép)

TIẾT 51: VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI?

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Chép chính xác bài CT , trình bày đúng hình thức mẫu chuyện vui . 2. Kĩ năng

-Làm được BT(2) a - Rèn viết sạch, đẹp.

3. Thái độ

- Thêm yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Bảng phụ chép sẵn truyện vui.

-Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi 2 HS lên viết bảng lớp, HS dưới lớp viết bảng con các từ do GV đọc.

- Nhận xét B/ Bài mới

1-Giới thiệu bài: 2’

-Giờ chính tả hôm nay các em sẽ được nhìn bảng để viết đúng, viết đẹp bài “ Vì sao cá không biết nói? “. Sau đó các con sẽ làm một số bài tập chính tả.

2- HD tìm hiểu bài :20’

Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết - Treo bảng phụ và đọc bài chính tả.

- Câu chuyện kể về ai?

- Việt hỏi anh điều gì - Lân trả lời em ntn?

- HS viết các từ:

mứt dừa, day dứt, bực tức; tức tưởi.

- Lắng nghe giới thiệu bài - Nhắc lại tên bài .

- Theo dõi GV đọc, sau đó 2 HS đọc lại bài.

- Hs theo dõi trả lời

(11)

b) Hướng dẫn cách trình bày - Câu chuyện cĩ mấy câu?

- Hãy đọc câu nĩi của Lân và Việt?

- Lời nĩi của hai anh em được viết sau những dấu câu nào?

- Trong bài những chữ nào được viết hoa? Vì sao?

c) Hướng dẫn viết từ khĩ

say sưa, bỗng, ngớ ngẩn, miệng.

- Đọc cho HS viết.

d) Chép bài e) Sốt lỗi

g) Nhận xét bài.

Hoạt động 2: Hướng dẫn làm BT chính tả

Bài 2a:

-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

-Treo bảng phụ.

-Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đĩ chữa bài .

3. Củng cố- dặn dị: 3’

-Theo em vì sao cá khơng biết nĩi?Cá giao tiếp với nhau bằng ngơn ngữ riêng của nĩ.

- Nhận xét tiết học

- Cĩ 5 câu.

- Anh này, vì sao cá khơng biết nĩi nhỉ?

- Em hỏi thật ngớ ngẩn. Nếu miệng em ngậm đầy nước, em cĩ nĩi được khơng?

- Dấu hai chấm và dấu gạch ngang.

- Chữ đầu câu: Anh, Em, Nếu và tên riêng: Việt, Lân.

- HS đọc cá nhân, nhĩm.

- HS viết bảng con do GV đọc.

- HS chép chính tả vào vở - HS dị bài, sốt lỗi

- HS đọc đề bài.

- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.

Lời ve kêu da diết./ Khâu những đường rạo rực.

- Vì nĩ là lồi vật.

- - Nhận xét tiết học TẬP ĐỌC

TIẾT 78: SƠNG HƯƠNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu ND : Vẽ đẹp thơ mộng , luơn biến đổi sắc màu của dịng sơng Hương 2. Kĩ năng

- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ ; bước đầu biết đọc trơi chảy tồn bài.

3. Thái độ:

- Ham thích học môn Tiếng Việt

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(12)

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.

-Một vài tranh (ảnh) về cảnh đẹp ở Huế.

-Bản đồ Việt Nam.

-Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: 5’

- Kiểm tra 3 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài “ Tơm Càng và Cá Con

“.

- Khi đang bơi ở đáy sơng,Tơm càng gặp chuyện gì?Đuơi và vẩy cá con cĩ lợi ích gì?

Em thấy Tơm Càng cĩ gì đáng khen?

- Gọi hs khác nhận xét bạn B/ Bài mới

1-Giới thiệu bài: 2’

- Các em đã được học về cảnh đẹp thiên nhiên đất nước về núi sơng... Ở Thành Phố Huế cĩ sơng Hương cũng là một danh lam thắng cảnh để thấy được vẻ đẹp đĩ hơm nay chúng ta sẻ tìm hiểu bài tập đọc Sơng Hương

2- HD tìm hiểu bài :25’

* Đọc mẫu :

- Đọc diễn cảm tồn bài giọng tả khoan thai, thể hiện sự thán phục vẻ đẹp của Sơng Hương. Nhân giọng ở các từ gợi tả màu sắc, hình ảnh: xanh thẳm, xanh biếc, xanh non, nở đỏ rực , đường trăng lung linh, đặc ân, tan biến, êm đềm.

- Mời một em đọc lại .

* Đọc nối tiếp từng câu :

- Yêu cầu HS tìm các tiếng cĩ dấu hỏi và dấu ngã cĩ trong bài , GV treo bảng yêu cầu luyện phát âm các từ khĩ . Hướng dẫn tập trung vào các tiếng HS hay sai .

- Yêu cầu đọc từng câu trong bài .

- GV nghe và theo dõi các lỗi ngắt giọng .

* Luyện đọc theo đoạn - Bài này chia làm 3 đoạn :

+ Đoạn 1 từ đầu đến in trên mặt nước.

+ Đoạn 2 tiếp đến... lung linh đất vàng.

- Hs đọc và trả lời

- HS nhận xét bạn .

-Lắng nghe giới thiệu . -Vài em nhắc lại tên bài

-Lớp lắng nghe đọc mẫu .

- Một em đọc lại lần 2 .

- Nối tiếp nhau đọc .Mỗi em đọc 1 câu , đọc nối tiếp từ đầu đến hết , 5 đến 7 học sinh đọc. Lớp đọc đồng thanh các từ dễ lẫn do phương ngữ như : phong cảnh,bức tranh, thnh, bi ngơ, dải lụa,...

- Nối tiếp nhau đọc .Mỗi em đọc 1 câu , đọc nối tiếp từ đầu đến hết

- Dùng bút chì để phân chia đoạn theo hướng dẫn giáo viên.

(13)

+ Đoạn 3 cịn lại.

- Gọi 3 HS nối tiếp mỗi em đọc một đoạn từ đầu cho đến hết bài .

- Chia lớp ra thành nhiều nhĩm nhỏ mỗi nhĩm cĩ 3 em và luyện đọc trong nhĩm

* Thi đọc

-Mời các nhĩm thi đua đọc .

-Yêu cầu các nhĩm thi đọc đồng thanh và cá nhân

-Lắng nghe nhận xét .

* Đọc đồng thanh

-Yêu cầu đọc đồng thanh . c. Tìm hiểu bài:

- Gọi một HS đọc bài , lớp đọc thầm .

-Tìm những từ chỉ mu xanh khác nhau của Sơng Hương?

- Những màu xanh ấy do cái gì tạo nên?

-Vào mùa hè, sơng Hương đổi màu như thế nào?

- Do đâu cĩ sự thay đổi ấy?

- Vào những đêm trăng sáng sơng Hương đổi màu như thế no?

- Do đâu cĩ sự thay đổi ấy?

-Vì sao nĩi sơng Hương là một đặc ân thiên nhiên dành cho thành phố Huế ?

* Luyện đọc lại

- Gv cho 4 hs đọc lại đoạn văn 3. Củng cố- dặn dị: 3’

- Sau khi học xong bài này, em nghĩ như thế nào về sơng Hương?

-Giáo viên nhận xét đánh giá .

- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới

- 3 em nối tiếp đọc mỗi em một đoạn đến hết bài .

- Các nhĩm luyện đọc trong nhĩm

- Các nhĩm thi đua đọc bài ,đọc đồng thanh và cá nhân đọc .

- Hs lắng nghe

- Lớp đọc đồng thanh một đoạn trong bài .

-1 học sinh đọc bài. Lớp đọc thầm bài

- Xanh thẳm, xanh biếc, xanh non - Những màu xanh ấy do:da trời, lá cây, những bãi ngơ , thảm cỏ tạo nên.

- Sông Hương thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường.

- Do hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ in bĩng xuống.

-Vào những đêm trăng sáng (dịng sơng là một đường trăng lung linh dát vàng)

- (Do dịng sơng được ánh trăng vàng chiếu rọi sáng lung linh) - Vì sơng Hương làm cho thành phố Huế thêm đẹp

- 4 Học sinh đọc lại đoạn văn

- HS tự trả lời theo suy nghĩ của mình và nêu lại nội dung bài . - Về nhà học bài xem trước bài mới

THỂ DỤC

TIẾT 51: ƠN MỘT SỐ BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN

(14)

TRÒ CHƠI: “KẾT BẠN”

A.MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Bước đầu hoàn thiện một số bài tập RLTTCB.

- Ôn trò chơi: Kết bạn.

2.Kỹ năng:

- Yêu cầu thực hiện bước chạy tương đối chính xác.

- Yêu cầu vững cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động.

3.Thái độ:

- Qua bài học giúp học sinh có thái độ ham học và yêu thích môn học hơn.

B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

+ Giáo viên: Còi, cờ, giáo án

+ Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP

NỘI DUNG ĐỊNH

LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC

I. Phần mở đầu.

- Cán sự lớp tập chung lớp báo cáo sĩ số.

- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học

- Khởi động xoay các khớp.

- Kiểm tra bài cũ: Bài TD PTC

5 phút Đội hình nhận lớp

II. Phần cơ bản.

a, Ôn bài tập rèn luyện tư thế cơ bản

- Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông

- Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang

- Đi nhanh chuyển sang chạy Nhận xét

b, Trò chơi: “Kết bạn”

- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi

- Nhận xét – Tuyên dương

25 phút

Đội hình chia tổ

- Tổ trưởng điều khiển tổ tập luyện

Đội hình

(15)

- Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

5 phút Đội hình xuống lớp

TOÁN

TIẾT 128: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết cách tìm số bị chia .

- Nhận biết số bị chia , số chia , thương . 2. Kĩ năng

- Biết giải bài toán có một phép nhân . 3. Thái độ: Thêm yêu thích môn toán

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập x : 4 = 2 , x : 3 = 6- - GV nhận xét

B/ Bài mới

1-Giới thiệu bài: 2’

-Hôm nay các em sẽ củng cố tìm số bị chia chưa biết trong phép chia qua bài: “ Luyện tập”. Sau đó cáclàm các bài troán có liên quan.

2- HD tìm hiểu bài :25’

Bài 1:

-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

-Yêu cầu HS tự làm bài

- Có thể nhắc lại cách tìm số bị chia) Bài 2:

- Nhắc HS phân biệt cách tìm số bị trừ và số

- 2 HS lên bảng làm bài.

- Bạn nhận xét

- Lớp theo dõi giới thiệu bài -Vài học sinh nhắc lại tên bài

- Tìm Y

- 3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- HS nhắc lại cách tìm số bị chia.

-Hs tự làm bài

(16)

bị chia.

- HS nhắc lại cách tìm số bị trừ, cách tìm số bị chia.

- Trình bày cách giải:

X – 2 = 4 X : 2 = 4 X = 4 + 2 X = 4 x 2 X = 6 X = 8

- GV nhận xét – sửa.

Bài 3:

- HS nêu cách tìm số chưa biết ở ô trống trong mỗi cột rồi tính nhẩm.

- Gv xnét, sửa bài Bài 4:

Gọi HS đọc đề bài.

- Trình bày: Bài giải Số lít dầu có tất cả là:

3 x 6 = 18 (lít)

Đáp số: 18 lít dầu 3. Củng cố- dặn dò: 3’

- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị chia của một thương.

- Nhận xét tiết học.

- X trong phép tính thứ nhất là số bị trừ, x trong phép tính thứ hai là số bị chia.

- 3 HS làm bài trên bảng lớp, mỗi HS làm một phần, cả lớp làm bài vào vở bài tập.

X – 4 = 5 x : 4 = 5 X = 5 + 4 x = 5 x 4 X = 9 x = 20

- HS sửa bài - HS nêu.

- 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- HS nxét, sửa bài - HS đọc đề bài-

1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở

- HS nhận xét, sửa bài

- Vài HS nhắc lại cách tìm số bị chia của một thương.

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ

CHỦ ĐIỂM: YÊU QUÝ MẸ VÀ CÔ

I.MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Hiểu được vai trò quan trọng của người phụ nữ trong xã hội ngày nay.

2. Kĩ năng: Từ đó HS phải có ý thức tôn trọng người phụ nữ.

3. Thái độ: Biết ơn cô và mẹ qua việc làm cụ thể

I. NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG :

1/ Nội dung :

- Vai trò của người phụ nữ Việt nam

- Truyền thống vẻ đẹp của người phụ nữ Việt nam.

2/Hình thức hoạt động :

- Lớp chép các câu hỏi về ngày 8/3 và về các gương sáng của người phụ nữ Việt nam.

- HS sưu tầm thơ ca, sách báo ca ngợi người phụ nữ Việt nam.

(17)

III. CHUẨN BỊ :

- GVCN đặt ra một số câu hỏi cho HS thảo luận về chủ đề 8/3.

- HS sưu tầm thơ ca, sách báo ca ngợi người phụ nữ Việt nam.

- Phân công tổ trưởng các tổ chuẩn bị thêm phần văn nghệ.

- Đọc thơ ca ngợi người phụ nữ.

IV. TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG :

1/Hát tập thể bài : Mẹ và cô

- Người dẫn chương trình tuyên bố lý do . 2/ Phần hoạt động :

*Hoạt động 1 : Thảo luận các câu hỏi.

- Đọc câu hỏi, HS trong tổ thảo luận và giơ tay nhanh để trả lời:

+ Ngày 8/ 3 là ngày gì?

+ Kể về thành tích của người phụ nữ Việt nam

+ Kể tên những người phụ nữ nổi tiếng mà em biết? ( Nguyễn Thị Bình, Đặng Huỳnh Mai (GD), Nguyễn Thị Định, Trương Mĩ Hoa…)

+ Người phụ nữ ngày nay làm những việc gì?

*Hoạt động 2 : Phát động thi đua làm việc tốt mừng ngày 8/3 - Thi đua đạt điểm 10 tặng cô và mẹ

+ Tổ 1: Giúp bạn yếu toán + Tổ 2: Giúp bạn yếu TV + Tổ 3: Giúp bạn yếu TNXH + Tổ 4: Giúp bạn yếu TV

- Nêu các biện pháp để giúp bạn học tập tiến bộ - Các tổ trình bày, thống nhất biện pháp chung

*Hoạt động 2 : Phát động thi đua làm việc tốt mừng ngày 8/3 - Các cá nhân đăng kí tiết mục văn nghệ

- Biểu diễn các tiết mục theo đăng kí V. Kết thúc hoạt động.

- GV nhắc nhở HS thông qua tiết dạy này cần phải quý trọng hơn những người phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội.

- Thực hiện các biện pháp đề ra để giúp bạn học tập NS: 11/3/ 2019

NG: 21/3/2019 Thứ năm ngày 21 tháng 3 năm 2019 LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 26: TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN. DẤU PHẨY

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nhận biết được một số loài cá nước mặn, nước ngọt ; Kể tên được một số con vật sống dưới nước

2. Kĩ năng:

(18)

- Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu cịn thiếu dấu phẩy 3. Thái độ:

- HS ham thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Tranh minh hoạ trong SGK.

-Thẻ từ ghi tên các lồi cá ở bài 1.

-Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: 5’

Từ ngữ về sơng biển. Đặt và trả lời câu hỏi: Vì sao?

- Nhận xét B/ Bài mới

1-Giới thiệu bài: 2’

- Để giúp các em mở rộng kiến thức về chủ đề “ Sơng biển”. Hơm nay chúng ta tìm hiểu bài : Luyện từ và câu về chủ đề này, sau đĩ thực hành tìm dấu phẩy

2- HD tìm hiểu bài :25’

Bài 1

- Treo bức tranh về các lồi cá.

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Chia nhĩm thảo luận.

- Gọi HS đọc tên các lồi cá trong tranh.

- Cho HS suy nghĩ. Sau đĩ gọi 2 nhĩm, mỗi nhĩm 3 HS lên gắn vào bảng theo yêu cầu.

- Gọi HS nhận xét và chữa bài.

- Cho HS đọc lại bài theo từng nội dung:

Cá nước mặn; Cá nước ngọt.

Bài 2 Treo tranh minh hoa.

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Gọi 1 HS đọc tên các con vật trong tranh.

- Chia lớp thành 2 nhĩm thi tiếp sức.

- Tổng kết cuộc thi, tuyên dương nhĩm thắng cuộc.

Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- 1 HS lên bảng đặt câu hỏi cho phần được gạch chân.

- 1 HS lên bảng viết các từ cĩ tiếng biển.

-HS nxét

- Lắng nghe giới thiệu bài . - Nhắc lại tên bài

- Quan sát tranh.

- Đọc đề bài.

- 2 HS đọc.

Cá nước mặn Cá nước ngọt (cá biển) (cá ở sơng, hồ,ao) cá thu cá mè

cá chim cá chép cá chuồn cá trê

cá nục cá quả (cá chuối) - Nhận xét, chữa bài.

- HS quan sát tranh

- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. 2 HS đọc nối tiếp mỗi lồi cá.

- Tơm, sứa, ba ba.

- HS thi tìm từ ngữ.

- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc

(19)

- Treo bảng phụ và đọc đoạn văn.

- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm.

- Gọi HS nhận xét, chữa bài.

- Gọi HS đọc lại bài làm.

- Nhận xét

3. Củng cố- dặn dò: 3’

- Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII - Nhận xét tiết học.

thầm.

- 2 HS đọc lại đoạn văn.

- 2 HS đọc câu 1 và câu 4.

- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt

- 2 HS đọc lại.

-Hs lắng nghe

TẬP VIẾT

TIẾT 26: CHỮ HOA X

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:

- Viết đúng chữ hoa X ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ) , chữ và câu ứng dụng : Xuôi ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ) Xuôi chéo mát mái (3lần )

2. Kĩ năng: Viết đúng đẹp.

3. Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Chữ mẫu X

- Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: 5’

- Yêu cầu viết: V

- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.

- Viết: V – Vượt suối băng rừng.

- GV nhận xét B/ Bài mới

1-Giới thiệu bài: 2’

- Trong giờ tập viết hôm nay, các con sẽ được tập viết chữ X hoa và cụm tù ứng dụng

“Vượt suối băng rừng”.

2- HD tìm hiểu bài

Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa 1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.

* Gắn mẫu chữ X

- HS viết bảng con.

- HS nêu câu ứng dụng.

- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.

- Hs lắng nghe, nhắc lại tên bài

- HS quan sát

(20)

- Chữ X cao mấy li?

- Viết bởi mấy nét?

- GV chỉ vào chữ X và miêu tả:

- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.

- HS viết bảng con.

-GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.

-GV nhận xét uốn nắn.

Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.

Giới thiệu câu: – Xuôi chèo mát mái.

1. Quan sát và nhận xét:

- Nêu độ cao các chữ cái.

- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.

- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?

- GV viết mẫu chữ: Xuôi lưu ý nối nét X và uôi.

2. HS viết bảng con: Xuôi - GV nhận xét và uốn nắn.

Hoạt động 3: Viết vở -GV nêu yêu cầu viết.

-GV theo dõi, giúp đỡ HS còn hạn chế -Chấm, chữa bài.

-GV nhận xét chung.

3. Củng cố- dặn dò: 3’

- 5 li.

- 3 nét

- HS quan sát

- HS tập viết trên bảng con

- HS đọc câu

- X : 5 li - h, y : 2,5 li - t : 1,5 li

- u, ô, i, e, o, m, a : 1 li - Dấu huyền ( `)trên e - Dấu sắc (/) trên a - Khoảng chữ cái o

- HS viết bảng con - HS viết vở

- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.

--Hs lắng nghe

(21)

-GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.

- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.

- GV nhận xét tiết học.

TOÁN

TIẾT 129: CHU VI HÌNH TAM GIÁC - CHU VI HÌNH TỨ GIÁC

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nhận biết được chu vi hình tam giác , chu vi hình tứ giác . 2. Kĩ năng:

- Biết tính chu vi hình tam gic , hình tứ gic khi biết độ dài mỗi cạnh của nó . 3. Thái độ: Ham thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Thước đo độ dài.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập sau:

Tìm x: x : 3 = 5 ; x : 4 = 6

- GV nhận xét B/ Bài mới

1-Giới thiệu bài: 2’

-Hôm nay cô sẽ giới thiệu cho các con về một cách tính mới đó là cách tính chu vi hính tam giác và chu vi hình tứ giác . 2- HD tìm hiểu bài :25’

Hoạt động 1: HS nhận biết về chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.

- Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.

- GV vẽ hình tam giác ABC lên bảng rồi vừa chỉ vào từng cạnh vừa giới thiệu

A 3cm 4cm

B 5cm C - Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK để tự nêu độ dài của mỗi cạnh, chẳng hạn: Độ dài cạnh AB là 3cm, dộ dài cạnh BC là 5cm, độ dài cạnh CA là 4cm.

- GV cho HS tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC:

- 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài ra nháp.

X : 3 = 5 x : 4 = 6 X = 5 x 3 x = 6 x 4 X = 15 x = 24

- Lớp theo dõi giới thiệu bài -Vài học sinh nhắc lại tên bài

- HS quan sát.

- HS nhắc lại để nhớ hình tam giác có 3 cạnh.

- HS quan sát hình vẽ, tự nêu độ dài của mỗi cạnh: Độ dài cạnh AB là 3cm, dộ dài cạnhBC là 5cm, độ dài cạnh CA là 4cm.

- HS tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC

(22)

3cm + 5cm + 4cm = 12cm - Ta nói rằng: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác là chu vi của hình tam giác đó.

- GV hướng dẫn HS nhận biết cạnh của hình tứ giác DEGH và tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác đó rồi GV giới thiệu về chu vi hình tứ giác (tương tự như đối với chu vi hình tam giác).

- GV hướng dẫn HS tự nêu: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác (Hình tứ giác) là chu vi của hình đó.

- Từ đó, muốn tính chu vi hình tam giác (hình tứ giác) ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác (hình tứ giác) đó.

Hoạt động 2: Thực hành

Bài 1: GV hướng dẫn HS tự làm rồi chữa bài.

a.Theo mẫu

Bài giải

Chu vi hình tam giác là : 7 + 10 + 13 = 30 ( cm ) Đáp số : 30 cm.

b. Chu vi hình tam giác là:

20 + 30 + 40 = 90(dm) Đáp số: 90dm Bài 2: HS tự làm bài, chẳng hạn:

a) Chu vi hình tứ giác là:

3 + 4 + 5 + 6 = 18(dm) Đáp số: 18dm

b) Chu vi hình tứ giác là:

10 + 20 + 10 + 20 = 60(cm) Đáp số: 60cm.

Bài 3: GV hướng dẫn HS tự làm rồi chữa bài.

3. Củng cố- dặn dò: 3’

-Gọi HS nêu cách tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác

- Nhận xét tiết học.

3cm + 5cm + 4cm = 12cm

- HS lặp lại: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác là chu vi của hình tam giác đó.

- HS lặp lại: Tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác là chu vi của hình đó.

- HS theo dõi

-HS tự làm rồi chữa bài.

-HS tự làm rồi chữa bài.

-HS tự làm rồi chữa bài.

- HS nêu

- Hs lắng nghe.

THỂ DỤC

TIẾT 52: HOÀN THIỆN MỘT SỐ BÀI TẬP RLTTCB

(23)

A/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hoàn thiện một số bài tập RLTTCB.

2.Kỹ năng:

- Yêu cầu thực hiện bước chạy tương đối chính xác.

3.Thái độ:

- Qua bài học giúp học sinh có thái độ ham học và yêu thích môn học hơn.

B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN

- Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

+ Giáo viên: Còi, kẻ ô, cờ, giáo án

+ Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP

NỘI DUNG ĐỊNH

LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC

I. Phần mở đầu.

- Cán sự lớp tập chung lớp báo cáo sĩ số.

- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học

- Chạy 1 vòng sân tập - Khởi động xoay các khớp.

- Kiểm tra bài cũ: Bài TD PTC

5 phút Đội hình nhận lớp

II. Phần cơ bản.

a, Ôn bài tập rèn luyện tư thế cơ bản

- Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông

- Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang

- Đi nhanh chuyển sang chạy Nhận xét

b, Trò chơi: “Nhảy ô”

- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi

- Nhận xét – Tuyên dương

25 phút

Đội hình tập luyện

- Cả lớp thực hiện do gv điều khiển.

Đội hình trò chơi

- Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

5 phút Đội hình xuống lớp

(24)

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

NS: 11/3/ 2019

NG: 22/3/2019 Thứ 6 ngày 22 tháng 3 năm 2019 TỐN

TIẾT 131: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:

- Biết tính độ dài đường gấp khúc ; tính chu vi hình tam giác , hình tứ giác . 2. Kĩ năng: Bài tập cần làm : 2, 3,4.

3. Thái độ: Ham thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi 2 học sinh lên bảng tính chu vi tam giác cĩ độ dài các cạnh lần lượt là : a/ 3cm , 4 cm , 5cm

b/ 5 cm , 12 cm , 9 cm ;

- Gọi hs khác nhận xét bài bạn B/ Bài mới

1-Giới thiệu bài: 2’

-Giờ tốn hơm nay chúng ta củng cố tiếp về kĩ năng tính chu vi của hình tam giác , hình tứ giác qua bài và sau đĩ làm một số bài tập cĩ liên quan. Luyện tập

2- HD tìm hiểu bài : 25’

Bài 1: H.dẫn HS tự làm

Bài 2: Hướng dẫn HS tự làm, chẳng hạn:

Bài giải

Chu vi hình tam giác ABC là:

2 + 4 + 5 = 11(cm) Đáp số: 11 cm.

Bài 3: HS tự làm, chẳng hạn:

Chu vi hình tứ giác DEGH là:

3 + 5 + 6 + 4 = 18(cm) Đáp số: 18cm.

- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài ra giấy nháp.

- Lớp theo dõi giới thiệu bài -Vài học sinh nhắc lại tên bài

- HS tự làm - HS sửa bài.

- HS 2 dãy thi đua

- HS nhận xét - HS làm vở

(25)

Bài 4:

a) Bài giải

Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:

3 + 3 + 3+ 3 = 12(cm) Đáp số: 12cm.

b) Bài giải

Chu vi hình tứ giác ABCD là:

3 + 3 + 3 + 3 = 12(cm) Đáp số: 12 cm.

3. Củng cố- dặn dò: 3’

- Chuẩn bị: Số 1 trong phép nhân và phép chia.

- Nhận xét tiết học.

- HS có thể thay tổng trên bằng phép nhân: 3 x 4 = 12 (cm).

- HS xnét, sửa bài - HS nghe.

CHÍNH TẢ ( Nghe - vieát )

TIẾT 52: SÔNG HƯƠNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Chép chính xác bài CT , trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi . 2. Kĩ năng: Làm được BT2 a / b hoặc BT (3) a /b

3. Thái độ: Rèn viết sạch, đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập chính tả.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: 5’

Vì sao cá không biết nói?

- Gọi 3 HS lên bảng tìm từ theo yêu cầu.

- Nhận xét B/ Bài mới

1-Giới thiệu bài: 2’

- Gv nêu mục tiêu của bài 2- HD tìm hiểu bài:20’

Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - GV đọc bài lần 1 đoạn viết.

- Đoạn trích viết về cảnh đẹp nào?

- Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp của sông Hương vào thời điểm nào?

b) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu?

- Trong đoạn văn những từ nào được viết

- 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào nháp.

1 HS tìm 4 từ chứa tiếng có vần ưc/ưt.

- Hs lắng nghe

- Theo dõi.

- Sông Hương.

- Cảnh đẹp của sông Hương vào mùa hè và khi đêm xuống.

- 3 câu.

- Các từ đầu câu: Mỗi, Những.

(26)

hoa? Vỡ sao?

c) Hướng dẫn viết từ khú - GV đọc cỏc từ khú cho HS viết.

d) Viết chớnh tả Gv đọc cho Hs viết e) Soỏt lỗi

g) Chấm bài

Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 a

-Gọi 1 HS đọc yờu cầu.

-Gọi 4 HS lờn bảng làm.

-Gọi HS nhận xột, chữa bài.

Bài 3a

-Gọi HS đọc yờu cầu.

-Đọc từng cõu hỏi cho HS trả lời.

3. Củng cố- dặn dũ: 3’

-Gọi HS tỡm cỏc tiếng cú õm r/d/gi

- Nhận xột tiết học

- Tờn riờng: Hương Giang.

- HS viết cỏc từ: phượng vĩ, đỏ rực, Hương Giang, dải lụa, lung linh.

- Hs viết bài

- HS dũ bài, soỏt lỗi

-Đọc đề bài.

- 4 HS lờn bảng làm. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.

-Đọc đề bài.

- HS trả lời theo câu hỏi GV đa ra.

-HS tỡm tiếng:

-HS thi đua tỡm từ:

- Đội nào tỡm nhiều từ đỳng và nhanh nhất đội đú thắng cuộc.

-Nhận xột tiết học

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 26: ẹAÙP LễỉI ẹOÀNG YÙ. TAÛ NGAẫN VEÀ BIEÅN

I. MUẽC TIEÂU

1. Kiến thức

- Biết đỏp lời đồng ý trong một số tỡnh huống giao tiếp đơn giản cho trước 2. Kĩ năng:

- Viết được những cõu trả lời về cảnh biển 3. Thỏi độ: Yờu thớch mụn học.

*GDQTE: Quyền đợc tham gia ( đáp lời đồng ý).

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- KN Giao tiếp: ứng xử văn húa - KN Lắng nghe tớch cực

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ cảnh biển ở tuần.

- Cỏc tỡnh huống viết vào giấy.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: 5’

(27)

- Gọi 2 HS hoạt động theo cặp trong các tình huống

- Gọi HS nhận xét.

B/ Bài mới

1-Giới thiệu bài: 2’

-Bài TLV hôm nay , các em sẽ học cách đáp lời đồng ý . Sau đó quan sát tranh để trả lời câu hỏi có nội dung về biển .

2- HD tìm hiểu bài :25’

Bài 1

- GV đưa các tình huống và gọi 2 HS lên bảng thực hành đáp lại.

- Một tình huống có thể cho nhiều cặp HS thực hành.

- Nhận xét Bài 2

-Treo bức tranh.

-Tranh vẽ cảnh gì?

-Sóng biển như thế nào?

-Trên mặt biển có những gì?

-Trên bầu trời có những gì?

- Hãy viết một đoạn văn theo các câu trả lời của mình.

- Gọi HS đọc bài viết của mình, GV chú ý sửa câu từ cho từng HS.

*GDKNS: Em xin phép mẹ đi chơi, mẹ đồng ý, em nói gì với mẹ?

3. Củng cố- dặn dò: 3’

- Nhắc nhở HS luôn đáp lại các lời đồng ý lịch sự, có văn hóa, về nhà viết lại bài văn vào vở.

- Nhận xét tiết học.

- 2 cặp HS lên bảng thực hành.

- Lắng nghe giới thiệu bài . - Một em nhắc lại tên bài

- HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.

- HS 1: Đọc tình huống.

- HS 2: Nói lời đáp lại.

Tình huống a.

HS 2: Cháu cảm ơn bác ạ./ Cảm ơn bác. Cháu sẽ ra ngay./…

- HS quan sát.

- Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng.

- Sóng biển xanh như dềnh lên./

Sóng nhấp nhô trên mặt biển xanh.

- Trên mặt biển có những cánh buồm đang lướt sóng và những chú hải âu đang chao lượn.

- Mặt trời đang dần dần nhô lên, những đám mây đang trôi nhẹ nhàng.

- HS tự viết trong 7 đến 10 phút.

Nhiều HS đọc.

VD: Cảnh biển lúc bình minh thật đẹp. Sóng biển nhấp nhô trên mặt biển xanh. Những cánh buồm đỏ thắm đang lướt sóng. Đàn hải âu chao lượn. Mặt trời lên, những đám mây trắng bồng bềnh trôi

- HS trả lời theo suy nghĩ.

- HS nghe.

(28)

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 26: MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG DƯỚI NƯỚC

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nêu được tên , lợi ích của một số cây sống dưới nước .

2. Kĩ năng: Kể được tên một số cây sống trôi nổi hoặc cây có rễ cắm sâu trong bùn.

3. Thái độ: Thêm yêu thích thiên nhiên.

II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

: -KN quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin về các loài cây sống dưới nước.

- Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ cây cối.

- Phát triển kĩ năng hợp tác: Biết hợp tác với mọi người xung quanh cùng bảo vệ cây cối.

- Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.

* GDTNMTBĐ: ( Liên hệ ) HS biết thêm một số loài thực vật biển ( Các loài rong biển, tảo biển rừng ngập mặn ).

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Dạy phòng học thông minh

- Tranh, ảnh trong SGK trang 54, 55.

- Các tranh, ảnh sưu tầm các loại cây sống dưới nước. Sưu tầm các vật thật: Cây bèo tây, cây rau rút, hoa sen, …

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: 5’

- Hát bài Quả

- Kể tên một số loài cây sống trên cạn mà các em biết.

- Nêu tên và lợi ích của các loại cây đó?

- GV nhận xét B/ Bài mới

1-Giới thiệu bài: 2’

- Gv giới thiệu gián tiếp 2- HD tìm hiểu bài :20’

Hoạt động 1: (ƯDCNTT)Làm việc với SGK

* Nêu ích lợi của một số cây sống dưới nước.

* Bước 1: Làm việc theo nhóm.

- Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau:

1. Nêu tên các cây ở hình 1, 2, 3.

2. Nêu nơi sống của cây.

3. Nêu đặc điểm giúp cây sống được trên mặt nước.

PHIẾU THẢO LUẬN NHÓM

* Bước 2: Làm việc theo lớp.

- Hát

- 2 hs lên trả lời

- Hs lắng nghe và nhắc lại tên bài

- HS thảo luận và ghi vào phiếu.

(29)

- Hết giờ thảo luận.

- GV yêu cầu các nhóm báo cáo.

- GV nhận xét và ghi vào phiếu thảo luận (phóng to) trên bảng.

- GV tiếp tục nhận xét và tổng kết vào tờ phiếu lớn trên bảng.

KẾT QUẢ THẢO LUẬN

- Cây sen đã đi vào thơ ca. Vậy ai cho cô biết 1 đoạn thơ nào đã miêu tả cả đặc điểm, nơi sống của cây sen?

- GV nxét, chốt

Hoạt động 2: Trưng bày tranh ảnh, vật thật.

* Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả.

- Yêu cầu: HS chuẩn bị các tranh ảnh và các cây thật sống ở dưới nước.

- GV nhận xét và đánh giá kết quả của từng tổ.

GDKNS: Nên và không nên làm gì để bảo vệ cây cối ?

3. Củng cố- dặn dò: 3’

GV tổng kết bài, giáo dục liên hệ HS - Nhận xét tiết học.

- HS dừng thảo luận.

- Các nhóm lần lượt báo cáo.

- Nhận xét, bổ sung.

Trả lời:

Trong đầm gì đẹp bằng sen.

Lá xanh, bông trắng lại xen nhị vàng Nhị vàng bông trắng lá xanh Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn.

- HS trang trí tranh ảnh, cây thật của các thành viên trong tổ.

- HS liên hệ thực tế

- Hs trưng bày sản phẩm của mình

-HS liên hệ

-Hs lắng nghe

SINH HOẠT – KĨ NĂNG SỐNG A.KĨ NĂNG SỐNG

KĨ NĂNG CẢM THÔNG CHIA SẺ (TIẾT 3)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh nhận biết được những biểu hiện của việc biết cảm thông , chia sẻ.

- Biết được lợi ích của việc cảm thông chia sẻ với người khác và khi được người khác cảm thông, chia sẻ.

2. Kĩ năng:

- Hiểu được tại sao phải cảm thông chia sẻ.

3. Thái độ:

- HS có ý thức cảm thông chia sẻ với với mọi ngời

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu học tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1.Ổn định tổ chức:

(30)

- Kiểm tra sĩ số.

2. Bài mới: Giới thiệu bài . a. Hoạt động 1: Bài tập 4

Em thực hành kĩ năng chia sẻ cảm thông trong các trường hợp dưới đây ?

*Chúc mừng bạn khi bạn có chuyện vui.

* Hỏi thăm bạn khi bạn ốm mệt.

* Động viên , an ủi bạn khi gia đình bạn gặp chuyện không vui.

*Động viên giảng bài cho bạn khi bạn bị điểm kém.

*Quyên góp ủng hộ các bạn có hoàn cảnh khó khăn.

*Hỏi han quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị trong gia đình.

* Ghi lại những biểu hiệncủa mọi người khi nhận được sự cảm thông chia sẻ của em

- Nhận xét và kết luận

b. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập5 .

Em hãy tìm các từ phù hợp và điền vào chỗ trống trong câu sau đây.

- Niềm vui sẽ được nhân lên,nỗi buồn sẽ vơi đi nếu được cảm thông ,chia sẻ.

- Một miếng khi đói bằng một gói khi no.

-Gọi đại diện HS trình bày.

- Nhận xét

3. Củng cố- dặn dò:

Vì sao phải quan tâm chia sẻ với mọi ngời xung quanh.

SINH HOẠT

I.Mục tiêu:

- Sinh hoạt lớp tuần 26, đề ra hoạt động tuần 27.

II. Nội dung sinh hoạt:

1. Đánh giá các hoạt động tuần 26

*. Học tập:

- Duy trì nề nếp học tập tốt

- Kết quả thi giữa học kỡ II tương đối tốt.

*. Nề nếp:

- Không cố hiện tượng đi học muộn

- Thực hiện tốt : xếp hàng ra vào lớp, TD giữa giờ.

* Các hoạt động khác:

- Thi đua dành nhiều điểm tốt.

- Thực hiện tốt TD giữa giờ.

2. Phương hướng tuần 27

* Học tập

- Duy trì tốt học và làm bài trước khi đến lớp.

- Tiếp tục vừa học vừa ôn luyện thêm để kết quả học tập cao.

- Thực hiện các giờ học tốt, nề nếp ôn bài đầu giờ.

- Về nhà hoàn thành hết bài tập đó giao.

* Nề nếp

- Duy trì nền nếp đi học đúng giờ.

- Thực hiện tốt nề nếp xếp hàng ra vào lớp và thể dục giữa giờ.

(31)

* Các hoạt động khác.

- Tiếp tục thực hiện tiếng trống sạch trường.

- Thực hiện tốt chỉ thị 09 và ATGT.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

* Language focus: - Sentence patterns: Good morning/Good afternoon/Good evening and Nice to see you again.. - Vocabulary: good morning, good afternoon, good evening, good night,

* Student with disability: (Thùy trang 4B) slow writing takes a long time to write2. Skills:- Practice listening, speaking ,reading,

- Tell pupils that they are going to listen to three dialogues about school subjects and tick the correct pictures.. - Have them look at

- Tell pupils that they are going to listen to the recording and tick the correct boxes...

- Tell pupils that they are going to revise what they have learnt in Lesson 1 and Lesson 2 - Have them work in pairs: one pupil asks the questions What time is it?. and What time do

Teacher’s aids: English book, soft book, computer, lesson plan.. Students’ aids: Student book, notebooks,

Lễ phép chào hỏi mọi người trong nhà, nói năng rõ ràng, lễ phép, khi muốn xem hoặc sử dụng các đồ vật trong nhà cần xin phép chủ nhà.g. Cư xử lịch sự khi đến

+ Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện nếp sống văn minh.... + Mọi người đều cần cư xử lịch sự khi đến nhà