• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
52
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 1 Ngày soạn: 06/9/2019

Ngày giảng: Thứ hai ngày 9 tháng 9 năm 2019 Tiết 1: Chào Cờ

--- Tiết 2: Kĩ thuật

Gv bộ môn dạy

--- Tiết 3: Toán

ÔN TẬP KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và việt một số tự nhiên dưới dạng phần số.

2. Kĩ năng:

- Làm các bài tập có nội dung về phân số.

3. Thái độ:

- HS chăm chỉ, tự giác trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- G: Sgk, bảng phụ viết bài tập 2, thước kẻ, bút dạ.

- H: Thước kẻ, Sgk, vở toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1 - Kiểm tra bài cũ 2’

- GV kiểm tra sách vở, đồ dùng của học sinh.

- GV nêu yêu cầu của môn học.

2 - Dạy bài ôn tập 2.1, Giới thiệu: 1’

Trong tiết học toán đầu tiên của năm học, các em sẽ được củng cố về khái niệm phân số và cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.

2.2, Hướng dẫn học sinh ôn tập 15’

a, Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số.

- Gv treo miếng bìa I (biểu diễn phân số 32 ) rồi nói: Đã tô màu mấy phần băng giấy ? - Yêu cầu hs giải thích ?

- Gv mời 1 hs lên bảng đọc và viết phân số thể hiện phần đã đựơc tô màu của băng giấy.

Hs dưới lớp viết vào giấy nháp.

- Gv tiến hành tương tự với các hình còn lại.

- HS lắng nghe.

- Đã tô màu

3

2 băng giấy.

- Băng giấy được chia thành 3 phần bằng nhau, đã tô màu 2 phần như thế. Vậy đã tô màu 32 băng giấy

(2)

- Gv viết lên bảng cả 4 phân số

- Sau đó yêu cầu hs đọc .

b, Ôn tập cách viết thương 2 số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số

.

a)Viết thương hai số tự nhiên dưới dạng phân số

- Gv viết lên bảng các phép chia sau 1:3 ; 4:10 ; 9:2

-Yêu cầu : Em hãy viết thương của các phép chia dưới dạng phân số.

- Hs nhận xét bài làm trên bảng.

- Gv kết luận đúng sai và sửa bài nếu sai - Gv hỏi: 31 có thể coi là thương của phép chia nào?

- Hỏi tương tự với 2 phép chia còn lại

- Yêu cầu hs mở SGK và đọc chú ý 1

- Hỏi: Khi dùng phân số để viết kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 thì phân số đó có dạng như thế nào ?

b)Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số . - Hs viết lên bảng các số tự nhiên 5,12,2001 . . . và nêu yêu cầu : hãy viết mỗi số tự nhiên thành phân số có mẫu s là 1 . - Hs nhận xét bài làm cùa hs, hỏi: Khi muốn viết một số tự nhiên thành phân số có mẫu số là 1 ta làm như thế nào ?

- Hỏi: Em hãy giải thích vì sao mỗi số tự nhiên có thể viết thành phân số có tử số

- Hs viết và đọc 32 đọc là hai phần ba .

- Hs quan sát hình, tìm phân số thể hiện phần tô màu của mỗi hình.

Sau đó đọc và viết các phân số đó.

- Hs đọc lại các phân số trên

- 3 hs lên bảng thực hiện .

2 2 9 : 9 10; 10 4 : 4 3; 3 1 :

1

- Hs lần lượt nêu :

3

1 Là thương của phép chia 1: 3 Là thương của phép chia 4 :10

Là thương của phép chia 9 : 2 - Phân số chỉ kết quả của phép chia một số thiên nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có tử số là số bị chia và mẫu số là số chia của phép chia đó .

- Cả lớp làm vào giấy nháp 5 15;12 121 ;2001 20011 ;...

- Ta lấy tử số chính là số tự nhiên đó và mẫu số chính là 1 .

- Hs nêu :

VD : 5 = ta 40có 5 = 5 : 1 =

100

; 40 4

;3 10

; 5 3 2

10 4

2 9

1 5

1 5 10

1 10

1

(3)

chính là số đó và mẫu số là 1 . Giải thích bằng VD.

- Kết luận: Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có MS là 1.

- Nêu vấn đề: hãy tìm cách viết 1 thành phân số?

- 1 có thể viết thành phân số như thế nào?

- Em hãy giải thích vì sao 1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau ? Giải thích bằng VD

- Hãy tìm cách viết 0 thành các phân số.

- Có thể viết 0 thành phân số như thế nào?

3,Thựchành-luyện tập(SGK/4) 20’

* Bài tập 1 : Làm bài cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- GV phát giấy khổ to cho 1 HS

- GV nhận xét chữa bài và chốt lại: Cách đọc, viết phân số; nhận biết tử số, mẫu số của phân số.

* Bài tập 2: Làm bài cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2

? Bài tập 2 yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân

- GV nhận xét chốt lại cách viết thương dưới dạng phân số: tử số là SBC, mẫu số là SC.

* Bài tập 3 : Làm bài theo cặp - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

+H.? Yêu cầu của bài tập 3 là gì?

- Yêu cầu HS làm bài theo cặp đôi.

- Hs lên bảng viết phân số của mình

VD : 1 = ; 1 = ; 1 = ; - 1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau .

Hs tự nêu . VD 1 =

Ta có = 3 : 3 = 1 . Vậy 1 = -VD : 0 = 70 ; 0 = 190 ; 0 = 1250 ; . . .

- 0 có thể viết thành phân số có tử bằng 0 và mẫu khác 0

- 1 HS đọc:

a, Đọc các phân số:

b, Nêu tử số và mẫu số của từng phân số.

- HS làm bài cá nhân vào vở - 1 HS làm bài trên phiếu dán lên bảng lớp.

- HS nhận xét - 1 HS đọc

- Viết thương các STN dưới dạng phân số

- Cả lớp làm bài vào vở - 1 HS làm bài vào bảng nhóm: 3 : 5 = 53

;

75 : 100 = 10075 ; 9 : 17 = 179

- 1 HS đọc

- Viết các STN dưới dạng phân số có mẫu số là 1.

- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi

3 3

12 12

32 32

3 3

3 3

3 3

(4)

- GV nhận xét chốt lại cách viết STN dưới dạng phân số: tử số là STN, mẫu số là 1.

* Bài tập 4 : Làm bài theo cặp

- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài tập - Yêu cầu Hs làm bài theo cặp

- GV phát bảng nhóm cho 1 cặp

- GV nhận xét chốt lại cách viết số 1 dưới dạng phân số có tử số và mẫu số bằng nhau;

cách viết 0 dưới dạng phân số có tử số bằng 0.

4, Củng cố - dặn dò 2’

? Hãy nêu cách đọc, viết phân số?

? Hãy nêu cách viết thương, viết STN dưới dạng phân số?

- Nhận xét tiết học,

- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau,

làm bài: 32 = 321 ; 105 = 1051 ; 1000 = 10001 - HS lắng nghe

- 1HS nêu: Viết số thích hợp vào ô trống.

- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi làm bài

- 1 cặp HS trao đổi làm bài vào bảng nhóm.

1 = 66 b) 0= 50

- 2 Hs lần lượt trả lời.

- Hs lắng nghe

- Hs lắng nghe, thực hiện

--- Tiết 4: Tập đọc

THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hiểu nội dung bức thư : Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn.

2. Kĩ năng:

- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

- Học thuộc lòng một đoạn đoạn: Sau 80 năm ……. công học tập của các em.(trả lời được các câu hỏi 1,2,3).

3. Thái độ:

- Biết ơn, kính trọng Bác Hồ, quyết tâm học tốt.

* GD TGĐĐ HCM (Toàn phần) : Giáo dục trẻ em học tập để tương lai đất nước tốt đẹp hơn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- G: Sgk, bảng phụ viết bài tập 2, thước kẻ, bút dạ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa bài đọc trong SGK .

- Bảng phụ viết đoạn thư HS cần học thuộc lòng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC

(5)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 - Kiểm tra bài cũ (3’)

- GV nêu một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ tập đọc lớp 5, việc chuẩn bị cho giờ học.

2 - Dạy bài mới 2.1, Giới thiệu (14’)

- GV giới thiệu chủ điểm Việt Nam - Tổ quốc em.

- GV giới thiệu "Thư gửi các học sinh" của Bác Hồ là bức thư Bác gửi học sinh cả nước nhân ngày khai giảng đầu tiên, khi nước ta giành được độc lập sau 80 năm bị thực dân Pháp đô hộ. Thư của Bác nói gì về trách nhiệm của học sinh Việt Nam với đất nước, thể hiện niềm hi vọng của Bác vào những chủ nhân tương lai của đất nước như thế nào? Đọc thư các em sẽ hiểu rõ điều ấy.

- GV ghi tên bài

2, Luyện đọc và tìm hiểu bài a, Luyện đọc 12’

- Gọi 1 HS đọc toàn bài - GV chia đoạn: 2 đoạn

+ Đoạn 1: Các em ....nghĩ sao?

+ Đoạn 2: còn lại - Gọi 2 HS đọc bài

-Gọi hs đọc phần chú giải trong SGK.

? Thế nào là tựu trường?

- Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp - GV nhận xét hs làm việc.

- Gọi hs đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu lưu ý giọng đọc toàn bài b, Tìm hiểu bài 10’

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1

? Em hãy đọc thầm đoạn 1 và cho biết

- HS xem tranh trong SGK và nói những điều các em thấy trong bức tranh. (Hình ảnh bác Hồ và học sinh các dân tộc trên nền lá cờ Tổ quốc bay thành hình chữ S – gợi dáng hình đất nước ta.)

- HS lắng nghe

- 1 HS đọc, lớp theo dõi

- 2 Hs nối tiếp nhau đọc bài

+ Lần 1: HS đọc - sửa lỗi phát âm cho hs.

- 1 hs đọc chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc – giải nghĩa từ khó + Tựu trường là ngày đầu năm học khóa học.

- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.

- 1 hs đọc thành tiếng

- Lắng nghe tìm cách đọc đúng

- Đó là ngày khai trường đầu tiên ở

(6)

ngày khai trường tháng 9/1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác?

? Em hãy giải thích rõ hơn về câu của Bác Hồ "Các em được hưởng sự may mắn đó là nhờ sự hi sinh của biết bao đồng bào các em".

? Theo em, Bác Hồ muốn nhắc nhở học sinh điều gì khi đặt câu hỏi "Vậy các em nghĩ sao?"

? Nêu ý chính của đoạn 1?

- Gọi HS đọc đoạn 2

? Sau Cách mạng Tháng tám, nhiệm vụ của toàn dân là gì?

? Học sinh có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước?

? Trong bức thư, Bác Hồ khuyên và mong đợi ở HS điều gì?

? Nêu nội dung chính của đoạn 2?

? Nêu nội dung chính của bài

- GV chốt lại và ghi nội dung lên bảng:

Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn.

c, Luyện đọc diễn cảm và HTL 10’

- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn của bài và nêu cách đọc đoạn.

- GV HD HS đọc diễn cảm đoạn 2: “ Trong năm học tới đây, các em ...kết quả tốt đẹp”

+ GV treo bảng phụ và đọc mẫu.

+ Yêu cầu học sinh nêu các từ nhấn giọng,

nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà, ngày khai trường đầu tiên nước ta giành được độc lập.

- Từ tháng 9/1945 các em HS được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn VN. Để đạt được điều đó, dân tộc ta đã phải đấu tranh kiên cường, hi sinh mất mát trong suốt 80 năm chống TDP đô hộ.

- Bác nhắc các em HS cần phải nhớ tới sự hi sinh xương máu của đồng bào để các em có được ngày hôm nay. Các em phải xác định được nhiệm vụ học tập của mình.

+ Nét khác biệt của ngày khai giảng tháng 9 năm 1945 với các ngày khai giảng trước đó.

- 1 HS đọc

- Sau Cách mạng tháng Tám toàn dân ta phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước trên hoàn cầu.

- HS phải cố gắng, siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nước làm cho dân tộc VN bước tới đài vinh quang, sánh vai với các cường quốc năm châu.

- Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn.

+ Nhiệm vụ của toàn dân tộc và toàn dân trong công cuộc kiến thiết đất nước.

- HS nối tiếp nêu

- HS nối tiếp nhau nhắc lại nội dung chính của bài

- 2 HS nối tiếp đọc bài nêu giọng đọc từng đoạn.

(7)

các chỗ cần chú ý nghỉ hơi, sau đó sửa chữa ý kiến cho HS.

- Gọi HS đọc thể hiện

- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.

- GV yêu cầu HS tự học thuộc lòng đoạn thư "Sau 80 năm ... công học tập của các em"

- Gọi HS đọc thuộc lòng trước lớp.

- GV nhận xét đánh giá 3, Củng cố - dặn dò - 3’

? Em đã làm gì để xứng đáng với lời dạy của Bác Hồ?

- Gv tuyên dương HS.

- Dặn dò HS- Về nhà học thuộc lòng: Sau 80 năm ……. công học tập của các em - Về nhà chuẩn bị bài "Quang cảnh làng mạc ngày mùa".

- HS theo dõi GV đọc mẫu

- HS thực hiện, HS khác bổ sung.

+ Trong năm học tới đây,/ các em hãy cố gắng siêng năng... chúc các em một năm đầy vui vẻ và đạt kết quả tốt.” //

- 1 HS đọc thể hiện lại

- 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe.

- 3 HS tham gia cuộc thi lần lượt đọc, HS cả lớp theo dõi và bình chọn.

- HS tự học thuộc, sau đó 2 bạn ngồi cạnh kiểm tra lẫn nhau.

- 3 HS lần lượt đọc, cả lớp theo dõi và nhận xét.

- HS liên hệ bản thân : ngoan ngoan, chăm chỉ , nghe thầy yêu bạn, siêng năng học tập...

- HS lắng nghe

---o0o--- BUỔI CHIỀU

Tiết 1: Lịch sử

Bài 1: “BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH I - MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược,Trương Định là một thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược Nam Kì: Trương Định quê ở Bình Sơn, Quảng Ngãi, chiêu mộ nghĩa binh đánh Phảp ngay sau khi chúng vừa tấn công Gia Định( năm 1859); Triều Đình Nhà Nguyễn kí hòa ước nhường 3 tỉnh miền Đông Nam Kì cho Pháp và ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến; Trương Định không tuân theo lệnh vua, kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp.

2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng : Biết được các đường phố, trường học,… ở địa phương mang tên Trương Định.

(8)

3. Thái độ : Ham học hỏi, tìm hiểu về lịch sử quê hương; yêu thiên nhiên, con người, quê hương, đất nước; tôn trọng và bảo vệ các di tích lịch sử, văn hóa của dân tộc.

II – §å DÙNG DẠY HỌC

- Hình vẽ trong SGK - Bản đồ hành chính VN III - CÁC HOẠT Đ ÔNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 - Kiểm tra bài cũ

- GV kiểm tra sách, của hs.

- GV nêu yêu cầu của môn Lịch sử.

2 - Dạy bài mới 2.1, Giới thiệu:

GV giới thiệu tranh nêu mục tiêu bài.

+H.? Khi nhận được lệnh của triều đình có điều gì làm cho Trương Định phải băn khoăn, suy nghĩ?

+H.?Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân chúng đã làm gì?

+H.?Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân?

2.2, Hướng dẫn học sinh hoạt động

* Hoạt động 1: Tình hình đất nước ta sau khi TDP mở cuộc xâm lược.

- GV yêu cầu hs làm việc với SGK và trả lời câu hỏi

+H.? Nhân dân nam kì đã làm gì khi TDP xâm lược nước ta?

+H.?Triều đình nhà Nguyễn có thái độ như thế nào trước cuộc xâm lược của TDP?

- GV vừa chỉ bản đồ vừa giảng.

* Hoạt động 2: Trương Định kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược - GV tổ chức cho hs thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu:

+H.? Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương Định làm gì? theo em lệnh của nhà vua đúng hay sai? Vì sao?

- HS quan sát tranh, lắng nghe

- HS đọc SGK và trả lời câu hỏi - Dũng cảm đứng lên chống TDP xâm lược. Nhiều cuộc khởi nghĩa đã nổ ra, tiêu biểu là các cuộc khởi nghĩa của Trương Định, Hồ Xuân Nghiệp ...

- Nhượng bộ, không kiên quyết bảo vệ đất nước.

- HS lắng nghe

- 4 hs tạo thành 1 nhóm, cùng nhau thảo luận.

+ Vua ra lệnh cho TĐ phải giải tán nghĩa quân và đi nhận chức lãnh binh ở An Giang.

+Theo em lệnh nhà vua là không hợp lí, trái với nguyện vọng của nhân dân.

(9)

+H.? Nhận được lệnh vua, Trương Định có thái độ và suy nghĩ như thế nào?

+H.? Nghĩa quân và nhân dân dã làm gì trước băn khoăn đó của Trương Định?

Việc làm đó có tác dụng như thế nào?

+H.? Trương Định đã làm gì đáp lại lòng tin yêu của nhân dân?

- GV tổ chức cho hs báo cáo kết quả từng câu hỏi trước lớp.

- Gv nhận xét kết quả thảo luận và kết luận.

* Hoạt động 3: Lòng biết ơn, tự hào của nhân dân ta với "Bình tây đại nguyên soái".

+H.? Cảm nghĩ của em về Bình Tây đại nguyên soái Trương Định?

+H.? Hãy kể thêm một vài câu chuyện về ông mà em biết?

+H.? Nhân dân ta đã làm gì để bày tỏ lòng biết ơn và tự hào về ông?

- GV kết luận: Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu trong phong trào đấu tranh chống TDP xâm lược của nhân dân nam kì.

3, Củng cố dặn dò

+H.? Em có biết đường phố, trường học nào mang tên Trương Định?

? Hãy nêu suy nghĩ của em về Trương Định?

- GV Tổng kết giờ học - Dặn dò HS

- Ông băn khoăn suy nghĩ: Làm quan ... tiếp tục kháng chiến.

- Nghĩa quân và dân chúng suy tôn ông là "Bình tây đại nguyên soái".

Điều đó đã cổ vũ động viên ông quyết tâm đánh giặc.

- Ông dứt khoát phản đối mệnh lệnh của triều đình và quyết tâm ở lại cùng nhân dân đánh giặc.

- HS báo cáo kết quả thảo luận.

- Ông là người yêu nước, dũng cảm, sẵn sàng hi sinh bản thân mình cho dân tộc, cho đất nước. Em vô cùng khâm phục Ông.

- HS kể các câu chuyện mình biết về TĐ.

- Lập đền thờ ông,ghi lại những chiến công của ông, lấy tên ông đặt tên cho trường học, đường phố ...

- Hs nối tiếp trả lời.

- Ông là tấm gương yêu nước, dũng cảm, sẵn sàng hi sinh bản thân mình cho dân tộc…

--- Tiết 2: Thể dục

Gv bộ môn dạy

--- Tiết 3: Khoa học

Tiết 1: SỰ SINH SẢN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức .

(10)

- Nhận ra rằng mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. Nêu ý nghĩa của sự sinh sản.

2. Kỹ năng.

- Biết nêu thắc mắc, đặt câu hỏi trong quá trình học tập; biết tìm thông tin để giải đáp; biết diễn đạt những hiểu biết bằng lời nói, bài viết, hình vẽ, sơ đồ,….Biết phân tích, so sánh rút ra nội dung bài học.

3. Thái độ.

- Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống. Tự giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an toàn cho bản thân, gia đình, cộng đồng. Yêu con người, thiên nhiên, đất nước.

* Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục

- Kĩ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố mẹ và con cái để rút ra nhận xét bố mẹ và con có đặc điểm giống nhau.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bộ phiếu dùng cho trò chơi "Bé là con ai?"

- Hình trong SGK/4, 5

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 - Kiểm tra bài cũ 5’

- Kiểm tra sách, VBT của học sinh.

- GV nêu yêu cầu học tập môn Khoa học 5 2 - Dạy bài mới 2’

2.1, Giới thiệu: Trực tiếp

2.2, Hướng dẫn hs hoạt động 13’

* Hoạt động 1: Trò chơi "Bé là con ai?"

a, Mục tiêu: Nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình.

b, Cách tiến hành

- GV phổ biến cách chơi: Mỗi hs được phát một phiếu, nếu ai nhận được phiếu có hình em bé sẽ phải đi tìm bố hoặc mẹ của em bé đó.

Ngược lại, ai nhận được phiếu có hình bố, mẹ sẽ phải đi tìm con của mình. Ai tìm được đúng trước thời gian quy định là thắng.

- GV tổ chức cho hs chơi như hướng dẫn trên

- Kết thúc trò chơi, sau khi tuyên dương các cặp thắng cuộc, gv yêu cầu hs trả lời câu hỏi:

*? Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các em bé?

- HS lắng nghe

- HS chơi trong thời gian 5 phút

+ Vì mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống bố, mẹ.

(11)

? Qua trò chơi, các em rút ra điều gì?

c, Kết luận: Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình.

* Hoạt động 2: Làm việc với SGK 15’

a, Mục tiêu: HS nêu được ý nghĩa của sự sinh sản.

b, Cách tiến hành

- GV hướng dẫn: Yêu cầu hs quan sát các hình 1, 2, 3 trong SGK/4, 5 và đọc lời thoại giữa các nhân vật trong hình.

- Yêu cầu các em liên hệ đến gia đình mình.

- Tổ chức cho hs làm việc theo cặp.

- Yêu cầu một số hs trình bày kết quả làm việc theo cặp trước cả lớp.

- Yêu cầu hs thảo luận để tìm ra ý nghĩa của sự sinh sản thông qua các câu hỏi:

? Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình, dòng họ?

? Điều gì có thể xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản?

c, Kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau.

3, Củng cố dặn dò: 5’

? Sự sinh sản có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi gia đình?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS

+ Trong một gia đình, nếu đã biết bố, mẹ sẽ dễ dàng nhận ra con của gia đình đó và ngược lại.

- HS lắng nghe gv hướng dẫn và quan sát các hình, đọc lời thoại.

- 2 hs tự liên hệ đến gia đình mình và nói cho nhau nghe.

- Đại diện vài cặp báo cáo kết quả

- Sự sinh sản nhằm duy trì nòi giống trong mỗi gia đình, dòng họ.

- Nếu con người không có khả năng sinh sản sẽ không duy trì được nòi giống trong gia đình, dòng họ. Và như vậy sẽ khó giữ được hạnh phúc gia đình.

- 2 hs nêu: Sự sinh sản nhằm duy trì nòi giống trong mỗi gia đình, dòng họ.

--- Tiết 4: Tiếng anh

Gv bộ môn dạy

---o0o--- Ngày soạn: 7/ 9/ 2019

Ngày giảng: Thứ ba ngày 10 tháng 9 năm 2019 Tiết 1: Toán

Tiết 2: ÔN TẬP TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết tính chất cơ bản của phân số.

(12)

2. Kĩ năng: Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số(trường hợp đơn giản).

3. Thái độ: HS chăm chỉ, tự giác làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC

- Các tấm bìa (giấy) cắt vẽ hình như phần bài học SGK để thể hiện các phân số.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1 - Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 2 HS lên bảng - Gọi HS nhận xét

- GV nhận xét, đánh giá 2 - Dạy bài ôn tập

2.1, Giới thiệu: (1’)Trong tiết học này, các em sẽ cùng nhớ lại tính chất cơ bảng của phân số, sau đó áp dụng tính chất này để rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số.

2.2, Hướng dẫn HS hoạt động (27’) a, Ôn tập tính chất cơ bản của phân số

VD 1: Viết số thích hợp vào ô trống.

Ví dụ 1:

6 5

18 15 ...

6

...

5

x x

- Gv nhận xét bài làm của hs.

- Khi nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với một số tự nhiên khác 0 ta được gì ?

VD 2 :Viết số thích hợp vào ô trống:

6 5 ...

: 18

...

: 15 18

15

- Gv nhận xét bài làm của HS. Gọi một HS dưới lớp đọc bài.

- Khi chia cả tử số và mẫu số cho cùng một số tự nhiên khác 0 ta được gì?

b, Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số

*)Rút gọn phân số

- Thế nào là rút gọn phân số?

- Gv viết phân số 12090 lên bảng, yêu

- 1 HS chữa bài tập 1(VBT/3) - 1 HS chữa bài tập 2(VBT/3) - 2 HS nhận xét

- Cả lớp làm vào giấy nháp.

VD 18

15 3 6

3 5 6

5

x x

- Lưu ý : Hai ô trống ở phải điền cùng một số

- Khi nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với một số tự nhiên khác 0 ta đựơc một phân số bằng phân số đã cho.

- 1815 1815::33 65

- Lưu ý : hai ô trống ở phải điền cùng một số.

- Khi chia cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 ta được một phân số bằng phân số đã cho.

- Là tìm một phân số bằng phân số đã cho nhưng có tử số và mẫu số bé hơn . -VD : 12090 12090::1010 129 129::33 43

(13)

cầu cả lớp rút gọn phân số trên .

- Khi rút gọn phân số ta phải chú ý điều gì ?

*) Quy đồng mẫu số các phân số

- Thế nào là quy đồng mẫu số các phân số ?

- Gv viết các phân số 5274 lên bảng . Hs quy đồng 2 phân số trên . - Nêu lại cách quy đồng mẫu số các phân số ?

- Gv viết tiếp các phân số 53109 lên bảng, yêu cầu hs quy đồng mẫu số 2 phân số trên.

- Cách quy đồng mẫu số ở 2 VD trên có gì khác ?

- GV nêu : Khi tìm MSC không nhất thiết các em phải tính tích của các mẫu số, nên chọn MSC là số nhỏ nhất cùng chia hết cho các mẫu số.

c, Luyện tập thực hành

* Bài tập 1: SGK (Làm bài cá nhân) Gọi HS đọc yêu cầu của bài

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân - GV nhận xét chữa bài

? Muốn rút gọn phân số ta làm thế nào?

* Bài tập 2: SGK(Làm việc theo cặp) Gọi HS đọc yêu cầu của bài

Hoặc 12090 12090::3030 43;...

-Ta phải rút gọn đến khi được phân số tối giản .

- Là làm cho các phân số đã cho có cùng mẫu số nhưng vẫn bằng các phân số ban đầu.

- 2 hs lên bảng làm bài

Chọn MSC là 5 x 7 = 35 , ta có :

35 20 5 7

5 4 7

;4 35 14 7 5

7 2 5

2

x x x

x

-1 hs nêu , cả lớp nhận xét .

-Vì 10 : 2 = 5 . Ta chọn MSC là 10, ta có : 53 53xx22 106

Giữ nguyên 109

- VD1, MSC là tích của mẫu số 2 phân số; VD2 MSC chính là mẫu số của một trong 2 phân số.

- Yêu cầu rút gọn phân số

- Cả lớp làm bài vào vở - 1 HS lên bảng làm bài

- 2 HS đọc kết quả bài làm - HSNX - 1 HS nhận xét bài trên bảng

5 3 6 : 30

6 : 18 30

18

3 4 9 : 27

9 : 36 27

36

5 4 2 : 10

2 : 8 10

8 8 : 80

8 : 64 80

64

- Ta chia cả tử số và mẫu số cho cùng một số tự nhiên khác 0 để được phân số tối giản

- QĐMS các phân số

(14)

? Yêu cầu của bài là gì?

- Yêu cầu HS trao đổi cặp làm bài - GV phát phiếu cho 3 cặp.

- Gọi đại diện cặp báo cáo kết quả - GV nhận xét chữa bài

? Hãy nêu lại cách quy đồng mẫu số của 2 phân số?

* Bài tập 3: SGK (Làm việc theo nhóm) - GV nêu yêu cầu của bài tập 3

- GV gợi ý cho HS cách làm: ứng dụng rút gọn phân số để làm bài.

- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm

- Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung.

- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.

4, Củng cố dặn dò (2’)

? Hãy nhắc lại các tính chất cơ bản của phân số?

- GV nhận xét tiết học

- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau

- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi làm bài vào vở - 3 cặp HS làm bài vào phiếu +5497 ; MSC: 45

5

4 =54xx99 3645; 97 =97xx55 4535 +651817 ; MSC: 18

6

5 = 65xx33 1815 ; 1718 +83127 ; MSC: 24

8 3=

24 9 3 8

3 3

x

x ;

12 7 =

24 14 2 12

2

7

x x

- 2 cặp đọc kết quả - HS nhận xét - HS nhận xét bài trên phiếu - 2 HS nêu cách QĐMS

- 1HS nêu: Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số dưới đây:

- 5  6 HS tạo thành 1 nhóm trao đổi làm bài dưới sự điều khiển của nhóm trưởng.

- Đại diện các nhóm báo cáo Ta có: 1230 = 3012::66 =

5 2 ;

21 12 =

3 : 21

3 :

12 = 74

3520 = 3520::55 = 74 ;

100 40 =

20 : 100

20 :

40 =

5 2

Vậy:

5

2 = 1230 = 10040 ; 74 =

21

12 = 3520

- 2 HS nhắc lại

(15)

--- Tiết 2: Luyện từ và câu

TỪ ĐỒNG NGHĨA I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn(nội dung ghi nhớ).

2. Kĩ năng:

- Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 (2 trong số 3 từ); đặt được câu với cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu BT3.

3. Thái độ:

- HS chăm chỉ, tự giác làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC - VBT Tiếng Việt 5, tập một.

- Bảng viết sẵn các từ in đậm ở BT1a và 1b (phần nhận xét): xây dựng – kiến thiết; vàng xuộm – vàng hoe – vàng lịm.

- Một sồ tờ giấy khổ A4 để một vài hs làm BT 2,3 (phần Luyện tập).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC

Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1- Kiểm tra bài cũ 3’

- GV kiểm tra VBT của HS, nêu yêu cầu môn học.

2 - Dạy bài mới

2.1, Giới thiệu: Trực tiếp 1’

2.2, Tìm hiểu ví dụ 10’

* Bài 1: SGK

- Gọi Hs đọc yêu cầu và nội dung của bài 1. Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa của các từ in đậm

- Gọi HS nêu nghĩa của các từ in đậm.

Yêu cầu mỗi HS chỉ nêu nghĩa của một từ - GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS

? Em có nhận xét gì về nghĩa của các từ trong mỗi đoạn văn trên?

- GVkết luận: Những từ có nghĩa giống nhau như vậy được gọi là từ đồng nghĩa.

*

Bài tập 2 : SGK

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu HS làm bài theo cặp

- 1 HS đọc: So sánh nghĩa của các từ in đậm trong mỗi ví dụ sau.

- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến +Từ xây dựng, kiến thiết cùng chỉ một hoạt động là tạo ra một hay nhiều công trình kiến trúc.

+ Từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm cùng chỉ một màu vàng nhưng sắc thái màu vàng khác nhau.

- HS lắng nghe

- 1 HS đọc

- 2 HS ngồi cạnh nhau thực hiện trao đổi làm bài

(16)

- Gọi HS phát biểu ý kiến trước lớp, yêu cầu các HS khác theo dõi bổ sung ý kiến.

- GV kết luận lại

? Thế nào là từ đồng nghĩa?

? Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn?

? Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn?

3, Ghi nhớ 2’

- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong SGK - Yêu cầu HS lấy ví dụ từ đồng nghĩa - GV ghi nhanh các từ lên bảng

- Kết luận: Từ đồng nghĩa là từ có nghĩa giống nhau. Những từ đồng nghĩa hoàn toàn có thể thay thế cho nhau. Từ đồng nghĩa không hoàn toàn không phải lưu ý khi thay thế cho nhau.

4, Luyện tập 17’

* Bài tập 1

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập

- Gọi Hs đọc những từ in đậm trong đoạn

- 2 HS tiếp nối nhau phát biểu về từng đoạn, cả lớp nhận xét và thống nhất.

+Xây dựng và kiến thiết có thể thay thế được cho nhau vì nghĩa của các từ ấy giống nhau hoàn toàn ( làm nên một công trình kiến trúc , hình thành một tổ chức hay một chế độ chính trị, xã hội, kinh tế )

+Vàng xuộm , vàng hoe , vàng lịm không thể thay thế cho nhau vì nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn. Vàng xuộm chỉ màu vàng đậm của lúa đã chín. Vàng hoe chỉ màu vàng nhạt, tươi, ánh lên. Vàng lịm chỉ màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt.

- 3 HS tiếp nối nhau trả lời

- Từ đồng nghĩa là từ có nghĩa giống nhau hoàn toàn hoặc không giống nhau hoàn toàn.

- Từ đồng nghĩa hoàn toàn là từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau có thể thay thế cho nhau.

- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn là từ có nghĩa không hoàn toàn giống nhau

- 2 HS đọc

- 3 HS nêu ví dụ:

+ Từ đồng nghĩa: tổ quốc – đất nước + Từ đồng nghĩa hoàn toàn: lợn - heo

+Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: đỏ tươi – đỏ ối.

- 1 HS đọc: Xếp các từ in đậm thành từng nhóm từ đồng nghĩa.

- 1 HS đọc: Nước nhà, hoàn cầu, non

(17)

văn, GV ghi lên bảng

- Yêu cầu HS làm bài theo cặp. 1 cặp HS làm bài trên phiếu

- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng - GV nêu đáp án và hỏi:

? Tại sao em lại xếp các từ: Nước nhà, non sông vào một nhóm?

? Từ Hoàn cầu, năm châu có nghĩa chung là gì?

* Bài tập 2

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài

- Chia HS thành nhóm, phát bảng nhóm, bút dạ và yêu cầu làm bài theo nhóm.

- Gọi nhóm làm xong trước dán bảng nhóm, đọc bài của mình, yêu cầu các nhóm khác nhận xét bổ sung - GV ghi nhanh các từ bổ sung để có một bài hoàn chỉnh.

- GV nhận xét kết luận các từ đúng

* Bài tập 3

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập

- Yêu cầu HS tự làm bài

- Gọi HS nói câu mình đặt, yêu cầu HS khác nhận xét

- GV nhận xét Hs đặt câu, khen ngợi những HS đặt câu hay.

sông, năm châu.

- 2 Hs ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận để cùng làm bài

- Nhận xét và chữa bài

+ Vì các từ này đều có nghĩa chung là vùng đất nước mình, có nhiều người cùng chung sống.

+ Từ hoàn cầu, năm châu cùng có nghĩa là khắp mọi nơi, khắp thế giới.

- 1 HS đọc: Tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ sau: đẹp, to lớn, học tập.

- 2 bàn tạo thành 1 nhóm trao đổi thảo luận, tìm từ đồng nghĩa.

- 1 nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét nêu ý kiến bổ sung.

- HS viết đáp án vào vở.

+ Đẹp : xinh, đẹp đẽ, xinh xắn , xinh tươi, tươi đẹp...

+ To lớn: to, lớn, to đùng, to tướng, vĩ đại...

+ Học tập: học hành, học hỏi...

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp: Đặt câu với mỗi cặp từ đồng nghĩa em vừa tìm được ở BT2

- HS làm bài vào vở.

- 5 7 HS tiếp nối nhau nêu câu của mình, HS nhận xét câu của bạn.

Ví dụ:

+ Bé Nga xinh xắn với chiếc nơ hồng xinh xinh trên đầu.

+ Chúng em thi đua học tập.

+Quang cảnh nơi đây thật mĩ lệ, tươi đẹp: Dòng sông chảy hiền hòa, thơ mộng giữa hai bên bờ cây cối xanh tươi.

+Em bắt được một chú cua càng to kềnh. Còm Nam bắt được một chú ếch to sụ.

+ Chúng em rất chăm học hành. Ai

(18)

5, Củng cố dặn dò (3’)

? Tại sao chúng ta phải cân nhắc khi sử dụng từ đồng nghĩa không hoàn toàn? cho ví dụ.

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò

cũng thích học hỏi những điều hay từ bạn bè.

- 2 HS trả lời và cho ví dụ

Chúng ta nên thận trọng khi sử dụng các từ đồng nghĩa không hoàn toàn.

Trong mỗi ngữ cảnh cụ thể sắc thái biểu cảm của từ sẽ thay đổi

--- Tiết 3: Khoa học

Tiết 2: NAM HAY NỮ( TIẾT 1) I. MỤC TIÊU :

1.Kiến thức :

- Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.

2. Kỹ năng :

Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam, nữ.

3. Thái độ :

Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống. Tự giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an toàn cho bản thân, gia đình, cộng đồng. Yêu con người, thiên nhiên, đất nước.

* Các kĩ năng sống cơ bản cần được giáo dục

- Kĩ năng phân tích đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ

- Kĩ năng trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam nữ trong xã hội II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các hình minh hoạ trong SGK/6,7

- Phiếu học tập kẻ sẵn nội dung 3 cột cho trò chơi "Ai nhanh, ai đúng".

Nam Cả nam và nữ Nữ

- HS chuẩn bị hình vẽ (đã giao từ tiết trước).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 - Kiểm tra bài cũ(5’)

? Em có nhận xét gì về trẻ em và bố mẹ của chúng?

? Sự sinh sản ở người có ý nghĩa như thế nào?

? Điều gì sẽ xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản?

- GV nhận xét câu trả lời và đánh giá hs.

B - Dạy bài mới

- Em và bố mẹ có những đặc điểm giống nhau.

- Để duy trì nòi giống giữa các thế hệ.

- HS nhận xét.

(19)

1, Giới thiệu: (1’)

? Con người thường có mấy giới?

- GV giới thiệu: Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về những đặc điểm giống và khác nhau giữa nam và nữ.

2, Hướng dẫn học sinh hoạt động(30’)

* Hoạt động 1: Sự khác nhau giữa nam và nữ về đặc điểm sinh học.

- GV tổ chức cho hs thảo luận theo cặp với hướng dẫn:

- Cho bạn xem tranh em vẽ bạn nam và bạn nữ, sau đó nói cho bạn biết vì sao em vẽ bạn nam khác bạn nữ?

+ Trao đổi với nhau để tìm một số điểm giống nhau và khác nhau giữa bạn nam và bạn nữ.

+ Khi một em bé mới sinh dựa vào đặc điểm nào của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé gái?

- GV tổ chức cho hs báo cáo kết quả thảo luận trước lớp - GV nghe và ghi nhanh ý kiến của hs lên bảng.

- GV nhận xét các ý kiến của hs, sau đó gạch chân các đặc điểm khác biệt về mặt sinh học mà hs nêu được, rồi đưa ra kết luận

- GV cho hs quan sát ảnh chụp trứng và tinh trùng trong SGK.

- GV yêu cầu: Ngoài các điểm cô đã nêu em hãy cho thêm ví dụ điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học.

* Hoạt động 2: Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.

- GV yêu cầu hs mở SGK/8, đọc và tìm hiểu nội dung trò chơi"Ai nhanh, ai

- Con người có hai giới: nam và nữ.

- 2 hs ngồi cạnh nhau tạo thành 1 cặpcùng làm việc theo hướng dẫn.

+ Giữa bạn nam và bạn nữ khác nhau vì giữa nam và nữ có nhiều điểm khác nhau.

+ Giữa nam và nữ có nhiều điểm giống nhau như các bộ phận trong cơ thể giống nhau, cùng có thể học, chơi, thể hiện tình cảm ...nhưng cũng có nhiều điểm khác nhau như nam thì thường cắt tóc ngắn, nữ thì lại để tóc dài; nam mạnh mẽ, nữ lại dịu dàng ...

+ Khi một em bé mới sinh ra người ta dựa vào bộ phận sinh dục để nhận biết đó là bé trai hay bé gái.

- 1 cặp hs báo cáo, các cặp khác nêu bổ sung các ý kiến không trùng lặp.

- HS cùng quan sát.

- 1 hs phát biểu trước lớp.

Nam: cơ thể thường rắn chắc, khoẻ mạnh, cao to hơn nữ.

Nữ: cơ thể thường mềm mại, nhỏ nhắn hơn nam.

- HS cùng đọc SGK

(20)

đúng?".

- GV hướng dẫn hs cách thực hiện trò chơi. Mỗi nhóm sẽ nhận được một bộ phiếu và 1 bảng dán tổng hợp. Các em cùng nhau thảo luận và lí giải về từng đặc điểm ghi trong phiếu xem vì sao đó là đặc điểm riêng của nam(nữ) hay đặcđiểm chung của cả nam và nữ đó dán vào cột thích hợp trong bảng. Nhóm thắng cuộc là nhóm hoàn thành bảng nhanh và đúng, có giải thích hợp lí.

- GV cho các nhóm dán kết quả làm việc theo thứ tự thời gian hoàn thành 1, 2, 3 ... Yêu cầu cả lớp đọc và tìm điểm khác nhau giữa các nhóm.

- Yêu cầu hs các nhóm làm khác nêu lí do vì sao mình làm như vậy?

- GV nhận xét thống nhất kết quả đúng.

Sau đó tổ chức cho hs thi nói về từng đặc điểm trên.

Ví dụ:

? Vì sao em cho rằng nam có râu còn nữ thì không?

? Người ta thường nói dịu dàng là nét duyên con gái, tại sao em lại cho rằng đây là đặc điểm của cả nam và nữ?

- GV khuyến khích hs tự hỏi đáp , khen ngợi hs có câu hỏi, trả lời hay.

- GV tổng kết: Giữa nam và nữ có những điểm khác biệt về mặt sinh học nhưng lại có rất nhiều điểm chung về mặt xã hội.

3, Củng cố dặn dò: (4’)

? Người ta dựa vào đâu để phân biệt nam và nữ?

? Vì sao cần phải thay đổi một số quan điểm về nam và nữ?

- HS nghe gv hướng dẫn cách chơi, sau đó chia nhóm và thực hiện trò chơi. Kết quả bảng dán đúng:

Nam Cả nam và nữ

Nữ - Có râu

- Cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng.

- Dịu dàng - Mạnh mẽ - kiên nhẫn - Tự tin - Chăm sóc con

- Trụ cột GĐ - Đá bóng - Làm bếp giỏi

- Giám đốc - Thư kí

-Cơ quan sinh dục tạo ra trứng - Mang thai

- Cho con bú

- HS cả lớp làm việc theo yêu cầu - Đại diện các nhóm trình bày.

- Một số hs nêu ý kiến của mình trước lớp.

+ Do tác động của hoóc môn sinh dục nam nên đến một độ tuổi nhất định thì ở các bạn nam có râu.

+ Các bạn nam cũng thể hiện tính dịu dàng khi động viên giúp đỡ các bạn nữ.

- Chủ yếu dựa vào các đặc điểm sinh học và các đặc điểm xã hội.

- Vì hiện nay, nam nữ đều bình đẳng, đều có thể phấn đấu trở thành những

(21)

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò:

người có địa vị trong xã hội.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

--- Tiết 4: Chính tả(Nghe – viết)

VIỆT NAM THÂN YÊU I.MỤC TIÊU CHUNG

1. Kiến thức:

- Nghe viết đúng chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài thơ lục bát.

2. Kĩ năng:

- Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của bài tập(BT2); thực hiện đúng bài tập 3.

3. Thái độ:

- Cẩn thận khi viết và trình bày bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở BT Tiếng Việt 5 tập một.

- Bảng phụ:

Âm đầu Đứng trước i, e, ê Đứng trước các âm còn lại

Âm “ cờ” Viết là k Viết là c

Âm “ gờ” Viết là gh Viết là g

Âm “ngờ” Viết là ngh Viết là ng

III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC

Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1 - Kiểm tra bài cũ 2’

- GV nêu một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ chính tả ở lớp 5, việc chuẩn bị đồ dùng cho dạy học.

2 - Dạy bài mới

2.1, Giới thiệu: 1’ Trực tiếp 2.2, Hướng dẫn HS nghe - viết 25’

a, Tìm hiểu nội dung bài viết - GV đọc toàn bài chính tả

? Những hình ảnh nào cho thấy nước ta có nhiều cảnh đẹp?

? Qua bài thơ em thấy con người VN như thế nào?

b, Hướng dẫn viết từ khó

- Yêu cầu HS viết các từ khó trong bài

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe

+ Hình ảnh: Biển lúa mênh mông dập dờn cánh cò bay, dãy núi TS cao ngất, mây mờ bao phủ.

+ Con người VN rất vất vả, chịu nhiều thương đau nhưng luôn có lòng nồng nàn yêu nước, quyết đánh giặc giữ nước.

-HS viết: Biển lúa, bay lả, dập dờn...

(22)

do GV đọc

? Bài thơ được tác giả sáng tác theo thể thơ nào? cách trình bày bài thơ như thế nào?

c, Viết chính tả

- GV đọc từng cụm từ hoặc từng dòng thơ, mỗi cụm từ hoặc dòng thơ đọc 2 lượt

- GV đọc chậm toàn bài cho hs soát lỗi.

d, Chấm bài và chữa lỗi

- GV yêu cầu một số HS nộp bài

- Gọi Hs nêu những lỗi sai trong bài của bạn

- GV nhận xét những lỗi sai phổ biến trong bài của HS, nêu cách chữa, nhắc nhở HS ghi nhớ.

3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả 10’

* Bài tập 2

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu HS làm bài theo cặp - Gọi HS đọc bài văn hoàn chỉnh - Gọi HS nhận xét bài của bạn

- GV nhận xét kết luận về bài làm đúng.

- Gọi HS đọc lại toàn bài.

* Bài tập 3

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài

- Gọi HS nhận xét chữa bài bạn làm trên bảng

- GV cất bảng phụ, yêu cầu HS gấp SGK nhắc lại quy tắc viết chính tả với

- Thể thơ lục bát. Khi trình bày, dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ô so với lề, dòng 8 chữ viết sát lề.

- HS nghe viết bài vào vở

- HS soát lỗi chính tả bằng bút chì ra lề vở

- HS có tên mang bài lên nộp, các HS dưới lớp đổi chéo vở soát lỗi cho nhau.

- HS nêu lỗi sai và cách sửa các lỗi sai đó

- HS quan sát và ghi nhớ.

- 1 HS đọc: Điền từ thích hợp vào các ô trống 1, 2,3

- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi làm bài

- 3 HS đọc

* Thứ tự các tiếng cần điền: ngày, ghi, ngát, ngữ , nghỉ , gái, có , ngày, của, kết , của , kiên , kỉ.

- 1 HS đọc

- HS cả lớp làm bài vào VBT - 1 HS làm bài vào phiếu khổ to

- 1 HS nhận xét

Âm đầu Đứng trước i, e,ê

Đứng trước các âm còn lại Âm “ cờ” Viết là k Viết là c

Âm “ gờ”

Viết là gh Viết là g Âm

“ngờ”

Viết là ngh Viết là ng - 2 HS nhắc lại quy tắc

+ Âm cờ đứng trước i,e,ê viết là K,

(23)

c/k; g/gh; ng/ngh.

- GV nhận xét khen ngợi

4, Củng cố, dặn dò 2’

- Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc - Nhận xét tiết học

- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau Hoạt động dạy của giáo viên

đứng trước các âm còn lai viết là c + Âm gờ đứng trước i,e,ê viết là gh, đứng trước các âm còn lai viết là g + Âm cờ đứng trước i,e,ê viết là ngh, đứng trước các âm còn lai viết là ng - 2 HS nhắc

--- Ngày soạn: 8/ 9/ 2019

Ngày giảng: Thứ tư ngày 11 tháng 9 năm 2019 Tiết 1: Tin học

Gv bộ môn dạy

--- Tiết 2: Thể dục

Gv bộ môn dạy

--- Tiết 3: Tập đọc

QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hiểu các từ ngữ; phân biệt được sắc thái của các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc trong bài.

- Hiểu nội dung chính: bài văn miêu tả quang cảnh làng mạcgiữa ngày mùa, làm hiện lên 1 bức tranh làng qua thật đẹp ,sinh động trù phú, qua đó thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả với quê hương

2. Kĩ năng:

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài.

- Đọc đúng các từ ngữ khó,câu trong bài, biết đọc diễn cảm bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc ngày mùavới giọng tả chậm rãi , dàn trải,dịu dàng: nhấn giọng các từ ngữ tả những màu vàng rất khác nhau của cảnh vật

- Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số (trường hợp đơn giản).

3. Thái độ:

- HS thể hiện tình yêu quê hương và tình yêu cảnh đẹp thiên nhiên.

* ĐCNDDH: Không hỏi câu hỏi 2.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC

- GV : 1 số băng giấy ghi kết quả của câu 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: 3p

- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng đoạn - 2 HS lên bảng đọc bài, sau đó trả lời các câu hỏi sau. Mỗi HS trả lời 1 câu.

(24)

thư từ sau 80 năm giời nô lệ....đến ở công học tập của các em trong bài Thư gửi các học sinh và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.

- Nhận xét, tuyên dương.

2. Dạy - học bài mới: 32p 2.1. Giới thiệu bài.( 2')

- Treo tranh minh hoạ bài tập đọc.

? Em có nhận xét gì về bức tranh?

- Giới thiệu: Làng quê Việt Nam vẫn luôn là đề tài bất tận cho thơ văn. Mỗi nhà văn có một cách quan sát, cảm nhận về làng quê khác nhau. Nhà văn Tô Hoài tìm hiểu vẻ đẹp đặc sắc đó trong bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa.

- Ghi tên bài học lên bảng.

2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.( 30')

a. Luyện đọc.( 10')

- Yêu cầu HS mở SGK trang 10,4 HS chia đoạn.

- Yêu cầu đọc nối tiếp lần 1 kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt giọng (nêu có) cho HS.

- Yêu cầu HS luyện đọc tiếp nối lần 2 kết hợp tìm hiểu từ khó được giới thiệu ở phần Chú giải.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Gọi HS đọc toàn bài, yêu cầu HS cả lớp theo dõi, tìm ý chính của từng đoạn.

? Em hãy nêu ý chính của từng đoạn trong bài văn miêu tả.

- Nhận xét, ghi nhanh ý chính lên bảng.

- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc như sau:

1. Vì sao ngày khai trường tháng 9 năm 1945 được coi là ngày khai trường đặc biệt?

2. Chi tiết nào cho thấy Bác đặt niềm tin rất nhiều vào các em học sinh?

- Bức tranh vẽ cảnh làng quê vào ngày mùa, bà con nông dân đang thu hoạch lúa. Bao trùm lên bức tranh là một màu vàng.

- Bài chia làm 4 đoạn:

+ Đoạn 1: Mùa đông... rất khác nhau.

+ Đoạn 2: Có lẽ bắt đầu... bồ đề treo lơ lửng.

+ Đoạn 3: Từng chiếc là mít... quả ớt đỏ chói.

+ Đoạn 4: Tất cả đượm.... là ra đồng ngay.

- 1 HS đọc thành tiếng phần chú giải trước lớp, cả lớp theo dõi.

- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc theo đoạn.

- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.

- 4 HS nêu ý chính.

+ Đoạn 1: Màu sắc bao trùm lên làng quê ngày mùa là màu vàng.

+ Đoạn 2,3: Những màu vàng cụ thể của cảnh vật trong bức tranh làng quê.

+ Đoạn 4: Thời tiết và con người làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp.

- Theo dõi.

(25)

+ Toàn bài đọc với giọng to vừa phải,giọng tả chậm rãi, dịu dàng.

+ Nhấn giọng ở những từ ngữ: màu vàng, vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng tươi, chín vàng, vàng xọng, vàng giòn, vàng mượt, vàng mới...

b. Tìm hiểu bài.( 10')

? Hãy đọc thầm toàn bài, dùng bút chì gạch chân những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng của sự vật đó?

- Gọi HS phát biểu, yêu cầu mỗi HS chỉ nêu một sự vật và từ chỉ màu vàng của sự vật đó.

- GV ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng.

- Giảng: Mỗi sự vật đều được tác giả quan sát rất tỉ mỉ và tinh tế. Bao trùm lên cảnh làng quê vào ngày mùa là màu vàng, những màu vàng rất khác nhau. Sự khác nhau của sắc vàng cho ta những cảm nhận riêng về đặc điểm của từng cảnh vật.

- GV yêu cầu đọc thầm đoạn cuối bài và cho biết.

? Thời tiết ngày mùa được miêu tả như thế nào?

? Hình ảnh con người hiện lên trong bức tranh như thế nào?

? Những chi tiết về thời tiết và con người gợi cho ta cảm nhận điều gì về làng quê vào ngày mùa?

- Đọc thầm. tìm từ chỉ sự vật, màu sắc theo yêu cầu.

- Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến trước lớp.

+ lúa: vàng xuộm + nắng: vàng hoe.

+quả xoan: vàng lịm + lá mít: vàng ối

+ tàu đu đủ, lá sắn héo: vàng tươi + quả chuối: chín vàng

+ bụi mía: vàng xọng + rơm, thóc: vàng giòn

+ con gà, con chó: vàng mượi.

+ mái nhà rơm: vàng mới.

+ tất cả: màu vàng trù phú, đầm ấm.

- HS nêu ý kiến, các HS khác bổ sung ý kiến và đi đến thống nhất.

+ Thời tiết - rất đẹp, không héo tàn hanh hao , mùa đông. Hơi thở của đất trời, mặt nước nhẹ. Ngày không nắng, không mưa.

+ Không ai tưởng đến ngày hay đêm, mà chỉ mải miết , cứ buông bát đũa lại đi ngay, cứ trở dạy là ra đồng ngay.

+ Thời tiết gợi cho bức tranh về làng quê thêm đẹp và sinh động. Thời tiết đẹp, gợi ngày mùa no ấm. Con người

(26)

- Giảng: Thời tiết của ngày mùa rất đẹp.

Nó không gợi cho ta không khí vui tươi, tấp nập của ngày mùa ,say mê với công việc.

? Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương?

? Hãy nêu nội dung của bài?

- GV tổng kết nội dung bài: Bằng nghệ thuật quan sát rất tinhtế, cách dùng từ gợi cảm, giàu hình ảnh nhà văn Tô Hoài đã vẽ lên thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương.

c. Đọc diễn cảm( 10')

- GV yêu cầu HS dựa vào nội dung vừa tìm hiểu để tìm giọng đọc phù hợp.

? Để làm nổi bật vẻ đẹp của các sự vật, ta nên nhấn giọng những từ nào khi đọc bài?

- GV đọc mẫu đoạn từ Màu lúa dưới đồng đến Mái nhà phủ một màu rơm vàng mới.

- GV yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn trên theo cặp.

- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - GV nhận xét, tuyên dương HS đọc hay 3. Củng cố -dặn dò: ( 3')

? Theo em, nghệ thuật tạo nên nét đặc sắc cuả bài văn là gì?

? Em có biết những từ chỉ màu vàng khác nào nữa? Đặt câu với từ em vừa tìm được?

- Nhận xét, khen ngợi những HS tìm được các từ chỉ màu vàng khác nhau và đặt câu đúng.

- Nhận xét tiêt học, tuyên dương những HS học tốt, động viên những HS còn

cần cù lao động.

- Theo dõi.

- Tác giả rất yêu làng quê Việt Nam.

- Làng quê vào ngày mùa thật đẹp, sinh động, trù phú và từ đó, thấy được tình yêu quê hương tha thiết của tác giả.

- 1 HS nêu, lớp trao đổi và kết luận:

Là bài văn miêu tả nên đọc với giọng nhẹ nhàng, âm hưởng lắng đọng.

- Nên nhấn giọng ở các từ chỉ màu vàng.

- HS theo dõi GV đọc mẫu.

- 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.

- 3 HS lần lượt đọc đoạn văn trên trước lớp, cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất.

+ Chính là cách dùng các từ chỉ màu vàng khác nhau của tác giả.

+ Tiếp nối nhau phát biểu. Ví dụ:

* Vàng hươm: Đàn ngan con vàng hươm.

* Vàng rộm: Nong tằm vàng rộm.

*Vàng vọt: Nắng chiều vàng vọt.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Từ việc đọc hiểu văn bản trên và bằng sự hiểu biết của mình, em hãy viết một đoạn văn khoảng một mặt giấy thi trình bày suy nghĩ về lòng yêu thương con ngườib. Chúc

- Những chi tiết nào về con người làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp ?.. Khuê Văn Các- gác vẻ đẹp của sao Khuê-là biểu tượng của Hà Nội..... Khuê Văn Các- gác vẻ

- Hiểu nội dung: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú, qua đó thể hiện tình

- Hiểu nội dung: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú, qua đó thể hiện tình

Hiểu ND bài: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động, trù phú, qua đó thể hiện tình yêu tha thiết

- Hiểu nội dung: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú, qua đó thể hiện tình

Nội dung chính: Bài thơ nói về thiên nhiên cảnh vật mùa thu tại một làng quê, đồng thời thể hiện tâm tư, tình cảm của tác giả trong đó...

Hiểu ND bài: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động, trù phú, qua đó thể hiện tình yêu tha thiết của tác