• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
50
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 2

NS: 14/9/2017

NG: Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2018 TOÁN

TIẾT 6: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số.

2. Kĩ năng: Chuyển một số phân số thành phân số thập phân.

3. Thái độ: Có ý thức học tập môn toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

(2)

A. Kiểm tra bài cũ: 3p

- Chuyển các PS sau thành PSTP:

7

8 = = 1

2 = 3 4 = - GV nhận xét.

B. Dạy bài mới: 35p 1. Giới thiệu bài: 1’

2. Luyện tập: 32’

Bài 1 – SGK- trang 9. Viết phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số: 6’

- GV nhận xét, chốt các kết quả đúng:

3 10 ;

4 10 ;

5¿ 10¿

¿ ¿

;

6 10 ;

7 10 ;

8 10 ;

9 10

- Củng cố về PSTP.

Bài 2 – SGK- trang 9. Viết các phân số sau thành phân số thập phân: 6’

- GV chữa bài, nhận xét:

11 2 =

11 5 2 5

x x =

55 10

15 4 =

15 25 4 25

x

x =

375 100 31

5 =

11 5 2 5

x x =

55 10

- Củng cố cách chuyển PS thành PSTP.

Bài 3 – SGK- trang 9. Viết các phân số

- 2 học sinh lên bảng làm bài.

- 1 học sinh đọc yêu cầu.

- Lớp làm vở bài tập.

- 1 HS làm bảng phụ - Nhận xét bài của bạn.

- 1 học sinh đọc yêu cầu.

- Lớp làm vở bài tập.

- 3 HS lên bảng làm bài.

- Đổi chéo vở, chữa bài.

5 4

(3)

sau thành phân số thập phân có mẫu là 100: 6’

- GV chữa bài, nhận xét:

24 100 ;

50 100 ;

9 100

- Củng cố cách qui đồng và rút gọn PS Bài 4 – SGK- trang 9. >, <, =: 7’

- GV chữa bài.

Bài 5 – SGK- trang 9: 7’

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn tìm số HS thích học toán và số HS thích học Tiếng Việt ta làm ntn?

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng:

Bài giải:

Số học sinh thích học Toán là:

30 x

3

10 = 9 (học sinh) Số học sinh thích học Tiếng việt là:

30 x

2

10 = 6 (học sinh) Đáp số: 9 học sinh 6 học sinh

- Củng cố giải bài toán tìm phân số của một số.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS làm bài vào vở.

- 3 học sinh làm phiếu.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS làm bài vào vở.

- 2 học sinh làm bảng lớp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc bài toán.

- HS nêu.

- Học sinh làm vào vở.

- 1 HS làm bảng phụ.

- Nhận xét bài làm của bạn.

(4)

C. Củng cố, dặn dò: 3p - Củng cố lại nội dung bài.

- Nhận xét giờ học và giao BTVN.

TẬP ĐỌC

TIẾT 3. NGHÌN NĂM VĂN HIẾN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.

2. Kĩ năng: Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.

3. Thái độ: Yêu quí, tự hào về nền văn hiến lâu đời của nước ta.

*QTE: Quyền được GD về các giá trị (nghìn năm văn hiến của dân tộc) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- M tính, máy chiếu

- Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn của bảng thống kê để hướng dẫn HS luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 3p

- Gọi 2 HS lên bảng đọc bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa và trả lời câu hỏi:

+ Những chi tiết nào làm cho bức tranh quê thêm đẹp và sinh động?

+ Nội dung chính của bài văn là gì?

- Nhận xét.

B. Dạy học bài mới: 32’

1. GTB

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.

- 2 HS lên bảng đọc bài.

(5)

a. Luyện đọc : 13p

- GV chia bài làm 3 đoạn:

+ Đ 1: Từ đầu đến cụ thể như sau.

+ Đ 2: Bảng thống kê.

+ Đ 3: Phần còn lại.

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- GV đọc mẫu toàn bài.

b. Tìm hiểu bài: 9p (Ứng dụng PHTM)

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

+ Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì?

+ Đoạn 1 cho chúng ta biết điều gì?

- 1 HS đọc toàn bài.

- Lần 1: 3 HS đọc nối tiếp kết hợp luyện đọc từ khó, câu dài.

- Lần 2: 1 HS đọc nối tiếp kết hợp giải nghĩa từ khó.

- Đọc nối tiếp lần 3.

- Học sinh đọc theo cặp.

- Đọc thầm, trả lời câu hỏi.

+ Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên khi biết rằng từ năm 1075, nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ.

Ngót 10 thế kỉ, tính từ khoa thi năm 1075 đến khoa thi cuối cùng vào năm 1919, các triều vua Việt Nam đã tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ.

+ Đoạn 1 cho chúng ta biết Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời.

- HS đọc bảng thống kê sau đó nêu ý kiến:

+ Triều đại Lê tổ chức nhiều khoa thi nhất: 104 khoa.

(6)

- Ghi bảng: 1. Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời.

- Yêu cầu HS đọc bảng thống kê để tìm xem:

+ Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất?

+ Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất?

+ Triều đại Lê có nhiều tiến sĩ nhất:

1780 tiến sĩ.

+ Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hoá Việt Nam?

- GV ghi bảng ND chính

c. Đọc diễn cảm: 10p

- Treo bảng phụ đoạn 1.

- GV đọc mẫu.

- Tổ chức thi đọc.

- Nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: 3p

? Em đã đến thăm VM - QTG chưa?

? Học xong bài em có suy nghĩ gì?

- Nhận xét giờ học và giao BTVN.

+ Người Việt Nam ta cỳ truyền thống coi trọng đạo học.

- 3 HS đọc lại nội dung bài.

- 3 học sinh đọc nối tiếp lại bài.

- 1 HS nêu giọng đọc toàn bài.

- Học sinh lắng nghe. Nêu cách đọc - HS luyện theo cặp.

- 3 em thi đọc.

- Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.

- Học sinh phát biểu.

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 2. EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (T 2)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS biết: HS lớp 5 có một vị thế mới so với HS các lớp dưới nên cần cố gắng học tập, rèn luyện, cần khắc phục những điểm yếu riêng của mỗi cá

(7)

nhân trở thành điểm mạnh để xứng đáng là lớp đàn anh trong trường cho các em HS lớp dưới noi theo.

2. Kĩ năng:

- Nhận biết được trách nhiệm của mình là phải học tập chăm chỉ, không ngừng rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5.

- Có kỹ năng tự nhận thức những mặt mạnh và những mặt yếu cần khắc phục của mình.

- Biết đặt mục tiêu và lập kế hoạch.

3. Thái độ

- HS cảm thấy vui và tự hào vì mình đã là HS lớp 5.

- Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5.

- Yêu quý và tự hào về trường, lớp mình.

* GDQPAN: Dũng cảm nhận trách nhiệm khi làm sai một việc gì đó, quyết tâm sửa chữa trở thành người tốt

* GDTNMTBĐ: Tích cực tham gia các hoạt đông giáo dục tài nguyên, môi trường biển, hải đảo do lớp, trường, địa phương tổ chức.

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC

- Kĩ năng tự nhận thức (tự nhận thức được mình là HS lớp 5).

- Kĩ năng xác định giá trị (xác định được giá trị của HS lớp 5).

- Kĩ năng ra quyết định (biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống để xứng đáng là HS lớp 5)

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các bài hát về chủ đề Trường em.

- Giấy trắng, bút màu.

- Các truyện nói về tấm gương HS lớp 5 gương mẫu.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

(8)

1. Kiểm tra bài cũ: 3’

- Gọi HS đọc ghi nhớ tiết trước.

- Nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: 1’

b. Hoạt động 1: Thảo luận về kế hoạch phấn đấu: 10’

* Mục tiêu: Rèn luyện cho HS kĩ năng đặt mục tiêu; động viên HS có ý thức vươn lên về mọi mặt để xứng đáng là HS lớp 5.

* Cách tiến hành:

- 3 HS đọc thuộc.

- GV chia nhóm: 4 HS/nhóm

- Yêu cầu các nhóm thảo luận về kế hoạch phấn đấu để xứng đáng là HS lớp 5.

* Kết luận: để xứng đáng là HS lớp 5, chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu, rèn luyện 1 cách có kế hoạch.

- HS làm việc theo nhóm nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Các nhóm khác trao đổi nhận xét.

c. Hoạt động 2: Kể chuyện về các tấm gương HS lớp 5 gương mẫu: 10’.

* Mục tiêu: Giúp HS biết thừa nhận và học tập theo các tấm gương tốt.

* Cách tiến hành:

- HS kể về các HS lớp 5 gương mẫu (trong lớp, trong trường hoặc sưu tầm qua báo đài).

- HS thảo luận cả lớp về những điều có thể học tập từ những tấm gương đó.

(9)

- Giới thiệu thêm một vài tấm gương khác.

*Kết luận: chúng ta cần học tập các tấm gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ.

d. Hoat động 3: Hát, múa, đọc thơ, giới thiệu tranh vẽ về chủ đề Trường em: 10’

* Mục tiêu: giáo dục HS tình yêu và trách nhiệm đối với trường, lớp.

* Cách tiến hành:

- Kết luận: chúng ta rất vui và tự hào khi là HS lớp 5; rất yêu quí và tự hào về trường, lớp mình. Đồng thời chúng ta cũng thấy rõ trách nhiệm phải học tập, rèn luyện tốt để xứng đáng là HS lớp 5; xây dựng lớp ta trở thành lớp tốt, trường ta trở thành trường tốt.

* Hướng dẫn học sinh làm BT 1, 2, 3, 4, 5 VBT trang 3, 4, 5, 6.

- HS giới thiệu tranh vẽ của mình trước lớp.

- HS hát, múa, đọc thơ về chủ đề Trường em.

3. Củng cố, dặn dò: 3’ Ứng dụng PHTM) - GV dặn HS về nhà học thuộc bài cũ và chuẩn bị bài mới

CHÍNH TẢ: (NGHE VIẾT) TIẾT 2: LƯƠNG NGỌC QUYẾN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nghe - viết chính xác, đẹp bài chính tả Lương Ngọc Quyến.

(10)

2. Kĩ năng: Hiểu được mô hình cấu tạo vần. Chép đúng tiếng, vần vào mô hình.

3. Thái độ: Yêu quí, kính trọng Lương Ngọc Quyến; Có ý thức rèn chữ viết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giấy khổ to, bút dạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 3p

- GV đọc từ: ghê gớm, gồ ghề, kiên quyết, cái kéo, cây cọ, kì lạ, ngô nghê.

- Nêu quy tắc viết chính tả c/k, g/gh, ng/ngh?

- GV nhận xét.

B. Dạy bài mới: 32p 1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn nghe, viết: 20’

- GV đọc toàn bài chính tả.

- Em biết gì về Lương Ngọc Quyến?

- Ông được giải thoát khỏi nhà lao khi nào?

- GV đọc từ: Lương Ngọc Quyến, Lương Văn Can, lực lượng, xích sắt, mưu giải thoát.

- Nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách trình

- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết ra nháp.

- 2 HS nêu.

- HS lắng nghe.

- Ông là nhà yêu nước, tham gia chống Pháp và bị giặc khoét bàn chân, luồn dây thép, buộc vào xích sắt

- 30/8/1917 khi cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên do Đội Cấn lãnh đạo bùng nổ.

- HS viết ra nháp, 2 HS viết bảng lớp.

- Học sinh viết.

- HS soát lỗi.

- HS đối chéo vở chữa lỗi.

(11)

bày bài.

- GV đọc từng cụm từ.

- Đọc bài lần 2.

- Nhận xét 1 số bài viết của HS.

3. Hướng dẫn làm bài tập: 10’ (Ứng dụng PHTM)

Bài 1 - VBT - Trang 8. Ghi lại phần vần của những tiếng in đậm trong các câu sau: 5’

- Nhận xét, chốt lời giải đúng:

a. ang, uyên, iên, oa, i b. ang, ô, ach, uyên, inh

Bài 2 - VBT - Trang 9. Chép vần của từng tiếng vừa tìm được vào mô hình dưới đây: 5’

- Nhận xét, chốt lời giải đúng.

- GV nói thêm: Bộ phận quan trọng không thể thiếu trong tiếng là âm chính và thanh.

C. Củng cố, dặn dò: 3p - Củng cố lại nội dụng bài.

- Nhận xét giờ học và giao BTVN.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm vở bài tập.

- 1 HS lên bảng chữa bài.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- Tự làm vở bài tập.

- 2 HS làm phiếu khổ to.

- Lớp nhận xét - chữa bài.

- Lắng nghe và ghi nhớ.

NS: 15/9/2018

NG: Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2018 TOÁN

TIẾT 7. ÔN TẬP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU

(12)

1. Kiến thức: Củng cố cách thực hiện các phép tính cộng, trừ hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số.

2. Kĩ năng: Biết cách cộng, trừ hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số.

3. Thái độ: Giáo dục HS thực hiện cộng (trừ) phân số chính xác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 3p

- Chuyển thành các PSTP có mẫu số là 10:

20

100 = 4 20 = - Nhận xét.

B. Dạy bài mới: 32p 1. Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn ôn tập: 10’

- Giáo viên ghi bảng:

3 7 +

5

7 = ? 10 15 -

3 15 = ? - Yêu cầu HS tính.

- Nhận xét, chốt kết quả đúng

- 2 HS lên bảng làm bài.

- 2 HS lên bảng, lớp làm nháp.

3 7 +

5 7 =

3+5

7 =

8 7

10 15 -

3 15 =

10−3

15 =

7 15 - Nhận xét bài làm của bạn.

(13)

- Khi muốn cộng (hoặc trừ) 2 PS cùng mẫu số ta làm thế nào?

- GV ghi bảng và yêu cầu HS tính.

7 9 +

3

10 =?

1 7+3

7 =?

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Khi muốn cộng (hoặc trừ) 2 PS khác mẫu số ta làm thế nào?

3. Luyện tập: 22’

Bài 1 – SGK- trang 10. Tính: 6’

- Nhận xét chốt kết quả đúng:

a)

83

56 b)

9

10 c)

13

12 d)

5

18

- Củng cố cách cộng, trừ PS Bài 2 – SGK- trang 10. Tính: 6’

- Mọi STN đều có MS là bao nhiêu?

+ Muốn cộng 2 PS cùng mẫu số ta cộng các TS với nhau và giữ nguyên MS.

+ Muốn trừ 2 PS cùng mẫu số ta trừ tử của PS thứ nhất với tử số của PS thứ 2 và giữ nguyên MS.

- 2 HS lên bảng, lớp làm ra nháp

+ Muốn cộng 2 PS khác mẫu số ta quy đồng MS hai PS đó rồi thực hiện tính (hoặc trừ) như với các PS cùng MS.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào vở.

- 4 HS lên bảng.

- Lớp nhận xét chữa bài.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS trả lời.

- HS làm bài vào vở.

- 3 HS lên bảng.

- Lớp nhận xét chữa bài.

(14)

- GV nhận xết chốt kết quả đúng:

a)

17

15 b)

23

7 c)

4 15

Bài 3 – SGK- trang 10: 7’

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn tìm phân số chỉ số bóng màu vàng ta làm ntn?

- GV nhận xết chốt kết quả đúng:

Bài giải

Phân số chỉ số bóng màu đỏ và màu xanh là:

1 2 1

3 =

5

6 (số bóng) Phân số chỉ số bóng màu vàng là :

6 6 -

5 6 =

1 6 (số bóng)

Đáp số:

1 6 số bóng

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Củng cố lại nội dung bài.

- Nhận xét giờ học. Dặn dò về nhà.

- 1 HS đọc đề bài.

- HS nêu.

- HS làm vở bài tập.

- 1 HS làm bảng phụ.

- Nhận xét, chữa bài.

- HS nhắc lại cách cộng (trừ) phân số.

(15)

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 3. MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Tổ quốc.

2. Kĩ năng: Tìm được từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc; Tìm được một số từ chứa tiếng quốc; Đặt câu với những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương.

3. Thái độ: Yêu quê hương đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Từ điển học sinh.

- Giấy khổ to, bút dạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 3p

- Thế nào là từ đồng nghĩa? Đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa không hoàn toàn? Cho VD?

- Nhận xét.

B. Bài mới: 32p 1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 31’

Bài 1 - VBT - Trang 9. Tìm trong bài Thư gửi các học sinh hoặc bài Việt Nam thân yêu những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc: 7’

- Chia lớp làm 2 dãy.

- 2 HS lên bảng trả lời.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Dãy 1: đọc thầm bài "Việt Nam”.

- Dãy 2: đọc thầm: “Thư gửi các học sinh”.

(16)

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng:

+ Bài Thư gửi các học sinh: nước nhà, non sông.

+ Bài Việt Nam: đất nước, quê hương.

Bài 2 - VBT - Trang 10. Tìm thêm và ghi lại những từ đồng nghĩa với từ tổ quốc: 8’

- GV chia nhóm: 4 HS/ nhóm.

- Nhận xét, kết luận từ đúng và nhóm thắng cuộc: đất nước, quê hương, quốc gia, giang sơn, non sông, nước nhà.

Bài 3 - VBT - Trang 10. Trong từ tổ quốc, tiếng quốc có nghĩa là nước. Em hãy tìm thêm những từ chứa tiếng quốc: 8’ (Ứng dụng PHTM)

- GV chia nhóm: 6 HS/nhóm và phát giấy khổ to cho HS.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng:

quốc ca, quốc tế, quốc doanh, quốc kì, quốc huy, quốc hiệu, quốc khánh, quốc sách, quốc ngữ, quốc dân, quốc phòng, quốc học, quốc tế ca, quốc tế cộng sản, quốc văn, quốc âm, quốc cấm, quốc tang, quốc tịch.

Bài 4 - VBT - Trang 10. Đặt câu

- HS làm bài theo cặp vào vở bài tập.

- HS phát biểu.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS trao đổi theo nhóm.

- Các nhóm nối nhau nên bảng thi tiếp sức.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS trao đổi theo nhóm.

- Đại diện từng nhóm dán bài lên bảng lớp.

- HS viết vào vở các từ chứa tiếng quốc.

(17)

với một trong những từ ngữ dưới đây: 8’

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: 2p - GV nhận xét giờ học

- Về nhà giải nghĩa các từ tìm được ở bài tập 3.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài VBT.

- 4 HS làm bảng lớp.

- HS nối tiếp nhau phát biểu.

KỂ CHUYỆN

TIẾT 2. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của câu chuyện; biết đặt câu hỏi cho bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn về câu chuyện.

2. Kĩ năng: chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn; Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về các anh hùng, danh nhân của đất nước.

3. Thái độ: Yêu quí, kính trọng các anh hùng, danh nhân của đất nước.

* HTHCM: Bác Hồ là người có tinh thần yêu nước rất cao.

* QTE: Quyền được tự hào về các anh hùng, danh nhân của dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(18)

- HS và GV sưu tầm một số sách, bài báo nói về các anh hùng, danh nhân của đất nước.

- Bảng lớp viết sẵn đề bài.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 3p

- Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì?

- Nhận xét.

B. Dạy bài mới: 35p 1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn kể chuyện: 34’

a) Tìm hiểu đề bài.

- GV gạch chân từ quan trọng: đã nghe, đã đọc, anh hùng, danh nhân, nước ta.

- Em hiểu thế nào là danh nhân?

- Nhắc HS:

+ Một số truyện viết về các anh hùng, danh nhân được nêu trong gợi ý 1 là các truyện đã học: Hai Bà Trưng, Chàng trai làng Phù ủng, Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa, Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi

+ Trong sách TV 5 có câu chuyện

- 2 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại truyện: Lý Tự Trọng.

- 1 HS đọc đề bài.

- Danh nhân: Người có danh tiếng, có công trạng với đất nước, tên tuổi được người đời ghi nhớ.

- 4 học sinh nối tiếp đọc các gợi ý 1, 2, 3, 4 trong sgk.

- Lớp lắng nghe.

(19)

Người công dân số Một.

+ Các em cần tự tìm thêm truyện ngoài sgk.

b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện

- Nhắc HS: Với những truyện dài chỉ kể 1-2 đoạn

- Gợi ý cho HS trao đổi nội dung truyện:

+ Bạn thích hành động nào của nhân vật?

+ Bạn thích chi tiết nào? Vì sao?

+ Qua câu chuyện bạn hiểu điều gì?

+ Tại sao bạn kể câu chuyện này?

- Tổ chức bình chọn:

+ Bạn có câu chuyện hay nhất ? + Bạn có giọng kể hấp dẫn nhất ? - Tuyên dương, đánh giá

C. Củng cố, dặn dò: 2p

? Các em có thấy tự hào về các anh hùng, danh nhân của dân tộc ta không

- Nhận xét giờ học

- Về nhà tập kể lại câu chuyện và chuẩn bị giờ sau.

- HS nêu tên câu chuyện sẽ kể.

- HS kể chuyện theo cặp.

- Học sinh thi kể trước lớp.

KHOA HỌC

TIẾT 3 . NAM HAY NỮ (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU

(20)

1. Kiến thức: Phân biệt được nam và nữ dựa vào các đặc điểm sinh học và đặc điểm xã hội.

2. Kiến thức: Hiểu được sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về nam và nữ.

3. Thái độ: Luôn có ý thức tôn trọng mọi người cùng giới hoặc khác giới: không phân biệt nam hay nữ.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC

- Kĩ năng phân tích, đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ.

- Kĩ năng trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội.

- Kĩ năng tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình trang 6, 7 SGK - Giấy khổ A4, bút dạ.

- Phiếu học tập kẻ sẵn nội dung 3 cột.

- Mô hình người nam và nữ.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 3p

- Nêu một số điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học?

- Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ?

- GV nhận xét.

B. Dạy bài mới: 30p 1. Giới thiệu bài : 1’

2. Hoạt động 1: Thảo luận: Một số quan niệm xã hội về nam và nữ: 29’

- GV chia nhóm: 6 HS/nhóm

- Yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi sau:

1. Bạn có đồng ý với những câu dưới đây

- 2 HS trả lời câu hỏi.

(21)

không? Hãy giải thích tại sao bạn đồng ý hoặc tại sao không đồng ý:

+ Công việc nội trợ, chăm sóc con cái là của phụ nữ.

+ Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình.

+ Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kĩ thuật.

2. Trong gia đình, những yêu cầu hay cư xử của cha mẹ với con trai và con gái có khác nhau không và khác nhau ntn? Như vậy có hợp lý không?

3. Liên hệ trong lớp mình có sự phân biệt đối xử giữa HS nam và HS nữ không?

Như vậy có hợp lí không?

4. Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ?

Kết luận: Quan niệm xã hội về nam và nữ có thể thay đổi. Mỗi HS đều có thể góp phần tạo nên sự thay đổi này bằng cách bày tỏ suy nghĩ và thể hiện bằng hành động ngay từ trong gia đình, trong lớp học của mình.

* Hướng dẫn HS làm bài tập 4, 5, 6, 7 VBT trang 6 – 7.

C. Củng cố, dặn dò: 2’ (Ứng dụng PHTM)

- Cho HS chơi trò chơi.

- Yêu cầu HS đọc bài học.

- Nhận xét tiết học và giao BTVN.

- HS thảo luận

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

(22)

- 2 - 3 HS đọc.

NS: 16/9/2018

NG: Thứ tư ngày 19 tháng 9 năm 2018 TOÁN

TIẾT 8: ÔN TẬP: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố kỹ năng thực hiện phép nhân và phép chia 2 phân số.

2. Kĩ năng: Biết thực hiện phép nhân và phép chia 2 phân số.

3. Thái độ: Giáo dục tính chính xác, cẩn thận, khoa học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 3p

- GV nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1p

2. Hướng dẫn ôn tập về cách thực hiện phép nhân và phép chia hai PS

a. Phép nhân 2 phân số: 5’

- GV viết bảng:

- 2 HS lên bảng làm 1, 2 vbt.

(23)

2 7 x

5 9

- Yêu cầu HS thực hiện phép tính

- Khi muốn nhân hai PS với nhau ta làm như thế nào?

b. Phép chia 2 phân số: 5’

- GV viết bảng:

4 5 :

3 8

- Yêu cầu HS thực hiện phép tính.

- Muốn thực hiện phép chia 1 PS cho 1 PS ta làm ntn?

3. Luyện tập: 24’

Bài 1 – SGK- trang 11. Tính: 7’

- Chốt lại đáp số đúng:

a)

2 15 ;

14 5 ;

3 10 ;

5 4

- 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.

2 7 x

5 9 =

2x5 7x9 =

10 63 - Nhận xét bài làm của bạn.

- Ta lấy TS nhân với TS, MS nhân với MS

- 1 HS lên bảng, lớp làm vở bài tập

4 5 :

3 8 =

4x8 5x3 =

32 15 - Nhận xét bài làm của bạn.

- Lấy PS thứ nhất nhân với PS thứ 2 đảo ngược.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- HS làm bài vào vở.

- 3 HS lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét.

(24)

b)

3 2 ;

1 6 ; 6

- Củng cố cách nhân, chia PS.

Bài 2 – SGK- trang 11. Tính (theo mẫu): 8’

- GV hướng dẫn HS cách làm:

9 10 x

5 6 =

9x5 10x6 =

3x3x5 2x5x3x2 = 3

4

- Nhận xét.

b)

8

25 ; c) 16 ; d)

2 3

- Củng cố cách nhân, chia và rút gọn PS.

Bài 3 – SGK- trang 11: 9’

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn tính diện tích của mỗi phần ta làm ntn?

- Nhận xét, chữa bài:

Bài giải Diện tích tấm bìa là:

- 1 HS nêu yêu cầu.

- HS làm vở bài tập.

- 4 HS làm phiếu.

- Lớp nhận xét.

- HS đổi chéo vở kiểm tra bài bạn.

- Học sinh đọc đề.

- HS tóm tắt.

- HS nêu.

- 1 học sinh lên bảng.

- Lớp làm bài vào vở.

(25)

1 2 x

1 3 =

1

6 (m2) Diện tích của mỗi phần là:

1

6 : 3 =

1

18 (m2)

Đáp số:

1 18 m2 C. Củng cố, dặn dò: 2p

- Yêu cầu HS nhắc lại cách nhân (chia) hai phân số.

- Nhận xét giờ học và giao BTVN.

- 2 HS nêu.

TẬP ĐỌC

TIẾT 4: SẮC MÀU EM YÊU I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài thơ: Tình cảm của bạn nhỏ với những sắc màu, những con người và sự vật xung quanh, qua đó thể hiện tình yêu của bạn với quê hương đất nước.

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết.

3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức yêu quí bảo vệ những vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên đất nước.

3. Học thuộc lòng bài thơ.

*QTE: Quyền được tham gia bày tỏ ý kiến, tình cảm của mình.

*BVMT: Giáo dục HS ý thức yêu quí vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ trong SGK trang 20 - Bảng phụ ghi sẵn khổ thơ cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 3p

- Gọi 2 HS đọc bài Nghìn năm văn hiến và trả lời câu hỏi:

+ Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì?

- 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

(26)

+ Nội dung chính của bài?

- Nhận xét.

B. Bài mới: 32p 1. Giới thiệu bài:1p

2. Hướng dẫn luyện đọc và THB:

a. Luyện đọc: 13p

- Chia đoạn theo khổ: 4 đoạn (2 khổ/đoạn).

- GV đọc mẫu toàn bài.

b. Tìm hiểu nội dung bài: 9p - Bạn nhỏ yêu thương sắc màu nào?

- Mỗi sắc màu gợi ra những hình ảnh nào?

- Vì sao bạn nhỏ lại nói rằng yêu tất cả những sắc màu VN?

- Em yêu màu sắc nào nhất?

- Hãy nêu nội dung của bài thơ ?

- Ghi nội dung chính lên bảng.

c. Đọc diễn cảm + thuộc lòng: 10p

- Treo bảng phụ 2 khổ cuối.

- 1 học sinh khá đọc toàn bài.

- 4 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó.

- 4 HS đọc nối tiếp lần 2.

- 1 HS đọc từ chú giải.

- 4 HS đọc nối tiếp lần 3.

- Học sinh luyện đọc theo cặp.

- Bạn yêu tất cả các sắc màu: đỏ, xanh, vàng, trắng, đen, tím, nâu.

- Màu đỏ : Màu máu, màu cờ.

Màu xanh: Đồng bằng, rừng núi.

Màu vàng: Lúa chín, hoa cúc.

Màu đỏ: sự hi sinh của ông cha.

Màu xanh: cuộc sống thanh bình.

Màu vàng: Trù phú, đầm ấm.

Màu trắng: trang giấy học trò, mái tóc bà đã bạc trắng vì những năm tháng vất vả.

Màu đen: than là nguồn tài nguyên quý giá.

Màu nâu: áo mẹ sờm bạc vì mưa nắng.

- Vì mỗi sắc màu đều gắn liền với những cảnh vật, sự vật, con người gần gũi, thân quen với bạn nhỏ.

- HS nối tiếp trả lời.

* Bài thơ nói lên tình cảm của bạn nhỏ với những sắc màu, những con người, sự vật xung quanh mình. Qua đó thể hiện tình yêu quê hương, đất nước tha thiết của bạn nhỏ.

- 2 HS nhắc lại.

- 4 HS nt đọc lại bài.

- 1 HS nêu giọng đọc toàn bài.

- Luyện đọc theo cặp.

(27)

- GV đọc mẫu.

- GV yêu cầu HS tự học thuộc lòng bài thơ.

- GV mời 3 HS đọc thuộc lòng.

- Nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: 3p - GV nhận xét giờ học.

- VN học thuộc lòng bài thơ. Cbị bài

“Lòng dân” .

- 3 HS đọc diễn cảm. Lớp nhận xét.

- HS nhẩm sgk tự học thuộc.

- 3 HS tham gia thi lần lượt đọc.

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 3. LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết phát hiện được những hình ảnh đẹp trong hai bài văn Rừng trưa và Chiều tối.

2. Kĩ năng: Biết chuyển một phần của dàn ý đã lập trong tiết học trước thành một đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày.

3. Thái độ: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên từ đó các em có ý thức bảo vệ môi trường.

*QTE: Quyền tự hào về cảnh đẹp quê hương, đất nước.

*BVMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên từ đó các em có ý thức bảo vệ môi trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh, ảnh rừng tràm

- HS chuẩn bị dàn ý bài văn tả một buổi trong ngày.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 3p

- Gọi 2 HS đọc dàn ý bài văn tả một buổi trong ngày.

- 2 HS đọc.

(28)

- Nhận xét.

B. Dạy học bài mới: 35p 1. Giới thiệu bài:1p

2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập

Bài 1 - VBT - Trang 10. Ghi lại những hình ảnh em thích trong các bài văn Rừng trưa và Chiều tối: 10’

- Giới thiệu tranh, ảnh về rừng tràm.

- Nhận xét, khen ngợi những HS tìm được hình ảnh đẹp, giải thích được lí do.

?Nêu nội dung của hai bài đọc?

Em có tự hào về cảnh đẹp của quê hương đất nước mình không

Bài 2 - VBT - Trang 11. Dựa vào dàn ý đã lập ở tuần 1, em hãy viết đoạn văn: 20’

- Nhắc HS: Mở bài hoặc Kết bài cũng là một phần của dàn ý, nhưng nên chọn viết một đoạn trong phần Thân bài.

- Nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: 3p - Nhận xét tiết học.

- Dặn học sinh về nhà hoàn thành đoạn văn và chuẩn bị bài sau: Quan

- Lắng nghe.

- 2 HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- HS đọc thầm 2 bài văn, tìm những hình ảnh mà mình thích.

- HS tiếp nối nhau phát biểu. Mỗi học sinh nêu một hình ảnh mà mình thích.

- HS trả lời.

- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- 1, 2 HS làm mẫu: đọc dàn ý và chỉ rõ ý nào sẽ chọn viết thành đoạn văn.

- HS viết bài vào VBT.

- HS nối tiếp đọc đoạn văn đã viết hoàn chỉnh.

(29)

sát một cơn mưa và ghi lại kết quả quan sát.

NG: 17/9/2018

NG: Thứ năm ngày 20 tháng 9 năm 2018 TOÁN

TIẾT 9. HỖN SỐ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhận biết được hỗn số: có phần nguyên và phần phân số.

2. Kĩ năng: Biết đọc, viết hỗn số.

3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận, khoa học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình vẽ SGK, bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 3p - Tính:

3 4 x

7

8 = 12 15 :

5 7 = - GV nhận xét.

B. Bài mới: 32p 1. Giới thiệu bài: 1p

2. Giới thiệu bước đầu về hỗn số:

12’ (Ứng dụng PHTM)

- GV chiếu tranh như phần bài học và nêu: Cô cho An 2 cái bánh và

3 4 cái bánh. Hãy tìm cách viết số bánh mà cô đã cho bạn An?

- Nhận xét câu trả lời của HS.

- Giới thiệu

+ Trong cuộc sống và trong toán học người ta dùng hỗn số để biểu diễn số bánh cô đã cho bạn An.

+ Có 2 cái bánh và 3

4 cái bánh viết gọn thành 2

3

4 cái bánh.

- 2 HS lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét.

- HS trao đổi theo cặp.

- Đại diện một số HS trình bày.

- HS nghe.

(30)

+ 2 3

4 gọi là hỗn số, đọc là hai và ba phần tư hoặc hai, ba phần tư.

+ 2 3

4 có phần nguyên là 2, phần PS là

3 4

- GV viết bảng: 2 3

4 chỉ rõ phần nguyên, phần PS, yêu cầu HS đọc hỗn số.

- Yêu cầu HS viết hỗn số.

- Em có nhận xét gì về PS 3

4 và 1.

- Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn đơn vị.

3. Luyện tập: 21’ (Ứng dụng PHTM)

Bài 1. SGK- trang 12. Dựa vào hình vẽ để viết rồi đọc hỗn số thích hợp:

10’

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

a, 2 1

4 b, 2

4

5 c) 3

2 3 - Củng cố cách đọc và viết hỗn số.

Bài 2. SGK- trang 13. Viết hỗn số thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số: 11’

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

a) 1

2 5 ; 1

3 5 ; 1

4 5 ;

10 5 .

b) 1

2 3 ;

6 3 ; 1

4 5 ; 2

2 3 ;

9 3

C. Củng cố, dặn dò: 3p

- HS nối tiếp nhau đọc.

- HS viết ra nháp.

- 3 4 < 1

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm vào vở.

- 3 HS làm phiếu.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm vào vở.

- 1 HS làm bảng phụ, giải thích cách làm.

- HS đổi chéo vở kiểm tra.

(31)

- Củng cố lại nội dung bài.

- Nhận xét giờ học và giao BTVN.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 4. LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ đồng nghĩa, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, phân loại những từ đã cho thành những nhóm từ đồng nghĩa.

2. Kĩ năng: Biết viết một đoạn miêu tả khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa đã cho.

3. Thái độ: Yêu quý Tiếng Việt.

*QTE: Quyền được có cha mẹ và được sống trong môi trường gia đình; Bổn phận phải ngoan ngoãn, vâng lời cha mẹ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở BT Tiếng Việt 5, tập 1.

- Bút dạ, một số tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 1.

- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Gọi 3 HS làm bài tập 2, 3, 4 trang18.

- GV nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

- Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

2. Nội dung: 30’

- 3 HS làm bài trên bảng.

(32)

Bài 1. VBT - Trang 11. Gạch chân những từ đồng nghĩa trong đoạn văn sau: 10’ Ứng dụng PHTM)

- Gọi 1 HS đọc yêu câu của bài tập 1.

- GV giao việc cho HS, yêu cầu các em làm việc cá nhân.

- Gọi HS trình bày kết quả làm việc.

- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng: mẹ, má, u, bầm, mạ

? Em có thích sống trong gia đình mình không? Là con thì cần phải đối xử ntn với cha mẹ?

Bài 2. VBT - Trang 12. Xếp các từ cho dưới đây thành những nhóm từ đồng nghĩa: 10’ (Ứng dụng PHTM)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.

- GV giao việc cho HS, yêu cầu các em làm việc theo nhóm đôi.

- Gọi HS trình bày kết quả làm việc.

- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng:

+ bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang.

+ lung linh, long lanh, lóng lánh, lấp loáng, lấp lánh.

+ vắng vẻ, hiu quạnh, vắng teo, vắng ngắt, hiu hắt.

Bài 3. VBT - Trang 12. Viết một đoạn văn tả cảnh từ 3 đến 5 câu, trong đó có dùng một số từ đã nêu ở bài 2: 10’

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

- HS làm việc cá nhân.

- HS nối tiếp nêu, mỗi em nêu 1 từ.

- HS nối tiếp trả lời.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS làm việc theo nhóm đôi.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

(33)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 3.

- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.

- Gọi HS đọc đoạn văn của mình.

- GV và HS nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- GV nhận xét tiết học.

- Về nhà hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả.

Chuẩn bị bài sau.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm việc cá nhân.

- HS nối tiếp nhau đọc bài làm.

LỊCH SỬ

TIẾT 2. NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nắm được một vài đề nghị chủ yếu để canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ.

2. Kĩ năng: Suy nghĩ và đánh giá của nhân dân ta về những đề nghị canh tân và lòng yêu nước của ông.

3. Thái độ: thêm yêu quí, kính trọng Nguyễn Trường Tộ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - M tính, máy chiếu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Hãy nêu những băn khoăn, suy nghĩ của Trương Định khi nhận được lệnh vua?

- Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân?

- Đọc thuộc phần bài học.

- Nhận xét.

- 3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi.

(34)

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài : 1p

2. Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm: 15’

- GV chia nhóm: 6 HS/nhóm

- Yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:

+ Những đề nghị canh tân đất nước của NTT là gì?

+ Những đề nghị đó có được triều đình thực hiện không? Vì sao?

+ Nêu cảm nghĩ của em về NTT?

3. Hoạt động 2: làm việc cả lớp:

15’

- Tại sao NTT lại được đời sau kính trọng?

* Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 VBT trang 7 - 8.

3. Củng cố, dặn dò: 2’

- Yêu cầu HS đọc bài học.

- Nhận xét giờ học và giao BTVN.

- HS thảo luận.

- Đại diện các nhóm trình bày.

+ Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn bán với nhiều nước; Thuê chuyên gia nước ngoài giúp ta phát triển kinh tế; Mở trường dạy cách đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc…

+ Triều đình bàn luận không thống nhất, vua Tự Đức cho rằng không cần nghe theo NTT. Vì vua quan nhà Nguyễn bảo thủ.

+ HS trả lời theo ý riêng.

- NTT có lòng yêu nước, muốn canh tân để đất nước phát triển. Khâm phục tinh thần yêu nước của NTT.

- 3HS đọc bài học SGK.

(35)

ĐỊA LÍ

TIẾT 2. ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Dựa vào bản đồ nêu được một số đặc điểm chính của địa hình, khoáng sản nước ta.

2. Kĩ năng: Chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng lớn của nước ta trên bản đồ;

Chỉ trên bản đồ vị trí các mỏ than, sắt, a-pa-tít, dầu mỏ.

3. Thái độ: Có ý thức khai thác và sử dụng hợp lí các khoáng sản.

* SDNLTKVHQ: Giáo dục HS có ý thức khai thác và sử dụng hợp lí các khoáng sản.

* GDTNMTBĐ: - Dầu mỏ khí tự nhiên: là nhừng nguồn tài nguyên năng lượng của đất nước

- Sơ lược một số nét về tình hình khai thác dầu mỏ, khí tự nhiên của nước ta hiện nay

- Ảnh hưởng của việc khai thác dầu mỏ đối với môi trường

- Khai thác một cách hợp lí và sử dụng tiết kiệm khoáng sản nói chung, trong đó có dầu mỏ, khí đốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - M tính, máy chiếu

- Phiếu học tập của HS.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

+ Chỉ vị trí địa lí của nước ta trên lược đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á và trên quả địa cầu?

+ Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào? Diện tích lãnh thổ là bao nhiêu km2?

+ Chỉ và nêu tên một số đảo và quần đảo của nước ta?

- 3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi.

(36)

- Nhận xét.

B. Dạy bài mới: 31’

1. Giới thiệu bài: 1p

2. Địa hình: 14’ (Ứng dụng PHTM)

- Yêu cầu HS đọc mục 1 và quan sát h 1 trong sgk và trả lời:

+ Chỉ vị trí cuả vùng đồi núi và đồng bằng trên lược đồ h 1?

+ Kể tên và chỉ trên lược đồ các dãy núi ở nước ta. Trong các dãy núi đó, những dãy núi nào có hướng Tây Bắc - Đông Nam, những dãy núi nào có hình cánh cung?

+ Kể tên và chỉ trên lược đồ vị trí các đồng bằng lớn ở nước ta?

+ Nêu một số đặc điểm chính của địa hình nước ta?

* Kết luận: Trên phần đất liền của nước ta,

3 4

diện tích là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. Các dãy núi ở nước ta chạy theo hai hướng chính là Tây Bắc - Đông Nam và hướng vòng cung,

1

4 diện tích nước ta là đồng bằng, các đồng bằng này chủ yếu là do phù sa của sông ngòi bồi đắp nên.

3. Khoáng sản: 14’ (Ứng dụng PHTM)

- 3 HS lên bảng chỉ.

- Các dãy núi hình cánh cung là:

Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều, Trường Sơn Nam.

- Các dãy núi có hướng Tây Bắc - Đông Nam là: Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc.

- Các đồng bằng: Bắc bộ, Nam bộ, duyên hải miền trung.

- Chủ yếu là đồi núi.

(37)

- GV chia nhóm: 6 HS/nhóm.

- Yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi và làm bài tập 3 – VBT – trang 6:

+ Kể tên một số loại khoáng sản có ở nước ta?

+ Hoàn thành bảng sau:

Tên khoáng

sản

Kí hiệu Nơi phân bố

Công dụng Than

A-pa-tít Sắt Bô-xit Dầu mỏ

- Nhận xét câu trả lời của HS.

* KL: Nước ta có nhiều loại khoáng sản như:

than, dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt, đồng, thiếc, a- pa-tít, bô-xít.

?Khoáng sản có phải là nguồn tài nguyên vô tận không? Khi khai thác và sử dụng chúng ta phải làm gì?

- Treo 2 bản đồ: bản đồ Địa lí tự nhiên và Bản đồ Khoáng sản VN.

- Gọi từng cặp HS lên bảng chỉ các đồng bằng, dãy núi, nơi có các loại khoáng sản…

- Nhận xét, tuyên dương HS chỉ đúng.

* Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2, 4 VBT trang 6 -7.

4. Củng cố, dặn dò: 2’ Ứng dụng PHTM)

- HS thảo luận theo nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS nối tiếp nhau trả lời.

(38)

- Củng cố lại nội dung bài.

- Nhận xét giờ học và giao BTVN.

- HS lên bảng chỉ.

- 3 HS đọc bài học SGK.

NS: 18/9/2018

NG: Thứ sáu ngày 21 tháng 9 năm 2018 TOÁN

TIẾT 10. HỖN SỐ (TIẾP) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết cách chuyển hỗn số thành phân số.

2. Kĩ năng: Thực hành chuyển hỗn số thành phân số và áp dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia hai phân số để làm các bài tập.

3. Kĩ năng: Giáo dục tính chính xác tỉ mỉ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - M tính, máy chiếu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 3p

- Yêu cầu 1 HS làm bài tập 1; 1 HS làm bài tập 3 sgk

- Nhận xét.

B. Bài mới: 32p 1. Giới thiệu bài: 1p

2. Hướng dẫn chuyển hỗn số thành phân số: 12p

- GV dán hình vẽ như sgk đã chuẩn bị lên bảng.

- Hãy đọc hỗn số chỉ số phần hình vuông đã tô màu?

- Hãy đọc PS chỉ số hình vuông đã tô màu?

- GV nêu: Đã tô màu 2 5

8 hình vuông hay đã tô màu

21

8 hình

- 1 HS lên bảng làm bài.

- HS quan sát hình.

- Đã tô màu 2 5

8 hình vuông.

- Có 21

8 hình vuông đã tô màu.

(39)

vuông. Vậy ta có 2 5 8 =

21 8 - Hãy giải thích vì sao 2

5 8 =

21 8 - Nhận xét cách làm của HS

- Hãy viết 2 5

8 thành tổng của phần nguyên và phân số rồi tính tổng này - Nhận xét bài làm của HS

- Nêu cách chuyển một hỗn số thành PS

3. Luyện tập: 22’

Bài 1. SGK- trang 13. Chuyển các hỗn số sau thành phân số: 7’

- Nhận xét, chữa bài:

2

1 3 =

2 3 1 3 x

=

7 3

4

2 5 =

4 5 2 5 x

=

22 5

3

1 4 =

3 4 1 4 x

=

13 4

- Củng cố cách chuyển HS thành PS.

Bài 2. SGK- trang 14. Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính (theo mẫu): 7’

- Hướng dẫn HS làm bài mẫu.

2

1 3 + 4

1 3 =

7 3 +

13 3 =

20 3

- Nhận xét, chữa bài:

b)

103

7 c)

28 5

- Củng cố cách chuyển HS thành PS và cách cộng, trừ, nhân chia PS.

Bài 3. SGK - trang 14. Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện

- HS thảo luận theo cặp và nêu cách làm.

- 1 HS làm bảng lớp, cả lớp làm ra nháp.

- HS nêu.

- 2 HS đọc phần nhận xét trong SGK.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Lớp làm bài vào vở.

- 5 HS lên bảng.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Lớp làm bài vào vở.

- 2 HS lên bảng.

- HS đổi chéo vở kiểm tra.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Lớp làm bài vào vở.

- 2 HS làm phiếu.

- Nhận xét bài làm của bạn.

(40)

phép tính (theo mẫu): 8’

- Hướng dẫn HS làm theo mẫu:

2

1 3 x 5

1 4 =

7 3 x

21 4 =

49 4

- Nhận xét, chữa bài:

b)

51

7 c)

49

15

- Củng cố cách chuyển HS thành PS và cách cộng, trừ, nhân chia PS.

C. Củng cố, dặn dò: 3p

? Nêu cách chuyển 1 HS thành PS.

- Nhận xét giờ học và giao BTVN.

- 2 HS nêu.

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 4. LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu cách trình bày các số liệu thống kê và tác dụng của các số liệu thống kê: giúp thấy rõ kết quả, so sánh được các kết quả.

2. Kĩ năng: Lập bảng thống kế theo kiểu bảng về số liệu của từng HS trong lớp.

3. Thái độ: Yêu quý môn học.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Thu thập xử lí thông tin.

- Hợp tác (cùng tìm kiếm số liệu, thông tin) - Thuyết trình kết quả tự tin.

- Xác đinh giá trị.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

(41)

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

-Y/c HS đọc đoạn văn tả cảnh trong ngày đã hoàn chỉnh.

- Nhận xét.

B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài: 1’

- GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học 2. Hướng dẫn làm bài tập: 30’

Bài 1. SGK - Trang 23. Đọc lại bài Nghìn năm văn hiến và trả lời câu hỏi: 10’

- Yêu cầu HS đọc nội dung yêu cầu của bài tập

? Bài tập 1 Y/c làm mấy việc đó là những việc nào?

- GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp.

- GV và HS cùng nhận xét.

Bài 2. VBT - Trang 13. Thống kê số học sinh từng tổ trong lớp theo những yêu cầu sau: 20’

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.

- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của đề.

- GV phát phiếu và giao nhiệm vụ cho nhóm 4.

- GV và HS cùng nhận xét bổ sung, biểu dương nhóm làm bài tốt.

-Yêu cầu HS nêu tác dụng của bảng thống kê.

- 3 HS đọc bài.

- 2 HS đọc. Lớp theo dõi.

- 2 HS trả lời.

- HS làm việc theo cặp.

- HS đại diện nhóm trình bày trước lớp.

- 2 HS đọc yêu cầu.

- HS thảo luận làm theo nhóm và đại diện trình bày.

- Giúp ta thấy rõ kết quả, đặc

(42)

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- GV nhận xét tiết học.

-Y/c HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh bài và quan sát cơn mưa để chuẩn bị cho tiết sau.

biệt là kết quả có tính so sánh.

KHOA HỌC

TIẾT 4. CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO?

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu được cơ thể mỗi con người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của người mẹ và tinh trùng của người bố.

2. Kĩ năng: Phân biệt được một vài giai đoạn phát triển của thai nhi.

3. Thái độ: Yêu quý cha mẹ người sinh thành ra chúng ta.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình trang 10,11 SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 3p - GV gọi 3 HS trả lời câu hỏi:

+ Hãy nêu những điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học?

+ Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ ?

+ Đọc thuộc phần ghi nhớ.

- Nhận xét.

B. Dạy bài mới: 30p 1. Giới thiệu bài : 1’

2. Hoạt động 1: Thảo luận : 15’

- GV chia nhóm: 4 HS/ nhóm

- 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi.

- HS làm việc theo nhóm.

(43)

- Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính mỗi người?

+ Cơ quan tiêu hóa.

+ Cơ quan hô hấp.

+ Cơ quan tuần hoàn.

+ Cơ quan sinh dục.

- Cơ quan sinh dục nam có chức năng gì?

+ Tạo ra trứng.

+ Tạo ra tinh trùng.

- Cơ quan sinh dục nữ có chức năng gì?

+ Tạo ra trứng.

+ tạo ra tinh trùng.

- GV giảng:

+ Cơ thể của mỗi con người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của người mẹ với tinh trùng của người bố. Quá trình đó được gọi là sự thụ tinh.

+ Trứng đã được thụ tinh gọi là hợp tử.

+ Hợp tử phát triển thành bào thai, được sinh ra.

3. Hoạt động 2: Làm bài 2, 3 VBT trang 8: 15’

- Yêu cầu HS quan sát các hình tìm xem mỗi chú thích phù hợp với hình nào?

- GV chốt đáp án đúng:

+ Hình 1: Các tinh trùng gặp trứng.

+ Hình 2: Một tinh trùng đã chui được vào trong trứng.

+ Hình 3: Trứng và tinh trùng đã kết hợp với nhau tạo thành hợp tử.

- Yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4,

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Cơ quan sinh dục.

- Tạo ra tinh trùng.

- Tạo ra trứng.

- HS đọc và làm bài cá nhân.

- 3 HS trình bày.

(44)

trang 9 VBT tìm xem hình nào cho biết thai được 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, khoảng 9 tháng.

- GV chốt đáp án đúng:

+ Hình 1: Thai được khoảng 9 tháng, đã là một cơ thể hoàn chỉnh.

+ Hình 2: Thai được 8 tuần, đã có hình dạng của đầu, mình, tay, chân nhưng chưa hoàn thiện.

+ Hình 3: Thai được 5 tuần, có đuôi, đã có hình thù của đầu, mình, tay, chân nhưng chưa rõ ràng.

+ Hình 4: Thai được 3 tháng, đã có hình dạng của đầu, mình, tay, chân hoàn thiện hơn, đã hình thành đầy đủ các bộ phận của cơ thể.

* Hướng dẫn HS làm BT 1 VBT trang 8.

C. Củng cố, dặn dò: 2p - Củng cố lại nội dung bài.

- Nhận xét giờ học và giao BTVN.

- HS nhận xét.

- HS đọc và làm bài cá nhân.

- 4 HS trình bày.

- HS nhận xét.

SINH HOẠT TẬP THỂ I. AN TOÀN GIAO THÔNG: 25'

BÀI 2: KĨ NĂNG ĐI XE ĐẠP AN TOÀN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS biết quy định đối với người đi xe đạp trên đường phố theo luật giao thông đường bộ. Biết cách lên, xuống xe và dừng đỗ xe an toàn trên đường phố.

2. Kĩ năng: HS thể hiện đúng cách điều khiển xe an toàn qua đường giao nhau.

3.Thái độ: Có ý thức điều khiển xe đạp an toàn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Mô hình đường phố, vẽ đường phố trên sân trường

(45)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1) Hoạt động 1:

- TC đi xe đạp trên sa bàn b) Mục tiêu: SGV-18.

a) Tiến hành:

- GV giới thiệu mô hình đường phố

? Hãy giải thích những vạch kẻ, mũi tên trên mô hình?

? Để rẽ trái, người đi xe đạp phải ntn

? Người đi xe đạp đi ntn từ điểm 0 đến D mà ngã tư không có tín hiệu đèn giao thông

? Người đi xe đạp nên đi vòng xuyến ntn

? Người đi xe đạp nên đi vòng và vượt qua 1 xe đang đỗ ở phía làn bên phải ntn

? Khi đi xe đạp trên đường quốc lộ có rất nhiều xe đang chạy, muốn rẽ trái, người đi xe đạp phải đi ntn

*Kết luận: Ghi nhớ - SGK 2) Hoạt động 2:

- Thực hành trên sân trường a) Mục tiêu: SGV-20 b) Tiến hành:

- GV cho lớp ra sân trường.

? Em nào biết đi xe đạp

- GV yêu cầu: 1 em đi từ đường rẽ chính vào đường phụ theo cả 2 phía, 1 em khác đi từ đường phụ rẽ ra đường chính cả 2 phía, 1 em khác đi gặp đèn đỏ…

- Lớp quan sát.

- 2 HS chỉ và nêu, lớp nhận xét

- Đi sát lề đường...

- Đến gần ngã tư đi chậm lại, quan sát cẩn thận…

- Nhường đường cho các xe đi đến từ bên trái và đi sát vào bên phải.

- Giơ tay trái báo hiệu đổi làn xe bên trái, vượt qua xe đỗ…

- Chậm lại quan sát 2 phía thấy xe còn ở xa mới vượt.

- Lớp xếp theo tổ

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

 Đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác.. Tìm

Trao đổi với các bạn trong lớp về tính cách của các nhân vật và ý nghĩa của câu chuyện... Nhận xét ,

Tìm trong sách báo những truyện tương tự các truyện đã học :….. Trao đổi với các bạn về ý nghĩa của

- Hai vạn dặm dưới đáy biển, Tám mươi ngày vòng quanh thế giới, Cuộc du hành vào lòng đất, Năm tuần trên khinh khí cầu của Véc-nơ.. - Gu-li-vơ du kích của xúyp, Dế Mèn

Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về truyền thống hiếu.. học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc

- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe đã đọc nói về các anh hùng, danh nhân của đất nước.. - Hiểu ý nghĩa

 Đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác..

 Đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân.. - Lai tạo