• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương"

Copied!
16
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)
(2)

1). Tìm x để căn thức sau có nghĩa

2). Tìm x để căn thức sau xác định:

 a 4

7 3 a 

Đáp án: a  4

Đáp án:

3

 7

 a

Khởi động

(3)
(4)

MỤC TIÊU MỤC TIÊU

• Kiến thức: Kiến thức: Nắm được định lí về liên hệ giữa Nắm được định lí về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương; Nắm được quy phép nhân và phép khai phương; Nắm được quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các

căn bậc hai.

căn bậc hai.

• Kỹ năng: Kỹ năng: Vận dụng hai quy tắc trên để thực hiện Vận dụng hai quy tắc trên để thực hiện phép tính và rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai.

phép tính và rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai.

• Thái độ: Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận và chính xác. Rèn luyện tính cẩn thận và chính xác.

§3. LIÊN HỆ GiỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG

(5)

1. Định lí:

?1. so sánh và 16 . 25 16 . 25

Giải

20 20

5 . 4 25

.

16 

2 2

2

20 5

. 4 5

. 4 25

.

16 

2 2

 

25 .

16 25

.

16 

Vậy:

§3. LIÊN HỆ GiỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG

(6)

1. Định lí:

* Định lí:

b a

b

a .  .

Với hai số a và b không âm, ta có:

* Chứng minh:

Vì a ≥ 0 và b ≥ 0 nên xác định và không âm a . b

 a . b     

2

 a

2

. b

2

 a . b

Ta có:

Vậy:

a . b  a . b

* Chú ý: a . b ... n  a . b ... n

§3. LIÊN HỆ GiỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG

(7)

2. Áp dụng:

a. Quy tắc khai phương một tích:

Muốn khai phương một tích của các số không âm, ta có thể khai phương từng thừa số rồi nhân kết quả với nhau

810.40 b)

49.1,44.25 a)

* Ví dụ1: áp dụng quy tắc khai phương một tích, hãy tính

Giải

49.1,44.25

a)  49 . 1 , 44 . 25  7 . 1 , 2 . 5  42 810.40

b)  81.4.100  81 . 4 . 100

10 . 2 .

 9  180

§3. LIÊN HỆ GiỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG

(8)

?2. Tính

Giải

225 .

64 , 0 . 16 , 0 ) a

225 .

64 , 0 . 16 ,

 0

225 .

64 , 0 . 16 , 0 )

a b ) 250 . 360

15 . 8 , 0 . 4 ,

 0

= 4,8

360 .

250 )

b

 25 . 36 . 100 100

. 36 .

 25  5 . 6 . 10

 300

§3. LIÊN HỆ GiỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG

(9)

2. Áp dụng:

b. Quy tắc nhân các căn bậc hai:

Muốn nhân các căn bậc hai của các số không âm, ta có thể nhân các số dưới dấu căn với nhau rồi khai phương kết quả đó.

10 .

52 .

1,3 b)

20 .

5 a)

* Ví dụ2: Tính

Giải 20

. 5

a)  5.20

 100

 10

10 .

52 .

1,3

b)  1,3.52.10  13.13.4

132.22

26

2 .

13 

§3. LIÊN HỆ GiỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG

(10)

?3. Tính

Giải

75 .

3 )

a  3.75

75 .

3 )

a b ) 20 . 72 . 4 , 9

25 . 3 .

 3

9 , 4 . 72 .

20 )

b  20.72.4,9 49

. 36 . 2 .

 2  22.62.72 84

7 . 6 .

2 

2 2.5

 3 15

5 . 3 

§3. LIÊN HỆ GiỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG

(11)

2. Áp dụng:

* Chú ý:

Một cách tổng quát, với hai biểu thức A và B không âm ta có:

B A

B

A .  .

Đăc biệt, với biểu thức A không âm,ta có:

  A 2  A2  A

§3. LIÊN HỆ GiỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG

(12)

Ví dụ 3. Rút gọn

Giải

a a

a) 3 . 27  3a.27a

a a

a ) 3 . 27 b ) 9 a

2

b

4

2

34a

4

9 2

) a b

b  9. a2. b4

 

2 2

3 a b

  3a b2

2 a

 3 a

 9

Với a ≥ 0

(Vì a ≥ 0)

Vậy: 3 a . 27 a  9 a (Với a ≥ 0)

Vậy:

9a2b4 3a b2

§3. LIÊN HỆ GiỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG

(13)

?4. Rút gọn biểu thức, với a, b không âm

Giải

a a

a) 3 3. 12  3a3.12a

a a

a ) 3

3

. 12 b ) 2 a . 32 ab

2

36a4

2

64a2b

ab

 8

 

2 2

.

36 a

 6a2

Vậy: 3 a

3

. 12 a  6 a

2

Vậy:

32 2

. 2

) a ab b

ab

 8

ab ab

a.32 8

2 2

(vì a,b ≥ 0)

§3. LIÊN HỆ GiỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG

(14)

Bài 17 tr 14 SGK

64 .

09 ,

 0  0,3.8

64 . 09 , 0 ) a

21 3

.

7 

4 ,

 2

 66

63 .

7 ) a

12,1.360

c)  121.36

 121 . 36

11.6

63 .

 7  72.32

§3. LIÊN HỆ GiỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG

Bài 18 tr 14 SGK

60 4

. 3 .

5 

48 .

30 .

5 , 2 )

b  2,5.30.48  52.32.42

(15)

Bài 19 tr 15 SGK

. 2

36 ,

0 a

  0,6.a

36

2

, 0

) a

a

2

 a

a 6 ,

0

8 . 3 3

) 2a a

a 8

3 3

2aa

 4

a2

§3. LIÊN HỆ GiỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG

Bài 20 tr 15 SGK

2

a

(vì a < 0)

(vì a > 0)

(16)

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

• Xem kỹ lại nội dung bài học. Xem kỹ lại nội dung bài học.

• Xem lại ví dụ và bài tập đã sửa trên lớp. Xem lại ví dụ và bài tập đã sửa trên lớp.

• Làm bài tập còn lại trong SGK. Làm bài tập còn lại trong SGK.

• Chuẩn bị trước phần Luyện tập Chuẩn bị trước phần Luyện tập

§3. LIÊN HỆ GiỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Khoanh tròn vào chữ cái trước khẳng

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại B với AB = b , cạnh bên SA = a và vuông góc với mặt phẳng đáy, gọi M là trung điểm của cạnh AC.. Cho hình chóp

Muốn khai phương một tích của các số không âm, ta có thể khai phương từng thừa số rồi nhân các kết quả lại với nhau.. Áp dụng khai phương một

b , trong đó số a không âm và số b dương, ta có thể lần lượt khai phương của các số a và số b, rồi lấy kết quả thứ nhất chia cho kết quả thứ hai.. Quy tắc

Hãy chọn đáp

* Dựa vào vị trí trong cụm danh từ, có thể chia lượng từ thành hai nhóm :. - Nhóm chỉ ý nghĩa

- Nếu phần nguyên của hai số bằng nhau thì so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn,… đến cùng một hàng nào đó,

Bài toán có dạng đối xứng cơ bản, ta có thể tính tổng và tích của a và b, sau đó dùng các hằng đẳng thức để tính dần dần.. Trình bày