• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
21
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 23

Ngày soạn : 23/04/2020

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 26 tháng 4 năm 2020 TẬP ĐỌC

TIẾT 72: TIẾNG ĐÀN I/ MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: HS đọc và hiểu được:

- Hiểu nghĩa từ: đàn vi-ô-lông, lây dây, ắc-sê, dân chài, ………

- Nội dung: Tiếng đàn của Thủy thật trong trẻo và hồn nhiên, nó hòa hợp với cuộc sống xung quanh và khung cảnh thiên nhiên.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc:

- Phát âm đúng các từ: vi-ô-lông, ắc-sê, trắng trẻo, lũ trẻ, nở đỏ, vũng nước,

…………

- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Đọc trôi chảy được toàn bài, bước đầu biết đọc bài với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, tình cảm, biết nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả.

3. Thái độ: Cảm nhận được tiếng đàn trong trẻo và hồn nhiên của bạn Thủy.

* QTE : Quyền được học tập văn hoá và học các môn năng khiếu tự chọn.

II/ CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Giáo án. Sử dụng tranh của SGK.

2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

-Gọi 3 HS kể lại câu chuyện “Đối đáp với vua” và nêu câu hỏi

- Nhận xét.

- 3 hs kể và trả lời - Hs lắng nghe 3/ Bài mới: ( 30 phút )

a. Giới thiệu bài: Ghi tựa bài - HS nhắc lại b. Luyện đọc: ( 8 phút )

- GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng nhẹ

nhàng, chậm rãi, giàu cảm xúc. - HS nghe - GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp

giải nghĩa từ + Đọc từng câu

- GV sửa lỗi phát âm cho HS - Học sinh đọc nối tiếp nhau, mỗi em đọc 1 câu cho đến hết bài.

+ Đọc từng đoạn trước lớp kết hợp giải nghĩa từ khó và hướng dẫn ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ.

- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.

Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và khi đọc câu khó - HS tìm hiểu các từ ngữ được chú

(2)

giải.

+ Đọc từng đoạn trong nhóm - Đọc bài theo nhóm.

- Đọc đồng thanh cả bài 3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: ( 12 phút )

- Gọi HS đọc đoạn 1 của bài -1HS đọc đoạn 1. Cả lớp đọc thầm, trả lời

-Thuỷ làm những gì để chuẩn bị vào

phòng thi? -Thuỷ nhận đàn, lên dây và kéo thử

nốt nhạc - Những tư nào miêu tả âm thanh của

cây đàn -… trong trẻo vút bay lên giữa yên

lặng của gian phòng.

- Cử chỉ, nét mặt của Thuỷ khi kéo đàn thể hiện điều gì?

- HS đọc thầm đoạn văn tả cử chỉ, nét mặt của Thuỷ khi kéo đàn, trả lời:

+ Thuỷ rất cố gắng, tập trung vào việc thể hiện bản nhạc vầng trán tái đi. Thuỷ rung động với bản nhạc- gò má ửng hồng, đôi mắt sẫm màu hơn làn mi rậm cong dài khẽ rung động.

- Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hoà với tiếng đàn?

HS đọc đoạn 2, trả lời:

- Vài cánh ngọc lan êm ái…. Lối đi ven hồ.

d. Luyện đọc lại: ( 8 phút ) - GV đọc lại bài văn

- GV nhận xét.

- HS nghe

- 4 HS thi đọc đoạn văn - 2HS thi đọc cả bài 4/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Ở trường các con được học các mơn học nào?

- GV hỏi về nội dung bài

- Về tiếp tục luyện đọc bài và xem bài sau “Hội vật”

- Hs kể

- Bài văn tả tiếng đàn trong trẻo, hồn nhiên, hoà hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống thanh bình xung quanh.

- HS nghe - Nhận xét tiết học

(3)

TỐN

TIẾT 120: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian(chủ yếu là về thời điểm). Biết xem đồng hồ.

2. Kỹ năng: Xem đồng hồ ( trường hợp chính xác đến từng phút ).

3. Thái độ: Giáo dục HS yêu quý thời gian.

II/ CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Giáo án. Đồng hồ thật(loại chỉ có 1 kim ngắn và 1 kim dài). Hộp ĐDDH môn toán 3.

2. Học sinh: Chuẩn bị bài

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút )

- Kiểm tra sự chuẩn bị HS - Nhận xét,

2/ Bài mới: ( 30 phút )

a) Giới thiệu bài: Ghi tựa bài - 2 HS nhắc lại b) HD cách xem đồng hồ ( trường

hợp chính xác đến từng phút ): ( 12 phút )

- Giới thiệu cấu tạo mặt đồng hồ (đặc biệt giới thiệu các vạch chia phút).

- HD quan sát tranh vẽ đồng hồ thứ nhất trong bài. Hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ?

- HD quan sát tranh vẽ đồng hồ thứ hai trong bài. Hỏi: Lúc này kim ngắn ở vị trí nào trên mặt đồng hồ? Kim dài ở vị trí nào?

- TTHD quan sát tranh vẽ đồng hồ thứ ba.

- HD cách đọc giờ thứ hai: Xác định xem còn thiếu mấy phút nữa thì đến

- Quan sát, nghe, ghi nhận.

- Nhìn vào tranh vẽ đồng hồ thứ nhất, trả lời: Đồng hồ chỉ 6giờ 10 phút.

- Kim ngắn ở vị trí quá số 6 một ít.

Như vậy là hơn 6 giờ.

- Kim dài ở vạch nhỏ thứ ba sau số 2 ( tính theo chiều quay của kim đồng hồ ). Tính từ vạch ghi số 12 đến vị trí hiện tại của kim dài, được 13 phút.

Nhẩm miệng: 5, 10(đến vạch ghi số 2), rồi nhẩm tiếp 11, 12, 130 Do đó đồng hồ chỉ: 6 giờ 13 phút.

- Quan sát tranh vẽ đồng hồ thứ ba.

Nêu: 6 giờ 56 phút, 7giờ kém 4 phút.

- Nghe, ghi nhớ.

(4)

7giờ. Ta tính từ vị trí hiện tại của kim dài đến vạch có ghi số 12 là còn 4 phút nữa. Như vậy có thể nói: 7giờ kém 4 phút.

3/ Luyện tập: ( 18 phút ) Bài 1:

- Gọi hs đọc đề bài

- HD xác định phần đầu: Xác định vị trí kim ngắn, kim dài. Sau đó nêu thời gian hiện tại đồng hồ chỉ.

- Nhận xét.

- Đọc yêu cầu.

- Nghe HD.

- 4HS nêu miệng kết quả. Cả lớp theo dõi, nhận xét

- Hs lắng nghe Bài 2:

- Gọi hs đọc đề bài - Nhận xét.

- Đọc yêu cầu.

- Làm bài theo nhóm đôi.

- Hs lắng nghe Bài 3:

- Gọi hs đọc đề bài - Nhận xét.

- Đọc yêu cầu.

- Làm bài cá nhân.

- Hs lắng nghe 4/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút )

- Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau:

Thực hành xem đồng hồ (tt).

- Nhận xét tiết học

- Nghe

TỐN

TIẾT 121: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ ( Tiếp theo) I/ MỤC TIÊU

- Nhận biết được về thời gian ( thời điểm, khoảng thời gian).

- Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút ( cả trường hợp mặt đồng hồ cĩ ghi số La mã).

- Biết thời điểm làm cơng việc hằng ngày của học sinh. Làm được bài 1,2,3.

- Giáo dục HS yêu quý thời gian.

II/ PHƯƠNG TIỆN CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, đồng hồ.

2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

Hoạt động GV Hoạt động HS

1/ KTBC : ( 5 phút )

- Kiểm tra bài tập tiết trước.

- Nhận xét.

2. Bài mới: ( 30 phút )

- 2 HS lên bảng làm bài tập. Cả lớp theo dõi, nhận xét.

(5)

a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn luyện tập: ( 29 phút ) Bài 1:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài

- Y/c 2 HS ngồi cạnh nhau quan sát và làm bài theo cặp. 1 HS hỏi, 1 HS trả lời.

- Chữa bài.

Bài 2:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Đồng hồ A chỉ mấy giờ?

- 1 giờ 25phút buổi chiều cịn được gọi là mấy giờ?

- Vậy ta nối đồng hồ A với đồng hồ nào?

- Y/c HS làm bài tương tự.

- Sửa bài.

Bài 3:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài

- GV hướng dẫn HS quan sát đồng hồ trong tranh thứ nhất và thứ hai.

- Y/c HS làm bài.

- Sửa bài.

3/ Củng cố, dặn dị: ( 5 phút )

-Về nhà học bài và chuẩn bị bài “ Bài tốn liên quan đến rút về đơn vị”.

- Nhận xét tiết học.

- Hs lắng nghe - 1HS đọc yêu cầu.

- HS quan sát và làm bài theo cặp.

- 6h10phút An tập thể dục buổi sáng.

- 7h12phút An đến trường.

- 10h24phút An đang học trên lớp.

- 6hkém 15phút chiều An ăn cơm.

- 8h7phút tối An xem truyền hình.

- 10hkém 5phút đêm An đang ngủ.

- Hs lắng nghe - 1HS đọc yêu cầu.

- Đồng hồ A chỉ 1 giờ 25 phút.

- Gọi là 13 giờ 25phút.

- Nối với đồng hồ I.

- 3HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào nháp.

- Các cặp đồng hồ chỉ cùng giờ:

- H - B, I- A, K- C, L-G, M -D, N- E.

- Đọc đề tốn.

- Lắng nghe

- Quan sát đồng hồ, nêu kết quả.

- Hà đánh răng và rửa mặt trong 10 phút.

- Từ 7h kém 5 phút đến 7h là 5 phút.

- Chương trình phim hoạt hình kéo dài trong 30 phút.

- Lắng nghe và thực hiện.

_____________________________________

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 24: TỪ NGỮ VỀ NGHỆ THUẬT. DẤU PHẨY I/ MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Giúp Hs:

(6)

- Củng cố, hệ thống hoá và mở rộng vốn từ về nghệ thuật.

- Ôn luyện về dấu phẩy.

2. Kỹ năng: Mở rộng vốn từ về chủ đề nghệ thuật(người hoạt động nghệ thuật, các hoạt động nghệ thuật, các môn nghệ thuật)

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

* QTE : Quyền được vui chơi, được tham gia vào các hoạt động biểu diễn nghệ thuật.

II/ CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Giáo án. Viết sẵn BT1 lên bảng.

2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi lên lớp.

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

Tìm phép nhân hoá trong khổ thơ:

Hương rừng thơm đồi vắng Nước suối trong thầm thì Cọ xoè ô che nắng

Râm mát đường em đi.

- Nhận xét.

- 2 HS lên làm bài. Cả lớp theo dõi, nhận xét.

+ Nước suối và cọ được nhân hoá.

Chúng có hành động như người: Nước suối thầm thì với bạn học sinh. Cọ xoè ô che nắng suốt trên đường bạn đến trường.

- Hs lắng nghe 2/ Bài mới: ( 30 phút )

a) Giới thiệu bài:: Ghi tựa bài -2 HS nhắc lại b) Hướng dẫn làm bài tập: ( 29 phút

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài

- Chữa bài.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Làm bài cá nhân. Sau đó, trao đổi theo nhóm. Đại diện cho nhóm trình bày. Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh.

- Đọc đồng thanh bảng từ đầy đủ, viết các từ đó vào bảng.

- Hs lắng nghe Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Đọc yêu cầu của bài.

- Trao đổi theo nhóm đôi. 3HS đại diện cho 3 nhóm lên bảng làm bài. Cả lớp nhận xét, bổ sung.

- Đọc bài đã hoàn chỉnh:Mỗi bản nhạc, mỗi bức tranh, mỗi câu chuyện, mỗi vở

(7)

- Chốt lời giải đúng.

kịch, mỗi cuốn phim,… đều là một tác phẩm nghệ thuật. Người tạo nên tác phẩm nghệ thuật là các nhạc sĩ, hoạ sĩ, nhà văn, nghệ sĩ sân khấu hay đạo diễn. Họ đang lao động miệt mài, say mê để đem lại cho chúng ta những giờ giải trí tuyệt vời, giúp ta nâng cao hiểu biết và góp phần làm cho cuộc sống mỗi ngày một tốt đẹp hơn.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Ở trường các con được tham gia các hoạt động ngồi giờ nào?

- Thu 1 số vở chấm điểm sửa bài - VN học bài và chuẩn bị bài sau:

- 1 vài HS kể

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN TIẾT 73, 74: HỘI VẬT I/ MỤC TIÊU

A. Tập đọc

- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Hiểu nội dung: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đơ vật(một già, một trẻ, cá tính khác nhau) đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đơ vật già, trầm tĩnh, giàu kinh nghiệm trước chàng đơ vật trẻ cịn xốc nổi.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Yêu thích mơn học.

* QTE: Quyền được tham gia vào ngày hội thể thao.

B. Kể chuyện

- Kể được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước.

- Nghe và nhận xét lời kể của bạn.

II/ PHƯƠNG TIỆN CHUẨN BỊ

1. Giáo viên : Giáo án. Sử dụng tranh cĩ trong SGK.

- Viết sẵn câu hỏi gợi ý của câu chuyện lên bảng.

2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp.

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS đọc bài “Tiếng đàn” và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét.

- 2 HS lên đọc bài, trả lời câu hỏi 2/ Bài mới: ( 50 phút )

a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Luyện đọc: ( 30 phút ) - GV đọc diễn cảm tồn bài

- Nghe giới thiệu.

- Theo dõi đọc mẫu.

(8)

- Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.

* Đọc nối tiếp câu.

- Gv hướng dẫn HS phát âm từ khó.

* Đọc nối tiếp đoạn

- Gv hướng dẫn cách ngắt, nghỉ cho HS.

- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ mới.

* Đọc trong nhóm.

- Gọi các nhóm thi đọc - Nhận xét

- Y/c HS đọc đồng thanh bài văn.

- HS đọc nối tiếp câu lần 1.

- HS phát âm lại từ sai.

- HS đọc nối tiếp câu lần 2.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 - HS đọc chú giải.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- Đọc bài theo nhóm, mỗi em đọc một đoạn.

- Đọc thi đua giữa các nhóm.

- Đọc đồng thanh bài

Tiết 2

3/ Tìm hiểu bài: ( 12 phút )

- Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật?

- Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau?

- Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm keo vật như thế nào?

- Ông Cản Ngũ đã bất ngờ chiến thắng như thế nào?

- Theo em, vì sao ông cản Ngũ thắng?

- 1 HS đọc đoạn 1. Cả lớp đọc thầm.

- Tiếng trống dồn dập; người xem đông như nước chảy; ai cũng náo nức muốn xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ;

chen lấn nhau; quây kín quanh sới vật;

trèo lên những cây cao để xem.

- Đọc thầm đoạn 2.

- Quắm Đen: lăn xả vào, đánh dồn dập, ráo riết. Ông Cản Ngũ: chậm chạp, lớ ngớ, chủ yếu là chống đỡ.

- Đọc thầm đoạn 3.

- Ông Cản Ngũ bước hụt, Quắm Đen nhanh như cắt luồn qua hai cánh tay ông, ôm một bên chân ông, bốc lên.

Tình huống keo vật không còn chán ngắt như trước nữa. Người xem phấn chấn reo ồ lên, tin chắc ông Cản Ngũ sẽ ngã và thua cuộc.

- Đọc đoạn 4, 5.

- Quắm Đen gò lưng cũng không sao bê nổi chân ông Cản Ngũ. Ông nghiêng mình nhìn Quắm Đen. Lúc lau ông mới thò tay nắm khố anh ta, nhấc bỏng lên, nhẹ như giơ con ếch có buộc sợi rơm ngang bụng.

- Quắm Đen khoẻ, hăng hái nhưng nông nổi, thiếu kinh nghiệm. Trái lại, ông Cản Ngũ rất điềm đạm, giàu kinh nghiệm. Ông đã lừa miếng Quắm Đen,

(9)

4/ Luyện đọc lại: ( 8 phút ) - Đọc mẫu đoạn 2,3.

- Gọi HS thi đọc

- Tuyên dương HS đọc tốt.

để cho Quắm Đen cúi xuống ôm chân ông, hòng bốc ngã ông. Ông Cản Ngũ đã thắng nhờ cả mưu trí và sức khoẻ.

- Theo dõi đọc mẫu.

- Luyện đọc đoạn 2,3 theo nhóm đôi.

- 3HS thi đọc bài trước lớp. Cả lớp theo dõi, nhận xét – bình chọn bạn đọc hay nhất.

- 1HS đọc cả bài

Kể chuyện:

( 20 phút ) a. Xác định yêu cầu.

b. Hướng dẫn kể chuyện.

- Nhận xét, tuyên dương, khuyến khích HS kể chuyện.

5/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Ở địa phương con thường tổ chức các hoạt động thể thao vào thời gian nào?

- Về xem lại bài và chuẩn bị bài “ Hội đua voi ở Tây Nguyên”

- Nhận xét tiết học

- 2 HS đọc yêu cầu của bài.

- Từng cặp kể một đoạn câu chuyện theo gợi ý.

- 5HS thi kể tiếp nối. Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hay nhất.

- 1HS kể toàn bộ câu chuyện.

- Hs kể

TOÁN

TIẾT 122: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ I/ MỤC TIÊU

- Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.

- Làm được bài tập 1,2 - GD tinh thần tự học tự rèn.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - GV: KHGD,SGK.

- HS: SGK,VBT

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Mời 1 số HS trả lời miệng bài 2 - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. HD giải bài toán 1 ( bài toán đơn):

( 6 phút )

- GV viết bài toán trên bảng - Bài toán cho biết gì?

- 2 HS trả lời - Hs lắng nghe - HS lắng nghe

- 2 HS đọc lại bài toán - HS phân tích bài toán

(10)

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn tính số l mật ong trong mỗi can ta phải thực hiện phép tính gì?

- Gọi HS lên bảng làm bài

- Muốn tính số l mật ong trong một can ta phải lấy 35 chia cho 7

c. HD giải bài toán 2 ( bài toán hợp có hai phép tính chia và nhân): ( 6 phút )

Tóm tắt 7can có: 35l 1can có:…….l - Tìm số mật ong trong mỗi can

- Biết 7 can chứa 35l mật ong, muốn tìm mỗi can chứa mấy l mật ong phải làm phép tính gì?

- Biết mỗi can chứa 5l mật ong, muốn tìm 2 can chứa bao nhiêu l mật ong phải làm phép tính gì?

- Gọi HS lên bảng làm bài

* GV: Khi giải “Bài toán liên quan đến rút về đơn vị” thường tiến hành theo 2 bước:

Bước1: Tìm giá trị 1 phần ( thực hiện phép chia)

Bước2:Tìm giá trị nhiều phần ( thực hiện phép nhân)

3/ Thực hành: ( 18 phút ) Bài 1:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- HS trả lời.

- 1HS ghi bài giải lên bảng, lớp làm vào vở nháp.

Bài giải

Số l mật ong mỗi can là:

35:7= 5(l)

Đáp số: 5l mật ong - HS nhắc lại

- 2 HS đọc lại bài toán - 1 can chứa …l

- Phép chia: 35 : 7 = 5 (l) - Phép nhân: 5 x 2 = 10 (l) - 1 HS lên bảng làm

Bài giải

Số l mật ong trong mỗi can là:

35 : 7 = 5 (l)

Số l mật ong trong 2 can là:

5 x 2 = 10 (l)

Đáp số: 10 l mật ong - HS nghe và nhắc lại

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- HS trả lời

- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Bài giải

Số viên thuốc trong mỗi vỉ là:

24 : 4 = 6 (viên) Số viên thuốc trong 3 vỉ là:

(11)

- Nhận xét.

Bài 2:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

Tóm tắt 7 bao có: 28kg 5 bao có:…..kg?

- Nhận xét.

4/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút )

- Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau “Luyện tập”.

- Nhận xét tiết học

6 x 3 = 18 (viên)

Đáp số: 18 viên thuốc - Hs lắng nghe

- 1 HS dọc yêu cầu của bài - HS trả lời

- 1HS lên bảng làm, cả lớp thực hiện vào vở bài tập

Bài giải

Số kg gạo đựng trong mỗi bao là:

28 : 7 = 4(kg)

Số kg gạo đựng trong 5bao là:

4 x 5 = 20(kg)

Đáp số: 20kg gạo

- Hs lắng nghe

________________________________________

CHÍNH TẢ - NGHE VIẾT TIẾT 49: HỘI VẬT I/ MỤC TIÊU

- Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng bài tập phân biệt ch/tr.

- Giáo dục HS tính cẩn thận khi viết bài, giáo dục óc thẩm mĩ qua cách trình bày bài.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- GV: KHGD, viết sẵn bài 2a - HS: Bảng con, SGK, vở.

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

Hoạt động GV Hoạt động HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Đọc cho HS viết: sáng kiến, xúng xính, nhún nhảy, sặc sỡ

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn HS nghe - viết: ( 22 phút )

* Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc đoạn văn

- 2 HS lên bảng viết. Dưới lớp viết vào bảng con.

- Hs lắng nghe

- 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi và

(12)

- Tìm những chữ viết hoa trong bài

- Những chữ nào trong bài chính tả dễ viết sai?

* GV đọc cho HS viết bài

* Chấm, chữa bài - GV thu 5 vở nhận xét

3/ HD làm bài tập chính tả: ( 5 phút ) Bài 2a:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Gọi HS lên bảng thi làm bài

- Nhận xét bài làm của HS, tuyên dương em nào làm bài đúng và nhanh.

4/ Củng cố, dặn dị: ( 5 phút )

- GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả, sửa lỗi đã mắc trong bài

- Chuẩn bị bài : “Hội đua voi ở Tây Nguyên”.

- Nhận xét tiết học

đọc thầm theo.

- HS tìm và trả lời.

- HS tự rút từ khĩ ,viết bảng con:

Cản Ngũ,Quắn Đen, giục giã,loay hoay,nghiêng mình,……

- Đọc lại các từ vừa viết.

- HS nghe và viết bài vào vở - HS sốt bài và sửa lỗi sai

- 2 HS đọc yêu cầu của bài, làm bài cá nhân.

- HS lên bảng thi đua làm bài và đọc kết quả

- Cả lớp nhận xét - 5 HS đọc lại kết quả

- Cả lớp làm bài vào vở theo lời giải đúng:

a. trăng trắng – chăm chỉ - chong chĩng.

- HS nghe

TẬP VIẾT

TIẾT 24: ƠN CHỮ HOA R I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Củng cố cách viết chữ hoa R.

- Hiểu từ, câu ứng dụng: Phan Rang là tên một thị xã thuộc tỉnh Ninh Thuận.

Câu ứng dụng khuyên con người ta chăm chỉ cấy cày, làm lụng để có ngày được sung sướng, đầy đủ.

2. Kỹ năng:

- Viết đúng chữ viết hoa R

- Viết đúng tên riêng Phan Rang và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ.

Rủ nhau đi cấy đi cày

Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu.

- Rèn kỹ năng viết đẹp, đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.

3. Thái độ: Giáo dục HS tính kiên nhẫn trong khi viết bài.

(13)

II/ CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Giáo án.

- Mẫu chữ viết hoa R. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.

2. Học sinh: Vở tập viết 3, tập 2.

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Thu vở chấm bài về nhà.

- Nhận xét.

- Nộp vở về nhà.

- Trúc đọc từ và câu ứng dụng của bài trước

- HS lên bảng. Dưới lớp viết trên bảng con.

2/ Bài mới: ( 30 phút )

a. Giới thiệu bài: Ghi tựa bài - HS nhắc lại b. Hướng dẫn viết chữ viết hoa: ( 3 phút

)

Â* Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa R:

- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?

- Viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.

* Viết bảng:

- Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS.

- Có các chữ hoa P(Ph), R

- Quan sát lại mẫu chữ hoa R, P - Nêu lại quy trình viết từng chữ.

- 3 HSlên bảng viết, dưới lớp viết từng chữ trên bảng con.

c. Hướng dẫn viết từ ứng dụng: ( 5 phút )

* Giới thiệu từ ứng dụng:

- Phan Rang là tên một thị xã thuộc tỉnh Ninh Thuận

* Quan sát và nhận xét:

- Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào?

- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?

* Viết bảng:

+ Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS.

- 3 HS đọc: Phan Rang - Lắng nghe

- Các chữ P, h, R ,g cao 2 ly ruỡi, các chữ còn lại cao 1 ly

- Khoảng cách giữa các chữ bằng khoảng cách viết một con chữ o.

- 3HS lên bảng viết từ ứng dụng Phan Rang, dưới lớp viết trên bảng con.

d. HD viết câu ứng dụng: ( 5 phút ) - 3 HS đọc câu ứng dụng:

* Giới thiệu câu ứng dụng:

- Câu ca dao khuyên người ta chăm chỉ - Lắng nghe.

(14)

cấy cày, làm lụng để có ngày được sung sướng.

* Quan sát và nhận xét:

- Câu ứng dụng có các chữ có chiều cao như thế nào?

* Viết bảng:

- Theo dõi, sửa lỗi cho HS.

- Các chữ R, h, y, k, g, B, l cao 2 ly ruỡi, d,đ cao 2 ly, các chữ còn lại cao 1 ly.

- 3 HS lên bảng viết, dưới lớp viết bảng con: Rủ, Bây

e. HD viết vào vở Tập viết: ( 15 phút ) - Viết chữ R: 1 dòng cỡ nhỏ.

- Viết các chữ Ph va øH: 1 dòng cỡ nhỏ.

- Tên riêng Phan Rang: 2 dòng cỡ nhỏ.

- Viết câu ứng dụng: 2lần.

- HS nghe

- HS viết vào vở d. Chấm, chữa bài: ( 5 phút )

- Chấm nhanh 5-7 bài tại lớp.

- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.

- HS nộp vở - Nghe 3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút )

- Tuyên dương những em viết tốt. Nhắc nhở những HS viết chưa xong về nhà viết tiếp. Khuyến khích HS học thuộc câu ứng dụng. Giáo dục HS kiên trì trong khi tập viết.

- Về nhà luyện viết. Chuẩn bị bài sau

“ Ôn chữ hoa S ”

- Nghe

TỐN

TIẾT 123: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

- Biết giải bài tốn liên quan đến rút về đơn vị, tính chu vi hình chữ nhật.

- Làm được bài tập 2,3,4.

- HS cĩ tinh thần tự học, tự rèn.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - GV: KHGD, SGK

- HS: SGK, VBT

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS lên bảng làm BT tiết trước.

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút )

- 2 HS lên bảng làm - Hs lắng nghe

(15)

a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b.Hướng dẫn luyện tập: ( 29 phút ) Bài 2:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Gọi 1 HS lên bảng làm bài

- Nhận xét . Bài 3:

- Gọi HS đọc y/c bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Y/c HS đổi chéo vở kiểm tra nhau.

Bài 4:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài

- GV hướng dẫn HS giải theo hai bước:

- Tính chiều rộng hình chữ nhật - Tính chu vi hình chữ nhật

- Sửa bài.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

-Về làm bài 1 và chuẩn bị bài :“Luyện tập”.

- Nhận xét tiết học

- HS lắng nghe - HS đọc bài toán

- HS phân tích bài toán

-1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở vào vở.

Bài giải

Số quyển vở trong mỗi thùng là:

2135 : 7 = 305(quyển) Số quyển vở trong 5 thùng là:

305 x 5 = 1525(quyển) Đáp số: 1525 quyển - 1 HS đọc bài toán

- HS phân tích bài toán và làm bài - 1 HS lên bảng làm.

Bài giải

Số viên gạch trong mỗi xe là 8520 : 4 = 2130 ( viên) Số viên gạch trong 3 xe là 2130 x 3 = 6390 ( viên)

ĐS: 6390 viên gạch.

- 1HS đọc đề bài.

- 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở:

Bài giải

Chiều rộng hình chữ nhật là:

25 - 8 = 17(m) Chu vi hình chữ nhật là:

( 25+17 ) x 2 = 84(m) Đáp số: 84 m - Lắng nghe

___________________________________

TẬP ĐỌC

TIẾT 75: HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I/ MỤC TIÊU

- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

(16)

- Nội dung: Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên, cho thấy nét độc đáo, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

- HS yêu thích môn học

* QTE: Quyền được tham gia vào ngày hội đua voi của các dân tộc; giữ gìn bản sắc của các dân tộc

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Giáo viên: KHGD.Tranh minh hoạ 2. Học sinh: SGK

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS kể lại câu chuyện “Hội vật” và nêu câu hỏi về nội dung đoạn kể

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Luyện đọc: ( 8 phút )

- GV đọc diễn cảm toàn bài văn: giọng vui, sôi nổi

- GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc nối tiếp câu

- GV sửa lỗi phát âm cho HS

* Đọc nối tiếp đoạn

- GV hướng đãn HS ngắt, nghỉ câu dài - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ.

* Đọc trong nhóm

- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.

- Nhận xét.

* Y/c cả lớp đọc đồng thanh bài

3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: ( 12 phút ) - HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời.

- Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị cho cuộc đua.

- Cuộc đua diễn ra như thế nào?

- Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh, dễ

- 2 HS lên bảng kể và trả lời câu hỏi.

- Hs lắng nghe -HS nghe

- HS đọc nối tiếp câu lần 1 - HS phát âm lại từ sai.

- HS đọc nối tiếp câu lần 2.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 - HS ngắt, nghỉ và đọc lại.

- HS tìm hiểu các từ ngữ được chú giải.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- HS đọc bài theo cặp.

- 2 nhóm thi đọc với nhau.

- Nhận xét

- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.

- Voi đua từng tốp 10 con dàn hàng ngang ở nơi xuất phát. Hai chàng trai điều khiển ngồi trên lưng voi. Họ ăn mặc đẹp, dáng vẻ rất bình tĩnh vì họ vốn là những người phi ngựa giỏi nhất.

- HS đọc đoạn 2 và trả lời:

- Chiêng trống vừa nổi lên, cả mười con voi lao đầu, hăng máu phóng như bay. Bụi cuốn mù mịt. Những chàng man-gát gan dạ và khéo léo điều khiển cho voi về trúng đích.

- Những chú voi chạy đến đích trước

(17)

thương?

4/ Luyện đọc lại: ( 8 phút ) - GV đọc diễn cảm đoạn 2 - Gọi HS đọc lại

- Tổ chức thi đọc giữa các tổ - GV nhận xét.

5/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Ở địa phương con có những lễ hội gì?

- Về tiếp tục luyện đọc bài và xem bài sau “Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử”

tiên đều ghìm đà, huơ vòi chào những khán giả đã nhiệt liệt cổ vũ, khen ngợi chúng.

- HS theo dõi SGK - 2 HS đọc lại

- 3 tổ cử đại diện thi đọc đoạn văn - Nhận xét

- 2 HS đọc cả bài - HS kể

- Hs lắng nghe

TOÁN

TIẾT 125: TIỀN VIỆT NAM I/ MỤC TIÊU

- Nhận biết tiền Việt Nam loại: 2000 đồng, 5000 đồng, 1000 đồng.

- Bước đầu biết chuyển đổi tiền.

- Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.

- Làm được bài tập 1(a,b); bài 2 (a,b,c) bài 3 - Giáo dục HS quý trọng đồng tiền.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên: Giáo án.

- Các loại tờ giấy bạc đã học và các tờ giấy bạc 2000đồng, 5000đồng, 10 000đồng.

2. Học sinh: Chuẩn bị bài.

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Kiểm tra bài tập tiết trước của HS - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Giới thiệu các tờ giấy bạc:

2000đồng, 5000đồng, 10 000 đồng - Khi mua, bán hàng ta thường sử dụng tiền. Trước đây chúng ta đã làm quen với những loại giấy bạc nào?

- Hôm nay cô sẽ giới thiệu tiếp một số tờ giấy bạc khác, đó là: 2000đồng, 5000đồng, 10 000đồng.

- Đưa cho HS quan sát kỹ cả hai mặt của

- 2 HS lên bảng làm bài.

- Lắng nghe

- 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.

- Nghe, ghi nhận.

(18)

từng tờ giấy bạc nói trên và nhận xét những đặc điểm: màu sắc, dòng chữ

“Hai nghìn đồng” và số 2000; dòng chữ

“Năm nghìn đồng” và số 5000; dòng chữ “Mười nghìn đồng” và số 10 000.

c. Luyện tập: ( 18 phút ) Bài 1: (a,b)

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Y/c HS làm bài cá nhân.

- Nhận xét.

Bài 2: ( a,b,c)

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài

- Y/c HS quán sát chọn ra các tờ giấy bạc trong khung bên trái để được số tiền tương ứng với cột bên phải.

- Y/c HS làm bài theo cặp và trả lời.

- Nhận xét.

Bài 3:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Y/c HS làm bài cá nhân.

- Gọi 3 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Về nhà làm bài và chuẩn bị bài “ Luyện tập.

- Nhận xét tiết học

- Quan sát và trả lời theo yêu cầu.

- Đọc yêu cầu.

- Làm bài cá nhân. Nêu kết quả, HS khác nhận xét.

- Hs lắng nghe - Đọc yêu cầu.

- Lắng nghe

- Quan sát câu mẫu, tiến hành thực hiện đổi trong nhóm. Nêu kết quả trước lớp.

- Cả lớp nhận xét

- Đọc yêu cầu.

- HS làm bài.

- 3 HS làm bài, dưới lớp làm vở.

a. Đồ vật có giá tiền ít nhất là quả bóng bay. Đồ vật nhiều tiền nhất là lọ hoa.

b. Mua một quả bóng bay+bút chì hết 2500 đồng.

c. Giá tiền một lọ hoa nhiều hơn giá tiền một cái lược là 4700 đồng.

- Hs lắng nghe - Lắng nghe

LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 15: NHÂN HOÁ.

ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO ? I/ MỤC TIÊU

- Nhận ra hiện tượng nhân hoá, bước đầu nêu được cảm nhận về cái hay của những hình ảnh nhân hoá ( BT 1)

- Xác định được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi vì sao? ( BT 2) - Trả lời đúng 2-3 câu hỏi Vì sao? Trong BT 3.

- Yêu thích môn học.

(19)

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1.Giáo viên: Giáo án. Viết sẵn BT1, BT2, BT3 lên bảng.

2.Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi lên lớp

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Tìm những từ ngữ chỉ các hoạt động nghệ thuật?

- Tìm những từ ngữ chỉ các môn nghệ thuật?

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 5 phút )

b. HD HS làm bài tập: ( 29 phút ) Bài 1:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài

- Tìm những sự vật và con vật được tả trong đoạn thơ ?

- Các sự vật, côn vật được tả bằng những từ ngữ nào?

- Cách tả và gọi sự vật, con vật như vậy có gì hay?

- Chữa bài.

- 2 HS lên làm bài. Cả lớp theo dõi, nhận xét.

- Hs lắng nghe

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- HS trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi.

- Đại diện cho nhóm trình bày. Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh.

- Đọc đồng thanh bảng từ đầy đủ, viết các từ đó vào vở

Bài 2:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Y/c HS làm bài cá nhân.

- Gọi HS lên bảng làm

- Nhận xét, chốt lời giải đúng.

Bài 3 :

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài

- Y/c HS làm bài cá nhân sau đó đổi chéo vở kiểm tra nhau.

- Đọc yêu cầu của bài.

- HS làm bài

- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp.

- Đọc bài đã hoàn chỉnh:

a. Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lý quá.

b. Những chàng man-gát rất bình tĩnh họ thường là những người phi ngựa giỏi nhất.

c. Chị em Xô-phi đã về ngay vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người - Đọc yêu cầu.

- Đọc lại bài Hội vật, trả lời lần lượt từng câu hỏi:

a. Người tứ xứ đổ về xem hội rất đông vì ai cũng muốn được xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ./…

b. Lúc đầu keo vật xem chừng chán ngắt vì Quắm Đen thì lăn xả vào đánh rất hăng, còn ông Cản Ngũ thì lớ ngớ, chậm chạp vì chống đỡ./………

c. Ông Cản Ngũ mất đà chúi xuống vì

(20)

- Chữa bài.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau “ Mở rộng vốn từ: Lễ hội. Dấu phẩy.”

- Nhận xét tiết học

ông bước hụt, thực ra là ông vờ bước hụt./……

d. Quắm Đen thua ông Cản Ngũ vì anh mắc mưu ông./……

- Lắng nghe TẬP VIẾT

TIẾT 25: ÔN CHỮ HOA S I/ MỤC TIÊU

- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa S ( 1 dòng), C,T ( 1 dòng); viết đúng tên riêng Sầm Sơn ( 1 dòng) và câu ứng dụng: Côn Sơn suối chảy….rì rầm bên tai ( 1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.

- Giáo dục HS tính kiên nhẫn trong khi viết bài.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên: Giáo án.

- Mẫu chữ viết hoa S. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.

2. Học sinh: Vở tập viết 3, tập 2.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.

- 2 HS lên bảng viết: Phan Rang, rủ.

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b.HD viết trên bảng con: ( 10 phút )

* Luyện viết chữ hoa

- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?

- GV viết mẫu từng chữ và nhắc lại cách viết.

-Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS.

* Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Gọi HS đọc từ ứng dụng

- GV giới thiệu: Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh Hoá, là một trong những nơi nghỉ mát nổi tiếng của nước ta.

- Y/c HS viết vào bảng con: Sầm Sơn - Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS.

* Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng

+ GV: Câu thơ trên của Nguyễn Trãi

- 2 HS đọc từ và câu ứng dụng của bài trước

- 2 HS viết bảng, cả lớp viết vào bảng con

- Hs lắng nghe

- Có các chữ hoa S, C, T.

- HS quan sát và nhắc lại

- 2HS lên bảng viết các chữ viết hoa S.

Cả lớp viết trên bảng con.

- 2 HS đọc - Lắng nghe

- 2 HS lên bảng viết,dưới lớp viết trên bảng con: Sầm Sơn

- 2 HS đọc câu ứng dụng.

(21)

ca ngợi cảnh đẹp yên tĩnh thơ mộng của Côn Sơn (thắng cảnh gồm núi, khe, suối, chùa… ở huyện Chí Linh tỉnh Hải Dương)

- Y/c HS viết bảng con: Côn Sơn, Ta.

- Theo dõi, sửa lỗi cho HS.

c. HD viết vào vở: (15 phút ) - GV nêu y/c: + 1 dòng chữ S, C, T + 1 dòng: tên riêng + 1 lần: câu ứng dụng d. Chấm, chữa bài: ( 5 phút ) - Chấm nhanh 5-7 bài tại lớp.

- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Tuyên dương những em viết tốt.

- Nhắc nhở những HS viết chưa xong về nhà viết tiếp. Khuyến khích HS học thuộc câu ứng dụng.

- Về nhà luyện viết. Chuẩn bị bài

“Ôn chữ hoa T”

- Nhận xét tiết học

- Lắng nghe.

- 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết bảng con

- HS nghe và viết bài vào vở

- HS nộp vở - Lắng nghe - Lắng nghe

___________________________________________

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

2.Kiến thức:  Hiểu ý nghĩa : Tình cảm thiết tha gắn bó, của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.. - Trả

2.Kĩ năng: Viết được những điểm cần ghi nhớ về: Tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: “Măng mọc thẳng”.. 3.Thái

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần iêu,yêu và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần iêu, yêu.. - Phát

2.Kĩ năng: Đặt tính và thực hiện tính cộng hai số thập phân 3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học

Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh phẩm chất: Quan tâm, chăm sóc và năng lực diều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau2. - Nhận biết được biểu

- Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học và những hoạt động ở lớp, ở trường - Biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với vị trí, vai trò và các mối quan hệ

* Mục tiêu: Biết giới thiệu với các bạn trong lớp về các thế hệ trong gia đình của mình.. * Cách

- Yêu cầu HS: Mỗi ngày thực hiện ít nhất 2 hành  động thể hiện sự quan tâm của mình đối với người thân.. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Yêu cầu  HS