*Bài ôn tập của 6A4 + 6A5, phần kiến thức đã dạy trên lớp, HS kết hợp vở ghi và nội dung dạy học trên truyền hình để ôn tập và làm bài.
Bài 1: Mở rộng khái niệm phân số.
I: Lý thuyết:
1. Khái niệm phân số:
người ta gọi:
là một phân số, a là tử số (tử), b là mẫu số (mẫu) của phân số.
Ví dụ 1:
34 là một phân số có tử số bằng 3, mẫu số bằng 4.
−27 là một phân số có tử số bằng - 2, mẫu số bằng 7.
−5−8 là một phân số có tử số bằng - 5, mẫu số bằng -8.
Nhận xét: Mọi số nguyên a được coi là phân số với mẫu số là 1: a = a 1 Ví dụ 2:
Số 8 có thể viết dưới dạng phân số là: 8=81=162 =…
*Lưu ý:
Một phân số cũng được coi là kết quả của một phép chia với tử số là số bị chia, mẫu số là số chia:
Ví dụ 3:
3
4 là thương của phép chia 3 chia cho 4.
−27 là thương của phép chia – 2 : 7
II: Vận dụng:
Bài 1: Biểu thị các số sau đây dưới dang phân số với đơn vị là:
a) mét: 34 cm ; 75 dm ; 19 mm.
b) mét vuông ( m2 ) : 17 dm2 ; 291 cm2 ; 398 dm2. c) Giờ: 47 phút; 127 giây; 380 giây
Hướng dẫn:
VD: Đổi 21 cm ra đơn vị mét:
a
b với a,
Vì: 100cm = 1m ⇒ 21 cm = 10021 m Đổi 435 dm2 ra đơn vị m2:
Vì: 100 dm2 = 1 m2 ⇒ 435 dm2 = 435100 m2 = 8720 m2 ( lưu ý rút gọn)
Bài 2: Dùng 2 trong 3 số sau 0, - 3, 5 để viết thành phân số (tử số và mẫu số khác nhau)
Hướng dẫn: Lưu ý điều kiện của phân số.
Bài 3( bài hướng dẫn mẫu) : Cho biểu thức: A = n+15 với n Z.
a) Để A là phân số thì n phải có điều kiện gì?
b) Tìm tất cả các giá trị nguyên của n để giá trị của A là một số nguyên.
Hướng dẫn:
a) Biểu thức A có tử số: 5 Z , mẫu số: n Z nên n + 1 Z.
Để A là phân số thì điều kiện mẫu số ≠ 0 ⇒ n + 1≠ 0 ⇒ n ≠ 1.
b) Để A là số nguyên ⇔ tử số chia hết cho mẫu số ⇔ 5 ⋮ n + 1
⇔ n + 1 Ư(5)
⇔ n + 1 { 1 ; -1 ; 5 ; -5 } Ta có bảng sau:
n + 1 1 -1 5 -5
n 0 -2 4 -6
Vậy n { 0 ; -2 ; 4 ; -6 }
Tương tự bài 3, vận dụng làm các bài tập sau:
Bài 4: Số nguyên a phải có điều kiện gì để các biểu thức sau là phân số?
a) a−21 b) 5aa+30 c) 32a+a−527
Bài 5: Số nguyên n phải có điều kiện gì để các biểu thức sau không là phân số?
a) −15n−2 b) 2n+n+68
Bài 6: Tìm điều kiện của x để các biểu thức sau có giá trị là số nguyên?
a) M = x−36 b) N = x−513 c) P = 2−8x−4 d) Q = x−2x+5 e) A= x−9x+1 f) B = 2x−3x+7
( lưu ý: các câu d, e, f tham khảo các bài tập chia hết được ôn tập trong các buổi trước)
Bài tập thực tế:
Bài 7: Một người đi xe đạp với vận tốc 4 km/h. Hỏi trong 30 phút người ấy đi được bao nhiêu km? Trong 1 phút người ấy đi được bao nhiêu m?
Bài 8: Sau 1 giờ, kim giờ quay được bao nhiêu vòng, kim phút quay được bao nhiêu vòng, kim giây quay được bao nhiêu vòng?
Bài 9: Bạn Thủy lập kế hoạch sẽ bắt đầu học bài từ 7h tối đến 9h tối để xem phim.
Nhờ thường xuyên nghe giảng trên lớp nên bạn Thủy hoàn thành bài tập chỉ mất 1 tiếng 10 phút. Hỏi thời gian bạn Thủy làm bài chiếm bao nhiêu phần thời gian bạn dự tính?
Bài 10: Trong một bài kiểm tra cuối học kỳ môn Toán 90 phút, với thang điểm như sau:
Trắc nghiệm Tự luận Tổng điểm
Số học Hình học nâng cao
2 điểm 4 điểm 3 điểm 1 điểm 10 điểm
a) Điểm trắc nghiệm chiếm bao nhiêu phần tổng điểm? Điểm tự luận Hình học chiếm bao nhiêu phần tổng điểm?
b) Bạn Lâm tự nhận thấy mình học chưa tốt môn Hình học, nên bạn đã dự tính sẽ làm bài Hình trong vòng 50 phút. Vậy thời gian làm bài Hình sẽ chiếm bao nhiêu phần tổng thời gian thi?
c) Theo em việc chia thời gian làm bài của bạn Lâm đã hợp lý chưa? Nếu là em, vận dụng trải nghiệm thực tế qua bài thi cuối kỳ 1 vừa rồi, em sẽ phân chia thời gian để làm bài cuối kỳ 2 tiếp theo như thế nào cho hợp lý?