• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải Toán lớp 2 trang 52, 53 Em ôn lại những gì đã học | Cánh diều

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải Toán lớp 2 trang 52, 53 Em ôn lại những gì đã học | Cánh diều"

Copied!
5
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Em ôn lại những gì đã học Bài 1 trang 52 SGK Toán lớp 2 Tập 1: Tính nhẩm:

9 + 4 8 + 6 7 + 9

4 + 9 6 + 8 9 + 7

13 – 9 14 – 8 16 – 7

13 – 4 14 – 6 16 – 9

Lời giải:

9 + 4 = 13 8 + 6 = 14 7 + 9 = 16

4 + 9 = 13 6 + 8 = 14 9 + 7 = 16

13 – 9 = 4 14 – 8 = 6 16 – 7 = 9

13 – 4 = 9 14 – 6 = 8 16 – 9 = 7

Bài 2 trang 52 SGK Toán lớp 2 Tập 1: Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính:

Lời giải:

Em thực hiện các phép tính:

4 + 8 = 12 14 – 7 = 7 18 – 9 = 9 6 + 7 = 13

(2)

13 – 5 = 8 9 + 7 = 16

Vậy em nối được như sau:

Bài 3 trang 52 SGK Toán lớp 2 Tập 1: [Số] ? a)

b)

Lời giải:

a) Em thấy số ở trong dấu (?) thuộc hàng tổng, vậy để điền được tổng vào bảng, em thực hiện tính tổng hai số hạng đã cho tương ứng ở 2 hàng trên. Vậy em điền được các số như sau:

Số hạng 44 53 3 6

Số hạng 25 5 8 9

Tổng 69 58 11 15

(3)

b) Em thấy số cần điền trong dấu (?) thuộc hàng hiệu, vậy để tính hiệu, em lấy số bị trừ trừ đi số trừ tương ứng theo từng cột. Vậy em điền được như sau:

Số bị trừ 68 77 15 12

Số trừ 52 6 7 8

Hiệu 16 71 8 4

Bài 4 trang 53 SGK Toán lớp 2 Tập 1: Tính:

9 – 3 + 6 35 + 10 – 30

8 + 6 – 7 87 – 7 + 14

Lời giải:

9 – 3 + 6 = 6 + 6 = 12 8 + 6 – 7 = 14 – 7 = 7

35 + 10 – 30 = 45 – 30 = 15 87 – 7 + 14 = 80 + 14 = 94

Bài 5 trang 53 SGK Toán lớp 2 Tập 1: Có 98 bao xi măng cần được chở đến công trường, xe tải đã chở được 34 bao. Hỏi còn bao nhiêu bao xi măng chưa được chở?

Hướng dẫn:

Có tất cả: 98 bao xi măng Đã chở: 34 bao

(4)

Để tính số bao xi măng chưa được chở em lấy tất cả số bao xi măng trừ đi số bao xi măng đã được chở, nên đây là bài toán liên quan đến phép trừ. Em thực hiện như sau:

Bài giải:

Số bao xi măng chưa được chở là:

98 – 34 = 64 (bao) Đáp số: 64 bao xi măng.

Bài tập vận dụng 6 trang 53 SGK Toán lớp 2 Tập 1:

a) Năm nay bà 67 tuổi, mẹ ít hơn bà 30 tuổi. Hỏi năm nay mẹ bao nhiêu tuổi?

b) Năm nay anh Hải 10 tuổi, bố nhiều hơn anh Hải 32 tuổi. Hỏi năm nay bố bao nhiêu tuổi?

Hướng dẫn:

a) Bà: 67 tuổi

Mẹ ít hơn bà: 30 tuổi

Nên đây là bài toán về ít hơn, vậy để tính tuổi của mẹ, em lấy tuổi của bà trừ đi 30.

b) Anh Hải: 10 tuổi

Bố nhiều hơn anh Hải: 32 tuổi

Nên đây là bài toán về nhiều hơn, vậy để tính tuổi của bố, em lấy tuổi của anh Hải cộng thêm 32.

Em thực hiện như sau:

(5)

Bài giải:

a)

Tuổi của mẹ năm nay là:

67 – 30 = 37 (tuổi) b)

Tuổi của bố năm nay là:

10 + 32 = 42 (tuổi) Đáp số: a) Mẹ: 37 tuổi

b) Bố: 42 tuổi.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Hướng dẫn: Số bức tranh hai tổ vẽ được bằng tổng các bức tranh của hai tổ nên em dùng phép

Bài 1 trang 54 SGK Toán lớp 2 Tập 1: Xếp các thẻ số thích hợp dưới mỗi vạch của tia số rồi thảo luận cách sử dụng tia số trong toán học.. Bài 2 trang 54 SGK Toán lớp

Vậy em thấy đây là bài toán về nhiều hơn, nên muốn tìm số sản phẩm của khối lớp Ba, em lấy số sản phẩm của khối lớp Hai làm được cộng với 16.. + Đường gấp khúc thứ

a) Đọc lần lượt các bảng.. b) Đọc các cặp phép nhân, phép chia trong bảng có liên quan.. Trong chuồng có tất cả 14 cái

- về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ đã học, đặt ra bài toán cho mỗi tình huống đó để hôm sau chia sẻ với các bạn. (*) Cơ hội học tập trải

- Thông qua các hoạt động trải nghiệm: tạo hình, vẽ tranh biểu diễn phép tính cộng, trừ, HS có cơ hội được phát triển NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán

- Luyện tập giải bài toán liên quan đến phép trừ.. - Phát triển các năng lực

- Rèn luyện kĩ năng về cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 và giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ và nhiều hơn, ít hơn.. - Liên hệ kiến thức