• Không có kết quả nào được tìm thấy

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 106 Bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 | Kết nối tri thức

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Vở bài tập Toán lớp 2 trang 106 Bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 | Kết nối tri thức"

Copied!
16
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 Tiết 1

Bài 1 Trang 106 Vở bài tập Toán 2 Tập 2:

Tính nhẩm.

a) 400 + 500 = …… 700 + 300 = …… 800 + 80 = ……

b) 600 + 400 = …… 1 000 – 600 = …… 1 000 – 400 = ……

c) 900 – 300 = …… 1 000 – 500 = …… 740 – 40 = ……

Trả lời:

Hướng dẫn nhẩm:

400 là 4 trăm, 500 là 5 trăm  4 trăm + 5 trăm = 9 trăm ( = 900) Tương tự như vậy với các phép tính còn lại

a) 400 + 500 = 900 700 + 300 = 1 000 800 + 80 = 880 b) 600 + 400 = 1 000 1 000 – 600 = 400 1 000 – 400 = 600 c) 900 – 300 = 600 1 000 – 500 = 500 740 – 40 = 700 Bài 2 Trang 106 Vở bài tập Toán 2 Tập 2:

Đặt tính rồi tính.

a) 243 + 535

………

………

………

327 + 456

………

………

………

864 + 72

………

………

………

b) 878 – 642

………

………

961 – 725

………

………

609 – 57

………

………

(2)

……… ……… ………

Trả lời:

Em đặt tính sao cho các chữ số ở cùng hàng thẳng cột với nhau, sau đó thực hiện cộng, trừ lần lượt các chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục và chữ số hàng trăm.

a) 243 + 535 327 + 456 864 + 72

b) 878 – 642 961 – 725 609 – 57

Bài 3 Trang 106 Vở bài tập Toán 2 Tập 2:

Nối ô trống với phép tính thích hợp (theo mẫu).

Trả lời:

Em thực hiện tính:

475 + 200 = 675 193 + 300 = 493 890 – 420 = 470 243

535 778 +

327 456 783

+ 864

72 936 +

878 642 236

961

725 236

609

57 552

(3)

954 – 254 = 700 615 + 45 = 660 730 – 300 = 430 Em nối như sau:

(4)

Bài 4 Trang 107 Vở bài tập Toán 2 Tập 2:

Quan sát một số tuyến đường bộ trong hình rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

a) Trong hai địa điểm Cao Bằng và Vinh thì …………gần Hà Nội hơn.

b) Quãng đường Đà Nẵng – Cần Thơ (qua Thành phố Hồ Chí Minh) dài:

……….

c) Quãng đường Đà Nẵng – Thành phố Hồ Chí Minh dài hơn quãng đường Đà Nẵng – Vinh là: ………

Trả lời:

a) Trong hai địa điểm Cao Bằng và Vinh thì Cao Bằng gần Hà Nội hơn vì quãng đường từ Cao Bằng đến Hà Nội là 240 km ngắn hơn quãng đường từ Vinh đến Hà Nội (308 km).

b) Quãng đường Đà Nẵng – TP. Hồ Chí Minh dài 858 km Quãng đường TP. Hồ Chí Minh – Cần Thơ dài 174 km

(5)

Quãng đường Đà Nẵng – Cần Thơ (qua Thành phố Hồ Chí Minh) dài:

858 + 174 = 1 032 (km)

c) Quãng đường Đà Nẵng – TP. Hồ Chí Minh dài 858 km Quãng đường Đà Nẵng – Vinh dài 463 km

Quãng đường Đà Nẵng – Thành phố Hồ Chí Minh dài hơn quãng đường Đà Nẵng – Vinh là:

858 – 463 = 395 (km)

Bài 5 Trang 108 Vở bài tập Toán 2 Tập 2:

Số?

Trả lời:

Em thấy hai số ở dưới gần nhau cộng lại thì được số ở kề bên trên:

100 + 50 = 150 50 + 40 = 90 40 + 60 = 100 60 + 35 = 95 150 + 90 = 240 90 + 100 = 190 100 + 95 = 195

240 + 190 = 430 190 + 195 = 385 430 + 385 = 815

Em điền như sau:

(6)
(7)

Tiết 2 Bài 1 Trang 108 Vở bài tập Toán 2 Tập 2:

Đ, S?

Trả lời:

Em thấy câu b đặt tính sai nên dẫn đến tính toán sai, câu c vì 451 + 465 = 916 nên tính sai, câu a và câu d đúng.

Em điền như sau:

Bài 2 Trang 108 Vở bài tập Toán 2 Tập 2:

Đặt tính rồi tính.

a) 9 + 582

………

………

………

56 + 763

………

………

………

358 + 425

………

………

………

(8)

b) 434 – 8

………

………

………

692 – 86

………

………

………

937 – 561

………

………

………

Trả lời:

Em đặt tính sao cho các chữ số ở cùng hàng thẳng cột với nhau, sau đó thực hiện cộng, trừ lần lượt các chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục và chữ số hàng trăm, chú ý có nhớ.

(9)

a) 9 + 582 56 + 763 358 + 425

b) 434 – 8 692 – 86 937 – 561

Bài 3 Trang 109 Vở bài tập Toán 2 Tập 2:

Số?

Trả lời:

Em thực hiện phép tính lần lượt từ trái qua phải.

Bài 4 Trang 109 Vở bài tập Toán 2 Tập 2:

9 582 591 +

56 763 819 +

358 425 783 +

434 8 426

692 86 606

937

561 376

(10)

a) Tính.

425 + 248 – 56 = …… 967 – 674 + 80 = ……

b) >; <; =?

400 + 30 …… 450 790 – 400 …… 600 – 200 Trả lời:

Em thực hiện phép tính lần lượt từ trái qua phải.

a) Tính.

425 + 248 – 56 = 673 – 56 = 617

967 – 674 + 80 = 293 + 80 = 373

b) Em tìm kết quả phụ cho mỗi phép tính, sau đó em thực hiện so sánh, em điền kết quả như sau:

400 + 30 < 450 430

790 – 400 < 600 – 200 390 400

Bài 5 Trang 109 Vở bài tập Toán 2 Tập 2:

Để ủng hộ các bạn vùng bị lũ lụt, trường Thắng Lợi quyên góp được 325 bộ quần áo. Trường Hòa Bình quyên góp được nhiều hơn trường Thắng Lợi 28 bộ quần áo.

Hỏi trường Hòa Bình quyên góp được bao nhiêu bộ quần áo?

Trả lời:

Để biết được trường Hòa Bình quyên góp bao nhiêu bộ quần áo, ta lấy số quần áo trường Thắng

Lợi cộng với số bộ quần áo trường Hòa Bình quyên góp được nhiều hơn trường Thắng Lợi hơn là 28 bộ.

Bài giải

Trường Hòa Bình quyên góp được số bộ quần áo là:

(11)

325 + 28 = 353 (bộ) Đáp số: 353 bộ quần áo.

(12)

Tiết 3 Bài 1 Trang 109, 110 Vở bài tập Toán 2 Tập 2:

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

a) Tổng của 567 và 329 là:

A. 886 B. 896 C. 986

b) Hiệu của 783 và 65 là:

A. 718 B. 728 C. 133

c) Kết quả tính 653 + 74 – 60 là:

A. 727 B. 767 C. 667

Trả lời:

a) 567 + 329 = 896. Em khoanh vào B

A. 886 B. 896 C. 986

b) 783 – 65 = 718. Em khoanh vào A

A. 718 B. 728 C. 133

c) 653 + 74 – 60 = 727 – 60 = 667. Em khoanh vào C

A. 727 B. 767 C. 667

Bài 2 Trang 110 Vở bài tập Toán 2 Tập 2:

Số?

Trả lời:

Em thực hiện phép tính lần lượt từ trái qua phải.

(13)

Bài 3 Trang 110 Vở bài tập Toán 2 Tập 2:

Giải bài toán theo tóm tắt sau:

Tóm tắt:

Nam cao: 121 cm Việt cao: 117 cm

Nam cao hơn Việt: …… cm?

Trả lời:

Để biết Nam cao hơn Việt bao nhiêu xăng-ti-mét, em lấy số đo chiều cao của Nam trừ đi số đo chiều cao của Việt.

Bài giải

Nam cao hơn Việt số xăng-ti-mét là:

121 – 117 = 4 (cm) Đáp số: 4 cm.

Bài 4 Trang 110 Vở bài tập Toán 2 Tập 2:

Viết chữ số thích hợp vào ô trống.

a)

b)

(14)

c)

(15)

Trả lời:

Thực hiện phép tính từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vi, hàng chục, hàng trăm a)

b)

c)

Bài 5 Trang 110 Vở bài tập Toán 2 Tập 2:

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Tìm tổng của số bé nhất có ba chữ số khác nhau và số bé nhất có ba chữ số.

Số bé nhất có ba chữ số khác nhau là: ……

Số bé nhất có ba chữ số là: ……

Tổng của hai số trên là: ………

Trả lời:

Số bé nhất có ba chữ số khác nhau là: 102 Số bé nhất có ba chữ số là: 100

(16)

Tổng của hai số trên là: 102 + 100 = 202

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Vì mỗi người chỉ ngồi một ghế nên số người có trong hội trường tương ứng với số ghế đã được ngồi nên muốn tính số ghế còn trống, ta lấy số ghế ở trong hội trường trừ đi

Em đặt tính sao cho các chữ số ở cùng hàng thẳng cột với nhau, sau đó thực hiện cộng, trừ lần lượt các chữ số hàng đơn vị, rồi đến chữ số hàng chục, chú ý có nhớ...

[r]

a) Thuyền của mèo vớt được tất cả ? viên ngọc trai. b) Thuyền của hà mã vớt được tất cả.. viên

Sau khi cả hai bể đầy nước, tổng lượng nước trong hai bể là bao nhiêu lít?. Hướng

Bài 3 trang 90 SGK Toán lớp 2 Tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Tìm hiệu của số lớn nhất nằm trong hình tròn và số bé nhất nằm trong hình vuông... Cầu ngắn

Tính kết quả của mỗi phép tính rồi tìm chữ cái tương ứng với kết quả đó để giải ô chữ trong bảng sau.. Hướng

Hướng dẫn giải.. b) Trong các số trên, số nào lớn nhất, số nào bé nhất?.. a) Trường nào có nhiều học sinh nhất? Trường nào có ít học sinh nhất?.. b) Viết tên các trường