• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giáo án lớp 4 Tuần 1 - Giáo dục tiếu học

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giáo án lớp 4 Tuần 1 - Giáo dục tiếu học"

Copied!
22
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 1

Ngày soạn: 30/8/2018 Thứ hai ngày 3 tháng 9 năm 2018 Chào cờ

_____________________________________

Toán

ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. MỤC TIÊU

- HS biết cách đọc, viết các số đến 100 000, Phân tích cấu tạo số.

- Qua bài học giúp HS tự mình nhớ lại kiến thức đã học về cách đọc, viết và phân tích số, biết giúp đỡ và tìm sự giúp đỡ khi khó khăn.

- Giáo dục HS yêu thích và chăm chỉ học tập môn học.

II. CHUẨN BỊ : Bảng phụ kẻ sẵn khung bảng BT 2.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hỗ trợ của GV Hoạt động của HS

HĐ1.Ôn cách đọc, viết số:

- GV giao nhiệm vụ: Lấy VD số có 3,4,5,6 chữ số rồi đọc...

- Gv quan sát, hỗ trợ giúp đỡ HS.

- GV lắng nghe ý kiến, xác định điểm khác biệt giữa các câu trả lời của HS để có ý kiến bổ sung.

* Yêu cầu HS nêu quan hệ giữa 2 hàng liền nhau, nêu các số tròn chục.

HĐ2. Thực hành:

Bài 1.

- GV cho HS quan sát vào tia số và thực hiện yêu cầu SGK.

- GV quan sát, giúp đỡ HS

* GV cho HS nhận xét tìm ra quy luật viết các số trong dãy ...

Bài 2.

- Gv treo bảng phụ, giao NV.

* GV yêu cầu HS đọc và phân tích số.

- GV quan sát, giúp đỡ HS.

Bài 3.

- GV cho HS đọc các số trong bài 3 và nêu yêu cầu.

- GV quan sát hỗ trợ HS.

- Cho HS phân tích số theo hàng.

* Lưu ý HS viết từ hàng cao tới hàng thấp.

HĐ3. Củng cố giờ học.

- GV nhận xét giờ học.

- HSKT chéo sách vở của môn Toán

- HS học tập cá nhân: Tự suy nghĩ lấy được VD về số có 3,4,5,6 chữ số rồi đọc cho bạn nghe.

- Chia sẻ trước lớp.

- HS lắng nghe ý kiến của bạn. Cùng nhau phát triển ý kiến, thống nhất ý kiến để đưa đến kết luận đúng.

- HS quan sát vào SGK bài 1 và thực hiện yêu cầu vào SGK.

- 1 HS trình bày bài làm của mình trên bảng lớp.

- HS nêu qui luật viết các số trong dãy.

- Quan sát trên bảng phụ nêu Y/C bài.

- Làm bài cá nhân vào VBT - Nhận xét chéo bài của nhau.

- Nêu cách đọc số có nhều chữ số.

- HS làm bài cá nhân: Viết mỗi số thành tổng ra nháp và chia sẻ cách viết số với bạn cùng bàn.

- HS chia sẻ trước lớp.

- HS nêu cách đọc, viết số có nhiều chữ số.

T u

(2)

Tập đọc

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

I. MỤC TIÊU

- Đọc đúng và diễn cảm toàn bài. Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ áp bức bất công.

- Qua bài học giúp HS phát triển năng tự đọc, lắng nghe, biết dánh giá kết quả đọc của bạn của mình.

- Giáo dục HS có tấm lòng nhân hậu.

II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ, bảng phụ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hỗ trợ của GV Hoạt động của HS

HĐ1. Luyện đọc: - Giới thiệu bài.

- Quan sát, giúp đỡ HS

- Sửa lỗi cho HS khi các em không sửa được cho nhau.

- GV đọc mẫu bài ( Nếu cần )

HĐ2.Tìm hiểu bài:

-GV giao nhiệm vụ: Đọc từng đoạn và TL câu hỏi trong SGK.

-Quan sát, hỗ trợ giúp đỡ HS.

-GV lắng nghe ý kiến, XĐ điểm khác biệt trong câu trả lời giữa các học sinh để đưa ra các câu hỏi gợi ý cho HS tìm hiểu tiếp.

- GVTC liên kết các ý kiến, đào sâu KT:

Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ áp bức bất công.

* Cho HS liên hệ thực tế những việc làm cụ thể các em đã biết hoặc có thể xảy ra thể hiện lòng nghĩa hiệp, thương người.

HĐ3. Đọc diễn cảm:

*GV treo bảng phụ yêu cầu HS đọc diễn cảm đoạn 1.

- GV quan sát, giúp đỡ HS.

-Nhận xét, sửa chữa, uốn nắn.

3 . Củng cố dặn dò:

- GV yêu cầu HS nêu suy nghĩ của mình về bài học.

- HS kiểm tra chéo sách vở, đồ dùng.

-HS nghe và quan sát tranh - 1 HS đọc cả bài

- HS chia đoạn (4 đoạn.)

- HS đọc tiếp nối theo đoạn 2-3 lượt - HS luyện đọc theo cặp.

+Sửa lỗi phát âm, luyện đọc từ, câu khó.

+Giải nghĩa từ.

-HS nhận nhiệm vụ.

- HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân.

-Chia sẻ ý kiến của mình với bạn ( Nếu cần )

- HS trình bày ý kiến trước lớp.

- Nêu ý kiến, phát triển ý kiến tiếp tục thảo luận ND câu trả lời của các bạn.

- HS nêu những việc làm cụ thể mà mình biết hoặc chính mình đã làm thể hiện lòng nhân ái.

- HS quan sát BP làm theo YC của GV.

- 3HS tiếp nối nhau đọc toàn bài.

- HS nêu giọng đọc phù hợp với ND bài.

- Từng cặp HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn.

- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.

- 1 HS nêu suy nghĩ của mình và nhắc lại n/d bài.

(3)

Chính tả ( Nghe – viết ) DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I.MỤC TIÊU

- HS nghe – viết đúng c.tả, trình bày đúng đoạn “ Một hôm … vẫn khóc”, Làm đúng các BT phân biệt những tiếng có âm đầu l/n.

- Phát triển năng lực biết lắng nghe ý kiến của bạn, hợp tác với bạn tìm cách viết sao cho đúng chính tả và đẹp.

- Giáo dục HS có ý thức chăm chỉ luyện viết chữ đẹp, đúng chính tả.

II. CHUẨN BỊ:

` - Bảng phụ chép sẵn BT 2a, la bàn

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hỗ trợ của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra : HSKT chéo sách vở.

2.Bài mới: GV giới thiệu bài.

* HĐ1. Nghe viết bài

- GV yêu cầu HS đọc bài chính tả.

? Hình dáng bên ngoài của chị Nhà Trò ntn?

- Hướng dẫn HS viết từ khó ( xước, xanh rì, chùn chùn, khỏe )

- GV yêu cầu HS nêu cách trình bày bài.

- GV đọc chính tả, quan sát nhắc nhở HS viết bài.

- Đọc lại bài cho HS soát lỗi.

* HĐ2. Bài tập:

- GV giao nhiệm vụ trên Bảng phụ: Làm bài 2(a)

- GV quan sát, hỗ trợ giúp đỡ HS.

- GV lắng nghe ý kiến, XĐ điểm khác biệt trong câu trả lời của HS.

- GV chốt KT đúng : lẫn, nở nang, béo lẳn, chắc nịch, lông mày, loà xoà, làm cho.

Bài 3.

- Cho HS chơi trò chơi đố vui.

- Gv quan sát, giúp đỡ HS nếu cần.

HĐ3.Củng cố – Dặn dò:

- Tổng kết n/d bài.

- Về ôn tập, CB bài sau.

- HSKT chéo sách vở, bút mực, bút chì.

- HS lắng nghe.

-1HS đọc lại đoạn văn.

+Hình dáng bên ngoài của chị Nhà Trò:

yếu đuối , tội nghiệp … - HS nêu từ, tiếng khó viết.

-2HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.

- HS nhận nhiệm vụ và suy nghĩ cá nhân.

-HS nêu ý kiến trước lớp.

- HS nghe và viết bài vào vở.

- HS nghe cô đọc để soát lỗi.

- HS làm bài cá nhân.

- Chia sẻ trong nhóm ( nếu cần ) - Chia sẻ trước lớp.

- Nêu ý kiến, phát triển ý kiến tiếp tục thảo luận ND câu trả lời của các bạn.

- 1 HS đọc câu hỏi- các bạn suy nghĩ cá nhân và trình bày ý kiến trước lớp.

- HS quan sát la bàn

- HS thi viết nhanh từ có âm l hoặc n

(4)

Khoa học

CON NGƯỜI CẦN Gè ĐỂ SỐNG I.MỤC TIấU: Sau bài học, HS cú khả năng:

- Nêu đợc những yếu tố mà con ngời cũng nh những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình. Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con ngời mới cần trong cuộc sống.

- Giỳp HS phỏt triển năng lực tự tỡm hiểu vấn đề về con người, mạnh dạn chia sẻ ý kiến của mỡnh trước lớp.

- Có ý thức bảo vệ những yếu tố cần cho sự sống của con ngời.

II. CHUẨN BỊ:

- Phiếu học tập, 4 bộ phiếu dùng cho trò chơi.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hỗ trợ của GV Hoạt động của HS

HĐ1. Con người cần gỡ để sống B1. Nhận ra vấn đề:

- Cho HS kể miệng ra những thứ em cần dựng hằng ngày để duy trỡ sự sống.

H : Vậy con người cần gỡ để sống ? B2,3. Đưa ra giải phỏp.

- Cho hS bày tỏ ý kiến của mỡnh.

- Giỳp HS chọn giải phỏp thực hành, trao đổi liờn hệ thực tế.

B4. Triển khai cỏc giải phỏp.

- Cho HS thực hành nhịn thở sau đú nờu cảm nhận (Thực hiện cỏ nhõn, nhúm nhỏ)

B5. Tổ chức chia sẻ ý kiến về kết quả làm việc ở B3.

- Giỳp HS đưa ra KL về những điều kiện cần để con người sống và phỏt triển.

HĐ2. Những yếu tố cần cho sự sống mà chỉ cú con người cần.

- GV giao nhiệm vụ: cho HS làm phiếu học tập

- GV quan sỏt giỳp đỡ HS.

- GV lắng nghe ý kiến trao đổi cỏc em, bổ xung, đưa ra CH đào sõu KT.

? Hơn hẳn động vật và thực vật con người cần gỡ để duy trỡ sự sống.

HĐ3.Chơi trũ chơi du lịch.

- Giỳp đỡ HS.

HĐ4. Tổng kết- Dặn dũ:

- Nờu KT em đó biết qua bài học.

Con người cần gỡ để sống ? ( HS HĐ cả lớp )

- HS cú thể đưa ra cỏc cõu TL : + KK, nước uống, nhà ở, thức ăn...

- Biện phỏp cú thể thưc hiện: Trao đổi, thực hành, liờn hệ thực tế.

- Quan sỏt tranh, trao đổi: nhịn thở, nếu ta nhịn ăn, nhịn thở, k cú trường học, k cú nhà ở...thỡ sẽ ra sao?

( Làm việc cỏ nhõn+ nhúm nhỏ ) - Nhận ra rằng : Con người cần : +Đ/K vật chất: Thức ăn, nước uống...

+ Đ/K tinh thần: Tỡnh cảm gia đỡnh...

- HS nhận nhiệm vụ.

- HS tự làm bài vào phiếu.

- HS trỡnh bày bài làm của mỡnh trước lớp.

- Chia sẻ, đúng gúp ý kiến với cỏc bạn.

- HS suy nghĩ trả lời.

- HS chơi trũ chơi đi du lịch ở hành tinh khỏc.

- HS lắng nghe.

(5)

Luyện từ và câu CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. MỤC TIÊU

- HS nắm được cấu tạo của tiếng trong TV. Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có khái niệm về bộ phận vần của tiếng nói chung và vần trong thơ nói riêng.

- Phát triển năng lực biết tự học, tự tìm hiểu về cấu tạo của tiếng cũng như biết đánh giá kết quả học của mình.

- Giáo dục HS yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ sơ đồ cấu tạo của tiếng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hỗ trợ của GV Hoạt động của HS

HĐ1. Phần nhận xét:

-GV giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS đọc và hoàn thành 4 BTphần NX.

- GV quan sát, hỗ trợ giúp đỡ HS.

- Gv lắng nghe, động viên khuyến khích HS.

- GVTC liên kết các ý kiến, đào sâu KT: + Tiếng có đủ các bộ phận:

thương, lấy

+ Tiếng không có đủ các bộ phận : ơi ( chỉ có bộ phận vần, thanh ).

HĐ2. Rút ra ghi nhớ ( SGK )

- Yêu cầu HS nêu cấu tạo của tiếng.

- Gv quan sát, giúp đỡ HS.

* GV treo bảng phụ sơ đồ cấu tạo của tiếng

- Yêu cầu HS nêu suy nghĩ của mình về cấu tạo tiếng.

HĐ3.Luyện tập:

Bài 1: Yêu cầu HS làm bài vào VBTTV.

- GV quan sát, giúp đỡ HS khó khăn, động viên những HS còn nhút nhát.

Bài 2.

- GV tổ chức dạng trò chơi học tập.

- GV quan sát giúp đỡ HS.

- Nhận xét – giải thích cùng HS.

HĐ4.Củng cố – Dặn dò:

- HS làm bài cá nhân ( bài 2 viết ra nháp để ghi lại cách đánh vần tiếng bầu ) - HS tìm sự trợ giúp của bạn của cô, chia sẻ với bạn cùng bàn.

- HS trình bày ý kiến trước lớp.

- Nêu ý kiến, phát triển ý kiến tiếp tục thảo luận ND câu trả lời của các bạn.

- Nêu suy nghĩ của mình về cấu tạo của tiếng và lấy VD.

- HS tự vẽ sơ đồ cấu tạo của tiếng theo ý hiểu.

- HS tự phân tích cấu tạo của từng tiếng ở dòng 1 rồi ghi vào bảng VBT.

- HS kiểm tra chéo vở.

- 1 vài HS nêu kết qảu bài làm trước lớp.

- HS đọc câu đố và suy nghĩ tìm đáp án..

- HS giải câu đố theo hình thức thi theo nhóm đôi.

- Thi giải câu đố trước lớp.

- 1 HS nhắc lại cấu tạo của tiếng

(6)

Ngày soạn: 30/8/2018 Thứ ba ngày 4 tháng 9 năm 2018 Toán

ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( tiếp )

I.MỤC TIÊU :

- HS biết tính nhẩm, tính cộng, trừ các số có đến 5 chữ.số; nhân, chia số có 5 chữ số với số có 1 chữ.số, biết so sánh các số đến 100 000.

- Phát triển năng lực biết tự suy nghĩ tái hiện lại kiến về tính nhẩm để thực hiện yêu cầu bài học, biết đánh giá kết quả học của mình, bạn trước lớp.

- Giáo dục HS lòng ham học môn toán.

II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hỗ trợ của GV Hoạt động của HS

HĐ1.Khởi động

- Lấy VD và viết số có 5 chữ số.

HĐ2. Làm bài tập 1( cột 1 ) -GV giao nhiệm vụ: Hoàn thành BT1

-GV quan sát, hỗ trợ giúp đỡ HS gặp khó khăn.

-GVTC liên kết các ý kiến của HS, đào sâu KT: Cách tính nhẩm số tròn chục.

HĐ3.Làm BT 2(a )

-GV yêu cầu lấy VD các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số có nhiều chữ số, Y/C HS đặt tính rồi 4 PT mà các em vừa nêu.

- Quan sát, giúp đỡ HS cách đặt PT.

KT: Cách cộng trừ số có nhiều chữ số. Cách nhân chia số có 1 chữ số.

HĐ4. Làm bài tập3( dòng 1,2).

Bài 4 ( b )

- Yêu cầu HS lấy VD các số có nhiều chữ số rồi tự so sánh.

-GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn, động viên HS còn rụt rè.

- GV chốt KT: Khi so sánh các số cần chú ý so sánh các chữ số ở các hàng từ lớn đến bé.

HĐ5. Củng cố – Dặn dò:

- Các em ôn lại được kiến thức gì sau buổi học?

- GV nhận xét giờ học.

- HS thực hiện viết số ra bảng con.

- Tự làm bài vào vở bằng cách nhẩm chứ không đặt tính.

- HS trình bày bài làm trước lớp.

- Nêu ý kiến, phát triển ý kiến tiếp tục thảo luận ND câu trả lời của các bạn về cách tính nhẩm số tròn chục.

- HS suy nghĩ tự mình tìm VD ra nháp.

Sau đó thực hiện phép tính ( 2 HS làm bảng phụ )

- HS thảo luận tìm sự trợ giúp của bạn, của cô ( Nếu cần ).

- HS trình bày kết quả bài làm trước lớp.

-Nêu ý kiến, phát triển ý kiến tiếp tục thảo luận ND câu trả lời của các bạn.

- Tự lấy VD viết ra nháp rồi so sánh, nêu cách so sánh số có nhiều chữ sô cho bạn nghe.

- Trình bày kết quả làm việc trước lớp.

- Nêu ý kiến, phát triển ý kiến tiếp tục thảo luận cách làm bài của các bạn.

- HS suy nghĩ trả lời.

T u

(7)

Đạo đức

TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP

I.MỤC TIÊU :

- HS biết nêu 1 số biểu hiện của trung thực trong học tập. trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến. Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS.

- Qua bài học giúp HS tự vận dụng kiến thức thực tế về lòng trung thực để giải quyết vấn đề trong bài học, chia sẻ ý kiến trước lớp một cách mạnh dạn.

- Giáo dục HS có thái độ hành vi trung thực trong học tập.

II. CHUẨN BỊ : Tranh minh họa, thẻ màu, BP

III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hỗ trợ của GV Hoạt động của HS

HĐ1: Xử lí tình huống

- GV giao nhiệm vụ: Quan sát tranh minh họa, đọc ND tình huống và nêu cách giải quyết tình huống đó..

- GV quan sát, đưa những câu hỏi gợi mở giúp HS khó khăn hoàn thành NV học.

- GV lắng nghe ý kiến của Hs, chốt KT:

cách c) đúng. Trong HT, chúng ta cần phải luôn trung thực. Khi mắc lỗi gì trong HT, ta nên thẳng thắn và nhận lỗi.

HĐ2. Sự cần thiết trung thực trong HT.

? Trong học tập vì sao cần trung thực.

Khi đi học, bản thân chúng ta tiến bộ hay người khác tiến bộ. Nếu chúng ta gian trá chúng ta có tiến bộ được không.

-GV quan sát, hỗ trợ giúp đỡ HS.

-GVTC liên kết các ý kiến, đào sâu KT:

HT giúp chúng ta tiến bộ. Nếu chúng ta gian trá, giả dối, KQHT là không thực chất chúng ta sẽ không tiến bộ được.

HĐ3. Trò chơi đúng sai.

- GV giao NV: Đọc tình huống , nếu đúng giơ thẻ đỏ, sai giơ thẻ xanh.

- GV quan sát, hỗ trợ giúp đỡ HS.

- Nhận xét, khen ngợi HS.

HĐ4.- Củng cố - dặn dò - NX gìờ học, dặn dò VN.

HS quan sát tranh SGK và đọc tình huống, suy nghĩ để giải quyết tình huống đó ( làm việc cá nhân )

- HS trao đổi kết quả làm việc nhóm đôi.

- Chia sẻ ý kiến trước lớp, phát triển ý kiến tiếp tục thảo luận ND câu trả lời của các bạn.

- Nêu những tình huống có thật tương tự và cách giải quyết mà em đã gặp.

- HS suy nghĩ làm việc cá nhân.

- HS thảo luận câu trả lời nhóm đôi.

- HS trình bày ý kiến trước lớp.

- Nêu ý kiến, phát triển ý kiến tiếp tục thảo luận ND câu trả lời của các bạn.

- Nêu những việc làm cụ thể thể hiện sự cần thiết trung thực trong HT.

-HS quan sát bảng phụ đọc thầm tình huống, suy nghĩ để kết luận đúng sai.

- HS trình bày ý kiến trước lớp bằng cách giơ thẻ màu.

- Góp ý, bổ xung ý kiến, trao đổi cách giải quyết của các bạn.

- 2 HS nối tiếp nhau nêu KLSGK.

(8)

Tập làm văn

THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN?

I.MỤC TIÊU :

-HS hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện, phân.biệt được văn kể chuyện với các loại văn khác. Bước đầu kể lại được câu chuyện có đầu có cuối, liên quan đến 1,2 nhân vật và nói lên được 1 điều có ý nghĩa.

- Qua bài học giú HS tự nghiên cứu bài đọc để rút ra khái niệm thế nào là kể chuyện.

- Giáo dục HS có được tấm lòng nhân hậu, biết giúp đỡ người gặp khó khăn..

II. CHUẨN BỊ:

III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hỗ trợ của GV Hoạt động của HS

HĐ1. Hoàn thành phần nhận xét trong SGK.

- Yêu cầu HS kể lại câu chuyện Sự tích Hồ Ba Bể và trả lời các câu hỏi trong SGK.

- GV quan sát, hỗ trợ giúp đỡ HS gặp khó khăn.

- Gv lắng nghe ý kiến, XĐ điểm khác biệt trong câu trả lời giữa các HS. GVTC liên kết các ý kiến, đào sâu KT. GV ghi những ý kiến đã thống nhất lên bảng.

? Thế nào là kể chuyện.

- Gv lắng nghe, động viên khích lệ các em có câu trả lời chính xác.

HĐ2. Luyện tập

- GV giao nhiệm vụ: HT bài tập 1,2 SGK - GV quan sát, hỗ trợ giúp đỡ HS.

- Gv lắng nghe ý kiến, bổ sung và lưu ý cho HS nêu rõ ý nghĩa câu chuyện mình đã viết.

- Cho HS nêu thêm 1 số việc làm cụ thể mình đã làm được thể hiện lòng nhân hậu.

HĐ3. Củng cố - dặn dò:

- GV yêu cầu HS nêu KT đạt được.

- 1 HS kể lại câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể trước lớp.

- HS suy nghĩ làm việc cá nhân vào nháp để TLCH.

- Trao đổi trong nhóm 2: Kể cho nhau nghe và tìm câu trả lời.

- HS trình bày trước lớp câu trả lời của mình.

- Nêu ý kiến, phát triển ý kiến tiếp tục thảo luận về câu trả lời của các bạn.

* Các NV: Bà cụ ăn xin, hai mẹ con bà nông dân, bà con dự lễ hội.

* Các sự việc: 6 sự việc.

* Ý nghĩa câu chuyện: Giải thchs sự HT Hồ Ba Bể, Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu.

- HS suy nghĩ trả lời

- Trao đổi nêu ý kiến bổ xung cho bạn.

* Kể chuyện là kể lại 1 chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến 1 hay 1 số nhân vật.

- HS quan sát yêu cầu BT trong SGK và thực hiện Y/C.

- HS làm bài cá nhân ra nháp.

- Trao đổi với bạn về ND bài làm của mình, nêu rõ các nhân vật có trong chuyện, ý nghĩa câu chuyện mình viết.

- HS trình bày trước lớp.

- Nêu ý kiến, phát triển ý kiến của các bạn.

HS suy nghĩ trả lời.

(9)

Ngày soạn: 30/8/2018 Thứ tư ngày 5 tháng 9 năm 2018 Toán

ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( Tiếp )

I. MỤC TIÊU

- Giúp HS tính nhẩm, thực hiện được phép tính cộng, phép trừ có đến 5 chữ số, nhân ( chia ) số có đến 5 chữ số cho số có 1 chữ số. Tính được giá trị biểu thức.

- Qua bài học giúp HS phát triển năng lực tự học, tự nhớ lại kiến thức đã học để thực hiện tốt các phép tính có nhiều chữ số, biết đánh giá kết quả học của bạn của mình.

- Giáo dục HS ham học và tìm hiểu về các cách giải Toán nhanh nhất.

II. CHUẨN BỊ : Bảng phụ.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hỗ trợ của GV Hoạt động của HS

HĐ1. Làm BT1SGK

- Yêu cầu HS quan sát bài 1 trong SGK để làm bài vào vở.

- GV quan sát, hỗ trợ giúp đỡ HS.

- Gv lắng nghe ý kiến trao đổi của HS, bổ sung, chia sẻ giúp HS hiểu: Cần đặc biệt chú ý khi thực hiện biểu thức có chứa dấu ngoặc đơn thì cần thực hiện PT trong ngoặc trước...

HĐ2.

- Yêu càu HS lấy VD 4 phép tính cộng, trừ ( Với số có nhiều chữ số ), nhân ,chia với số có 1 chữ số. Sau đó thực hiện PT.

- GV quan sát, hỗ trợ giúp đỡ HS, khuyến khích những HS tích cực, động viên HS yếu.

- Gv lắng nghe ý kiến, XĐ điểm khác biệt trong câu trả lời giữa các HS. GVTC liên kết các ý kiến, đào sâu KT.

HĐ3 . Làm BT 3 trong SGK

- GV giao nhiệm vụ: HT bài tập 3 phần a,b

- GV quan sát, hỗ trợ giúp đỡ HS, nhắc nhở HS trình bày cẩn thận.

- GV lắng nghe ý kiến của HS để có các câu hỏi gợi mở giúp các em nắm chắc cách thực hiện BT khi có nhiều PT.

HĐ4. Củng cố- dặn dò

- Gv yêu cầu HS nêu KT đạt được trong .

- HS tự làm bài cá nhân.

- Trao đổi kết quả làm bài của mình với bạn ngồi cùng bàn.

- HS trình bày kết quả làm bài trước lớp.

- Nêu ý kiến, phát triển ý kiến tiếp tục thảo luận ND câu trả lời của các bạn.

* HS nêu cách tính nhẩm, tính giá trị biểu thức trường hợp có dấu ngoặc đơn - HS thực hiện Y/C của GV tự làm bài cá nhân.

-Trao đổi nhóm đôi.

- Trình bày kết quả trước lớp bài của mình( 2 HS làm BP )

- Nêu ý kiến, phát triển ý kiến tiếp tục thảo luận cách làm bài của các bạn.

* HS nêu cách thực hiện 4 phép tính với STN.

- HS làm bài cá nhân vào vở.

- Trao đổi trong nhóm 2 cách làm.

- Trình bày trước lớp.

- Nêu ý kiến, phát triển ý kiến tiếp tục thảo luận ý kiến của các bạn.

* HS nêu cách tính giá trị biểu thức có nhiều PT.

- HS suy nghĩ trả lời

T u

(10)

Tập đọc MẸ ỐM

I.MỤC TIÊU

- HS đọc đúng và diễn cảm toàn bài. Hiểu ý nghĩa của bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm.HTL bài thơ.

- Qua bài học HS biết lắng nghe bạn đọc, nhận xét đánh giá được mức độ đọc của các bạn và của chính mình.

- Giáo dục HS hiếu thảo với ông bà, cha mẹ II. CHUẨN BỊ :: Bảng phụ, tranh minh hoạ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hỗ trợ của GV Hoạt động của HS

HĐ1. HĐ khởi động:

- Cho HS quan sát tranh

H: Bức tranh vẽ gì? Em thử đoán xem em bé trong tranh là người như thế nào?

HĐ2. Luyện đọc:

- Quan sát, giúp đỡ HS, động viên HS đọc yếu, đọc chậm.

- Sửa lỗi cho HS khi các em không sửa được cho nhau.

- GV đọc mẫu bài ( Nếu cần )

- Nhấn mạnh cho HS đọc đúng những tiếng có âm đầu l, n

HĐ3.Tìm hiểu bài:

-GV giao nhiệm vụ: Đọc từng đoạn và TL câu hỏi trong SGK.

-GV quan sát, hỗ trợ giúp đỡ HS, khuyến khích những HS còn rụt rè.

-GVTC liên kết các nhóm nêu ý kiến, đào sâu KT: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm.

* Cho HS liên hệ thực tế những việc làm cụ thể các em đã biết hoặc đã làm thể hiện tình cảm của mình với

HĐ4. Đọc diễn cảm:

*GV treo bảng phụ yêu cầu HS đọc diễn cảm 2 khổ thơ ( 4,5 )

- GV quan sát, giúp đỡ HS.

-Nhận xét, sửa chữa, uốn nắn.

HĐ5 . Củng cố dặn dò:

- GV yêu cầu HS nêu suy nghĩ của mình HS nhắc lại n/d bài

-HS quan sát tranh - TLCH và dự đoán...

- 1 HS đọc cả bài

- HS chia đoạn ( 6 khổ thơ )

- HS đọc tiếp nối theo đoạn 2-3 lượt - HS luyện đọc theo cặp.

+Sửa lỗi phát âm, luyện đọc từ, câu khó.

+Giải nghĩa từ.

- HS tự mình đọc và TLCH SGK.

- Chia sẻ ND câu trả lời của mình với bạn cùng bàn, tìm kiếm sự trợ giúp.

- Trình bày các ý kiến của mình trước lớp, lắng nghe chia sẻ ý kiến của các bạn.

- Phát triển ý kiến tiếp tục thảo luận ND câu trả lời của các bạn.

* HS suy nghĩ nêu trước lớp những việc làm cụ thể của mình thể hiện sự quan tâm giúp đỡ cha mẹ.

- HS quan sát BP làm theo YC của GV.

- 3 HS tiếp nối nhau đọc đoạn.

- HS nêu giọng đọc phù hợp.

- Từng cặp HS luyện đọc diễn cảm đoạn thơ.

- HS thi đọc diễn cảm cả bài trước lớp.

- 1 HS nhắc lại n/d bài

(11)

Ngày soạn: 30/8/2018 Thứ năm ngày 6 tháng 9 năm 2018 Toán

BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ

I.MỤC TIÊU :

-HS nhận biết được biểu thức có chứa 1 chữ. Biết cách tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ.

- Qua bài học giúp HS phát triển năng lực tự nhận biết khái niệm BT có chứa 1 chữ thông qua ví dụ cụ thể, biết giúp đỡ bạn và tìm kiếm sự hỗ trợ khi gặp khó khăn,

- Giáo dục HS tinh thần giúp đỡ bạn bè trong học tập.

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ kẻ sẵn khung bài VD.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hỗ trợ của GV Hoạt động của HS

HĐ1: Tìm hiểu VD

- GV nêu: cô có 4 cái kẹo, bạn Lan cho cô thêm 3 cái nữa. Hỏi cô có bao nhiêu cái kẹo ?.... ? Bây giờ cô có 3 cái bánh, bạn Hoa cho cô a cái nữa. Hỏi cô có bao nhiêu cái bánh ?

- GV quan sát, hỗ trợ giúp đỡ HS.

- GVTC liên kết các nhóm nêu ý kiến, đào sâu KT. GV ghi những ý kiến đã thống nhất lên bảng.

? Em nhận thấy ở biểu thức 3+a khác các biểu thức trên NTN? Có thể gọi đó là BT gì? Khi ta thay chữ a bằng số cụ thể ta tính dược KQ NTN?

HĐ2. Thực hành

- Yêu cầu HS hoàn thành BT1.

- GV quan sát, hỗ trợ giúp đỡ HS.

- Lưu ý HS cách trình bày bài làm.

- Yêu cầu HS làm bài 2 (a ), bài 3 ( b ) - GV quan sát, hỗ trợ giúp đỡ HS.

- GV lắng nghe ý kiến, XĐ điểm khác biệt trong bài làm của HS, để đi đến thống nhất kết quả đúng.

HĐ3- Củng cố - dặn dò:

- Gv yêu cầu HS nêu KT đạt được

- HS suy nghĩ cá nhân tìm ra kết quả và cách tính.

- Trao đổi kết quả làm việc với bạn bên cạnh.

- Trình bày trước lớp.

- Nêu ý kiến, phát triển ý kiến tiếp tục thảo luận ý kiến.

- HS lấy VD BT có chứa 1 chữ.

- HS suy nghĩ trả lời.

* Biểu thức 3+a là BT có chứa 1 chữ.

* Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức 3 + a .

- Tự làm bài cá nhân vào vở.

- HS trao đổi, KT chéo bài làm.

- Trình bày kết quả bài làm trước lớp.

- Nêu ý kiến, phát triển ý kiến tiếp tục thảo luận cách làm bài của các bạn.

- Rút ra cách trình bày bài khi tính giá trị biểu thức có chứa 1 chữ.

* Nếu b = 4 thì 6+b = 6+4 = 10 - HS tính kết quả ra nháp .

- Trao đổi cách trình bày và kết quả với bạn cùng bàn.

- Trình bày kết quả trước lớp.

- Nêu ý kiến, phát triển ý kiến tiếp tục thảo luận cách trình bày.

- 2 HS làm bảng phụ, trình bày bài của mình trước lớp

- HS suy nghĩ trả lời.

T u

(12)

LỊCH SỬ

LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ

I- MỤC TIÊU

- Nêu được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ. Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản: Nhận biết vị trí đặc điểm đối tượng trên bản đồ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển.

- Qua bài học giúp HS tự học, tự tìm tòi ra cách đọc, xem bản đồ một cách khoa học, chính xác.

- Giáo dục HS có ý thức tự hào, yêu tổ quốc VN, của mình hơn.

II. CHUẨN BỊ: Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam

III- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hỗ trợ của GV Hoạt động của HS

HĐ1. Khởi động;

- Cho HS chơi trò chơi: Mẹ đi chợ HĐ2: Bản đồ

- GV treo bản đồ.

-GV giao nhiệm vụ: Đọc tên bản đồ và nêu cách hiểu về bản đồ.

-GV quan sát, hỗ trợ giúp đỡ HS gặp khó khăn.

- Gv lắng nghe ý kiến, XĐ điểm khác biệt trong câu trả lời giữa các HS.

-GV giúp HS hiểu: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ của một hku vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ nhất định.

HĐ3. Một số yếu tố của bản đồ:

- GV yêu cầu HS tự nghiên cứu và nêu ra các yếu tố cơ bản của BĐ.

- Quan sát, giúp đỡ HS.

- Lắng nghe ý kiến của HS để có ý kiến tổng hợp đúng.

- Nhấn mạnh cho HS các yếu tố chính:

Tên bản đồ, phương hướng, tỉ lệ BĐ, kí hiệu BĐ. Chú ý cho HS hiểu sâu về tỉ lệ bản đồ.

* Yêu cầu HS kể 1 số đối tượng địa lí được thể hiện trên BĐ ở hình 3.

- GV quan sat, hỗ trợ HS khi cần.

HĐ4 Củng cố - dặn dò

- Em đã biết được gì về bản đồ.

- HS chơi trò chơi

* HS làm việc cá nhân.

- HS quan sát bản đồ tự nhiên trên bảng đọc tên bản đồ, sau đó quan sát bản đồ trong SGK của mình suy nghĩ nêu ra khái niệm về BĐ.

- Chia sẻ kết quả làm việc của mình với bạn cùng bàn thống nhất ý kiến.

- Nêu ý kiến trước lớp, phát triển ý kiến tiếp tục thảo luận ND câu trả lời của các bạn.

- HS tự liên hệ thực tế và quan sát hình 1,2 SGK.

- HS quan sát BĐ trong SGK và tự nghiên cứu tìm hiểu các yếu tố cơ bản của BĐ.

- Chia sẻ ý kiến của mình với bạn: Nói về các yếu tố cơ bản, mỗi yếu tố đó có tác dụng giúp ta xem ND bản đồ.

- Chia sẻ ý kiến trước lớp.

- HS lấy VD cụ thể một tỉ lệ BĐ.

- HS quan sát hình 3 SGK và nêu miệng các kí hiệu địa lí.

- HS thực hành nêu tên một số thành phố - HS suy nghĩ trả lời.

(13)

I. MỤC TIÊU

- Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học( Âm đầu, vần, thanh )theo bảng mẫu ở BT1. Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2,3

- Phát triển năng lực nhớ lại KT đã học về cấu tạo tiếng để vận dụng vào việc phân tích tiếng, mạnh dạn trình bày ý kiến trước lớp.

- Giáo dục HS yêu thích và giữ gìn sự trong sáng của TV.

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ kẻ sẵn bảng BT 1 .

III.

HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hỗ trợ của GV Hoạt động của HS

HĐ1: Làm bài tập 1.

- GV giao nhiệm vụ: Hoàn thành BT1.YC 2 HS làm bảng phụ.

- GV quan sát, hỗ trợ giúp đỡ HS.

? Nêu lại cấu tạo của tiếng HĐ2: Làm BT2

? Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ trên ( Bài 1 )

- GV quan sát, hỗ trợ giúp đỡ HS.

- Gv lắng nghe ý kiến, XĐ điểm khác biệt trong câu trả lời giữa các HS để có kết luận đúng.

( Nếu HS không tìm được GV có thể gợi mở: Hai tiếng vần với nhau là hai tiếng có vần giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn)

HĐ3. Làm BT 3.

- GV giao nhiệm vụ: HT bài tập3 - GV quan sát, động viên kích lệ HS.

- GV lắng nghe ý kiến, XĐ điểm khác biệt trong bài làm của HS, để đi đến thống nhất kết quả đúng.

HĐ4- Củng cố - dặn dò :

- Gv yêu cầu HS nêu KT đạt được

- HS tự mình làm bài vào VBTTV.

- Trao đổi với bạn cách phân tích cấu tạo của từng

- Trình bày kết quả học trước lớp.

- Nêu ý kiến, phát triển ý kiến tiếp tục thảo luận ý kiến.

- HS suy nghĩ tự làm bài cá nhân tìm rra những tiếng bắt vần với nhau.

- HS trao đổi nhóm đôi kết quả tìm được.

- Trình bày kết quả trước lớp.

- Nêu ý kiến, phát triển ý kiến tiếp tục thảo luận cách làm bài của các bạn.

-* HS nêu: Bài thơ viết theo thể thơ lục bát. Hai tiếng vần với nhau là ngoài và hoài có cùng vần oai.

- HS đọc Y/C của bT3 SGK và thực hiện làm bài cá nhân.

- Thảo luận kết quả làm bài của mình với bạn cùng bàn.

- Trình bày bài làm trước lớp.

- Nêu ý kiến, phát triển ý kiến tiếp.

* HS nêu cụ thể: Tiếng vần với nhau không hoàn toàn: loắt choắt, thoăn thoắt. Tiếng vần với nhau hoàn toàn là:

xinh xinh, nghênh nghênh.

- HS suy nghĩ trả lời

Khoa học

TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI

I.MỤC TIÊU:

- Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường Những yếu tố cần cho sự sống mà chỉ con người cần. Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.

(14)

- Qua bài học giúp HS tự học cá nhân biết vận dụng những kiến thức thực tế vào bài học để tìm ra sự trao đổi chất ở người, biết chia sẻ và giúp đỡ bạn.

- Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường sống.

II. CHUẨN BỊ : Phiếu HT.

III.

HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hỗ trợ của GV Hoạt động của HS

HĐ1: Trong quá trình sống, cơ thể lấy gì và thải ra những gì?

- GV yêu cầu HS viết ra nháp con người cần những gì để duy trì sự sống và thải ra những gì.

- GV quan sát, hỗ trợ giúp đỡ HS gặp khó khăn.

? Các em thử tưởng tượng nếu nhịn ăn, uống, hằng ngày chúng ta không được sự quan tâm của gia đình, bạn bè thì sẽ ntn ?

HĐ2. Những yếu tố cần cho sự sống mà chỉ con người cần.

B1. Cho HS nhận ra vấn đề.

B2,3. - Cho HS bày tỏ ý kiến của mình.

- Giúp HS chọn giải pháp quan sát tranh, liên hệ thực tế, trao đổi với bạn để tìm ra câu TL đúng.

B4. - Cho HS thực hành

B5- TC cho HS chia sẻ ý kiến trước lớp.

- Yêu cầu HS nêu ra những VD khác biệt cụ thể về nhu cầu của từng đối tượng người, vật, thực vật.

HĐ3: Vẽ sơ đồ trao đổi chất của cơ thể người với môi trường.

- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ trao đổi chất ...

- Tuyên dương những HS trình bày tốt.

HĐ4. Củng cố - dặn dò:

- Yêu cầu HS nêu những điều học được qua tiết học.

- HS ghi ra nháp những hiểu biết của mình để hoàn thành Y/C của GV ( làm cá nhân ) - HS trao đổi nhóm đôi kết quả của mình.

- HS trình bày ý kiến trước lớp.

- Nêu ý kiến, phát triển ý kiến tiếp tục thảo luận ND câu trả lời của các bạn.

- HS thi đua kể hằng ngày mình ăn và uống những loại thức ăn gì.

* HS nêu: Cơ thể con người phải lấy từ MT thức ăn, nước uống, khí ô xi và thải ra phân, nước tiểu, khí các- bô- níc.

- HS học chung cả lớp.

- HS có thể đưa ra các câu trả lời: Tình cảm, tinh thần, vui chơi, giải trí...

- Thực hiện quan sát tranh, trao đổi lấy Vd thực tế...( HS làm việc cá n hân, nhóm nhỏ ) - HS nêu được KL đúng.

* HS nêu rõ sự khác biệt giữa những nhu cầu sống của con người, động vật và thực vật.

- HS làm bài cá nhân.

- Trao đổi kết quả bài vẽ với bạn.

- Trình bày trước lớp nêu quá trình trao đổi chất của cơ thể với MT.

- HS tìm ra sơ đồ đúng nhất và người trình bày lưu loát nhất.

- HS suy nghĩ trả lời.

Kể chuyện SỰ TÍCH HỒ BA BỂ I. MỤC TIÊU

- Kể lại được từng đoạn theo tranh minh họa, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyến Sự tích Hồ Ba Bể. Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi con người có tấm lòng nhân ái.

(15)

II. CHUẨN BỊ : Tranh minh hoạ.

III.

HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hỗ trợ của GV Hoạt động của HS

HĐ1: GV kể chuyện.

- GV kể chuyện: ( 2-3 lần )

Lần 1: Kể kết hợp yêu cầu HS giải nghĩa từ khó.

Lần 2: Kể theo nội dung từng tranh.

- Yêu cầu HS dựa vào tranh để trả lời câu hỏi trong phiếu học tập.

- Y/C HS rút ra bài học qua ND truyện vừa kể.

HĐ2. Nghe hướng dẫn kể từng đoạn.

- Yêu cầu HS dựa vào tranh minh họa và các câu hỏi tìm hiểu, kể lại từng đoạn cho các bạn nghe.

- GV quan sát, hỗ trợ giúp đỡ HS.

- GV lắng nghe HS kể để bổ xung, sửa sai giúp các em kịp thời.

HĐ3. Nghe hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện..

- Y/C kể toàn bộ câu chuyện và tìm ra cách kể hay.

-GV quan sát, hỗ trợ giúp đỡ HS.

-Gv lắng nghe ý kiến, XĐ điểm khác biệt trong cách kể của HS, để đi đến thống nhất cách kể, giọng kể hay nhất.

- GV tuyên dương những HS kể hay trước lớp.

HĐ4. Củng cố- dặn dò.

- Gv yêu cầu HS nêu KT đạt được

- HS lắng nghe và quan sát tranh mh.

- Kết hợp với GV giải nghĩa từ khó.

- HS nhận phiếu HT dựa vào tranh để hoàn thành ND phiếu.

- Trao đổi kết quả học với bạn.

- Trình bày ý kiến trước lớp.

* Rút ra bài học qua ND truyện vừa kể.

- HS quan sát tranh trong sách của mình tự tìm tòi câu hỏi và kể lại truyện theo đoạn.

- HS kể cho bạn ngồi cạnh nghe.

- Cá nhân trình bày kể trước lớp ( Các bạn khác chú ý lắng nghe nhận xét lời kể của bạn ).

- Nêu ý kiến về cách kể của các bạn, phát triển ý kiến tiếp tục thảo luận cách kể của các bạn.

- Cá nhân kể trước lớp.

- HS nêu cách kể, giọng kể toàn truyện hay nhất.

- Trao đổi về tính cách của các nhân vật trong truyện.

- Nêu những việc mình đã làm được thể hiện tình yêu thương giúp đỡ lẫn nhau.

- VN kể lại câu chuyện này cho người nghe.

Tập làm văn

NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN I.

MỤC TIÊU: HS biết:

- HS hiểu được nhân vật trong truyện là người hay con vật, đồ vật, cây cối … được nhân hoá. Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật. Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản.

- Qua bài học giúp HS biết chia sẻ ý kiến thế nào là nhân vật với bạn trong nhóm, trước lớp.

- Giáo dục HS ý thức quan tâm đến người khác.

II.CHUẨN BỊ:

(16)

Hỗ trợ của GV Hoạt động của HS HĐ1 . Phần nhận xét.

- Y/C HS ghi tên các nhân vật trong những truyện em mới học ( nhân vật là người, vật ) . Nêu tính cách của các nhân vật.

- GV quan sát, hỗ trợ giúp đỡ HS.

- GV lắng nghe ý kiến, XĐ điểm khác biệt trong câu trả lời giữa các HS để có kết luận đúng.

? Em hiểu thế nào là nhân vật trong truyện.

HĐ2. Làm BT 1.

- Y/C HS hoàn thành BT1.

- GV quan sát, hỗ trợ giúp đỡ HS.

- Gv lắng nghe ý kiến, XĐ điểm khác biệt trong câu trả lời giữa các HS.

- GVTC liên kết các ý kiến, đào sâu KT.

HĐ3. Làm BT 2.

-GV giao nhiệm vụ: HT bài tập2 - GV quan sát, hỗ trợ giúp đỡ HS.

- Gv lắng nghe câu truyện của HS, khích lệ, động viên các em mạnh dạn kể trước lớp.

- GV tuyên dương những HS có việc làm tốt.

HĐ4 - Củng cố - dặn dò:

- GV yêu cầu HS nêu KT đạt được.

- VN thực hiện hành vi thể hiện sự quan tâm đến người khác.

- HS nhận nhiệm vụ.

- HS làm bài cá nhân vào vở bài tập.

- Trao đổi trong nhóm 2.

- Trình bày trước lớp kết quả bài làm.

- Nêu ý kiến, phát triển ý kiến tiếp tục thảo luận ý kiến của các bạn.

- HS suy nghĩ trả lời.

- HS đọc ND BT1 và thực hiện theo Y/

C ( làm bài cá nhân)

- HS trao đổi nhóm đôi về tính cách của ba anh em trong truyện.

- Trình bày kết quả thảo luận trước lớp.

- Bổ xung ý kiến.

- 1 HS đọc to tình huống BT 2.

- HS lắng nghe bạn đọc và tự mình hình dung và kể tiếp câu truyện theo hai hướng đã cho.

- Trình bày câu chuyện của mình trước lớp.

- Nêu nhận xét của mình về hai hướng giải quyết của các bạn.

- HS nêu những việc mình đã làm thể hiện sự quan tâm đến người khác.

- HSsuy nghĩ trả lời.

Giáo dục ngoài giờ lên lớp VỆ SINH LỚP HỌC

I.MỤC TIÊU :

- Học sinh biết cách dọn dẹp vệ sinh lớp học sao cho sạch sẽ.

- Qua bài học giúp các em phát triển năng lực biết quan sát, sắp xếp đồ dùng, vệ sinh, biết hợp tác với bạn để thực hiện nhiệm vụ.

- Giáo dục các em chăm làm, đoàn kết.

II. CHUẨN BỊ

- Nội dung công việc

- HS: Mỗi nhóm đủ chổi, xô, giẻ lau…

(17)

HĐ1: Chuẩn bị

- GV giao nhiệm vụ: Kiểm tra chéo đồ dùng và phân công công việc.

- GV quan sát, hỗ trợ giúp đỡ HS.

- GV lắng nghe ý kiến.

HĐ2. Cách tiến hành

- GV giao nhiệm vụ: Thực hành vệ sinh lớp học.

- GV quan sát, hỗ trợ giúp đỡ HS.

- GV lắng nghe ý kiến của HS.

- GV quan sát các nhóm làm và động viên chung những thành viên chưa tích cực

 Chú ý : Tắt quạt khi quét và cẩn thận với những đồ vật có thể gây nguy hiểm.

HĐ3. Kết thúc

- GV lắng nghe, quan sát.

- GV nhận xét tuyên dương các nhóm làm tích cực.

* Giáo dục HS chăm chỉ lao động ở lớp cũng như ở nhà …

HĐ4. Củng cố - dặn dò

- Gv yêu cầu HS nêu KT đạt được.

- HS nhận nhiệm vụ

- Các nhóm trưởng kiểm tra và báo cáo - Nhóm trưởng nhận công việc từ giáo viên và đôn đốc nhắc nhở các thành viên trong tổ tích cực HĐ.

- Các nhóm làm theo sự phân công của GV ( Nhận đồ dùng LĐ )

Nhóm 1 : Quét mạng nhện Nhóm 2 : Lau cửa kính

Nhóm 3 : Lau bàn và bảng lớp Nhóm 4 : Quét lớp

* HS giúp đỡ nhau cùng làm.

- Các nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm mình.

- HS suy nghĩ trả lời.

Ngày soạn: 30/8/2018 Thứ sáu ngày 7 tháng 9 năm 2018 Toán

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

-Luyện tính giá trị của biểu thức có chứa 1 chữ. Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a.

- Phát triển năng lực biết chia sẻ các kiến thức đã học về BT có chứa 1 chữ với bạn để hoàn thành ND bài học

- Giáo dục HS say mê học môn Toán.

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ

III.

HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hỗ trợ của GV Hoạt động của HS

HĐ1:

- Yêu cầu HS lấy VD về BT có chứa 1 chữ, sau đó thực hiện tính giá trị

- HS thực hiện Y/C của GV cá nhân.

- Chia sẻ kết quả học tập với bạn.

T u

(18)

-GV quan sát, hỗ trợ giúp đỡ HS.

- Nhắc nhở HS cách tính BT có chứa chữ sao cho đúng và khoa học.

HĐ2. Làm bài tập 2 phần a,c -GV giao nhiệm vụ: Hoàn thành BT2( a, c )

-GV quan sát, hỗ trợ giúp đỡ HS.

- GV động viên những HS còn chậm, khuyến khích HS đã làm xong tự lấy thêm VD để làm.

-GVTC liên kết các ý kiến, đào sâu KT.

HĐ3: Làm bài tập 4

-GV giao nhiệm vụ: HT bài tập 4 ( 1 ) -GV quan sát, hỗ trợ giúp đỡ HS.

-Gv lắng nghe ý kiến, XĐ điểm khác biệt trong câu trả lời giữa các nhóm.

-GVTC liên kết các nhóm nêu ý kiến, đào sâu KT.

H: Biết chu vi hình vuông. Muốn tìm cạnh HV ta làm thế nào?

HĐ4. Củng cố - dặn dò:

- Gv yêu cầu HS nêu KT đạt được trong giờ học.

luận ND các PT của các bạn.

* HS nêu cách tính giá trị biểu thức chứa 1 chữ.

- HS làm bài vào vở ( cá nhân ) - HS trao đổi nhóm đôi.

- Trình bày kết quả( 2 HS làm BP )

- Nêu ý kiến, phát triển ý kiến tiếp tục thảo luận cách làm bài của các bạn.

* HS nêu cách thực hiện 4 phép tính với biểu thức có chứa 1 chữ.

- HS làm bài cá nhân.

- Trao đổi trong nhóm 2 cách làm..

- Trình bày trước lớp.

- Nêu ý kiến, phát triển ý kiến tiếp tục thảo luận về ND bài làm của các bạn.

* HS nêu cách tính chu vi của hình vuông.

- HS suy nghĩ trả lời.

- HS suy nghĩ trả lời.

Địa lí

MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ

I.MỤC TIÊU

- Biết môn Lịch sử và địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người VN, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến đầu thời Nguyễn.

- Qua bài học giúp HS phát triển năng lực chia sẻ ý kiến và lắng nghe các bạn để hoàn thành được nhiệm vụ học tập.

- Giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước VN.

II. CHUẨN BỊ: Bản đồ Địa lí tự nhiên VN , bản đồ hành chính VN.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hỗ trợ của GV Hoạt động của HS

HĐ1: Xác định vị trí của nước ta trên bản đồ địa lí VN.

-GV giao nhiệm vụ: Quan sát bản đồ để xác định vị trí VN trên bản đồ.

-GV quan sát, hỗ trợ giúp đỡ HS.

- Tự mình quan sát trên BĐ tìm vị trí VN.

- Trao đổi trong nhóm đôi.

- HS trình bày ý kiến trước lớp.

- Nêu ý kiến, phát triển ý kiến tiếp tục

(19)

quê hương đất nước.

HĐ2. Mình đang sống ở nơi nào trên đất nước ta.

-GV giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS quan sát trên bản đồ và xác định xem mình đang sống ở vị trí nào trên bản đồ.

-GV quan sát, hỗ trợ giúp đỡ HS.

- Khuyến khích các em trao đổi được về lịch sử đất nước ta.

-GVTC liên kết các nhóm nêu ý kiến, đào sâu KT. * Để có tổ quốc VN tươi đẹp như hôm nay, ông cha ta đã phải trải qua hàng ngàn năm lao động, đấu tranh để dựng nước và giữ nước.

HĐ3. Để học tốt môn LS và ĐL

H: Để học tốt môn học chúng ta cần làm gì?

-GV quan sát, hỗ trợ giúp đỡ HS.

-GV lắng nghe ý kiến.

HĐ4 . Củng cố - dặn dò :

- GV yêu cầu HS nêu KT đạt được

- HS suy nghĩ cá nhân xem mình đang sống ở đâu nơi này trên bản đồ ở vị trí nào?

- Tìm kiếm sự trợ giúp.

- Trình bày ý kiến trước lớp.

- Nêu ý kiến, phát triển ý kiến tiếp tục thảo luận: Dù ở nơi nào thuộc dân tộc nào, người dân đã sống trên dải đất này đều chung một tổ quốc VN. Chung một lịch sử, một truyền thống VN.

- HS suy nghĩ nói ý hiểu của mình:

Nắm được địa lí và lịch sử đất nước...

- Trình bày ý kiến trước lớp.

- Nêu ý kiến, phát triển ý kiến tiếp tục thảo luận.

- HS nêu ý kiến.

Đọc thư viện

TIẾT ĐỌC THƯ VIỆN THỨ NHẤT I. MỤC TIÊU

- Học sinh nắm được nội quy bên trong và bên ngoài thư viện.Nắm được bảng mã màu và tìm sách theo mã màu.

- Học biết cách bảo vệ thư viện và biết chọn sách theo mã màu.

- GDHS ham đọc sách, báo, truyện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- GV: phấn màu, bảng nội quy.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hỗ trợ của GV Hoạt động học tập của HS HĐ 1: Hướng dẫn nội quy thư viện

- Mời học sinh đọc nội quy thư viên - Mời học sinh đọc lại nội quy 1.

- Mời HS giải thích một số nội quy.

- Hỏi học sinh: Tại sao thư viện lại cần có nội quy này?

- Với nội quy 2,3,4,5... áp dụng như nội quy 1.

- Mời 1 học sinh đọc lại nội quy thư viện.

HĐ 2: Hướng dẫn HS tìm sách theo mã màu.

- HS đọc cá nhân các nội quy.

- chia sẻ với bạn về các nội quy

- trình bày và giải thích một số nội quy thư viện.

- HS đọc nối tiếp các nội quy.

(20)

quyển sách có mã màu khác nhau.

+ Hỏi: Hai quyển sách này được dán mã màu gì?

+ giới thiệu các mã màu theo bảng hướng dẫn tìm sách.

+ cho HS xem các màu..

+ Mời học sinh đọc các màu trong bảng.

+ Cùng học sinh xác định xem hai quyển sách vừa được giới thiệu thuộc mã màu nào? dành cho lớp mấy đọc?

+ Yêu cầu học sinh chỉ vào các kệ sách có màu tương ứng với từng mã màu.

HĐ 2: Hướng dẫn HS tìm sách theo mã màu phù hợp với các em.

- Chỉ vào mã màu sách dành cho khối lớp 4

- giải thích HS ưu tiên tìm sách ở hai mã màu cho HS lớp 4.

- Hướng dẫn HS tìm sách tương ứng để đọc.

- HS thích thú quan sát các mã màu và quy ước của nó đối với mỗi khối lớp khác nhau.

- HS đi xung quanh thư viện để tự tìm hiểu các mã màu.

- HS bước đầu phân biệt được các mã màu.

- HS chú tâm quan sát mã màu sách dành cho lớp 4.

- HS tự tìm sách theo mã màu phù hợp, chia sẻ với bạn và cô.

Hoạt động tập thể TUẦN 1 I. MỤC TIÊU

- Học sinh kiểm điểm mọi mặt hoạt động trong tuần 1, nắm được 1 số yêu cầu qui định của lớp.

- Phát triển năng lực mạnh dạn hơn trong giao tiếp, biết giao tiếp sao cho phù hợp tùy hoàn cảnh cụ thể.

- Giáo dục HS ý thức đoàn kết, có trách nhiệm với tập thể.

II. CHUẨN BỊ

- Sổ theo dõi trong tuần

III.

HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hỗ trợ của GV Hoạt động của HS

HĐ1 : Phê và tự phê

- Gv quan sát, lắng nghe ý kiến của HS.

- GV chủ nhiệm đánh giá việc thực hiện nội quy của mỗi cá nhân, ý thức học tập, việc học bài ở nhà, vệ sinh cá nhân…

* Tuyên dương :

- Ban học tập, hội đồng tự quản.

- Ổn định tổ chức

- Các trưởng ban nhận xét nề nếp của ban mình phụ trách.

- Chủ tịch hội đồng tự quản nhận xét chung các ban: Những việc làm được và chưa làm được.

(21)

* Khen ngợi số học sinh đạt nhiều thành tích: ...

*GV nhắc nhở chung, tuyên dương những em có tiến bộ trong tuần, động viên học sinh chưa đạt kết quả tốt cần cố gắng hơn ở tuần sau.

HĐ2: Giao lưu

- GV quan sát, lắng nghe, động viên các em.

- Khuyến khích học sinh mạnh dạn biểu diễn, giao lưu giữa các ban.

HĐ3. Dặn dò.

- Đảm bảo đủ sách giáo khoa và đồ dùng học tập.

- Chấp hành tốt luật giao thông - Làm bài tập theo vở giao việc.

- Dọn vệ sinh trước khi ra về.

……….

* Sinh hoạt văn nghệ

- Mỗi ban cử 1 đến 2 bạn lên góp vui văn nghệ theo chủ đề: Mừng năm học mới.

- Giao lưu giữa các ban về mọi hoạt động trên lớp ( Về cách ngồi học, ăn mặc sạch đẹp, sách vở gọn gàng...)

Tập đọc

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

I. MỤC TIÊU

- Đọc đúng và diễn cảm toàn bài. Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ áp bức bất công.

- Qua bài học giúp HS phát triển năng tự đọc, lắng nghe, biết dánh giá kết quả đọc của bạn của mình.

- Giáo dục HS có tấm lòng nhân hậu.

II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ, bảng phụ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hỗ trợ của GV Hoạt động của HS

HĐ1. Luyện đọc: - Giới thiệu bài.

- Quan sát, giúp đỡ HS

- Sửa lỗi cho HS khi các em không sửa được cho nhau.

- GV đọc mẫu bài ( Nếu cần )

HĐ2.Tìm hiểu bài:

-GV giao nhiệm vụ: Đọc từng đoạn và TL câu hỏi trong SGK.

-Quan sát, hỗ trợ giúp đỡ HS.

-GV lắng nghe ý kiến, XĐ điểm khác biệt trong câu trả lời giữa các học sinh để đưa ra các câu hỏi gợi ý cho HS tìm hiểu tiếp.

- GVTC liên kết các ý kiến, đào sâu KT:

- HS kiểm tra chéo sách vở, đồ dùng.

-HS nghe và quan sát tranh - 1 HS đọc cả bài

- HS chia đoạn (4 đoạn.)

- HS đọc tiếp nối theo đoạn 2-3 lượt - HS luyện đọc theo cặp.

+Sửa lỗi phát âm, luyện đọc từ, câu khó.

+Giải nghĩa từ.

-HS nhận nhiệm vụ.

- HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân.

-Chia sẻ ý kiến của mình với bạn ( Nếu cần )

- HS trình bày ý kiến trước lớp.

- Nêu ý kiến, phát triển ý kiến tiếp tục thảo luận ND câu trả lời của các bạn.

(22)

bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ áp bức bất công.

* Cho HS liên hệ thực tế những việc làm cụ thể các em đã biết hoặc có thể xảy ra thể hiện lòng nghĩa hiệp, thương người.

HĐ3. Đọc diễn cảm:

*GV treo bảng phụ yêu cầu HS đọc diễn cảm đoạn 1.

- GV quan sát, giúp đỡ HS.

-Nhận xét, sửa chữa, uốn nắn.

3 . Củng cố dặn dò:

- GV yêu cầu HS nêu suy nghĩ của mình về bài học.

- HS nêu những việc làm cụ thể mà mình biết hoặc chính mình đã làm thể hiện lòng nhân ái.

- HS quan sát BP làm theo YC của GV.

- 3HS tiếp nối nhau đọc toàn bài.

- HS nêu giọng đọc phù hợp với ND bài.

- Từng cặp HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn.

- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.

- 1 HS nêu suy nghĩ của mình và nhắc lại n/d bài.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn góp phần phát triển năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học; năng lực

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Để các con thành thạo hơn trong việc so sánh và sắp xếp thứ tự các số trong.. Để các con đọc viết thành thạo các số trong phạm

Bài học hôm nay chúng ta sẽ biết cách tìm xem trong ba số đã cho số nào bé nhất, số nào lớn nhất rồi sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé.

- Giáo viên:Tranh nhóm đồ vật ( HĐKĐ),tranh HĐ khám phá, tranh HĐ luyện tập - Học sinh:Bộ đồ dùng học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1... Hoạt động

GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát tranh và chỉ đúng bàn của từng bạn.. GV theo dõi sát

B.. Nói: Số lợn hồng ít hơn số lợn vàng.. Các hoạt động dạy học.. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.. GV tổng kết, khen thưởng HS có nhiều sao.. Bạn nào

b) Gv hướng dẫn hs cách làm câu b: so sánh số lượng mỗi loại bi và lựa chọn câu đúng trong 3 câu đã cho sẵn.. - Cho hs tự thực hiện và viết đáp án đúng vào vở. Gv