Bài 9 TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC
I) Mục tiêu:
1) Kiến thức: Học sinh biết khái niệm đường cao của một tam giác và mỗi tam giác có ba đường cao, nhận biết được đường cao của tam giác vuông, tam giác tù.
- Qua vẽ hình nhận biết ba đường cao của tam giác luôn đi qua một điểm. Từ đó công nhận định lý về tính chất đồng quy của ba đường cao của tam giác và khái niệm trực tâm của tam giác.
- Biết tổng kết các kiến thức về các loại đường đồng quy xuất phát từ đỉnh đối diện với đáy của tam giác cân
2) Kỹ năng: Luyện cách dùng eke để vẽ đường cao của tam giác II) Nội dung:
1. Đường cao của tam giác:
-Là đoạn vuông góc kẻ từ một đỉnh đến đường thẳng chứa cạnh đối diện
AI: đường cao của ABC -Một tam giác có 3 đường cao
2. Tính chất ba đường cao của tam giác *Định lý: SGK-81
Điểm H: trực tâm của ABC
*Chú ý: Trong tam giác nhọn trực tâm nằm trong tam giác -Trong tam giác vuông, trực tâm trùng với đỉnh góc vuông
-Trong tam giác tù, trực tâm nằm ngoài tam giác
3. Về các đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân
Tính chất của tam giác cân:
-Trong tam giác cân, đường trung trực ứng với cạnh đáy đồng thời là đường phân giác, đường trung tuyến, và đường cao cùng xuất phát từ đỉnh đối diện với cạnh đó.
*Nhận xét: SGK-82
*Tính chất của tam giác đều SGK-82 4. Luyện tập
Bài 59 (SGK)
a) LMN có 2 đường cao MQ và LP cắt nhau tại S S là trực tâm của LMN NS thuộc đường cao thứ ba
NS LM (đpcm)
b) Xét MQN vuông tại Q có LNPˆ 500QMNˆ 400 -Xét MSP vuông tại P có:
SMPˆ 400
QMNˆ 900
ˆ 500
MSP
-Ta có: MSP PSQˆ ˆ 1800 (kb)
0 0
ˆ 180 ˆ 130
PSQ MSP
5. Hướng dẫn tự học bài
- Học thuộc các định lý, tính chất, nhận xét trong bài
- Ôn lại định nghĩa, tính chất các đường đồng quy trong tam giác, phân biệt 4 loại đường
- BTVN: ?2 và 60, 61, 62 (SGK)