• Không có kết quả nào được tìm thấy

Toán 8 Bài 4: Đường trung bình của tam giác, của hình thang | Hay nhất Giải bài tập Toán lớp 8

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Toán 8 Bài 4: Đường trung bình của tam giác, của hình thang | Hay nhất Giải bài tập Toán lớp 8"

Copied!
13
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 4. Đường trung bình của tam giác, của hình thang

CÂU HỎI

Câu hỏi 1 trang 76 Toán 8 tập 1: Vẽ tam giác ABC bất kì rồi lấy trung điểm D của AB. Qua D vẽ đường thẳng song song với BC, đường thẳng này cắt AC ở E. Bằng quan sát, hãy nêu dự đoán về vị trí của điểm E trên cạnh AC.

Lời giải

Dự đoán: E là trung điểm cạnh AC

Câu hỏi 2 trang 77 Toán 8 tập 1: Vẽ tam giác ABC bất kì rồi lấy trung điểm D của AB, trung điểm E của AC. Dùng thước đo góc và thước chia khoảng để kiểm tra rằng

ADE B 1

DE BC

2 . Lời giải

(2)

Câu hỏi 3 trang 77 Toán 8 tập 1: Tính độ dài đoạn BC trên hình 33.

Giữa hai điểm B và C có chướng ngại vật (h.33). Biết DE = 50m, ta có thể tích được khoảng cách giữa hai điểm B và C.

Lời giải

Xét ABC, có:

D là trung điểm AB E là trung điểm AC

Suy ra DE là đường trung bình của ABC.

DE 1BC

2 hay BC = 2DE.

Mà DE = 50m nên BC = 2.50 = 100m.

Vậy khoảng cách giữa hai điểm B và C là 100m.

Câu hỏi 4 trang 78 Toán 8 tập 1: Cho hình thang ABCD (AB // CD). Qua trung điểm E của AD kẻ đường thẳng song song với hai đáy, đường thẳng này cắt AC ở I, cắt BC ở F (h.37). Có nhận xét gì về vị trí của điểm I trên AC, điểm F trên BC ?

(3)

Lời giải

Áp dụng định lí 1 đường trung bình của tam giác

ΔADC có E là trung điểm AD và EI song song với cạnh DC

⇒ Điểm I là trung điểm AC

ΔABC có I là trung điểm AC và FI song song với cạnh AB

⇒ điểm F là trung điểm BC

Câu hỏi 5 trang 79 Toán 8 tập 1: Tính x trên hình 40.

(4)

Lời giải

Dựa vào hình vẽ ta thấy rằng AD ⊥ DH, CH ⊥ DH, BE ⊥ DH Suy ra, AD // BE // CH

Xét tứ giác ADHC có: AC // CH nên ADHC là hình thang.

Ta lại có B là trung điểm của AC và BE // AD // CH E là trung điểm của BH

Suy ra BE là đường trung bình của hình thang ADHC.

AD CH

BE 2

24 x

32 2

32.2 24 x 64 24 x x 64 24 40.

BÀI TẬP

Đường trung bình của tam giác

Bài 20 trang 79 Toán 8 tập 1: Tính x trên hình 41.

Lời giải

Ta có: AKI C 50

(5)

Mà hai góc ở vị trí hai góc đồng vị

⇒ IK // BC

Ta lại có KA = KC (= 8cm) nên K là trung điểm AC Xét tam giác ABC, có:

Đường thẳng IK đi qua trung điểm cạnh AC và song song với cạnh BC nên đi qua trung điểm cạnh AB

⇒ I là trung điểm AB

⇒ IA = IB = 10cm hay x = 10cm.

Bài 21 trang 79 Toán 8 tập 1: Tính khoảng cách AB giữa hai mũi của compa trên hình 42, biết rằng C là trung điểm của OA, D là trung điểm của OB và CD = 3cm.

Lời giải

Xét OAB, ta có:

C là trung điểm của OA D là trung điểm của OB

⇒ CD là đường trung bình của ΔOAB

(6)

⇒ 1

CD AB

2 .

⇒ AB = 2CD = 2.3 = 6cm.

Vậy AB = 6cm.

Bài 22 trang 80 Toán 8 tập 1: Cho hình 43. Chứng minh rằng AI = IM.

Lời giải ΔBDC có

BE = ED nên E là trung điểm của BD BM = CM nên M là trung điểm của BC

⇒ EM là đường trung bình của ΔBDC

⇒ EM // DC hay EM // DI.

ΔAEM có DI // EM (cmt) và AD = DE (gt)

⇒ IA = IM (Theo định lý 1)

Đường trung bình của hình thang

Bài 23 trang 80 Toán 8 tập 1: Tìm x trên hình 44.

(7)

Lời giải Ta có:

MP PQ

IK PQ MP / /IK / / NQ NQ PQ

Xét tứ giác MNQP, có: MP // NQ Tứ giác MPQN là hình thang

Do đường thẳng IK đi qua trung điểm cạnh bên MN và song song với hai đáy nên K là trung điểm PQ.

Nên PK = KQ =5dm Vậy x = 5dm

Bài 24 trang 80 Toán 8 tập 1: Hai điểm A và B thuộc cùng một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng xy. Khoảng cách từ điểm A đến xy bằng 12cm, khoảng cách từ điểm B đến xy bằng 20cm. Tính khoảng cách từ trung điểm C của AB đến xy.

Lời giải

(8)

Gọi P, Q, K lần lượt là chân đường vuông góc hạ từ A, B, C xuống xy.

Ta có:

AP xy

CK xy AP / /CK / /BQ BQ xy

Xét tứ giác ABQP có AP // BQ

⇒ Tứ giác ABQP là hình thang.

Hình thang ABQP có: AC = CB (gt) và CK // AP // BQ

⇒ PK = KQ

⇒ CK là đường trung bình của hình thang

⇒ AP BQ

CK 2 .

Mà AP = 12cm, BQ = 20cm 12 20 32

CK 16 cm.

2 2

Vậy khoảng cách từ trung điểm C của AB đến xy bằng CK và bằng: 16cm.

Bài 25 trang 80 Toán 8 tập 1: Hình thang ABCD có đáy AB, CD. Gọi E, F, K theo thứ tự là trung điểm của AD, BC, BD. Chứng minh ba điểm E, K, F thẳng hàng.

Lời giải

(9)

Xét ΔABD có:

D là trung điểm AB K là trung điểm BD

⇒ EK là đường trung bình của ΔDAB

⇒ EK // AB

Xét hình thang ABCD có:

E là trung điểm của AB F là trung điểm của BC

⇒ EF là đường trung bình của hình thang ABCD

⇒ EF // AB// CD

Qua điểm E ta có EK // AB và EF // AB nên theo tiên đề Ơclit ta có E, K, F thẳng hàng.

Luyện tập

Bài 26 trang 80 Toán 8 tập 1: Tính x, y trên hình 45 trong đó AB // CD // EF // GH.

Lời giải +) Tính x:

(10)

Xét tứ giác ABFE, có: AB // EF nên tứ giác ABFE là hình thang Hình thang ABFE có:

CA = CE nên C là trung điểm của AE DB = DF nên D là trung điểm của BF

⇒ CD là đường trung bình của hình thang ABFE

AB EF

CD 2

8 16 24

CD 12cm.

2 2

+ Tính y:

Vì CD // GH nên tứ giác CDHG là hình thang Hình thang CDHG có:

EC = EG nên E là trung điểm của CG FD = FH nên F là trung điểm của DH

⇒ EF là đường trung bình của hình thang CDHG

CD GH 12 y

FE 2 2

Mà EF = 16cm CD GH 12 y

16 2 2

16.2 12 y

32 12 y

y 32 12 20cm.

Vậy x = 12cm và y = 20cm.

Bài 27 trang 80 Toán 8 tập 1: Cho tứ giác ABCD. Gọi E, F, K theo thứ tự là trung điểm của AD, BC, AC.

a) So sánh các độ dài EK và CD, KF và AB

(11)

b) Chứng minh rằng AB CD

EF .

2 Lời giải

a) + Xét ΔADC có:

E là trung điểm của AD K là trung điểm của AC

⇒ EK là đường trung bình của ΔADC EK CD

2 + Xét ΔABC có:

K là trung điểm AC F là trung điểm BC

⇒ KF là đường trung bình của ΔABC KF AB.

2

b) Xét FEK , có: EF < EK + KF (Bất đẳng thức tam giác)

Hơn nữa nếu EF = EK + KF E, K, F thẳng hàng AB // CD.

Do đó: EF ≤ EK + KF

Bài 28 trang 80 Toán 8 tập 1: Cho hình thang ABCD (AB // CD), E là trung điểm của AD, F là trung điểm của BC. Đường thẳng EF cắt BD tại I, cắt AC ở K.

a) Chứng minh rằng AK = KC, BI = ID.

(12)

b) Cho AB = 6cm, CD = 10cm. Tính các độ dài EI, KF, IK.

Lời giải

a) + Xét hình thang ABCD có:

E là trung điểm của AD (gt) F là trung điểm của BC (gt)

⇒ EF là đường trung bình của hình thang ABCD.

⇒ EF // AB // CD + Xét ΔABC có:

F là trung điểm BC (gt) FK // AB (cmt)

⇒ K là trung điểm của AC hay AK = KC.

+ Xét ΔABD có:

E là trung điểm của AD (gt) EI // AB (cmt)

⇒ I là trung điểm của BD hay BI = ID b) + Xét hình thang ABCD có:

EF là đường trung bình của hình thang ABCD.

AB CD 6 10 16

EF 8cm

2 2 2

(13)

+ Xét ΔABD có:

FK là đường trung bình của tam giác ABC

⇒ 1 1

FK AB .6 3cm.

2 2

+ Xét ΔABD có:

EI là đường trung bình của tam giác ABD

1 1

EI AB .6 3cm.

2 2

Mặt khác: FK + IK + IE = EF IK = EF – FK – IE

IK = 8 – 3 – 3 = 2 cm.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Phân tích: Giả sử hình thang ABCD dựng được thỏa mãn điều kiện bài toán Từ B kẻ đường thẳng song song với AC cắt CD tại E.. Nối AD ta có hình

Gọi O là giao điểm 2 đường chéo hình chữ nhật ABCD. Chứng minh rằng tam giác ABC có diện tích không đổi.. Đường thẳng d cố định song song với đường thẳng BC cố định

Bài 37 trang 162 SBT Toán 8 Tập 1: Chứng minh rằng mọi đường thẳng đi qua trung điểm của đường trung bình của hình thang và cắt hai đáy hình thang sẽ chia hình thang

Bài 24 trang 137 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Trong các hình dưới đây, mỗi hình có bao nhiêu đơn vị diện tích và bao nhiêu đơn vị thể tích (mỗi hình nhỏ là một hình

c) Với yêu cầu nói trên, nên chọn kiểu nào để thể tích của lều lớn nhất.. a) Ta có thể xem cái lều là một lăng trụ đứng đáy tam giác cân cạnh bên bằng c, cạnh đáy bằng

Một hình chóp tứ giác đều và một lăng trụ đứng là tứ giác đều có chiều cao bằng nhau và có diện tích đáy bằng nhau. Thể tích hình lăng trụ đứng là: V= S.. Vậy nếu

Lời giải.. +) Hình 24b) tứ giác EFGH không là hình thang nên cũng không là hình thang cân. Suy ra MNIK là hình thang. Suy ra MNIK là hình thang cân. Suy ra MNIK là

Mặt khác, ta phát hiện công thức mới: Diện tích hình thang bằng tích của đường trung bình hình thang với đường cao. Hãy chỉ ra các hình có cùng diện tích (lấy ô vuông