• Không có kết quả nào được tìm thấy

Câu 3 (1,5 điểm): Hãy nêu đặc điểm, ý nghĩa sinh thái, nêu ví dụ về các kiểu phân bố cá thể trong quần thể

Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Câu 3 (1,5 điểm): Hãy nêu đặc điểm, ý nghĩa sinh thái, nêu ví dụ về các kiểu phân bố cá thể trong quần thể"

Copied!
7
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC NINH TỔ SINH - TD

(Đề thi có 01 trang)

ĐỀ THI ĐỊNH KỲ LẦN I NĂM HỌC 2018 – 2019 Môn: Sinh 11 (Lớp 11 Sinh)

Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1 (2,0 điểm)

a) Trong điều kiện nào thì sự đa dạng di truyền của quần thể sinh vật sinh sản hữu tính sẽ bị suy giảm? Giải thích.

b) Hiệu quả của chọn lọc tự nhiên phụ thuộc vào các yếu tố nào? Giải thích.

Câu 2 (1,0 điểm)

Hai quần thể động vật khác loài cùng bậc dinh dưỡng sống trong một khu vực có các điều kiện sống giống nhau, nếu cả hai quần thể này đều bị con người khai thác quá mức như nhau thì quần thể nào có khả năng phục hồi nhanh hơn? Giải thích.

Câu 3 (1,5 điểm): Hãy nêu đặc điểm, ý nghĩa sinh thái, nêu ví dụ về các kiểu phân bố cá thể trong quần thể.

Câu 4 (2,0 điểm)

Trong các dạng đột biến gen thì đột biến thay thế cặp nuclêôtit được tìm thấy là dạng đột biến phổ biến nhất trong phạm vi một loài. Hãy cho biết:

a. Những dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit nào của gen cấu trúc không hoặc ít làm thay đổi hoạt tính của prôtêin do gen đó mã hoá.

b. Những dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit nào của gen cấu trúc nhiều khả năng làm thay đổi hoặc làm mất hoạt tính của prôtêin do gen đó mã hoá.

Câu 5 (2,5 điểm)

1.Trong các phép lai, làm thế nào có thể phát hiện được hai gen nào đó liên kết hay phân li độc lập? Với mỗi trường hợp cho một ví dụ minh hoạ.

2. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. cho cây thân cao hoa đỏ tự thụ phấn đời F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây cao hoa trắng chiếm tỉ lệ 9%. Cho biết mọi diễn biến của quá trình giảm phân tạo hạt phấn giống với quá trình giảm phân tạo noãn. Hãy xác định kiểu gen của bố mẹ.

Câu 6 (1,0 điểm)

a.Trình bày hai quy trình khác nhau cùng tạo ra thể song nhị bội ở thực vật

b.Tại sao ở những loài giao phối, cá thể và loài không phải là đơn vị tiến hóa cơ sở?

(2)

TỔ SINH - TD NĂM HỌC 2018 – 2019 Môn: Sinh 11 (Lớp 11 Sinh)

Câu 1 (2,0 điểm)

a) Trong điều kiện nào thì sự đa dạng di truyền của quần thể sinh vật sinh sản hữu tính sẽ bị suy giảm? Giải thích.

- Khi kích thước của quần thể bị giảm quá mức thì các yếu tố ngẫu nhiên sẽ dễ dàng loại bỏ một số alen ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi hay trung tính dẫn đến làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể. Khi kích thước quần thể nhỏ thì các cá thể dễ dàng giao phối gần dẫn đến làm giảm tần số kiểu gen dị hợp tử, tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử →giảm sự đa dạng di truyền của quần thể. (0,5đ)

- Trong điều kiện môi trường liên tục biến đổi theo một hướng xác định, chọn lọc tự nhiên sẽ làm thay đổi tần số alen cũng theo một hướng xác định nên sự đa dạng của quần thể di truyền sẽ giảm, ngoại trừ trường hợp chọn lọc tự nhiên luôn duy trì những cá thể có kiểu gen dị hợp tử và đào thải những cá thể có kiểu gen đồng hợp. (0,5đ) b) Hiệu quả của chọn lọc tự nhiên phụ thuộc vào các yếu tố nào? Giải thích.

- Phụ thuộc vào alen được chọn lọc là trội hay lặn. Chọn lọc chống lại alen trội thì nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể, vì alen trội biểu hiện ra kiểu hình ngay ở trạng thái dị hợp. Còn chọn lọc đào thải alen lặn sẽ làm thay đổi tần số alen chậm hơn vì alen lặn chỉ bị đào thải khi ở trạng thái đồng hợp tử. (0,25đ)

- Áp lực chọn lọc: Nếu áp lực chọn lọc càng lớn thì tốc độ thay đổi tần số alen càng cao và ngươc lại. (0,25đ)

- Loài sinh sản vô tính hay hữu tính: Loài sinh sản hữu tính sẽ tạo ra nhiều biến dị tổ hợp nên dễ thích nghi hơn khi điều kiện môi trường thay đổi. Còn loài sinh sản vô tính thì kém đa dạng hơn về di truyền nên khi môi trường có biến động dễ bị chọn lọc tự nhiên đào thải hàng loạt. (0,25đ)

- Tốc độ sinh sản của loài: Nếu loài sinh sản nhanh, vòng đời ngắn thì hiệu quả chọn lọc sẽ nhanh hơn và ngược lại. Ngoài ra hiệu quả chọn lọc còn phụ thuộc vào loài đó là đơn bội hay

(3)

  

lưỡng bội. Nếu là loài đơn bội thì tất cả các gen đều được biểu hiện ra kiểu hình nên hiệu quả chọn lọc cũng nhanh hơn và ngược lại. (0,25đ)

Câu 2 (1,0 điểm)

Hai quần thể động vật khác loài cùng bậc dinh dưỡng sống trong một khu vực có các điều kiện sống giống nhau, nếu cả hai quần thể này đều bị con người khai thác quá mức như nhau thì quần thể nào có khả năng phục hồi nhanh hơn? Giải thích.

Trả lời

- Quần thể bị khai thác quá mức nhưng vẫn có khả năng phục hồi số lượng cá thể nhanh hơn là quần thể có tiềm năng sinh học lớn hơn.(0,125 đ)

Tiềm năng sinh học của quần thể thể hiện qua các đặc điểm sinh học cơ bản sau : + Có chu kì sống (vòng đời) ngắn, thời gian thành thục sinh dục ngắn (sinh sản sớm). (0,125 đ)

+ Mức sinh sản lớn (số lượng con sinh ra lớn), mức tử vong cao do con cái không được bố mẹ bảo vệ hoặc chăm sóc.(0,125 đ)

+ Có kích thước cơ thể nhỏ . (0,125 đ)

- Quần thể bị khai thác quá mức và khó có khả năng phục hồi số lượng cá thể là quần thể có tiềm năng sinh học thấp (0,125 đ)

Tiềm năng sinh học thấp thể hiện qua các đặc điểm sinh học sau:

+ Có chu kì sống dài, tuổi thành thục và sinh sản muộn. (0,125 đ)

+ Mức sinh sản thấp và mức tử vong thấp do con cái được bố mẹ chăm sóc và bảo vệ.(0,125 đ)

+ Có kích thước cơ thể lớn hơn. (0,125 đ)

Câu 3 (1,5 điểm): Hãy nêu đặc điểm, ý nghĩa sinh thái, nêu ví dụ về các kiểu phân bố cá thể trong quần thể.

Kiểu phân

Đặc điểm Ý nghĩa sinh

thái

Ví dụ

(4)

Phân bố theo nhóm

-Là kiểu phân bố phổ biến nhất. Các cá thể của quần thể tập trung theo từng nhóm ở những nơi có điều kiện sống tốt nhất.

-Thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường, các cá thể sống thành bầy đàn khi chúng trú đông, ngủ đông….

-Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường

Nhóm cây bụi mọc hoang dại,

đàn trâu

rừng…..

Phân bố đồng đều

-Thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể

Làm giảm mức độ cạnh trnh giữa các cá thể trong quần thể

Cây thông trong rừng thông….chim hải âu làm tổ Phân

bố ngẫu nhiên

Là dạng trung gian giữa hai dạng trên. Thường gặp khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều trong môi trường và khi giữa các cá thể trong quần thể không có sự cạnh tranh gay gắt.

Sinh vạt tận

dụng được

nguồn sống tiềm tàng trong môi trường

Các loài sâu sống trên tán lá cây, các loài sò sống trong phù sa vùng triều, các loài cây gỗ sống trong rừng mưa nhiệt đới.

( mỗi ý được 0,5 điểm) Câu 4 : (2,0 điểm)

Trong các dạng đột biến gen thì đột biến thay thế cặp nuclêôtit được tìm thấy là dạng đột biến phổ biến nhất trong phạm vi một loài. Hãy cho biết:

a. Những dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit nào của gen cấu trúc không hoặc ít làm thay đổi hoạt tính của prôtêin do gen đó mã hoá.

b. Những dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit nào của gen cấu trúc nhiều khả năng làm thay đổi hoặc làm mất hoạt tính của prôtêin do gen đó mã hoá.

Câ u

Nội dung Điể

m

(5)

  

a

*Các đột biến thay thế nucleotit (nguyên khung đọc) trong trình tự mã hóa của một gen nhưng không hoặc ít làm thay đổi hoạt tính của protein do gen đó mã hóa bao gồm:

- Đột biến theo kiểu tính thoái hóa của mã di truyền, tức là nhiều mã bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho 1 axit amin. Đột biến chuyển đổi giữa các bộ ba “thoái hóa” không làm thay đổi axit amin nên không làm thay đổi hoạt tính protein.

- Đột biến làm thay đổi axit amin, song là các axit amin có tính chất hóa lý giống nhau (ví dụ cùng có tính axit, hoặc cùng có tính bazơ, hoặc cùng nhóm axit amin trung tính phân cực, hoặc cùng nhóm axit amin trung tính không phân cực) có thể không làm thay đổi hoạt tính của protein.

- Đột biến làm thay đổi axit amin, nhưng axit amin đó không thuộc vùng quyết định hoạt tính protein.

- Đột biến làm thay đổi axit amin, nhưng axit amin đó không làm thay đổi cấu hình của protein, vì vậy không gây ảnh hưởng đến hoạt tính protein.

0,25

0,25

0,25 0,25

B *Các đột biến thay thế nucleotit trong trình tự mã hóa của một gen nhiều khả năng làm thay đổi hoặc mất hoạt tính của protein do gen đó mã hóa bao gồm:

- Đột biến vô nghĩa làm xuất hiện các mã bộ ba kết thúc (TAA, TAG hoặc TGA) trong vùng mã hóa của gen.

- Đột biến thay thế làm mất mã bộ ba khởi đầu dịch mã (ATG) ở đầu 5’ của vùng mã hóa của gen.

- Đột biến thay thế làm mất mã bộ ba kết thúc dịch mã (TAA, TAG hoặc TGA) ở đầu 3’ của vùng mã hóa của gen.

- Đột biến thay thế ở vị trí quan trọng xảy ra tại trình tự điều hòa biểu hiện của gen (ví dụ như các trình tự khởi đầu phiên mã - prômôtơ, trình tự tăng cường ở sinh vật nhân thực, v.v...) làm gen không được biểu hiện.

- Các đột biến thay thế axit amin nhiều khả năng làm thay đổi hoạt tính của protein là các đột biến chuyển các axit amin ưa nước (phân cực, có tính bazơ, axit) thành các axit amin kị nước (không phân cực) hoặc ngược lại.

(trình tự nucleotit có thể viết theo mARN, hoặc ADN theo bất cứ chiều nào – 5’

0,25 0,25 0,25 0,25

(6)

Câu 5: (2,5 điểm)

1.Trong các phép lai, làm thế nào có thể phát hiện được hai gen nào đó liên kết hay phân li độc lập? Với mỗi trường hợp cho một ví dụ minh hoạ.

2. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. cho cây thân cao hoa đỏ tự thụ phấn đời F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây cao hoa trắng chiếm tỉ lệ 9%. Cho biết mọi diễn biến của quá trình giảm phân tạo hạt phấn giống với quá trình giảm phân tạo noãn. Hãy xác định kiểu gen của bố mẹ.

Câu Nội dung Điểm

*Có thể phát hiện được 2 gen nào đó liên kết hay phân li độc lập bằng cách sử dụng phép lai phân tích,cụ thể:

-Nếu kết quả lai phân tích cho tỉ lệ phân li kiểu hình 1:1:1:1 thì 2 gen quy định 2 tính trạng nằm trên 2NST khác nhau.VD

-Nếu tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:1 thì 2 gen liên kết hoàn toàn với nhau VD - Trường hợp kết quả lai phân tích cho ra 4 kiểu hình với tỉ lệ không bằng nhau trong đó 2 loại kiểu hình chiếm đa số( trên 50%) thì hai gen cùng nằm trên 1 NST và đã có hoán vị gen xảy ra.VD

0, 5 0,5 0,5

*Theo bài ra cây cao, hoa trắng ở ở đời con chiếm tỉ lệ 16%  cây thấp, hoa trắng có tỉ lệ bằng 25% - 9% = 16%. Mà cây thấp, hoa trắng có kiểu gen ab

ab

nên ở đời con F1 có 0,16 ab

ab. Mọi diễn biến của quá trình giảm phân tạo hạt phấn đều giống với quá trình tạo noãn tức là hoán vị gen xảy ra ở 2 bên với tần số như nhau  0,16ab

ab = 0,4ab x 0,4ab. Giao tử ab có tỉ lệ 0,4>0,25 nên đây là giao tử liên kết. Vậy, giao tử hoán vị có tỉ lệ 0,5 – 0,4 = 0,1. Vậy, tần số hoán vị là 0,1 x 2 = 0,2 = 20%.

Vì giao tử ab là giao tử liên kết nên kiểu gen của P là AB

ab .

0,5 0,5

(7)

  

Câu 6: (1,0 điểm)

a.Trình bày hai quy trình khác nhau cùng tạo ra thể song nhị bội ở thực vật b.Tại sao ở những loài giao phối, cá thể và loài không phải là đơn vị tiến hóa cơ sở?

Câ u

Nội dung Điể

m A

* Lai xa kết hợp với đa bội hóa :

- Cho lai giữa 2 loài lưỡng bội, tạo ra hợp tử lai F1 (có bộ NST gồm 2 bộ đơn bội của 2 loài).

- Gây đột biến đa bội hợp tử lai F1 tạo ra thể song nhị bội.

* Dung hợp tế bào trần :

- Loại bỏ thành xenlulôzơ của tế bào sinh dưỡng bằng enzim hoặc vi phẫu để tạo ra tế bào trần, sau đó nuôi các tế bào trần khác loài trong cùng môi trường nuôi để tạo ra các tế bào lai.

- Dùng hooc môn kích thích các tế bào này thành cây lai…

0,25

0,25

B Ở những loài giao phối:

- Cá thể không thể là đơn vị tiến hóa vì:

+ Mỗi cá thể chỉ có một kiểu gen, khi kiểu gen đó bị biến đổi cá thể đó có thể bị chết hoặc mất khả năng sinh sản.

+ Đời sống cá thể ngắn, quần thể tồn tại lâu dài - Loài không thể là đơn vị tiến hóa vì:

+ Trong tự nhiên, loài tồn tại như một hệ thống quần thể, cách li tương đối với nhau.

+ Quần thể là hệ gen mở, còn loài là hệ gen kín, không trao đổi gen với các loài khác.

0,25

0,25

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Một alen có lợi cũng có thể bị loại bỏ khỏi quần thể và một alen alen có lợi cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể →Thành phần kiểu gen của quần thể

Để làm cầu bắt qua sông, làm đường ray tàu hỏa người ta sử dụng vật liệu nào?. ta sử dụng vật

Nhóm bệnh nhân này được nghiên cứu mối liên quan giữa hoạt tính bệnh trước và sau điều trị với sự biến đổi nồng độ các cytokin và số lượng tiểu quần thể tế bào

- Khóa lưỡng phân là cách phân loại sinh vật dựa trên một đôi đặc điểm đối lập để phân chia chúng thành hai nhóm.. - Cách xây dựng khóa

Kháng thể chống kháng nguyên của cơ thể được sản xuất và phản ứng kháng nguyên kháng thể tạo thành phức hợp miễn dịch, có thể kết hợp bổ thể, lắng đọng tại mô thành

+ Nguyên nhân và hiệu quả của việc phát tán cá thể động vật ra khỏi đàn: Nguyên nhân là do sự cạnh tranh về nơi ở, thức ăn, con đực tranh giành con cái trở nên gay

- Sự cạnh tranh của các cá thể trong cùng 1 đàn, số lượng kẻ thù, sức sinh sản, độ tử vong, sự phát tán của các cá thể trong quần thể,… có ảnh hưởng rất lớn đến biến

Giảm dự trữ buồng trứng sau mổ và các yếu tố nguy cơ Hồi qui logistic chỉ ra rằng, số bên có nang LNMTC tại buồng trứng, nồng độ AMH trước mổ và giai đoạn LNMTC theo