• Không có kết quả nào được tìm thấy

Vở bài tập Hóa 8 Bài 5: Nguyên tố hóa học | Giải VBT Hóa học 8

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Vở bài tập Hóa 8 Bài 5: Nguyên tố hóa học | Giải VBT Hóa học 8"

Copied!
5
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 5: Nguyên tố hóa học Học theo Sách giáo khoa

I - Nguyên tố hóa học là gì?

1. Định nghĩa:

Nguyên tố hóa học là những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.

Số p là số đặc trưng của một nguyên tố hóa học

Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố đều có số p bằng nhau 2. Kí hiệu hóa học:

Mỗi nguyên tố hóa học được biểu diễn bằng 1 hay 2 chữ cái

Theo quy ước mỗi kí hiệu của nguyên tố còn chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó Thí dụ: kí hiệu của nguyên tố hiđro là H, nguyên tố canxi là Ca

II - Nguyên tử khối

Nguyên tử khối là: khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon.

Một đơn vị cacbon (đvC) bằng 1

12 khối lượng của một nguyên tử C Thí dụ: nguyên tử khối của C = 12 đvC; H = 1 đvC; O = 16 đvC

Nguyên tử khối là khối lượng tương đối, chỉ cho biết sự nặng nhẹ giữa các nguyên tử.

Mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối riêng biệt. Vì vậy, dựa vào nguyên tử khối của một nguyên tố chưa biết, ta xác định được đó là nguyên tố nào.

III - Có bao nhiêu nguyên tố hóa học Đến nay, đã biết được trên 110 nguyên tố

Trong vỏ Trái Đất: Nguyên tố phổ biến nhất là oxi, chiếm 49,4% về khối lượng, nguyên tố đứng hàng thứ 9 về khối lượng là hiđro nhưng nếu xét theo số nguyên tử thì nó chỉ đứng sau oxi.

Bài tập

Bài 1. Trang 15 VBT Hóa học 8: Ghép vào vở bài tập những câu sau đây với đầy đủ các từ hay cụm từ thích hợp.

a) Đáng lẽ nói những ... loại này, những ... loại kia, thì trong hóa học nói ... hóa học này ... hóa học kia.

b) Những nguyên tử có cùng số ... trong hạt nhân đều là ... cùng loại, thuộc cùng một ... hóa học.

(2)

Lời giải:

a) Đáng lẽ nói những nguyên tử loại này, những nguyên tử loại kia, thì trong khoa học nói nguyên tố hóa học này, nguyên tố hóa học kia.

b) Những nguyên tố có cùng số proton trong hạt nhân đều là nguyên tử cùng loại, thuộc cùng một nguyên tố hóa học.

Bài 2. Trang 15 VBT Hóa học 8: a) Nguyên tố hóa học là gì?

b) Cách biểu diễn nguyên tố? Cho thí dụ.

Lời giải:

a) Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.

b) Cách biểu diễn nguyên tố: Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng một hay hai chữ cái, trong đó chữ cái đầu được viết ở dạng chữ in hoa, gọi là kí hiệu hóa học.

Thí dụ: Nguyên tố hiđro được kí hiệu là H, nguyên tố natri là Na, ...

Bài 3. Trang 15 VBT Hóa học 8: a) Các cách viết 2 C, 5 O, 3 Ca lần lượt chỉ ý gì?

b) Hãy dùng chữ số và kí hiệu hóa học diễn đạt các ý sau: Ba nguyên tử nitơ, bảy nguyên tử canxi, bốn nguyên tử natri.

Lời giải:

a) Các cách viết sau lần lượt cho biết

2 C: hai nguyên tử cacbon, 5 O: 5 nguyên tử oxi, 3 Ca: 3 nguyên tử canxi.

b) Dùng chữ số và kí hiệu hóa học diễn đạt các ý sau:

+ Ba nguyên tử nitơ: 3 N + Bảy nguyên tử canxi: 7 Ca + Bốn nguyên tử natri: 4 Na.

Bài 4. Trang 15 VBT Hóa học 8: : Lấy bao nhiêu phần khối lượng của nguyên tử cacbon làm đơn vị cacbon? Nguyên tử khối là gì?

Lời giải:

- Một đơn vị cacbon bằng 1

12 khối lượng của nguyên tử cacbon làm đơn vị cacbon.

- Nguyên tử khối là khối lượng nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon.

Bài 5. Trang 15 VBT Hóa học 8: Hãy so sánh nguyên tử magie nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với

a) nguyên tử cacbon

(3)

b) nguyên tử lưu huỳnh c) nguyên tử nhôm Lời giải:

a) NTK(Mg)

NTK(C) = 24 12 = 2

Nguyên tử magie nặng hơn, bằng 2 lần so với nguyên tử cacbon b) NTK(Mg)

NTK(S) = 24 32= 3

4

Nguyên tử magie nhẹ hơn, bằng 3

4 lần so với nguyên tử lưu huỳnh

c) NTK(Mg)

NTK(Al) = 24 27 = 8

9

Nguyên tử magie nhẹ hơn, bằng 8

9 lần so với nguyên tử nhôm

Bài 6. Trang 15 VBT Hóa học 8: Nguyên tử X nặng gấp hai lần nguyên tử nitơ.

Tính nguyên tử khối và cho biết X thuộc nguyên tố nào? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó (xem bảng 1, trang 42).

Lời giải:

Do nguyên tử X nặng gấp hai lần nguyên tử nitơ nên nguyên tử khối của X bằng:

NTK(X) = 2.14 = 28 đvC

Nguyên tử X có nguyên tử khối bằng 28 đvC. Vậy nguyên tử X là Silic.

Kí hiệu hóa học là Si

Bài 7. Trang 16 VBT Hóa học 8: a) Theo giá trị khối lượng tính bằng gam của nguyên tử cacbon cho trong bài học, hãy tính xem một đơn vị cacbon tương ứng với bao nhiêu gam?

b) Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm là A, B, C hay D?

A. 5,324.10-23g. B. 6,023.10-23g.

C. 4,482.10-23g. D. 3,990.10-23g.

(Hãy chọn đáp án đúng, tính và ghi vào vở bài tập).

Lời giải:

a) Khối lượng của một nguyên tử cacbon bằng: 1,9926.10-23 (g) = 12 đvC 1 đvC = 1,9926.10 23 1,66.10 24(g)

12

(4)

b) Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm là:

mAl = 27 đvC = 27. 1,66.10-24 = 4,482.10-23 (g) Đáp án C

Bài 8. Trang 16 VBT Hóa học 8: Nhận xét sau đây gồm hai ý: Nguyên tử đơteri thuộc cùng nguyên tố hóa học với nguyên tử hiđro vì chúng đều có 1 proton trong hạt nhân". Cho sơ đồ thành phần cấu tạo của hai nguyên tử như hình vẽ bên:

Hãy chọn phương án đúng trong số các phương án sau:

A. Ý (1) đúng, ý (2) sai. B. Ý (1) sai, ý (2) đúng.

C. Cả hai ý đều sai. D. Cả hai ý đều đúng.

(Ghi vào vở bài tập) Lời giải:

Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.

Đáp án D. Cả hai ý đều đúng Bài tập trong Sách Bài tập

Bài 5.1. Trang 16 VBT Hóa học 8: Có thể dùng cụm từ khác nhưng nghĩa tương đương với cụm từ: "có cùng số proton trong hạt nhân" trong định nghĩa về nguyên tố hoá học là :

A. có cùng thành phần hạt nhân.

B. có cùng khối lượng hạt nhân, C. có cùng điện tích hạt nhân.

(Ghi định nghĩa này về nguyên tố hoá học vào trong vở bài tập).

Lời giải

Cụm từ C (vì nơtron không mang điện nên điện tích của hạt nhân chỉ do proton mà có).

Định nghĩa: Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.

(5)

Bài 5.2. Trang 16 VBT Hóa học 8: Cho biết sơ đồ nguyên tử của bốn nguyên tố như sau:

Hãy viết tên và kí hiệu của hóa học của mỗi nguyên tố ( xem bảng 1, phần phụ lục) Lời giải

(a) (b) (c) (d)

Tên nguyên tố Beri Bo Magie Photpho

Kí hiệu hóa học

Be B Mg P

Bài 5.6. Trang 17 SBT Hóa học 8: Biết rằng bốn nguyên tử magie nặng bằng ba nguyên tử nguyên tố X. Hãy viết tên và kí hiệu hoá học của nguyên tố X

Lời giải

NTK(Mg).4 = NTK(X).3  NTK(X) = 24.4

3 32 đvC Vậy tên nguyên tố X: lưu huỳnh. Kí hiệu hóa học là S Bài 5.7. Trang 17 SBT Hóa học 8:

Cho biết sơ đồ hai nguyên tử như hình bên:

a) Nêu sự giống nhau và khác nhau về thành phần hạt nhân của hai nguyên tử.

Giống nhau: Thành phần hạt nhân của hai nguyên tử giống nhau về số proton (đều có 2p)

Khác nhau: số nơtron, theo thứ tự bằng 2 và 1.

b) Giải thích vì sao nói được hai nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hoá học:

Hai nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hoá học vì có cùng số proton trong hạt nhân.

Tên nguyên tố: heli, kí hiệu hóa học: He.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Nhận xét: Biết vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn có thể suy đoán cấu tạo nguyên tử và tính chất cơ bản của nguyên tố, so sánh tính kim loại hay phi kim của

Ô: Ô nguyên tố cho biết số hiệu nguyên tử, kí hiệu hóa học, tên nguyên tố, nguyên tử khối của nguyên tố đó. Chu kì: là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có

Bài 3 trang 101 SGK Hóa học lớp 9: Các nguyên tố trong nhóm I đều là những kim loại mạnh tương tự natri: tác dụng với nước tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng

Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.. ● Số p là số đặc trưng của một nguyên tố hoá

- Nguyên tử khối của các nguyên tố hóa học không phải là các trị số nguyên vì hầu hết các nguyên tố trong tự nhiên là hỗn hợp của nhiều đồng vị, mỗi đồng vị có tỉ lệ

Trong một chu kì, theo chiều tăng điện tích hạt nhân số electron lớp ngoài cùng tăng.. ⇒ Lực hút giữa hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng tăng dẫn đến bán kính

Hình thành kiến thức mới 4 trang 21 SGK Hóa học 10: Nguyên tố carbon có số hiệu nguyên tử là 6. Xác định điện tích hạt nhân của nguyên tử này. Hình thành kiến thức mới

Hình thành kiến thức mới 10 trang 39 SGK Hóa học 10: Quan sát hình 5.2, dựa vào cấu hình electron nguyên tử, hãy nhận xét mối quan hệ giữa số electron hóa trị của