• Không có kết quả nào được tìm thấy

Toán lớp 5 về các đơn vị đo diện tích | Tiểu học Nhân Chính

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Toán lớp 5 về các đơn vị đo diện tích | Tiểu học Nhân Chính"

Copied!
17
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)
(2)

ViÕt c¸c sè thËp ph©n sau d íi d¹ng gọn nhÊt:

2,500 ; 3,0200 ; 40,010.

(3)

Khó quá ! Các bạn ơi ! Giúp tớ với !

Cuộn dây màu đỏ dài

8,1m

Cuộn dây nào dài hơn nhỉ ?

Cuộn dây màu xanh dài

7,9m

(4)

Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

lớn hơn.

So sỏnh:

6,3 … 4,5 >

5,7 … 9,8 <

So sỏnh:

6,3 … 4,5 5,7 … 9,8

a,Ví dụ 1: So sánh 8,1m và 7,9m.

a,Ví dụ 1: So sánh 8,1m và 7,9m.

(5)

b) Ví dụ 2 : So sánh 35,7m và 35,698m

.

So sánh phần thập phân của 2 số :

 10 m

7 7dm = 700 mm m

1000

698 698 mm

Vì : 700 mm > 698mm (700 > 698 vì ở hàng trăm có 7 > 6) 10 m

7 m

1000 698

nên 35,7m 35,698m 35,7 35,698

>

So sánh 35,7m và 35,698m .

Vậy

>

>

(6)

Trong hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau, số thập phân nào có hàng phần mười lớn hơn thì số đó lớn hơn.

So sánh

16,8 … 16,34 >

So sánh

16,8 … 16,34

(7)

a) Ví dụ 1 :

8,1m > 7,9m

8,1 > 7,9

(phần nguyên có 8 > 7)

b) Ví dụ 2 : 35,7m > 35,698m 35,7 > 35,698

(Phần nguyên bằng nhau, hàng phần mười có 7 > 6)

Muốn so sánh hai số thập phân ta có thể làm như sau:

- So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau

.

Ghi nhớ :

- So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn,…; đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn,…; đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

Ví dụ : 2001,2 1999,7Ví dụ : 2001,2 1999,7>

Ví dụ : 78,469 78,5Ví dụ : 78,469 78,5<

Ví dụ : 630,72 630,70Ví dụ : 630,72 630,70>

(8)

Thực hành

:

Bài 1

So sánh hai số thập phân : a) 48,97 và 51,02

b) 96,4 và 96,38

c) 0,7 và 0,65

(9)

Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn : 6,375 ; 9,01 ; 8,72 ; 6,735 ; 7,19

Bài 2 :

Bài 3:

Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé :

0,32 ; 0,197 ; 0,4; 0,321 ; 0,187

(10)

123456789 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30

Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé :

0,32 ; 0,197 ; 0,4; 0,321 ; 0,187

(11)

Muốn so sánh hai số thập phân ta có thể làm như sau:

-

Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

Ghi nhớ :

-

So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

-

Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn,…; đến cùng một hàng nào đó, số

thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó

lớn hơn.

(12)

Bµi tËp tr¾c nghiÖm: So s¸nh 43,78 vµ 41,982.

a. 43,78 = 41,982.

b. 43,78 < 41,982.

S S

Hãy chọn đáp án đúng :

(13)

Bµi tËp tr¾c nghiÖm: So s¸nh 34,56 vµ 34,0986.

a. 34,56 > 34,0986.

b. 34,56 < 34,0986.

c. 34,56 = 34,0986

S

§

S

Hãy chọn đáp án đúng :

(14)

Bµi tËp tr¾c nghiÖm: So s¸nh 7,843 vµ 7,846.

a. 7,843 > 7,846 b. 7,843 < 7,846

S

§

Hãy chọn đáp án đúng :

(15)

Muốn so sánh hai số thập phân ta có thể làm như sau:

-

Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

Ghi nhớ :

-

So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

-

Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn,…; đến cùng một hàng nào đó, số

thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó

lớn hơn.

(16)

Về nhà nắm được

cách so sánh hai số

thập phân .

(17)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

 Muốn đọc một số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu.. “phẩy”, sau đó đọc

- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn,…; đến.. cùng một hàng nào đó, số thập

Do vậy, bài viết này tiến hành nghiên cứu hiệu quả hoạt động đối tượng các NHTMCP tại Việt Nam bằng phương pháp phân tích hiệu quả kỹ thuật theo mô hình tham số và phi

Kết luận: Trong hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau, số thập phân nào có hàng phần mười lớn hơn thì số đó lớn hơn... LuyÖn tËp

Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả

- Nếu phần nguyên của hai số bằng nhau thì so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần.. nghìn,… đến cùng một hàng nào đó, số thập phân

- Nhóm các số thập phân dương: ta so sánh phần nguyên với nhau, số nào có phần nguyên lớn hơn thì lớn hơn. Nếu phần nguyên bằng nhau thì ta lần lượt so sánh các hàng

Hai số thập phân này có cùng phần nguyên, kể từ trái sang cặp chữ số cùng hàng ở sau dấu phẩy khác nhau là cặp chữ số ở hàng phần mười... – Ta sẽ so sánh số đối của hai