• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto"

Copied!
34
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 27 Ngày soạn: 22/ 3/ 2019 Ngày giảng: Thứ hai ngày 25 tháng 3 năm 2019

Toán

QUÃNG ĐƯỜNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hành tính quãng đường.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.

II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Bảng phụ ghi đề bài toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ.(5’)

- Y/c HS tính vận tốc của người đi bộ bằng m/phút, biết trong 1/3 giờ được 2km.

-Nhận xét tuyên dương

2. Bài mới.(30’)

HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.

HĐ2: Hình thành cách tính quãng đường a) Bài toán 1: y/c HS đọc bài toán , phân tích bài toán.

- Muốn biết quãng đường ô tô đi được trong 4 giờ là bao nhiêu ta làm thế nào?

- Cho HS dựa vào phép tính làm để nhận xét và rút ra quy tắc tính quãng đường.

- GV chốt lại và giới thiệu công thức và quy tắc tính.

b) Bài toán 2: Gv tổ chức hướng dẫn như VD 1.

- Y/c HS chuyển đổi đơn vị đo thời gian:

2 giờ 30 phút = 2,5 giờ hoặc 5

2 giờ rồi áp dụng công thức tính quãng đường.

- GV chốt lại và nhấn mạnh để HS nắm vững hơn về đơn vị đo quãng đường.

HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1: HS áp dụng thực hiện tính quãng

-1 HS lên bảng tính.

+ 1/3 giờ = 20 phút; 2km = 2000m

Vận tốc đi của người đó là:

2000 : 20 = 100 (m/ phút) Đáp số: 100 m/ phút - Củng cố lại cách tính vận tốc.

- Lấy 42,5 x 4 = 170 ( km) - HS theo dõi và nhận xét .

- Vài em nhắc lại cách tính quãng đường.

- vài em phát biểu.

+ Muốn tính quãng đường lấy vận tốc nhân với thời gian.

+ Công thức: s = v x t

- HS làm việc cá nhân, sau đó đại

(2)

đường..

- Gv và HS nhận xét đánh giá .

- Củng cố lại cách tính quãng đường.

Bài 2

– Y/c HS đọc đề bài phân tích bài rồi làm bài.

- GV lưu ý với HS số đo thời gian và vận tốc phải cùng một loại đơn vị đo thời gian.

- Y/c HS tìm hai cách giải.

- Gv thu vở chấm chữa bài.

Bài 3: Y/c HS đọc kĩ đề bài, tìm thời gian đi của xe máy , sau đó tìm quãng đường.

3. Củng cố dặn dò.(5’)

- Y/c HS nhắc lại cách tính quãng đường.

- Dặn HS về xem bài và ôn lại nội dung bài.

-Chuẩn bị bài: Luyện tập.

diện làm bảng lớp chữa bài.

Bài giải

2 giờ 30phút = 2,5 giờ

Quãng đường người đó đi được là:

12,5 x 2,5 = 30(km) Đáp số: 30km - HS làm việc cá nhân, sau đó chữa bài

Bài giải

Quãng đường ca nô đi được là:

15,2 x 3 = 45,6 (km) ĐS: 45,6 km

- HS trao đổi với bạn rồi làm bài vào vở.

C1+ Tính thời gian là giờ.

Đáp số là: 3,15( km) C2+ Nếu tính vận tốc theo đơn vị km/ phút thì vận tốc của người đi xe đạp là:

12,6 : 60 = 0, 12 (km /phút) Quãng đường người đó đi được là:

0,21 x 15 = 3,15 (km) ĐS: 3,15 km

Bài giải

Thời gian xe máy đi từ A đến B là:11 giờ - 8 giờ 20 phút = 2giờ 40 phút 2giờ 40 phút =

8 3 giờ Quãng đường từ A đến B là:

42 x 8

3 = 112 ( km )

ĐS: 112 km

(3)

Tập đọc

Tiết 53: TRANH LÀNG HỒ I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Hiểu các từ ngữ, câu đoạn trong bài.

- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh độc đáo. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)

2. Kĩ năng

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào 3.Thái độ

- HS trân trọng những truyền thống của dân tộc

*GD quyền trẻ em:

Quyền được tự hào về truyền thống văn hóa của dân tộc II. Đồ dùng dạy-học:

- Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy -học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Kiểm tra bài cũ: 5 phút Hội thổi cơm thi ở ĐồngVân.

- Mời 2 học sinh đọc nối tiếp 4 đoạn, trả lời câu hỏi : Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân được bắt nguồn từ đâu ? - ND bài này muốn nói lên điều gì?

2. Bài mới: 32 phút - Giới thiệu bài

HĐ1: Hướng dẫn hs luyện đọc:

- Mời 1 học sinh đọc bài.

-Bài văn có thể chia làm mấy đoạn?

- Cho hs nối tiếp nhau đọc đoạn.

- Hướng dẫn hs luyện phát âm đúng.

- Giúp hs hiểu một số từ ngữ khó trong bài.

- Cho hs luyện đọc theo cặp.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc và đọc diễn cảm : Giọng tươi vui, rành mạch, thể hiện cảm xúc trân trọng trước những bức tranh dân gian làng Hồ. Nhấn mạnh những từ ngữ ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của những bức tranh : thích, thấm thía, nghệ sĩ tạo hình, thuần phong, đậm đà.

- 2 hs đọc và trả lời câu hỏi.

- 1 học sinh đọc bài, cả lớp lắng nghe.

- Chia 3 đoạn:

Đoạn 1 : Từ đầu …vui tươi.

Đoạn 2 : Yêu mến ... mái mẹ.

Đoạn 3 : Còn lại.

- HS nối tiếp nhau đọc đoạn.

- Hs luyện phát âm đúng : tranh, lợn, chuột, ếch, thuần phác, lợn ráy, khoáy, … -1 học sinh đọc từ ngữ chú giải.

- Hs luyện đọc theo cặp.

- HS lắng nghe.

(4)

HĐ2. Hướng dẫn hs tìm hiểu bài.

- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1+2.

+ Kể tên một số tranh làng Hồ lấy đề tài từ trong cuộc sống hằng ngày của làng quê VN?

GV giới thiệu : Làng Hồ là một làng nghề truyền thống, chuyên vẽ, khắc tranh dân gian. Những nghệ sĩ dân gian làng Hồ từ bao đời nay đã kế tục và phát huy truyền thống của làng.

Thiết tha yêu mến quê hương nên tranh của họ sống động, vui tươi, gắn liền với cuộc sống hàng ngày của làng quê Việt Nam.

+ Kỹ thuật tạo màu trong tranh làng Hồ có gì đặc biệt?

- Cho học sinh đọc lại đoạn 2+3.

+ Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và đoạn 3 thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ.

+ Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng Hồ?

* Giáo viên chốt lại : Yêu mến cuộc đời và quê hương, những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã tạo nên những bức tranh có nội dung rất sinh động, vui tươi. Kĩ thuật làm tranh làng Hồ đạt tới mức tinh tế. Các bức tranh thể hiện đậm nét bản sắc văn hoá Việt Nam. Những người tạo nên các bức tranh đó xứng đáng với tên gọi trân trọng Những người nghệ sĩ tạo hình của nhân dân.

*GD quyền trẻ em: Quyền được tự hào về truyền thống văn hóa của dân tộc

- Mời 1 học sinh kể tên một số nghề và

- 2 hs đọc, cả lớp đọc thầm.

- Tranh lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh tố nữ.

- HS lắng nghe.

- Kĩ thuật tạo màu rất đặc biệt : Màu đen không pha bằng thuốc mà luyện bằng bột than của rơm bếp, cói chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp …

- Cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi.

+ Tranh lợn ráy có những khoáy âm dương rất có duyên.

+ Tranh vẽ đàn gà con tưng bừng như ca múa bên gà mái mẹ.

+ Kĩ thuật tranh đã đạt tới sự trang trí tinh tế.

+ Màu trắng điệp cũng là một màu sáng tạo, góp phần làm đa dạng kho tàng mu sắc của dân tộc trong làng hội hoạ.

+ Vì những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh, tươi vui.

+ Vì họ đã sáng tạo nên kĩ thuật vẽ tranh và pha màu tinh tế, đặc sắc.

+ Vì họ đã đem vào bức tranh những cảnh vật càng ngắm càng thấy đậm đà, hóm hỉnh, và tươi vui.

-Hs lắng nghe

- Dệt lụa Vạn Phúc, gốm Bát Tràng, nước

(5)

làng nghề truyền thống mà bạn biết.

- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài và trả lời câu hỏi : Tìm nội dung bài văn.

HĐ3. Hướng dẫn hs luyện đọc diễn cảm:

- Mời 3 học sinh nối tiếp nhau đọc diễn cảm, mỗi em đọc một đoạn.

- Giáo viên đưa bảng phụ đã viết sẵn đoạn 1cần luyện đọc lên và hướng dẫn học sinh luyện đọc (đoạn 1) chú ý nhấn mạnh: thích, thấm thía, nghệ sĩ tạo hình, thuần phác, đậm đà, lành mạnh, hóm hỉnh, tươi vui..

- YC HS luyện đọc theo cặp.

- Cho học sinh thi đọc.

3. Củng cố dặn dò : 3 phút

- Mời học sinh nhắc lại nội dung bài.

- Vì sao các nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã tạo những bức tranh có nội dung sinh động, kỹ thuật tinh tế ?

- Giáo dục hs yêu mến những cái đẹp trong cuộc sống hàng ngày, yêu mến những người lao động nghẹ thuật vì họ đã lưu lại những cái đẹp trong cuộc sống hàng ngày để chúng ta được chiêm ngắm.

- Dặn các em cần quý trọng văn hoá truyền thống của dân tộc.

mắm Phú Quốc…

- Nội dung : Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống văn hoá đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc

- 3 học sinh đọc, tìm giọng đọc.

- HS theo dõi, lắng nghe.

- Học sinh luyện đọc diễn cảm.

- Học sinh thi đua đọc diễn cảm.

- Vì yêu mến quê hương, nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã tạo những bức tranh có nội dung sinh động, kỹ thuật tinh tế

-Hs lắng nghe

Khoa học

CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biêt được cây con có thể mọc lên từ hạt

2. Kĩ năng: - Chỉ vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của cây con.

3. Thái độ : Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây cối.

(6)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - TRANH ẢNH

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Ổn định

2. Kiểm tra bài cũ

+ Kể tên một số loại cây thụ phấn nhờ côn trùng

+ Kể tên một số loại cây thụ phấn nhờ gió

- GV nhận xét, đánh giá 3. Bài mới

Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của hạt

- Yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK trang108 và chỉ ra vỏ, phôi, và chất dinh dưỡng của hạt.

- GV nhận xét kết luận: Hạt gồm: vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ.

- Treo tranh phóng to hình 2, 3, 4, 5, 6 SGK trang 108-109, yêu cầu HS quan sát và ghép các thông tin phù hợp với hình.

- GV nhận xét kết luận: 2b 3a 4c 5c 6d

Hoạt động 2: Tìm hiểu điều kiện hạt nẩy mầm

- GV nêu câu hỏi: Điều kiện nảy mầm của hạt là gì?

- GV nhận xét kết luận: Điều kiện để hạt nảy mầm là có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp (không nóng quá và cũng không lạnh quá)

Hoạt động 3: Thực hành nói về sự phát triển của cây

- Yêu cầu HS quan sát hình 7 SGK trang 109 theo nhóm 4, thực hành nói

- 2 HS thực hiện - Lớp nhận xét

- Các nhóm quan sát H1

- Đại diện các nhóm trình bày

- Các nhóm quan sát thảo luận và lựa chọn

- Các nhóm trình bày

- HS thảo luận nhóm đôi - Đại diện HS trả lời câu hỏi

- Các nhóm quan sát, tập nói trong

(7)

về sự phát triển của hạt mướp từ lúc gieo đến lúc mọc thành cây, ra hoa, kết quả…

- GV nhận xét đánh giá 4. Củng cố - Dặn dò - GV nhận xét đánh giá

- Chuẩn bị: Cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ.

nhóm

- Các nhóm trình bày

- HS đọc thông tin trả lời câu hỏi

...

Hoạt động ngoài giờ lên lớp

HOẠT ĐỘNG CHUNG CỦA NHÀ TRƯỜNG ...

Ngày soạn: 23/ 3/ 2019 Ngày giảng: Thứ ba ngày 26 tháng 3 năm 2019

Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố lại cách tính quãng đường.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính quãng đường và vận dụng giải toán trong thực tiễn.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.

II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ(5’).

- HS nhắc lại cách tính quãng đường.

-1 HS làm BT 1 trang 63-vở bài tập.

- Nhận xét- tuyên dương

2. Bài mới.(5’)

HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.

HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1.

- GV Y/c HS tự làm bài.

- 2 HS nêu, lớp nhận xét bổ sung.

-1 HS lên bảng làm bài:

Quãng đường ô tô đi là:

46,5 x 3 = 139,5 ( km) Đáp số: 139,5 km - HS làm việc cá nhân.

- Đổi 36 km/ giờ = 0,6 km/ phút

(8)

- Hướng dẫn cách trình bày không cần kẻ bảng:

Với v = 32,5 km/giờ ; t = 4 giờ thì s = 32,5 x 4 = 130 km.

- Y/c HS nêu cách tính ở cột 3.

- Gọi HS lên bảng chữa bài.

- GV và HS củng cố lại cách tính quãng đường.

Bài 2.

- Y/c HS tự làm bài rồi đổi vở cho nhau để nhận xét.

- GV và HS nhận xét , củng cố lại cách tính quãng đường và trừ số đo thời gian.

Bài 3. Y/c HS đọc bài, phân tích và làm bài.

- Tổ chức cho HS chuyển đổi đơn vị đo về cùng loại rồi tính.

- Gv đánh giá kết quả bài làm của các nhóm.

- Củng cố phát huy kĩ năng tính bằng cách nhanh gọn, chính xác.

3. Củng cố, dặn dò.(5’)

- Y/c HS nhắc lại một số kiến thức vừa ôn.

- Dặn HS về ôn bài

- Xem trước bài sau :Thời gian.

hoặc 40 phút = 2

3 giờ.

- 2 HS lên bảng chữa bài.

- HS tự làm bài, 2 em làm bảng nhóm treo lên bảng chữa bài + ĐS:218,5 km

- HS thảo luận theo nhóm đôi và làm.

- Đại diện 2 nhóm thi giải nhanh .

Bài giải

15 phút = 0,25 giờ

Quãng đường ong mật bay trong 15 phút là:

8 x 0,25 = 2( km) ĐS: 2 km

- HS làm vở, đại diện chữa bài và giải thích cách làm.

Bài giải

1 phút 15 giây = 75 giây Quãng đường Kăng- gu - ru là:

14 x 75 = 1050 ( km) ĐS: 1050 km

---o0o--- Chính tả ( Nhớ - viết )

CỬA SỐNG I. MỤC TIÊU

1. Kĩ năng: Rèn kĩ nhớ- viết đúng chính tả 4 khổ thơ của bài: Cửa sông.

2. Kiến thức: Tiếp tục củng cố quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài; làm đúng các bài tập thực hành để củng cố, khắc sâu quy tắc.

3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Vở bài tập TV

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ.(5’)

- Y/c HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, - 2 em nhắc lại.

(9)

tên địa lí nước ngoài và viết 2 tên người, tên địa lí nước ngoài.

- Nhận xét 2 Bài mới.(30’) a) Giới thiệu bài.

- GV nêu nội dung yêu cầu của tiết học.

b) Hướng dẫn HS nhớ - viết.

- Y/c 1 em đọc thuộc bài viết và cho biết nội dung của bài.

+Cửa sông là địa điểm đặc biệt như thế nào?

- Y/c HS nêu các cụm từ ngữ dễ viết sai . - GV hướng dẫn cách viết các từ ngữ khó và cách trình bày thơ 6 chữ, những chữ cần viết hoa, các dấu câu.

- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở sao cho hiệu quả cao.

-Y/c HS gấp sách nhẩm đọc bài viết rồi viết bài.

- GV đọc cho HS soát lỗi.

- GV NHẬN XỘT 1 số bài để chữa những lỗi sai thường mắc.

- GV nêu nhận xét chung sau khi chấm.

c )Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài tập 2.

a) HS nêu y/c của bài.

- Y/c tự tìm các tên riêng trong đoạn văn.Mời 2 em làm phiếu to để chữa bài.

- GV chốt lại lời giải đúng và y/c HS nêu lại cách viết các danh từ riêng đó.

3. Củng cố dặn dò.(5’)

- Nhận xét tiết học,biểu dương những em HS học tốt

- Y/c về nhà tiếp tục rèn chữ viết, ghi nhớ cách viết hoa tên người, tên địa lí của nước ngoài.

- Chuẩn bị bài: Bà cụ bán hàng nước chè

VD: Ơ- gien, Pô- chi- ê, Pi- e Đơ- gây- tê, Pa- ri, Chi- ca- gô.

- 1 HS đọc đoạn viết, HS dưới lớp theo dõi bạn đọc để nắm đ- ược các từ khó.Cách viết và trình bày bài thơ.

- 2 em nêu nội dung.

Là nơi biển tìm về với đất, nơi nước ngọt hoà lẫn nước mặn, nơi tôm cá vào đẻ trứng, nơi tàu ra khơi, nơi tiễn người ra biển, - 2 HS đại diện nêu các từ dễ viết sai và luyện viết các chữ cần viết hoa.: nước lợ, nông sâu, tôm rảo, uốn cong, núi non,….. - HS nhớ viết bài vào vở.

- HS rà soát lỗi ( đổi vở để soát lỗi cho nhau.)

- HS phát biểu.

- HS tự tìm và đại diện phát biểu, giải thích cách viết tên riêng đó.

+ tên người: Cri-xtô-phô-rô, Cô-lôm-bô, A- mê- gi-gô....

+Tên địa lí: Mĩ, ấn Độ, Pháp - 2em treo bài lên bảng chữa bài.

(10)

Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG I. MỤC TIÊU

1. Kĩ năng: Nắm bắt được ý nghĩa của một số câu ca dao tục ngữ trong chủ đề truyền thống.

2. Kiến thức:Mở rộng và hệ thống hoá, tích cực các vốn từ gắn với chủ điểm Nhớ nguồn.

3.Thái độ.Có ý thức trong việc sử dụng các từ ngữ trong chủ đề.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Vở bài tập tiếng việt.

- Từ điển thành ngữ, tục ngữ Việt nam.

- Bảng phụ và bút dạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ.(5’)

- Y/c HS đọc đoạn văn ngắn viết về tấm gương hiếu học , có sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu; chỉ rõ những từ ngữ được thay thế.

- Nhận xét

2. . Bài mới: (30’) a). Giới thiệu bài.

b) Hướng dẫn làm bài tập.

Bài 1.

- HS đọc kĩ y/c của bài.

- Gv chia lớp thành các nhóm , phát phiếu cho các nhóm thi làm bài.

- GV chốt lại câu trả lời đúng, tuyên dương những nhóm làm tốt.

-Yêu cầu HS giải nghĩa 1 trong các câu thành ngữ, tục ngữ vừa tìm được?

Bài tập 2:

- HS đọc kĩ bài, xác định yêu cầu của bài rồi làm bài theo nhóm.

- 2 em đọc, lớp nhận xét.

-Lớp đọc thầm SGK.

- HS làm bài theo nhóm - Đại diện HS nêu kết quả.

a) yêu nước:

- Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh - Con ơi, con ngủ cho lành

Để mẹ...

b) Lao động cần cù:

- Tay làm hàm nhai

- Có công mài sắt có ngày lên kim - Có làm thì mới có ăn

c) Đoàn kết:

- Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau

Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao -HS trao đổi theo nhóm

- 2, 3 nhóm đại diện treo bảng chữa bài.Đọc ô chữ màu xanh.

+Thứ tự các từ cần điền là: cầu kiều, khác giống, nùi ngồi, xe

(11)

- GV quan sát theo dõi và nhận xét đánh giá nhóm thắng cuộc.

- Mời một số em nối tiếp nhau đọc các câu thơ, tục ngữ ca dao sau khi đã hoàn chỉnh.

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Mời HS nhắc lại nội dung của các câu ca dao, tục ngữ của bài 1.

- GV n. xét tiết học, biểu dương những em học tốt.

- Y/c HS ôn bài ,xem lại các kiến thức đã học .

- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối.

nghiêng, thương, cá ươn, nhớ kẻ cho, nước còn, lạch nào, vững như cây, nhớ thương, thì nên, ăn gạo, uốn cây, cơ đồ, nhà có nóc,

+ Ô chữ hình chữ S: Uống nước nhớ nguồn

Lịch sử

Tiết 27: LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI I. I MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Ngày 27-1-1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam :

+ Những điểm cơ bản của Hiệp định : Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam ; rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi Việt Nam ; chấm dứt dính líu về quân sự ở Việt Nam ; có trách nhiệm hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam.

+ ý nghĩa hiệp định Pa-ri : Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi Việt Nam, tạo điều kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn.

2. Kĩ năng

-Biết lí do Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam : thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam - Bắc trong năm 1972.

3. Thái độ

- Giáo dục HS yêu và tự hào về lịch sử dân tộc

*GD TTHCM- Liên hệ

- Những quyết định quan trong của kì họp có ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của nhân nhân …

- Kì họp Quốc hội khóa VI của nước ta lúc bấy giờ là tiền đề để cả nước cùng tiến lên CNXH.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Các hình minh hoạ SGK.

- Vở bài tập.

III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

(12)

A/ Kiểm tra bài cũ: 5 phút -Kiểm tra 3 em

H: Mĩ có âm mưu gì khi ném bom huỷ diệt Hà Nội và các vùng phụ cận?

H: Thuật lại trận chiến ngày 26-12-1972 của nhân dân HN?

H: Tại sao ngày 30-12-1972 Tổng thống Mĩ buộc phải tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc?

B/Bài mới: 32 phút 1/Giới thiệu bài:

2/Tìm hiểu bài:

Hoạt động 1 : Khung cảnh lễ kí hiệp định Pa-ri

H: Hiệp định Pa-ri được kí ở đâu? Vào ngày nào?

H: Vì sao từ thế lật lọng…lập lại hoà bình ở VN?

H: Mô tả sơ lược khung cảnh hiệp địng Pa- ri?

H: Hoàn cảnh của Mĩ năm 1973, giống gì với Pháp năm 1974?

Hoạt động 2: Nội dung cơ bản : Trình bày nội dung chủ yếu nhất của Hiệp định Pa- ri?

H: Nội dụng hiệp định Pa-ri cho ta thấy Mĩ đã thừa nhận điều quan trọng gì?

Hoạt động 3: Ý nghĩa của hiệp định Pa-ri H: Hiệp định Pa-ri có ý nghĩa ntn với dân tộc ta?

*GD TTHCM- Liên hệ

- Những quyết định quan trong của kì họp có ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của nhân nhân …

- Kì họp Quốc hội khóa VI của nước ta lúc bấy giờ là tiền đề để cả nước cùng tiến lên CNXH.

- GV nhận xét chốt ý:…

HS trả lời

Lớp nhận xét -Trả lời.

- … tại Pa-ri thủ đô nước pháp vào ngày 27-1-1973.

- Vì Mĩ thất bại … cúng bị ta đập tan

- …đều bị thất bại nặng nề.

-HS làm việc theo nhóm4.

-Dựa vào SGK trả lời.

+ Hiệp định Pa-ri qui định:

Mĩ tôn trọng độc lập … rút toàn bộ quân…chấm dứt dính liếu quân sự … phải có trách nhiệm.

- …thừa nhận sự thất bại … công nhận hoà bình và độc lập …VN

- … Đánh dấu bước phát triển … đế quốc Mĩ buộc rút quân khỏi nước ta tiến tới giành thắng lợi … thống nhất đất nước.

-Hs lắng nghe

- HS đọc lại nội dung ghi nhớ.

- HS làm VBT để kiểm tra kiến thức.

(13)

3/Củng cố,dặn dò: 3 phút Dặn HS học thuộc bài

Chuẩn bị bài: Tiến vào Dinh Độc Lập

Thực hành Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Tiếp tục củng cố cho HS về cách tính số đo thời gian - Củng cố cho HS về cách tính quãng đường và thời gian..

2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng thực hành tính.

3.Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác, khoa học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy

1. Kiểm tra bài cũ(4')

Nêu cách tính thời gian? Viết công thức tính thời gian ?

- Nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Hướng dẫn làm bài Bài 1(7')

Trên quãng đường dài 7,5 km, một người chạy với vận tốc 10 km/giờ.

Tính thời gian chạy của người đó?

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng Bài 2: (8')

Một ca nô đi với vận tốc 24 km/giờ.

Hỏi sau bao nhiêu phút ca nô đi được quãng đường dài 9 km ( Vận tốc dòng nước không đáng kể)

Hoạt động của trò

- HS trả lời, nhận xét.

- 1 hs đọc đề bài.

- Hs làm bài và chữa bài.

- Hs nhận xét.

Thời gian chạy của người đó là:

7,5 : 10 = 0,75 (giờ) = 45 phút.

Đáp số: 45 phút.

- 1 hs đọc đề bài.

- Hs làm bài và chữa bài.

- Hs nhận xét.

Đổi: 1 giờ = 60 phút.

Quãng đường ca nô đi trong 1 phút là:

24 : 60 = 0,4 (km)

Thời gian ca nô đi được quãng đường dài 9 km là: 9 : 0,4 = 22,5 (phút)

= 22 phút 30 giây.

Đáp số: 22 phút 30 giây.

(14)

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng Bài tập 3: (8')

Một người đi xe đạp đi một quãng đường dài 18,3 km hết 1,5 giờ. Hỏi với vận tốc như vậy thì người đó đi quãng đường dài 30,5 km hết bao nhiêu thời gian?

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng Bài tập 4: (8')

Một vận động viên đi xe đạp trong 30 phút đi được 20 km. Với vận tốc đó, sau 1 giờ 15 phút người đó đi được bao nhiêu km?

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng 3.Củng cố, dặn dò (4')

- Muốn tính vận tốc ta làm thế nào?

- Nhận xét chung - Dặn:chuẩn bị bài sau.

- 1 hs đọc đề bài.

- Hs làm bài và chữa bài.

- Hs nhận xét.

Vận tốc của người đi xe đạp là:

18,3 : 1,5 = 12,2 (km/giờ)

Thời gian để người đó đi quãng đường dài 30,5 km là:

30,5 : 12,2 = 2,5 (giờ) = 2 giờ 30 phút.

Đáp số: 2 giờ 30 phút.

- 1 hs đọc đề bài.

- Hs làm bài và chữa bài.

- Hs nhận xét.

Đổi: 30 phút = 0,5 giờ.

1 giờ 15 phút = 1,25 giờ.

Vận tốc của người đó là:

20 : 0,5 = 40 (km)

Sau 1 giờ 15 phút người đó đi được số km là:

40 ¿ 1,25 = 50 (km) Đáp số: 50 km.

Thực hành Tiếng Việt ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức :Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về chủ đề truyền thống, lặp từ để liên kết câu, cảm thụ văn học.

2.Kĩ năng : Rèn cho học sinh kĩ năng dùng từ, viết câu đoạn văn.

3.Thái độ :- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ:(5')

- Nêu tác dụng của việc thay thế từ ngữ.

- Gv nhận xét.

Hoạt động của trò - 1 hs trả lời

- Hs nhận xét

(15)

2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài:(1')

b)-Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 1: (10') Chọn các từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống : truyền ngôi, truyền cảm, truyền khẩu, truyền thống, truyền thụ, truyền tụng.

a. ... kiến thức cho học sinh.

b. Nhân dân ... công đức của các bậc anh hùng.

c. Vua ... cho con.

d. Kế tục và phát huy

những ... tốt đẹp.

e. Bài vè được phổ biến trong quần chúng bằng ... . f. Bài thơ có sức ...

mạnh mẽ.

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 2 (10’) Gạch chân các từ được lặp lại để liên kết câu :

Bé thích làm kĩ sư giống bố và thích làm cô giáo như mẹ. Lại có lúc Bé thích làm bác sĩ để chữa bệnh cho ông ngoại, làm phóng viên cho báo Nhi đồng. Mặc dù thích làm đủ nghề như thế nhưng mà eo ơi, Bé rất lười học. Bé chỉ thích được như bố, như mẹ mà khỏi phải học.

Theo Nguyễn Thị Thanh Hà - Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Lặp từ có tác dụng gì?

Bài tập 3 : (10'): Nghĩ về nơi dòng sông chảy ra biển, trong bài Cửa sông, nhà thơ Quang Huy viết :

Dù giáp mặt cùng biển rộng Cửa sông chẳng dứt cội nguồn Lá xanh mỗi lần trôi xuống

Bỗng ... nhớ một vùng núi non.

Em hãy chỉ rõ những hình ảnh nhân hóa được tác giả sử dụng trong khổ thơ trên và nêu ý nghĩa của những hình ảnh đó ?

- Gv nhận xột, tuyên dương.

3. Củng cố, dặn dò. (4')

.

- Học sinh đọc đề bài - Hs làm bài vào vở -1 HS lên bảng làm - Chữa bài, nhận xét

- Học sinh nêu yêu cầu - HS đọc đoạn văn - Hs làm bài và báo cáo.

- Hs nhận xét,bổ sung

- Học sinh nêu yêu cầu - Hs làm bài và báo cáo.

- Hs nhận xét,bổ sung

(16)

- Nhận xét giờ học

- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.

Ngày soạn: 24/ 3/ 2019 Ngày giảng: Thứ tư ngày 27 tháng 3 năm 2019

Toán THỜI GIAN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hình thành cách tính thời gian của một chuyển động..

2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tính thời gian của một chuyển động.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.

II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- B ẢNG PH Ụ, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ.(5’)

- Y/c HS lên bảng chữa bài 3 của giờ trước.

- Củng cố lại cách tính quãng đường, vận tốc?

- Nhận xét 2. Bài mới.(30’)

HĐ: Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.

HĐ2: Hình thành cách tính thời gian.

(12’)

a) Bài toán 1: y/c HS đọc bài toán , phân tích bài toán.

- Muốn biết thời gian ô tô đi hết quãng đường đó làm thế nào?

- Cho HS dựa vào phép tính làm để nhận xét và rút ra quy tắc tính thời gian.

- GV chốt lại và giới thiệu công thức và quy tắc tính

.b) Bài toán 2: Gv tổ chức hướng dẫn như VD 1.

- Y/c HS chuyển đổi đơn vị đo thời gian tìm được sau khi tính để phù hợp với cách tính thông thường.

- GV chốt lại và hệ thống lại 3 công thức đã học.

HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài

- 1 HS làm bảng, lớp nhận xét.

v = s : t s = v x t

- HS tự làm bài rồi chữa bài.

- HS phát biểu.

- Lấy 170 : 42,5 = 4 ( giờ )

- Vài em nhắc lại quy tắc: Muốn tính thời gian ta lấy quãng đường chia cho vận tốc. t = s : v

v = 36 km ; s = 42 km/giờ ; t = …?

Bài giải:

Thời gian đi của ca nô là:

42 : 36 = 7/ 6 (giờ )

7/6 giờ = 1và 1/6 giờ = 1giờ 10 phút Đáp số : 1 giờ 10 phút.

- HS tự làm bài, giải thích cách làm.

- HS tự làm bài rồi chữa bài.

S (km) 35 10,3 5

108, 5

81 V(km/

giờ)

14 4,6 62 36

T(giờ) 2, 2,25 1,75 2,2

(17)

tập(18’)

Bài1. HS nêu yêu cầu bài tập và tự thực hiện .

- Củng cố lại cách thực hiện và chuyển đổi.

Bài 2 : HS tự làm bài vào vở.

- GV và HS củng cố lại cách làm.

Bài 3: Y/c HS đọc kĩ bài rồi tìm cách giải để tìm kết quả.

- Y/c HS trao đổi và tìm cách làm.

- GV chốt lại kết quả đúng 3. Củng cố, dặn dò.(3’)

- Y/c HS nhắc lại quy tắc tính thời gian.

- GV nhận xét chung tiết học.

- Dặn HS về ôn bài và chuẩn bị bài:

Luyện tập.

5 5

- HS tự giảI sau đó trao đổi với bạn cách làm và kết quả.

a) ĐS: 1 giờ 45 phút b) ĐS: 15 phút

Bài giải Thời gian máy bay bay là:

2150: 860= 2,5 (giờ)= 2giờ 30phút Thời gian máy bay tới nơi là:

8giờ45phút+ 2giờ30phút=

11giờ15phút

ĐS: 11giờ15phút

Địa lí CHÂU MĨ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Mô tả sơ lược vị trí, giới hạn của Châu Mĩ: nằm ở bán cầu Tây, bao gồm Bắc Mĩ, Nam Mĩ và Trung Mĩ.

- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu:

+ Địa hình Châu Mĩ từ tây sang đông: núi cao, đồng bằng, núi thấp và cao nguyên.

+ Châu Mĩ có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới.

2. Kĩ năng

- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ xác định vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Mĩ.

- Chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên, sông, đồng bằng lớn của châu Mĩ trên bản đồ, lược đồ.

3. Thái độ

- HS yêu thích, có sự say mê đối với các châu lục.

* GDBVMT: Đồng tình với những việc có ý thức bảo vệ môi trường khu vực Châu Mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bản đồ địa lí TNTG; Lược đồ các châu lục và ĐD; Lược đồ TN Châu Mĩ;

Hình vẽ SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Bài cũ: 4 phút - 2 HS lên bảng.

(18)

- Dân số Châu Phi theo số liệu năm 2004 là bao nhiêu người? Họ chủ yếu có màu da ntn?

- Em biết gì vế đất nước Ai Cập?

- Nhận xét.

2. Bài mới

2.1. Giới thiệu bài: 1 phút 2.2. Giảng bài: 28 phút

HĐ1 : Vị trí địa lí và giới hạn Châu Mĩ - GV đưa quả địa cầu HS QS và tìm danh giới giữa bán cầu Đông và bán cầu Tây

- Yêu cầu HS đọc bảng số liệu Tr.104:

Cho biết diện tích của Châu Mĩ.

* GVKL : STK Tr.161

HĐ2: Thiên nhiên Châu Mĩ

- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 6 yêu cầu quan sát tranh ảnh, lược đồ rồi điền vào phiếu.

Ảnh minh họa

Vị trí Mô tả đặc điểm thiên nhiên Núi An-đét

Đồng bằng Trung tâm Thác Ni-a- ga-ra

Sông A- ma-dôn Hoang mạc A-ta-ca-ma Bãi biển ở Ca-ri-bê

- Cả lớp theo dõi và nhận xét bạn.

- Nghe giới thiệu

- HS xem H1 SGK Tr.103: Tìm Châu Mĩ, các châu lục, đại dương giáp Châu Mĩ.

- HS lên bảng chỉ vị trí của Châu Mĩ - Châu Mĩ nằm ở bán cầu Tây và là châu lục duy nhất nằm ở bán cầu này.

- Châu Mĩ bao gồm phần lục địa Bắc Mĩ, Trung Mĩ, Nam Mĩ và các đảo, quần đảo nhỏ.

- Phía đông giáp với Đại Tây Dương, phía bắc giáp với Bắc Băng Dương, phía tây giáp với Thái Bình Dương.

- HS làm việc theo nhóm 6.

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, nhận xét.

Ảnh minh họa

Vị trí Mô tả đặc điểm thiên nhiên

Núi An- đét

tây Nam Mĩ

Cao, đồ sộ, chạy dọc bờ biển phía tây Nam Mĩ

Đồng bằng Trung tâm

Bắc Mĩ

Rộng lớn, bằng phẳng, đất đai màu mỡ, cây cối xanh tốt Thác Ni-

a-ga-ra

Bắc Mĩ

Sông ngòi tạo ra các thác nước đẹp đổ vào các hồ lớn

Sông và rừng A- ma-dôn

Nam Mĩ

Là con sông lớn nhất thế giới bồi đắp nên ĐB A- ma-dôn

(19)

- Qua BT trên em có nhận xét gì về Châu Mĩ?

* GVKL: STK Tr.161 HĐ3 : Địa hình Châu Mĩ

- GV treo lược đồ TN Châu Mĩ và mô tả:

- Địa hình Châu Mĩ có độ cao ntn ? - Độ cao địa hình thay đổi ntn từ Tây sang Đông?

- Kể tên và nêu vị trí của các dãy núi lớn, các ĐB lớn, các cao nguyên lớn?

HĐ4 : Khí hậu Châu Mĩ

- Lãnh thổ Châu Mĩ trải dài trên các đới khí hậu nào?

- Nêu tác dụng của rừng rậm A-ma- dôn đối với khí hậu của Châu Mĩ ?

* GVKL : STK Tr.164

3. Củng cố-Dặn dò: 2 phút

- Vì sao thiên nhiên Châu Mĩ rất đa dạng phong phú? Để bảo vệ cảnh quan nơi đây con người cần có biện pháp gì?

- GV tổng kết tiết học.

- Dặn HS chuẩn bị bài 26

Hoang mạc A-ta- ca-ma

Bờ tây An- đéc (Nam Mĩ)

Chỉ có núi và cát không có động thực vật.

Bãi biển ở Ca-ri- bê

Trung Mĩ

Đẹp, thuận lợi cho nghành du lịch biển

- Thiên nhiên Châu Mĩ rất đa dạng, phong phú.

- HS làm việc theo cặp.

- Đại diện các cặp trình bày, nhận xét.

- Địa hình Châu Mĩ cao ở phía tây, thấp dần khi vào đến trung tâm và cao dần ở phía đông.

- Dãy Coóc-đi-e (miền tây Bắc Mĩ), dãy An-đét (miền tây Nam Mĩ)

- ĐB trung tâm Hoa Kì (Bắc Mĩ), ĐB A-ma-dôn (Nam Mĩ).

- Cao nguyên Bra-xin, cao nguyên Guy- an (Nam Mĩ)

- Lãnh thổ Châu Mĩ trải dài trên các đới khí hậu hàn đới, ôn đới, nhiệt đới.

- HS lên chỉ lược đồ từng đới khí hậu.

- Là khu rừng nhiệt đới lớn nhất thế giới, làm trong lành và dịu mát khí hậu nhiệt đới của nam Mĩ, điều tiết nước của sông ngòi. Nơi đây được ví là lá phổi xanh của TĐ.

- Vì địa hình phức tạp, sông ngòi dày đặc, có ba đới khí hậu.

- Nghe dặn dò

Tập làm văn

(20)

ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI I. MỤC TIẤU

1. Kiến thức: Củng cố hiểu biết về văn miêu tả cây cối: Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối , trình tự miêu tả . những giác quan được sử dụng để quan sát.

Những biện pháp tu từ được sử dụng trong bài văn.

2. Kĩ năng: Nâng cao kĩ năng làm bài văn tả cây cối.

3. Thái độ: HS chủ động làm bài, học bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Bút dạ, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Kiểm tra bài cũ(5’).

– HS đọc lại bài văn miêu tả cây cối sau tiết trả bài.

- Nhận xét .2. Bài mới.(30’)

a).Giới thiệu bài- GV nêu mục đích,yêu cầu của giờ học

b) Hướng dẫn HS luyện tập.

Bài 1:

- Mời 2 em nối tiếp nhau đọc y/c của bài.

- HS đọc lại bài suy nghĩ và trả lời các câu hỏi .

+ Cây chuối trong bài văn trên được miêu tả theo trình tự nào?

+ Em còn có thể tả cây chuối theo trình tự nào nữa?

+ Cây chuối đã được tả theo cảm nhận của giác quan nào?

+Em còn có thể cảm nhận cây chuối theo giác quan nào nữa?

+ Tìm hình ảnh so sánh, nhân hoá được tác giả sử dụng để tả cây chuối?

- Gv chốt lại lời giải đúng và chốt lại cấu tạo của bài văn tả cây cối.

+Nêu cấu tạo bài văn tả cây cối?

Bài 2: - HS đọc kĩ y/c của bài - GV nhắc nhở HS chú ý :

+ Đề bài y/c mỗi em chỉ viết một đoạn văn ngắn, chọn tả một bộ phận của cây( dễ, thân.

- 2 em đọc lại bài.

- 2 HS đọc to rõ đề , lớp theo dõi SGK.

- HS tự làm bài , địa diện làm phiếu to để chữa bài.

- Nhiều em nhắc lại .

+Cây chuối trong bài được tả theo trình tự thời kì phát triển của cây:Cây chuối con, cây chuối to, cây chuối mẹ.

+Tả từ bao quát đến tả từng bộ phận.

+Thị giác:Thây hình dáng của cây chuối, lá, hoa,…

+Còn có thể quan sát bằng súc giác, khứu giác, vị giác…

+So sánh: Tàu lá nhỏ xanh lơ dài như lưỡi mác,…

+Nhân hoá: Nó đã là cây chuối to đĩnh đạc….

+Mở bài:Giới thiệu bao quát…

Thân bài: Tả từng bộ phận của cây hoặc từng thời kì phát triển.

Kết bài: Nêu ích lợi của cây...

- Vài em nêu trước lớp.

- Một số em đọc bài trước lớp.

(21)

lá,)

+ Khi tả có thể chọn cách tả khái quát rồi tả chi tiết hoặc tả sự biến đổi của bộ phận đó theo thời gian.

- Mời 1 số em nêu bộ phận mình định tả.

- tổ chức cho HS tự làm bài.

- Mời đại diện nêu chữa bài.

3. Củng cố dặn dò.(5’) - Gv thu bài để chấm.

- Y/c HS về nhà chuẩn bị bài: Tả cây cối (kiểm tra viết)

Khoa học

CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN TỪ MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA CÂY MẸ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết cây con có thể mọc lên từ bộ phận của cây mẹ

2. Kĩ năng: - Kể được tên một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ

3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ cây cối.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình vẽ trong SGK trang 110, 111, ngọn mía, vài củ khoai tây, gừng, riềng, hành, tỏi

III. Các hoạt động

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1-Ổn định

2-Kiểm tra bài cũ

-Câu hỏi: Thực hành nói về sự phát triển của hạt mướp từ lúc gieo đến lúc mọc thành cây, ra hoa, kết quả…

-GV nhận xét, đánh giá 3-Bài mới

Hoạt động 1: Tìm hiểu sự mọc chồi của cây mía

- Yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK trang110 và thực hiện yêu cầu sau:

+ Chỉ vào chồi trên hình 1a, cho biết

- 2 HS trình bày - Lớp nhận xét

- HS quan sát nhóm đôi thực hiện yêu cầu.

- HS trả lời các câu hỏi:

+ Chồi mọc ra từ nách lá (hình 1a).

(22)

chồi mọc ra từ vị trí nào trên thân cây?

+ Người ta sử dụng phần nào của cây mía để trồng?

- GV nhận xét thống nhất các ý kiến Hoạt động 2: Tìm vị trí mọc chồi trên một số cây khác

- Yêu cầu HS quan sát hình 2, 3, 4, 5, 6 SGK trang110 và thực hiện yêu cầu sau:

+ Tìm vị trí mọc chồi trên củ khoai tây, gừng, hành, tỏi,

+ Kể tên một số cây khác có thể trồng bằng một bộ phận của cây mẹ?

- GV kết luận:

+ Cây trồng bằng thân, đoạn thân: xương rồng, hoa hồng, mía, khoai tây.

+ Cây con mọc ra từ thân rễ (gừng, nghệ,

…)

- GV chốt lại: Ở thực vật, cây con có thể mọc lên từ hạt hoặc mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ

4. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học.

Chuẩn bị: “Sự sinh sản của động vật”.

+ Trồng mía bằng cách đặt ngọn nằm dọc rãnh sâu bên luống. Dựng tro, trấu để lấp ngọn lại (hình 1b).

+ Một thời gian thành những khóm mía (hình 1c).

- HS thảo luận nhúm 4 thực hiện yêu cầu.

- Đại diện các nhóm trả lời các câu hỏi:

+ Trên củ khoai tây có nhiều chỗ lõm vào, mỗi chỗ lõm có một chồi.

+ Trên củ gừng cũng có những chỗ lõm vào, mỗi chỗ lõm có một chồi.

+ Trên đầu củ hành hoặc củ tỏi có chồi mọc nhô lên..

Các nhóm về nhà chọn và trồng thử một cây bằng thân, rễ hoặc lá của cây mẹ

Ngày soạn: 25/ 3/ 2019

Ngày giảng: Thứ năm ngày 28 tháng 3 năm 2019 Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA Đề bài: Chọn một trong hai đề bài sau:

1. Kể một câu chuyện mà em biết trong cuộc sống nói lên truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam ta.

2. Kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo của em, qua đó thể hiện lòng biết ơn của em với thầy cô.

(23)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Kể một câu chuyện có thực trong cuộc sống nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc một kỉ niệm về thầy cô giáo. Biết sắp xếp các sự kiện thành một câu chuyện.

- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói và nghe:

- Lời kể rõ ràng, tự nhiên

- Chăm chú nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn.

3. Thái độ: Kể chân thật, thể hiện được thái độ tôn sư trọng đạo của người Việt Nam

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Tranh minh hoạ truyện.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ.(5’)

- Y/c HS kể một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của DT.

- Nhận xét 2. Bài mới.(28’)

HĐ1: Giới thiệu bài.GVnêu mục đích y/cầu của tiết học

HĐ 2: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài.

Yêu cầu HS đọc 2 đề bài và gạch dưới các từ ngữ quan trọng.

-Mời 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý cho đề bài.

- Gv nhắc nhở giúp đỡ HS nắm vững từng gợi ý.

- Mời 1 số em giới thiệu câu chuyện mình định kể

- Mời HS lập nhanh dàn ý ( theo cách gạch đầu dòng.)

HĐ3: Thực hành kể chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện.

a) Kể chuyện theo nhóm.

Từng cặp Hs dựa vào dàn ý kể cho nhau nghe, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

b) HS thi kể trước lớp.

- GV y/c các nhóm cử đại diện tham gia . - GV đưa ra tiêu trí đánh giá, bình chọn, tuyên dương bạn có câu chuyện có ý nghĩa nhất, bạn kể hay, hấp dẫn nhất.

3. Củngcố, dặn dò.(2’)

- Liên hệ giáo dục HS học tập tấm gương tôn sư trọng đạo và mỗi HS cần thể hiện thái độ tôn sư

- 2, 3 HS kể kết hợp nêu ý nghĩa câu chuyện

- HS chú ý lắng nghe.

- 4 HS đọc.

- vài em giới thiệu.

- HS tự hoàn thành bài của mình.

- HS kể theo cặp ,trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

- HS lắng nghe bạn kể kết hợp trao đổi ý nghĩa câu chuyện, hoặc nội dung của câu chuyện.

(24)

trọng đạo đối với thầy cô của mình.

-GV nhận xét tiết học, khuyến khích HS về nhà tập kể cho người thân nghe.

-Dặn HS chuẩn bị trước nội dung bài tuần sau:

Ôn tập.

Tập đọc ĐẤT NƯỚC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa bài thơ: Thể hiện niềm vui niềm tự hào về đất nước tự do, tình yêu tha thiết của tác giả đối với đất nước, với truyền thống bất khuất của dân tộc.

2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát, đọc diễn cảm toàn bài thơ với giọng ưu tư trầm lắng, cảm hứng ca ngợi tự hào về đất nước. HS học thuộc bài thơ.

3. Thái độ:

- Tự hào về truyền thống dân tộc II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ III. ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG DẠY HỌC - Thay đổi câu hỏi như sau:

+ Câu hỏi 1: Những ngày thu đẹp và buồn được tác giả tả trong khổ thơ nào?

+ Câu hỏi 2: Nêu một hình ảnh đẹp và vui về mùa thu mới trong khổ thơ thứ 3.

+ Câu hỏi 3: Nêu một, hai câu thơ nói lên lòng tự hào về đất nước tự do, về truyền thống bất khuất của dân tộc trong khổ thơ thứ tư và thứ năm.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1 Kiểm tra bài cũ.(3')

- Y/c HS đọc bài Tranh làng Hồ và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Nhận xét 2. Bài mới(30’)

a)Giới thiệu bài:nêu mục đích, y/cầu của giờ học

b) Hướng dẫn HS luyện đọc .(10') - Y/c 1 em học giỏi đọc bài thơ.

- GV cho HS quan sát tranh SGK.

- Mời từng tốp 4 em nối tiếp nhau đọc khổ thơ.

- GV hướng dẫn HS đọc đúng, phát âm đúng các từ: chớm lạnh, hơi may, ngoảnh lại, rừng tre.... giọng trầm lắng, cảm hứng ca ngợi đất nước.

- Lần 3 : 4 em đọc kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ khó trong bài.

- Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp.

- GV đọc mẫu toàn bài .

- 3 em đọc và trả lời câu hỏi trong nội dung bài.

- 1 em đọc, lớp theo dõi.

- 4 HS đọc, lớp theo dõi.

- HS đọc nối tiếp ( mỗi em 1 khổ thơ), lớp nhận xét bạn đọc.

- HS đọc kết hợp giải nghĩa 1 số từ ngữ khó trong sách.

- HS chú ý theo dõi.

*Mùa thu ở Thủ Đô tuy đẹp

(25)

c) Hướng dẫn tìm hiểu bài.(12')

- Y/c HS đọc thầm 3 khổ thơ đầu và trả lời câu hỏi.

- Mời đại diện HS trả lời.

+"Những ngày thu đã xa" được tả trong hai khổ thơ đầu đẹp m,à buồn. Em hãy tìm những từ ngữ nói nên điều đó

=> Đây là hình ảnh câu thơ viết về mùa Hà Nội năm 1946. Năm những con người ở Thủ Đô đi kháng chiến..

+ Cảnh Đất nước trong mùa thu mới được tả ở khổ thơ thứ 3 như thế nào.

- Hỏi thêm: Tác giả đã sử dụng những biện pháp gì để tả thiên nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi của cuộc khámg chiến.

- Đọc thầm 2 khổ thơ cuối và trả lời câu hỏi:

+Lòng tự hào về đất nước tự do và về truyền thống bất khuất của dân tộc được thể hiện qua các từ ngữ , h/ả nào ở 2 khổ thơ cuối?

+Để thể hiện niềm tự hào tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ nào?

- GV kết luận , nhận xét và tổng kết từng câu.

- Y/c HS nêu nội dung của bài.

- GV tóm tắt ghi bảng nội dung chính.

d) Hướng dẫn đọc diễn cảm.(12') - Nêu giọng đọc cả bài?

- GV mời 3 em đọc nối tiếp toàn bài thơ.

- GV hướng dẫn cách đọc diễn cảm từng khổ thơ, kết hợp hướng dẫn HS học thuộc lòng.. .Chú ý cách ngắt nghỉ, nhấn giọng ở một số từ ngữ.

- Từng tốp 3 HS thi đọc diễn cảm và học thuộc lòng. khổ 3, 4, 5.

- GV và HS cùng nhận xét đánh giá và bình chọn bạn đọc hay .

nhưng có nét buồn

+ Những hình ảnh đẹp: sáng mát trong, gió thổi mùa thu hương cốm mới.Những ngày thu đã xa, sáng chớm lạnh...

+ cảnh mùa thu mới: rừng tre phấp phới, trời mùa thu thay áo mới....

+Nghệ thuật nhân hoá, làm cho trời đất cũng thay áo,cũng nói cười như người để thể hiện niềm vui phơi phới, rộn ràngcủa thiên nhiên,….

*Niềm tự hào của tác giả về đất nước tự do và truyền thống bất khuất của dân tộc.

+ Lòng tự hào về đất nước tự do thể hiện qua điệp ngữ: Đây, những, của chúng ta

+ Lòng tự hào về truyền thống thể hiện qua từ ngữ:chưa bao giờ khuất, rì rầm trong tiếng đất, vọng nói về.

+Biện pháp điệp từ, điệp ngữ có tác dụng nhấn mạnh niềm tự hào, hạnh phúc về đất nước giờ đây đã tự do, đã thuộc về ta.

*Ý chính: Bài thơ thể hiện niềm vui , niềm tự hào về đất nước tự do, tình yêu tha thiết của tác giả đối với đất nước với truyền thống bất khuất của dân tộc.

+Giọng trầm lắng cảm hứng ca ngợi, tự hào về đất nước.

- HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV, lớp theo dõi và nhận xét giọng đọc của từng bạn.

- HS thi đọc giữa các tổ . Mỗi tổ cử 1 bạn đại diện tham gia

(26)

3. Củng cố, dặn dò.(2')

- Nêu nội dung ý nghĩa của bài.

- Liên hệ giáo dục: Lòng yêu đất nước, lòng tự hào về truyền thống bất khuất của dân tộc.

- GV nhận xét tiết học,tuyên dương những em học tốt.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Ôn tập giữa kì 2.

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố cách tính thời gian của một chuyện động đều.

2. Kĩ năng: Vận dụng để giải bài toán về tính thời gian của chuyển động đều.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ ghi bài tập 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy

1. Kiểm tra bài cũ(4')

+ HS nhắc lại công thức tính thời gian của 1 chuyển động

+ HS trình bày cách rút ra công thức tính vận tốc, quãng đường từ công thức tính thời gian và giải thích.

Nhận xét 2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Luyện tập

Bài 1(8'): Viết số thích hợp vào ô trống + Cho 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vở

* GV nhận xét.

Bài 2(8'): Yêu cầu HS đọc đề bài -Bài toán cho biết gì ?

-Bài toán hỏi gì ? - Nhận xét.

Hoạt động của trò Bài 1: 1 HS làm

Nhận xét

HS đọc yêu cầu

+ 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở + Yêu cầu HS đổi ra cách gọi thời gian thông thường

+ HS nhận xét

S (km) 261 78 165 96

V(km/giờ) 60 39 27,5 40

T (giờ) 4,35 giờ

2

giờ 6giờ 2,4 giờ - HS đọc đề bài , tìm hiểu đề.

+ HS làm vở, 1 HS làm bảng + HS nhận xét, chữa bài

Đổi 1,08 m = 108 cm

Thời gian ốc bò đoạn đường đó là:

108 : 12 = 9 ( phút) Đáp số: 9 phút

(27)

+ Vì sao phải đổi 1,08m ra 108cm?

Bài 3(8'): Yêu cầu HS đọc đề bài.

-Bài toán cho biết gì ? -Bài toán hỏi gì ?

-GV hướng dẫn: Khi tính xong, ghi tên đơn vị thời gian chính xác vào kết quả.

-Nêu lại công thức tính thời gian ? - Nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 4(8'): Yêu cầu HS đọc đề bài.

-Bài toán cho biết gì ? -Bài toán hỏi gì ?

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

3.Củng cố, dặn dò (3')

- Muốn tính thời gian ta làm thế nào?

-Về nhà học bài và chuẩn bị bài: Luyện tập chung

- Vì đơn vị vận tốc là cm/ phút HS đọc đề bài, tìm hiểu đề.

+ 1 HS lên bảng, HS làm vở + HS chữa bài, nhận xét

Giải

Thời gian để đại bàng bay hết quãng đường 72 km là:

72 : 96 = 0,75 (giờ) hay 45 phút HS đọc đề bài

- HS làm bài vào vở 1 cách, 2 HS làm bảng 2 cách.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

Bài giải Cách 1:

Đổi 10,5 km = 10500 m

Thời gian để rái cá bơi quãng đường 10,5km là: 10500 : 420 = 25 (phút) Đáp số: 25 phút Cách 2: Bài giải

Đổi 420 m/ phút = 0,42 km/ phút Thời gian để rái cá bơi quãng đường 10,5km là : 10,5 : 0,42 = 25 (phút) Đáp số: 25 phút

Luyện từ và câu

LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:Hiểu thế nào là liên kết câu bằng từ ngữ nối.

2. Kĩ năng: Biết tìm các từ ngữ có tác dụng nối trong đoạn văn ; biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu.

3.Thái độ. Có ý thức trong việc sử dụng đúng liên kết câu bằng từ ngữ nối.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- HS có vở bài tập tiếng việt.

GV bảng phụ và bút dạ.

III. ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG DẠY HỌC

- Bài 1: Chỉ tìm từ ngữ nối ở 3 đoạn đầu hoặc 4 đoạn cuối.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ.(5’)

- Y/c HS chữa bài 2, của giờ trước.

- Nhắc lại 10 câu tục ngữ ca dao của bài trước.

-2em lên bảng làm bài, lớp nhận xét.

(28)

- Nhận xét 2. Bài mới.(30’) a). Giới thiệu bài.

- GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.

b) Phần nhận xét:(10’) Bài 1.

- HS đọc kĩ y/c của bài , suy nghĩ và làm việc cá nhân.

- GV chốt lại câu trả lời đúng : Cụm từ vì vậy ở VD trên giúp chúng ta biết được biện pháp dùng từ ngữ nối để liên kết câu.

+Từ nào được in đậm trong đoạn văn?

+Mỗi từ ngữ in đậm trong đoạn văn có tác dụng gì?

GVKL: Từ vì vậy ở VD trên có tác dụng liên kết các câu trong đoạn văn với nhau. Nó được gọi là từ nối.

Bài tập 2: HS đọc kĩ bài, xác định yêu cầu của bài .

-Hướng dẫn HS tìm thêm những từ ngữ mà các em biết có tác dụng nối giống như cụm từ vì vậy ở đoạn trích trên.

- Mời một số em phát biểu.

- GV chốt lại: Để thể hiện mối quan hệ về nội dung giữa các câu trong bài , ta có thể liên kết các câu ấy bằng quan hệ từ hoặc một số từ ngữ có tác dụng nối.

* Phần ghi nhớ.

- Mời 1 số em đọc nội dung ghi nhớ.

c) Luyện tập.(20’)

Bài tập 1. HS đọc nội dung của bài tập 1.

- Tổ chức cho 1/2 số HS tìm các từ nối trong 3 đoạn văn đầu.

- 1/2 số HS lớp tìm những từ ngữ có tác dụng nối trong 4 đoạn văn cuối.

- GVvà HS cùng chữa bài chốt lại lời giải đúng.

- Vài em đọc các câu ca dao, tục ngữ.

- HS đọc. Lớp theo dõi đọc thầm SGK. Trả lời câu hỏi:

- Đại diện chỉ rõ mối quan hệ từ in đậm và tác dụng.

+Từ hoặc, vì vậy.

+ Từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với từ chú mèo trong câu 1.

Cụm từ vì vậy có tác dụng nối câu 1 với câu 2.

- HS đọc bài tự suy nghĩ rồi phát biểu , lớp nhận xét bổ sung.

Đó là: tuy nhiên, mặc dù, nhưng, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác...

- Vài HS đọc ghi nhớ SGK.

- HS tự làm bài trong vở bài tập, rồi đổi vở kiểm tra lại

- đại diện làm bài phiếu to và chữa bài.

+ Đoạn 1: nhưng nối câu 3 với câu 2.

+ Đoạn 2: vì thế, nối câu 4 với câu 3, nối đoạn 2 với đoạn 1, rồi nối câu 4 với câu 5

+ Đoạn 3: nhưng, nối câu 6 với câu 5, rồi nối câu7 với câu 6.

+Đoạn 4: đến

(29)

Bài tập 2. HS đọc y/c của bài.

- GV giúp HS nắm vững y/c của bài .

- Y/c HS đọc kĩ mẩu chuyện tự làm bài vào vở.

- GV và HS cùng nhận xét , công nhận và chốt lại lời giải đúng.

- Yêu cầu HS đọc thầm lại mẩu chuyện vui , nhận xét về tính láu lỉnh của cậu bé.

+ Cậu bé trong chuyện là người như thế nào?

3. Củng cố, dặn dò (5’).

- Để liên kết các câu trong bài ta có thể làm như thế nào?

- Mời HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.

- GV nhận xét tiết học, biểu dương những em học tốt.

- Y/c HS ôn bài ,xem lại các kiến thức đã học . - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Ôn tập giữa kì 2.

+ Đoạn 5: đến, sang đến.

+Đoạn 6: mãI đến +Đoạn 7: đến khi, rồi

- HS làm việc cá nhân, đại diện chữa bài.

+ Dùng từ nối là: nhưng sai

+Thay thế bằng các từ: vậy, vậy thì, thế thì, nếu vậy, nếu thế thì - Vài em nhắc lại.

+ Là 1 cậu bé rất láu lỉnh, sổ liên lạc của cậu ghi lời nhận xét của thầy cô, chắc là không hay. Cậu không muốn bố đọc nhưng lại cần chữ kíac nhận của bố,Khi bố cậu trả lời có thể viết được trong bang tối, cậu để nghị bố tắt đèn và kí vào sổ liên lạc của cậu.

Đạo đức

Tiết 27: EM YÊU HOÀ BÌNH (T2) I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Học sinh biết giá trị của Hòa bình; trẻ em có quyền được sống trong hòa bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình.

2. Kĩ năng

- Nêu được những điều tốt đẹp do hoà bình đem lại cho trẻ em.

- Nêu được các biểu hiện của hoà bình trong cuộc sống hàng ngày.

3. Thái độ

- Yêu hoà bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức ; ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh.

- HS năng khiếu : Biết được ý nghĩa của hoà bình. Biết trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng. Giảm tải bài 4.

* GDKNS: - Kĩ năng xác định giá trị (nhận thức được giá trị của hòa bình, yêu hòa bình).

- Kĩ năng hợp tác với bạn bè.

(30)

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm.

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các hoạt động bảo vệ hòa bình, chống ch.tranh ở VN và trên thế giới.

- Kĩ năng trình bày suy nghĩ/ ý nghĩ về hòa bình và bảo vệ hòa bình

*GD BVMT: Toàn phần

Một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương. Vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống con ngời.

Trách nhiệm của HS trong việc tham gia giữ gìn và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên

* GD Quyền trẻ em: Quyền của trẻ em được sống trong hòa bình.

II. Đồ dùng dạy-học:

- Tranh ảnh về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh của thiếu nhi Việt Nam và thế giới.

- Bài hát, thơ, truyện, vẽ tranh về “Yêu hoà bình”.

III. Các hoạt động dạy- học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Kiểm tra bài cũ: 5 phút Em yêu hoà bình (tiết 1).

- Nêu các hoạt động em có thể tham gia để góp phần bảo vệ hoà bình?

- Mời 1 học sinh đọc ghi nhớ.

2. Bài mới 30’: ( không yêu cầu học sinh làm bài tập 4)

- Giới thiệu bài: Em yêu hoà bình (tiết 2).

Hoạt động 1: Xem các tranh, ảnh, bài báo về hoạt động bảo vệ hoà bình.

- YC từng nhóm giới thiệu trước lớp tranh ảnh, bài báo về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh mà các em đã sưu tầm được.

- GV giới thiệu thêm 1 số tranh, ảnh.

® Kết luận:

+ Để bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh, thiếu nhi và nhân dân ta cũng như các nước đã tiến hành nhiều hoạt động.

+ Chúng ta cần tích cực tham gia vào các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh do nhà trường, địa phương tổ chức.

* GD Quyền trẻ em: Quyền của trẻ em được sống trong hòa bình

Hoạt động 2: Vẽ “Cây hoà bình”.

- GV chia nhóm 4 và hướng dẫn các nhóm vẽ cây hoà bình ra giấy to. Cây gồm:

+ Rễ cây là các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh, là các việc làm, các cách ứng xử thể hiện tinh thần hoà bình trong sinh hoạt cũng như trong cách ứng xử hàng ngày.

- HS nêu (như bt3)

- 1 Học sinh đọc ghi nhớ.

- Từng nhóm giới thiệu trước lớp tranh ảnh, bài báo về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh mà các em đã sưu tầm được.

- Hs lắng nghe

-Học sinh làm việc theo nhóm 4.

Trình bày trước lớp và giới thiệu các tranh, ảnh, băng hình. Bài báo về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh mà các em đã sưu tầm đ

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Biết trưng bày, giới thiệu, chia sẻ cảm nhận về hình ảnh chính trong bức tranh của mình, của bạn và tranh của họa sĩ được giới thiệu trong

- Sưu tầm thêm các tranh minh họa về cảnh uống rượu, bia khi tham gia điều khiển phương tiện giao thông. -

bình trong cách sống và ứng xử hằng ngày; đồng thời tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.. *Bác Hồ và những bài học

Giới thiệu bài vẽ màu HS năm trước - GV giới thiệu 1 số tranh ảnh đẹp - Bài vẽ màu của HS năm trước

Giới thiệu bài mới: - GV giới thiệu mội vài bức tranh và yêu cầu học sinh khi xem tranh cần lưu ý: Tên tranh, tên tác giả, các hình ảnh trong tranh, màu

GV: - Sưu tầm tranh, ảnh về các hình dáng khác nhau của con người.. Xếp loại

Bước 3: GV kết luận, khuyến khích HS tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng. về các hoạt động bảo vệ hoà bình của nhân dân Việt Nam và thế

- Tranh ảnh sưu tầm hoặc chuẩn bị tranh ảnh về người điều khiển phương tiện giao thông sử dụng điện thoại trong đồ dùng học tập của nhà trường... - Các hình