• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề ôn tập các Thì trong Tiếng anh 6

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Đề ôn tập các Thì trong Tiếng anh 6"

Copied!
8
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

ÔN TẬP CÁC THÌ ĐÃ HỌC TRONG TIẾNG ANH 6 1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN – Simple Present tens

1.1. Khái niệm

Thì hiện tại đơn (Simple present tense) dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục, khả năng.

1.2. Công thức thì hiện tại đơn

Loại câu Đối với động từ thường Đối với động từ “to be”

Khẳng

định S + V(s/es) + O S + be (am/is/are) + O Phủ định S + do not /does not + V_inf S + be (am/is/are) + not + O Nghi vấn Do/Does + S + V_inf? Am/is/are + S + O?

Ví Dụ

 She gets up at 6 o’clock.

(Cô thức dậy lúc 6 giờ)

 She doesn’t eat chocolate.

(Cô ấy không ăn sô cô la.)

 Does she eat pastries?

(Cô ấy có ăn bánh ngọt không?)

 She is a student.

(Cô ấy là học sinh)

 She is not a teacher (Cô ấy không phải là giáo viên)

 Is she a student?

(Cô ấy có phải là học sinh không)

1.3. Cách dùng thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.

(2)

Ex: The sun rises in the East and sets in the West (Mặt trời mọc ở hướng Đông và lặn ở hướng Tây)

Thì hiện tại đơn diễn tả 1 hành động xảy ra thường xuyên, một thói quen ở hiện tại.

Ex: He gets up early every morning.(Anh dậy sớm mỗi sáng).

1.4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Trong câu có chứa các trạng từ chỉ tần suất như:

 Every day/ week/ month…: mỗi ngày/ tuần/ tháng

 Often, usually, frequently: thường

 Sometimes, occasionally: thỉnh thoảng

 Always, constantly: luôn luôn

 Seldom, rarely: hiếm khi

2. Thì hiện tại tiếp diễn – Present Continuous 2.1. Khái niệm

Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous tense) dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm chúng ta nói, và hành động đó vẫn chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

2.2. Công thức thì hiện tại tiếp diễn

 Khẳng định: S + am/is/are + V_ing

Ex: She is watching TV now. (Cô ấy đang xem ti vi)

 Phủ định: S + am/is/are + not + V_ing

Ex: She is not doing his homework now. (Cô ấy không đang làm bài tập)

 Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V_ing?

Ex: Is she studying English? (Có phải cô ấy đang học tiếng Anh? )

(3)

2.3. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

Diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài tại một thời điểm ở hiện tại.

Ex: The children are playing football now. (Bọn trẻ đang chơi bóng đá bây giờ.)

Thường tiếp theo sau mệnh lệnh, câu đề nghị.

Ex: Look! The child is crying. (Nhìn xem! Đứa trẻ đang khóc.)

Diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại, dùng phó từ ALWAYS : Ex: She is always borrowing our books and then she doesn’t remember. (Cô ấy luôn mượn sách của chúng tôi và sau đó cô ấy không nhớ.)

Diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở trong tương lai gần)

Ex: Tomorrow, I am taking to the train to ohio to visit a relative (ngày mai, tôi sẽ đi tàu tới Ohio để thăm người thân)

2.4. Dấu hiệu nhận biết

Trong câu có chứa các các từ sau:

 Now: bây giờ

 Right now

 Listen!: Nghe nào!

 At the moment

 At present

 Look!: nhìn kìa

 Watch out!: cẩn thận!

 Be quiet!: Im lặng

* Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: be, understand (hiểu), know (biết), like (thích) ,want (muốn), see (nhìn), hear (nghe), glance (liếc qua), feel (cảm thấy), think (nghĩ), smell (ngửi), love (yêu), hate (ghét), realize (nhận ra), seem (dường như), remember (nhớ), forget (quên), etc.

(4)

Với các động từ này, sử dụng Thì hiện tại đơn.

3. Thì hiện tại hoàn thành – Present Perfect 3.1. Khái niệm

Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn trong tương lai.

3.2. Công thức thì hiện tại hoàn thành

 Khẳng định: S + have/has + V3/ed + O

Ex: I have done my homework. (Tôi hoàn thành xong bài tập) She has had dinner with her family (Cô ấy đã ăn tối với gia đình)

 Phủ định: S + have/has + not + V3/ed + O

Ex: I haven’t done my homework. (Tôi chưa làm xong bài tập)

She hasn’t completed the assigned work (Cô ấy không hoàn thành công việc được giao)

 Nghi vấn: Have/has + S + V3/ed + O?

Ex: Have you done your homework? (Em đã làm xong bài tập về nhà chưa ?) Has she visited the children at the orphanage? (Cô ấy đã đi thăm các bạn nhỏ tại trại trẻ mồ côi chưa?)

3.3. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành

Diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.

Diễn tả sự lặp đi lặp lại của 1 hành động trong quá khứ.

Được dùng với since và for.

(5)

 Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.). Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.

 For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ). Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.

Ex: I’ve done all my homework (Tôi đã làm tất cả bài tập về nhà)

She has lived in Liverpool all her life (Cô ấy đã sống ở Liverpool cả đời) 3.4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

Trong câu thường chứa các các từ sau:

 Just, recently, lately: gần đây, vừa mới

 Already : đã….rồi , before: đã từng

 Not….yet: chưa

 Never, ever

 Since, for

 So far = until now = up to now: cho đến bây giờ

 So sánh nhất

4. Thì quá khứ đơn– Simple Past 4.1. Khái niệm

Thì quá khứ đơn (Past simple tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.

4.2. Công thức thì quá khứ đơn Loại

câu Đối với động từ thường Đối với động từ “to be”

Khẳng

định S + V2/ed + O S + was/were + O

Phủ

định S + didn’t + V_inf + O S + was/were + not + O

(6)

Nghi

vấn Did + S + V_inf + O? Was/were + S + O?

Ví Dụ

 I saw Peter yesterday.

(Ngày hôm qua tôi đã nhìn thấy Peter)

 I didn’t go to school yesterday.

(Ngày hôm qua tôi đã không đi học) -Did you visit Mary last week?

(Tuần trước bạn đến thăm Mary phải không ?)

 I was tired yesterday. (Ngày hôm qua tôi đã rất mệt)

 The supermarket was not full yesterday. (Ngày hôm qua, siêu thị không đông)

 Were you absent yesterday?

(Hôm qua bạn vắng phải không?

4.3. Cách dùng thì quá khứ đơn

Diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ.

Ex: I went to the “Trang Quynh” movie with my boyfriend 3 days ago (tôi đi xem phim “Trạng Quỳnh” với bạn trai vào 3 ngày trước)

Diễn tả thói quen trong quá khứ.

Ex: I used to go swimming with neighbor friends when I was young. (Lúc nhỏ tôi đã từng đi bơi với các bạn hàng xóm)

Diễn tả chuỗi hành động xảy ra liên tiếp

Ex: I got up, brushed my teeth and then had breakfast. (Tôi thức dậy, đánh răng rồi ăn sáng)

Dùng trong câu điều kiện loại 2

(7)

Ex: If you studied hard, you could pass the entrance examination. (Nếu bạn học hành chăm chỉ, thì bạn đã đậu kỳ thi đại học)

4.4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn Các từ thường xuất hiện:

 Ago: cách đây…

 In…

 Yesterday: ngày hôm qua

 Last night/month…: tối qua, tháng trước 5. Thì tương lai đơn – Simple Future

5.1. Khái niệm

Thì tương lai đơn trong tiếng Anh (Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói.

5.2. Công thức thì tương lai đơn

 Khẳng định: S + will/shall/ + V_inf + O

 Phủ định: S + will/shall + not + V_inf + O

 Nghi vấn: Will/shall + S + V_inf + O?

5.3. Cách dùng thì tương lai đơn

 Diễn tả một dự đoán nhưng không có căn cứ.

Ex: I think It will rain.

 Diễn tả một quyết định đột xuất ngay lúc nói.

Ex: I will bring coffee to you.

 Diễn tả lời ngỏ ý, một lời hứa, đe dọa, đề nghị.

Ex: I will never speak to you again.

(8)

 Dùng trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại I.

Ex: If you don’t hurry, you will be late.

5.4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn Trong câu thường có:

 Tomorrow: ngày mai

 in + thời gian

 Next week/ month/ year: tuần tới/tháng/năm

 10 years from now

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Thì tương lai tiếp diễn được dùng để nói về 1 hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.. Cách dùng thì tương lai

Chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để miêu tả một hành động mà đang xảy ra trong một thời điểm bắt đầu trong quá khứ... Chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để miêu tả

B.Phân tích cho Hà thấy việc làm của Hoa thể hiện bạn quan tâm và sống chan hòa với mọi người, biết giúp đỡ người khác, việc làm đó cần phải được nêu gương trước tập

Cách Dùng:- Dùng diễn tả những hành động đã bắt đầu xảy ra trong quá khứ,duy trì đến hiện tại ,có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai.Thường đi với for / since.. Ex:

nghiên cứu về tác động của nguồn vốn này lên việc làm và thu nhập của người lao động có sự khác nhau giữa các quốc gia trong các giai đoạn khác nhau và hầu

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous) là thì dùng để chỉ hành động xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn tiếp tục ở hiện tại và có khả

Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động xảy ra và hoàn tất trong quá khứ với thời gian xác định rõ.. Động từ bất

• Dùng trong các thì tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm nhất định như thì hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn, tương lai tiếp diễn, hiện