• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh có đáp án THPT Phú mỹ số 1 | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh có đáp án THPT Phú mỹ số 1 | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện"

Copied!
18
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

SỞ GD & ĐT BÌNH ĐỊNH TRƯỜNG THPT PHÚ MỸ SỐ 1

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN SINH HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút

Câu 1: Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền khi :

A. tần số alen của mỗi gen, kiểu hình được ổn định qua các thế hệ.

B. tần số tương đối của các alen về mỗi gen duy trì ổn định qua các thế hệ.

C. tỉ lệ các loại kiểu gen trong quần thể được duy trì ổn định qua các thế hệ.

D. tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể được duy trì ổn định qua các thế hệ.

Câu 2: Tại sao các loài thường phân bố khác nhau trong không gian, tạo nên theo chiều thẳng đứng hoặc theo chiều ngang?

A. Do hạn chế về nguồn dinh dưỡng B. Do nhu cầu sống khác nhau

C. Do mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài. D. Do mối quan hệ cạnh tranh giữa các loài Câu 3: Một cây có kiểu gen AaBb, lấy hạt phấn cây này gây lưỡng bội hóa thành cây 2n.

Theo lí thuyết, số dòng thuần chủng lưỡng bội tối đa có thể được tạo ra là :

A. 4 B. 2 C. 8 D. 1

Câu 4: Trong phiên mã thì enzim chỉ trượt theo chiều 3'→5' trên mạch gốc của gen là : A. ADN polymeraza. B. ARN polymeraza. C. Enzim tháo xoắn. D. ADN ligaza.

Câu 5: Cho các đặc điểm sau : (1) Theo lý thuyết, qua nhân đôi, từ một ADN ban đầu tạo ra 2 ADN con có cấu trúc giống hệt nhau.

(2) Mạch đơn mới được tổng hợp theo chiều 5'→ 3' (3) Cả 2 mạch đơn đều làm khuôn tổng hợp mạch mới.

(4) Trong một chạc chữ Y sao chép, hai mạch mới đều được tổng hợp liên tục.

(5) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.

Có bao nhiêu ý đúng với quá trình nhân đôi ADN sinh vật nhân sơ ?

A. 3 B. 2 C. 5 D. 4

Câu 6: Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm:

A. tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng cường hiệu quả nhóm.

B. suy thoái quần thể do các cá thể cùng loài tiêu diệt lẫn nhau.

C. tăng mật độ cá thể của quần thể, khai thác tối đa nguồn sống của môi trường.

D. giảm số lượng cá thể của quần thể, đảm bảo cho số lượng cá thể của quần thể tương ứng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường .

(2)

Câu 7: Phương pháp nào sau đây có thể tạo được giống cây trồng mới mang bộ nhiễm sắc thể của hai loài khác nhau?

A. Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh.

B. Gây đột biến nhân tạo

C. Nuôi cấy đỉnh sinh trưởng của thực vật.

D. Lai xa kèm theo đa bội hóa và dung hợp tế bào trần

Câu 8: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp tử về cả hai cặp gen đang xét?

A. AaBb. B. AABb. C. AAbb. D. AaBB.

Câu 9: Ở người, bệnh máu khó đông và bệnh mù màu đỏ - xanh lục do hai gen lặn( a, b) nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên Y quy định. Một phụ nữ bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục và không bị bệnh máu khó đông lấy chồng bị bệnh máu khó đông và không bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Phát biểu nào đúng về những đứa con của cặp vợ chồng trên ?

A. Tất cả con gái của họ đều mắc bệnh mù màu đỏ - xanh lục.

B. Tất cả con gái của họ đều mắc bệnh máu khó đông

C. Tất cả con trai của họ đều mắc bệnh mù màu đỏ - xanh lục.

D. Tất cả con trai của họ đều mắc bệnh máu khó đông.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng về chọn lọc tự nhiên(CLTN) theo quan niệm hiện đại?

A. Phát biểu nào sau đây là đúng về chọn lọc tự nhiên(CLTN) theo quan niệm hiện đại?

B. CLTN thực chất là sự phân hoá khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể.

C. CLTN chống lại alen trội làm thay đổi tần số alen của quần thể chậm hơn so với chọn lọc chống lại alen lặn.

D. CLTN tác động gián tiếp lên kiểu hình từ đó làm biến đổi tần số alen của quần thể Câu 11: Người mắc hội chứng Tơcnơ tế bào sinh dưỡng có số NST là bao nhiêu?

A. 48 B. 46 C. 47 D. 45

Câu 12: Khi nói về mối quan hệ giữa sinh vật và môi trường, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Sinh vật có tổ chức cơ thể càng cao thì có vùng phân bố càng rộng.

B. Sinh vật có tổ chức cơ thể càng cao thì có vùng phân bố càng rộng.

C. Khi điều kiện sống trở nên khan hiếm thì mức độ cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài tăng lên.

D. Những nơi có điều kiện sống càng biến động thì các loài sinh vật tiến hóa càng nhanh.

Câu 13: Sự tiếp hợp trao đổi chéo không cân cặp NST kép tương đồng dẫn đến bao nhiêu dạng đột biến sau?

(1).Đột biến lệch bội (2). Đột biến đảo đoạn. (3). Hoán vị gen.

(4). Đột biến lặp đoạn. (5). Đột biến mất đoạn.

(3)

A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 14: Khi nói về điều hòa hoạt động của gen, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ đơn giản hơn ở sinh vật nhân thực.

B. Mỗi loại prôtêin ức chế thường đặc trưng cho operator của một operon nhất định.

C. Điều hòa hoạt đông gen là điều hòa lượng sản phẩm gen tạo ra.

D. Gen điều hòa chỉ tổng hợp prôtêin ức chế khi không có chất cảm ứng Câu 15: Phân bố đồng đều giữa các cá thể trong quần thể thường gặp khi:

A. điều kiện sống trong môi trường phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể

B. điều kiện sống phân bố không đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể

C. điều kiện sống phân bố một cách đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể

D. các cá thể của quần thể sống thành bầy đàn ở những nơi có nguồn sống dồi dào nhất Câu 16: Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn. Kiểu gen AaBD

bd khi lai phân tích. Theo lý thuyết sẽ cho thế hệ lai có tỉ lệ kiểu hình là:

A. 1:2:1 B. 3 : 3 : 1 : 1. C. 1 : 1 : 1 : 1. D. 3 : 1.

Câu 17: Nguyên nhân bên trong thúc đẩy xảy ra diễn thế sinh thái là A. Sự cạnh tranh sinh học giữa các loài trong quần xã

B. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài ưu thế trong quần xã C. Tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã

D. Sự sinh sản của các loài trong quần xã

Câu 18: Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên trái đất, cây có mạch dẫn và động vật đầu tiên chuyển lên sống trên cạn vào kỉ nào?

A. Tam điệp B. Phấn trắng C. Đêvôn D. Silua

Câu 19: Một quần thể có 500 cây AA, 400 cây Aa, 100 cây aa. Kết luận nào sau đây không đúng?

A. Sau một thế hệ giao phối tự do ; không chịu tác động chọ lọc, đột biến, di nhập gen ; kiểu gen Aa có tỉ lệ 0,42.

B. Alen A có tần số 0,60; alen a có tần số 0,40.

C. Quần thể chưa cân bằng về mặt di truyền.

(4)

D. Sau một thế hệ giao phối tự do, quần thể sẽ đạt cân bằng về di truyền nếu không có đột biến, chọn lọc và di nhập gen.

Câu 20: Chiều dài của chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái thường không kéo dài quá 6 mắt xích.Giải thích nào dưới đây là đúng?

A. Do dòng năng lượng chỉ được truyền một chiều trong hệ sinh thái .

B. Do phần lớn năng lượng bị thất thoát qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải ở mỗi bậc dinh dưỡng.

C. Do trong chuỗi thức ăn có nhiều loài sinh vật tiêu thụ nên tiêu hao nhiều năng lượng.

D. Do sinh vật sản xuất không đủ sinh khối cung cấp cho chuỗi thức ăn gồm quá nhiều mắt xích.

Câu 21: Do sinh vật sản xuất không đủ sinh khối cung cấp cho chuỗi thức ăn gồm quá nhiều mắt xích.

A. Hình bên minh họa cơ chế di truyền ở sinh vật nhân sơ.

B. (1) và (2) lần lượt là quá trình phiên mã và hoàn thiện ARN.

C. (1) và (2) đều xảy ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn.

D. (1), (2) và (3) lần lượt là quá trình nhân đôi, phiên mã, dịch mã

Câu 22: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất ?

A. Ab AB

Dd dd

aB  ab B. AB DE AB DE

ab dE  ab dE C. AaBbDd AaBbDd D. Ab D d AB D

X X X Y

aB  ab

(5)

Câu 23: Khi lai cá vảy đỏ (P) thuần chủng với cá vảy trắng được F1. Cho F1 tiếp tục giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 3 cá vảy đỏ : 1 cá vảy trắng, trong đó cá vảy trắng toàn cá cái.

Kiểu gen của bố mẹ (P) như thế nào?

A. ♀ X XA A x ♂ X Y.a B. ♀ X Ya x ♂ X XA A

C. ♀ aa x ♂ AA D. ♀ AA x ♂ aa.

Câu 24: Cho biết mỗi tính trạng do một cặp alen quy định và alen trội là trội hoàn toàn, có hoán vị gen với tần số 40%. Cho 2 ruồi giấm có kiểu gen ♀ Ab

aBDd và ♂ AB

ab Dd lai với nhau. Cho các phát biểu đời con:

(1) . Kiểu hình A-B-dd chiếm tỉ lệ 15%. (2). Kiểu gen lớn hơn 3% . (3). Kiểu hình A-bbD- chiếm tỉ lệ 15% (4). Kiểu gen chiếm tỉ lệ 5%.

(5). Kiểu hình aaB-D- chiếm tỷ lệ 11,25%.

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 3 B. 2 C. 1 D. 4

Câu 25: Theo quan niệm hiện đại, các yếu tố ngẫu nhiên tác động vào quần thể A. không làm thay đổi tần số các alen của quần thể.

B. làm thay đổi tần số các alen không theo một hướng xác định.

C. làm thay đổi tần số các alen không theo một hướng xác định..

D. luôn làm tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm tần số kiểu gen dị hợp tử.

Câu 26: Theo sơ đồ lưới thức ăn sau, phát biểu nào là đúng?

A. Có 8 mắt xích chung trong lưới thức ăn B. Có 8 chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn C. Có 3 loài là sinh vật tiêu thụ bậc 2 D. Có 4 mắt xích là sinh vật tiêu thụ bậc 1 Câu 27: Các hình thức sử dụng tài nguyên thiên nhiên: (1) Sử dụng năng lượng gió để sản xuất điện.

(2) Sử dụng tối đa các nguồn nước.

(3) Tăng cường trồng rừng để cung cấp đủ nhu cầu cho sinh hoạt và phát triển công nghiệp.

(4) Thực hiện các biện pháp: tránh bỏ hoang đất, chống xói mòn và chống ngập mặn cho đất.

(5) Tăng cường khai thác than đá, dầu mỏ, khí đốt phục vụ cho phát triển kinh tế.

(6)

(6) Bảo vệ các loài sinh vật đang có nguy cơ tuyệt chủng, xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên.

Trong các hình thức trên, có bao nhiêu hình thức sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên ?

A. 5 B. 4 C. 3 D. 2

Câu 28: Ở một loài thực vật, A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a qui định hoa trắng.

Theo định luật Hacđi-Vanbec, có mấy quần thể sau đây đang cân bằng về mặt di truyền?

(1). Quần thể có 100% hoa trắng.

(2). Quần thể có 100% hoa đỏ có kiểu gen Aa.

(3). Quần thể có 50% hoa đỏ, 50% hoa trắng.

(4). Quần thể có 75% hoa đỏ : 25% hoa trắng.

(5). Quần thể có 96% hoa đỏ , 4% hoa trắng.

(6).0,5AA : 0,5aa

( 7).0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa

A. 2 B. 3 C. 4 D. 1

Câu 29: Một quần thể sinh vật lưỡng bội, xét một gen có 2 alen là Avà a. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, quá trình ngẫu phối tạo ra trong quần thể này 5 loại kiểu gen thuộc về gen trên. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây giữa hai cá thể của quần thể này cho đời con có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ 3 : 1?

A. Aa x aa B. Aa x Aa C. X Yx X Xa A A D. X XA aX YA Câu 30: Lai 2 cây hoa trắng thuần chủng với nhau thu được F1 toàn cây hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ : 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ ở F1 giao phấn từng cây hoa trắng thì đời con có thể bắt gặp bao nhiêu tỉ lệ kiểu hình phù hợp trong số các tỷ lệ dưới đây :

(1) 9 đỏ : 7 trắng (2)1 đỏ : 3 trắng (3) 1 đỏ : 1 trắng (4) 3đỏ : 1 trắng (5) 3 đỏ : 5 trắng (6)5 đỏ : 3 trắng (7) 13 đỏ : 3 (8) 7 đỏ : 1 trắng (9) 7đỏ : 9 trắng

A. 4 B. 2 C. 3 D. 5

Câu 31: Bộ NST thể của một loài thực vật hạt kín có 6 cặp NST kí hiệu là I, II, III, IV, V, VI.

Khảo sát một quần thể của loài này người ta phát hiện có 4 thể đột biến kí hiệu là A, B, C, D.

Phân tích tế bào của bốn thể đột biến trên người ta thu được kết quả như sau :

(7)

Thể đột biến Số lượng NST đếm được ở từng cặp

I II III IV V VI

A 3 3 3 3 3 3

B 4 4 4 4 4 4

C 4 2 4 2 2 2

D 2 2 3 2 2 2

(1). Thể đột biến A liên quan đến tất cả các cặp NST tương đồng.

(2). Thể đột biến B có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân ở một số cặp NST.

(3). Thể đột biến C trong tế bào của cơ thể có 14 NST và liên quan đến cặp NST số I và III.

(4). Cơ chế phát sinh đột biến của thể đột biến D giống thể đột biến C. Có mấy kết luận đúng?

A. 3 B. 2 C. 1 D. 4

Câu 32: Cho sơ đồ tháp sinh thái năng lượng sau:

Trong các kết luận sau đây có bao nhiêu kết luận không đúng

(1). Có 87% năng lượng từ thức ăn đã được sử dụng cho các hoạt động sống của sinh vật tiêu thụ bậc 1

(2). Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 2 bằng 12%

(3). Tỉ lệ tích luỹ năng lượng của sinh vật tiêu thụ bậc 3 bằng 9%

(4). Nếu chuỗi thức ăn trên đã sử dụng 10% năng lượng mà sinh vật sản xuất đồng hoá được thì sản lượng quang hợp của cỏ là 86.109 kcaL

A. 1 B. 2 C. 4 D. 3

Câu 33: Cho các tập hợp sinh vật sau:

1- Cá trắm cỏ trong ao; 2- Cá rô phi đơn tính trong hồ; 3- Bèo trên mặt ao;

4- Sen trong đầm; 5- Các cây ven hồ; 6- Voi ở khu bảo tồn Yokdôn;

7- Ốc bươu vàng ở ruộng lúa; 8- Chuột trong vườn; 9- Sim trên đồi;

10- Chim ở lũy tre làng.

Có bao nhiêu tập hợp trên thuộc quần thể sinh vật?

A. 4 B. 7 C. 6 D. 5

(8)

Câu 34: Nhiều thí nghiệm đã chứng minh rằng các đơn phân nuclêôtit có thể tự lắp ghép thành những đoạn ARN ngắn, có thể nhân đôi mà không cần đến sự xúc tác của enzim. Thí nghiệm này chứng minh điều gì?

A. Sự xuất hiện các prôtêin và axitnuclêic chưa phải là xuất hiện sự sống B. Prôtêin có thể tự tổng hợp mà không cần cơ chế phiên mã và dịch mã.

C. Cơ thể sống hình thành từ sự tương tác giữa prôtêin và axitnuclêic.

D. Trong quá trình tiến hoá, ARN xuất hiện trước ADN và prôtêin

Câu 35: Ở thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 0,6 AA và 0,4 Aa. Cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn kém thích nghi nên bị chọn lọc tự nhiên đào thải ra khỏi quần thể qua mỗi thế hệ sinh sản. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu là đúng

(1).Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F4 sau khi xảy ra chọn lọc tự nhiên là : 7/9AA + 2/9 Aa

(2).Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F4 sau khi xảy ra chọn lọc tự nhiên là : 49/64AA + 14/64Aa + 1/64aa

(3).Tỉ lệ kiểu hình đồng hợp ở thế hệ F2 trước khi xảy ra chọn lọc tự nhiên là : 25/36 (4).Tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở thế hệ F2 sau khi xảy ra chọn lọc tự nhiên là : 2/7

A. 4 B. 3 C. 2 D. 1

Câu 36: Lai hai cá thể đều dị hơp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết 2 cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận này sau đây về kết quả của phép lai trên là không đúng?

A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%.

B. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 16%

C. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%.

D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.

Câu 37: Một quần thể thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A là trội hoàn toàn so với alen a.Cho quần thể thế hệ xuất phát ( P) có các kiểu gen là : 0,35AA : 0,4Aa : 0,25aa. Cho biết quần thể không chị tác động của đột biến, chọn lọc, di nhập gen. Qua tự thụ phấn theo lý thuyết ở thế hệ nào quần thể có kiểu hình trội chiếm tỷ lệ 56,25% ?

A. F2 B. F3 C. F5 D. F4

Câu 38: Đem lai chuột P lông xám, xoăn với chuột lông xám, thẳng đời F1 xuất hiện 37,5%

lông xám, xoăn : 37,5% lông xám, thẳng : 10% lông nâu, thẳng : 10% lông đen, xoăn : 2,5%

lông nâu, xoăn : 2,5% lông đen, thẳng. Biết hình dạng lông do một gen gồm 2 alen quy định,

(9)

các gen trên NST thường ; kiểu hình lông đen, thẳng mang các cặp gen đồng hợp lặn. Cho các kết luận sau:

(1).Tính trạng màu lông di truyền theo tương tác át chế.

(2). Quy luật chi phối phép lai trên là tương tác gen và liên kết gen hoàn toàn.

(3). Nếu cặp gen Dd quy định tính trạng hình dạng lông thì kiểu gen của P :

hoặc BD bd

Aa x Aa

bd bd hoặc BD Bd

Aa x aa

bd bd

(4). Nếu có xảy ra hoán vị gen P thì tần số hoán vị gen là 20%

Hãy cho biết bao nhiêu ý đúng cho sự di truyền các tính trạng trên :

A. 2 B. 4 C. 1 D. 3

Câu 39: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định

Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng III.14 - III.15 là

A. 3

5 B. 4

9 C. 7

15 D. 29

30 Câu 40: Trong các phát biểu dưới đây có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp

(2) Không có sự cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới

(3) Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính dẫn đến phân hóa thành phần kiểu gen của các quần thể cách li.

(4) Cách li địa lí luôn luôn dẫn đến cách li sinh sản

(5) Sự cách li ngăn ngừa giao phối tự do, nhờ đó củng cố, tăng cường sự phân hóa vốn gen trong quần thể bị chia cắt

(6) Cách li địa lí và cách li sinh thái kéo dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản đấnh dấu sự xuất hiện của loài mới

(7) Cách li sinh sản được hình thành sẽ kết thúc quá trình tiến hóa nhỏ.

A. 3 B. 2 C. 4 D. 5

(10)

Đáp án

1-C 2-B 3-A 4-B 5-D 6-D 7-D 8-C 9-C 10-D

11-D 12-C 13-A 14-D 15-C 16-C 17-B 18-D 19-B 20-B

21-B 22-D 23-B 24-B 25-B 26-B 27-B 28-A 29-D 30-C

31-B 32-B 33-C 34-D 35-C 36-C 37-D 38-A 39-C 40-A

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án C

Quần thể được coi là ở trạng thái cân bằng di truyền khi tần số alen và thành phần kiểu gen trong quần thể không thay đổi qua các thể hệ

Câu 2: Đáp án B

Trong các vị trí không gian khác nhau thì điều kiện sống có sự phân hóa khác nhau

Các loài phân bố tại các vị trí khác nhau do chúng có sự sai khác về nhu cầu dinh dưỡng giữa các loài sinh vật

Câu 3: Đáp án A

Cây có kiểu gen AaBb dị hợp hai cặp gen nên sau khi kết thúc giảm phân sẽ tạo ra tối đa 4 loại giao tử

Lấy các hạt phấn đem lưỡng bội hóa sẽ tạo ra 4 dòng thuần Câu 4: Đáp án B

Có hai loai enzyme có thể có thế trượt theo chiều 3'→5' là ADN polymeraza và ARN polymeraza.

Nhưng chỉ có ARN polymeraza là tham gia vào quá trình phiên mã còn ADN polymeraza thì không tham gia vào quá trình phiên mã

Câu 5: Đáp án D

Các ý đúng với quá trình nhân đôi của sinh vật nhân sơ là : 1,2,3,5 Câu 6: Đáp án D

Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm giảm số lượng cá thể của quần thể, đảm bảo cho số lượng cá thể của quần thể tương ứng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường Câu 7: Đáp án D

Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh →tạo ra các giống cây đơn bội Gây đột biến nhân tạo chỉ là biến đổi vật chất di truyền của một loài nào

Nuôi cấy đỉnh sinh trường sẽ tạo ra các cây có kiểu gen giống với cây lấy đỉnh sinh trưởng nuôi cấy

Chỉ có phương pháp lai xa và đa bội hóa ; dung hợp tế bào trần sẽ tạo ra giống cây trồng mới mang bộ NST của hai loài khác nhau

(11)

Câu 8: Đáp án C

Cơ thể đồng hợp tử về tất cả các gen đang xét là Aabb Câu 9: Đáp án C

Ta có : A- bình thường , a – mù màu / B – bình thường ; b máu khó đông Phụ nữ bị bệnh máu khó đông và không bị máu khó đông là XaBXa- Chồng bị máu khó đông và không bị mù màu là : XAbY

Ta có phép lai : XaBXa- x XAbY →XaBY : Xa- Y : XaBXAb : Xa- XAb

Dựa vào kết quả lai ta có thể kết luận 100% con trai sinh ra sẽ bị mù màu đỏ - xanh lục Câu 10: Đáp án D

A- Đúng , CLTN không chỉ tác động đối với từng cá thể riêng rẽ mà còn tác động đối với cả quần thể

B – sai , CLTN thực chất là sự phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các kiểu gen C sai vì CLTN chống lại alen trội làm thay đổi tần số alen của quần thể nhanh hơn so với chống lại alen trội

D- sai ,theo quan niệm của tuyết tiến hóa hiện đại CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình từ đó gián tiếp làm biến đổi tần số alen của quần thể

Câu 11: Đáp án D

Người mắc hội chứng Tơcnơ bị khuyết 1 NST giới tính X ; người bị hội chứng Tơcnơ là dạng thể một nhiễm nên có 45 NST

Câu 12: Đáp án C

Sinh vật có tổ chức cơ thể càng cao chưa chắc có vùng phân bố rộng vì những sinh vật có tổ chức cơ thể đơn giản như các vi sinh vật thì có vùng phân bố rộng hơn các sinh vật tổ chức cao Câu 13: Đáp án A

Sự tiếp hợp trao đổi chéo không cân cặp NST kép tương đồng dẫn dến hiện tượng đột biến lặp đoạn NST và đột biến mất đoạn

Câu 14: Đáp án D

Gen điều hòa hoạt động tổng hợp protein ức chế khi không có chất cảm ứng và khi có chất cảm ứng

Khi không có chất cảm ứng thì protein ức chế gắn với vùng vận hành của Operon Khi có chất cảm ứng thì chất cảm ứng gắn với protein ức chế

Khi không có chất cảm ứng và có chất cảm ứng thì gen điều hòa vẫn tổng hợp protein ức chế Câu 15: Đáp án C

Hiện tượng phân bố đồng đều giữa các cá thể trong quần thể xuất hiện khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể

(12)

A- Điều kiện sống phân bố đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể - phân bố ngẫu nhiên

B- Điều kiện môi trường phân bố không đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt thì sẽ xuất hiện kiểu phân bố theo nhóm

D- phân bố theo nhóm Câu 16: Đáp án C

   

BD bd BD bd BD bd

Aa x aa Aa x aa x 1 Aa : 1 aa 1 : 1

bd bd (bd bd

) ( bd )

  bd

BD Bd BD b

1 Aa : 1 Aa : 1 aa : 1aa

bd bd bd

d d

 b

Câu 17: Đáp án B

Nguyên nhân bên trong gây diễn thế sinh thái là do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài ưu thế trong quần xã →biến đổi điều kiện của quần xã →tạo điều kiện làm biến đổi môi trường trong quần xã →diễn thế sinh thái

Câu 18: Đáp án D

Cây có mạch và động vật đầu tiên chuyển lên cạn vào kỉ Silua Câu 19: Đáp án B

Tần số alen trong quần thể là: f(A)= (500 400 : 2) 500 400 100 0,7

 

  ; f(a) = 1 – 0,7 = 0,3

→ B sai

Câu 20: Đáp án B

Vì phần lớn năng lượng bị thất thoát qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải ở mỗi bậc dinh dưỡng nên trong chuỗi thức ăn (hoặc bậc dinh dưỡng) càng lên cao năng lượng tích luỹ càng ít dần và đến mức nào đó không còn đủ duy trì của một mắt xích (của một bậc dinh dưỡng).

Khi một mắt xích (thực chất là một loài, hoặc nhóm cá thể cùa một loài) có số lượng cá thể quá ít (nhỏ hơn kích thước tối thiểu của quần thể) sẽ không thể tồn tại.

Câu 21: Đáp án B

A- sai vì tế bào trong hình bên có màng nhân nên đây là sinh vật nhân thực B- Các quá trình 1,2,3 lần lượt là : phiên mã , hoàn thiện mARN, dịch mã

C- 1,2,3 diễn ra theo nguyên tắc bổ sung nhưng không diễn ra theo nguyên tắc bán bảo toàn Câu 22: Đáp án D

A- AbDd AB dd. Ab AB

Dd x dd

Ab AB

aB ab aB ab) aB a

( b

     cho tối đa 10 kiểu gen , Dd x dd

cho tối đa 2 kiểu gen

(13)

→20 kiểu gen

B-AB DE AB DE AB AB DE DE

( )( x

ab dE ab dE ab ab dE E)

   d ; có DE DE

dE x dE cho tối đa 3 kiểu gen

→ Cho tối đa 30 kiểu gen

C – AaBbDd × AaBbDd = (Aa x Aa)(Bb x Bb)(Dd x Dd) → cho tối đa 27 kiểu gen D -AbaBX XD dABab X YD Ab ABaB ab

X XD dX YD

 = có X XD dX YD cho tối đa 4 kiểu gen Phép lai D cho tối đa 40 kiểu gen

Câu 23: Đáp án B

Vảy đỏ / Vảy trắng = 3/1 => A- vảy đỏ >> a vảy trắng

Cá vảy trắng toàn là con cái →gen quy định màu sắc vảy là gen nằm trên NST giới tính F2 cho 4 tổ hợp giao tử →F1 dị hợp 1 cặp gen → Aa x Aa P thuần chủng : AA x aa

Vì gen nằm trên NST giới tính và việc biểu hiện kiểu gen ở cá cái dễ dàng hơn giới đực nên cá cái có kiểu gen XY, cá đực có kiểu gen XX

Cá cái vảy trắng có kiểu gen X Ya F1 có các kiểu genX XA aX YA Vậy ta có : P ♀ X Y. x ♂ a X XA A Câu 24: Đáp án B

Ta có : ♀ Ab

aBDd x ♂ AB

ab Dd Ab AB x

Dd x Dd

aB a ) ( b

 Xét phép lai ♀ Ab

aB x ♂ AB ab => ab

ab = 0,2 ab x 0,5 ab = 0,1 A-B- = 0,5 + 0, 1 = 0,6

A-bb = 0,25 – 0,1 = 0,15 aaB- = 0,25 – 0,1 = 0,15

Xét phép lai : Dd x Dd => 3/4D- : 1/4 dd

1 – Đúng , Kiểu hình A-B-dd chiếm tỉ lệ 0,6 x 1/4 = 0,15 = 15%

2- Sai, Kiểu gen ab

abdd = 0,1 x 1/4 = 1/40 = 0,025= 2,5 % < 3 % 3- Sai , Kiểu hình A-bbD- : 0,15 x 3/4 = 0, 1125< 0,15

4- Sai, Kiểu gen AB

ab Dd = 0,5 x 0,2 x 2 x 0,5 = 0,1

5- Đúng , Kiểu hình aaB-D- chiếm tỷ lệ : 0,15 x 3/4 = 0, 1125 Vậy có hai ý đúng

(14)

Câu 25: Đáp án B

Theo quan niệm hiện đại các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổ tần số các alen không theo một hướng xác định

Câu 26: Đáp án B Ta có các chuỗi thức ăn

1. Tảo →Giun →Tôm he →Cá hồng →Cá mập 2. Tảo →Giun → Tôm he →Cá mú →Cá mập 3.Tảo →Ruốc → Tôm he →Cá mú →Cá mập 4. Tảo →Ruốc→ Tôm he →Cá hồng →Cá mập 5. Tảo →Ruốc → Cá trích →Cá mú →Cá mập 6. Tảo →Ruốc → Cá trích →Cá nhồng→Cá mập 7. Tảo →giáp xác → Cá trích →Cá nhồng→Cá mập 8. Tảo →giáp xác → Cá trích →Cá mú →Cá mập Vậy có 8 chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn trên Câu 27: Đáp án B

Các hình thức sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên là : 1,3,4,6 Câu 28: Đáp án A

Quần thể được coi là cân bằng di truyền là hiện tượng tần số kiểu gen và thành phần kiểu gen được duy trì ổn định qua các thể hệ

Tần số kiểu gen và thành phần kiểu gen tuân theo định luật Hadivanbec:

p + q = 1

2 2 2

(p q) p AA 2pqAa q aa 1   Hoặc :

2

2 2 2pq

p q

2

 

  

Dựa vào các công thức trên thì ta thấy quần thể 1 và 7 thỏa mãn Câu 29: Đáp án D

Một gen có 2 alen và không xảy ra đột biến nhưng quần thể tạo ra 5 kiểu gen

→ Gen nằm trên NST giới tính X và không có gen tương ứng trên Y Để đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3 :1

=> Cả hai bên P đều dị hợp →P có kiểu gen X XA aX YA Câu 30: Đáp án C

F1 tự thụ phấn sinh ra đời con có sự phân li kiểu hình là 9 đỏ : 7 trắng => 16 tổ hợp giao tử F1 dị hợp hai cặp gen

(15)

=> Tính trạng màu sắc hoa do hai gen tương tác với nhau quy định

=> Quy ước gen A- B : đỏ / A- bb = aaB- = aabb hoa trắng

Cây hoa màu trắng có kiểu gen : AAbb; Aabb ; aaBB ; aaBb ; aabb Lai cây F1 hoa đỏ AaBb với các cây hoa trắng ta sẽ có

- Aa Bb x AAbb →1 đỏ : 1 trắng - Aa Bb x aaBB→1 đỏ : 1 trắng - Aa Bb x aabb→1 đỏ : 3 trắng

- AaBb x Aabb = (Aa x Aa)(Bb xbb) = (3 A- : 1 aa)( 1 Bb : 1 bb) = 3 A-Bb : 3 A-bb : 1 aaBb : 1 aabb = 3 đỏ : 5 trắng

- AaBb x aaBb = (Aa x aa)(Bb xBb) = (1 Aa : 1 aa)( 3 B- : 1 bb) = 3 AaB- : 3 aaB- : 1 Aabb : 1 aabb = 3 đỏ : 5 trắng

Vậy có 3 tỉ lệ phù hợp Câu 31: Đáp án B

Thể đột biến A tất cả các NST đều có 3 cái →Thể tam bội => Đột biến này có liên quan đến tất cả cặp NST trong cặp tương đồng

2 sai , thể đột biến B có tất cả các cặp NST đều có 4 chiếc =>Đột biến tứ bội→ Đột biến có liên quan đến tất cả các NST trong bộ NST

Thể đột biến C có NST số I và III có 4 chiếc => Có bộ NST 2n + 2 = 14

Thể đột biến D là thể đột biến lệch bội liên quan đến 1 NST số III còn thể đột biến C có liên quan đến 2 cặp NST nên có chế phát sinh của chúng là khác nhau

Câu 32: Đáp án B

Ta có hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 2 là : (1.29 x 10 7 : 1.075 x 10 8) x 12 = 12

% →2 đúng

% Năng lượng từ thức ăn đã được sử dụng cho các hoạt động sống của sinh vật tiêu thụ bậc 1 là : 100 – 12 = 88 %→ 1 sai

Tỉ lệ tích lũy năng lượng của sinh vật tiêu thụ bậc 3 chính là hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc ba là : (1,161 x 106 : 1.29 x 107) x100 = 9 % →3 đúng

Nếu chuỗi thức ăn trên sử dụng 10% năng lượng mà sinh vật sản xuất đồng hóa thì sản lượng quan hợp của cỏ vẫn là 8,6 x 10 6 vì cỏ chính là sinh vật sản xuất → 4 sai

Vậy có 1 , 4 sai Câu 33: Đáp án C

Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong khoảng thời gian và không gian xác định, giữa các cá thể có khả năng giao phối với nhau để sinh con cái.

(16)

Cá rô phi đơn tính không phải quần thể vì chúng không có khả năng giao phối với nhau sinh ra con cái.

Bèo trên mặt ao thì có thể không phải cùng một loại bèo mà nhiều loại bèo khác nhau như bèo hoa dâu, bèo dâu tây→không phải quần thể

Tương tự các cây ven hồ, chuột trong vườn , chim ở lũy tre làng cũng giải thích tương tự Các tập hợp thuộc quần thể sinh vật: 1, 4, 6, 7, 9.

Câu 34: Đáp án D Câu 35: Đáp án C

Ta thấy quần thể ban đầu có : 0,6 AA : 0,4 Aa p(A) = 0,8 ; q(a) = 0,2

P ngẫu phối (0,8 A : 0,2 a) (0,8 A : 0,2 a) = 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa Đời F1 có tỉ lệ kiểu gen là : 2/3 AA : 1/3 Aa

Tần số alen a là : 1/6 = 0,2:(1+ 0,2) => qn = q0 :( 1 + nq0)

F1 ngẫu phối thì ta có : (5/6 A : 1/6a)× (5/6 A : 1/6a) = 25/36 AA : 10/36 Aa : 1/36 aa Trước khi xảy ra chọn lọc tự nhiên thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ở F2 là : 26/36 ( AA + aa) Sau chọn lọc tự nhiên sẽ có thành phần kiểu gen là : 5/7 AA : 2/7 Aa→4 đúng

Tần số alen a ở thế hệ F4 là : q4 = q0 :( 1 + 4q0) = 0,2 :(1 + 4 ×0,2) = 0,2 : 1,8 = 1/9

→Aa = 2/9

Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ hệ F4 sau khi xảy ra chọn lọc tự nhiên là : 7/9AA + 2/9 Aa 1- đúng

Câu 36: Đáp án C

Ta có cá thể đồng hợp lặn hai kiểu gen có : 0,04 = 0,4 ab x 0,1ab = 0,2 ab x 0,2 ab = 0,5 ab x 0,08 ab

TH1 : 0,4 ab x 0,1 ab => P có kiểu genAB Ab

ab aB => hoán vị 20 % TH2 : 0,2 ab x 0,2 ab => PAb Ab

aB aB => Hoán vị hai bên 40%

TH3 : 0,5 ab x 0,08 ab => P : AB Ab

ab aB => hoán vị 1 bên tần số hoán vị là 16%

Câu 37: Đáp án D

Giả sử thế hệ thứ n có tỉ lệ kiểu hình trội là 0,5625 Kiểu hình trội là 0,5625 → Tỉ lệ kiểu hình lặn là 0,4375.

(17)

Trong quần thể tự thụ phấn thì aa được sinh ra từ các cá thể có kiểu gen Aa và aa nên ta sẽ có công thức (0,4 – 0,4 × 1n

2 ) : 2 + 0,25 = 0,4375.

Giải phương trình ta được n = 4 Câu 38: Đáp án A

Xét riêng sự phân li từng cặp tính trạng ta có : + Tính trạng hình dạng lông

Tính trạng hình dạng lông do 1 cặp gen qui định Tỉ lệ phân li kiểu hình của F1: 1 xoăn : 1 thẳng

=> D qui định lông xoăn trội hoàn toàn d qui định lông thẳng

→Dd x dd

+Tính trạng màu sắc lông

Tỉ lệ phân li kiểu hình F2: 6 xám : 1 đen :1 nâu

=> 8 kiểu tố hợp = 4 giao tử đực x 2 giao tử cái

=> Một bên bố mẹ dị hơp hai cặp gen , một bên dị hợp 1 cặp gen

Giả sử cặp gen Aa và Bb cùng quy định tính trạng màu sắc hoa thì ta sẽ có phép lai Aa Bb x Aabb = ( Aa x Aa) ( Bb x bb) = (3 A- : 1 aa)( 1 Bb :1 bb)

= 3 A-Bb : 3 A- bb : 1 aaBb : 1 aabb 6 xám : 1 đen : 1 nâu

→A- B- = A- bb = xám aaB- nâu

aabb – đen

=> Tương tác át chế

Xét chung sự phân li kiểu hình của cả hai tính trạng

Ta có : (Xám : nâu : đen )( Xoăn : Thẳng)= (6:1:1) x (3:1) = 18: 6: 3:3:1:1 khác với tỉ lệ phân li của đề bài .

=> Gen quy định màu lông (D,d) đã liên kết với một trong hai cặp gen Aa hoặc Bb Ta có kiểu gen của sẽ là : P( Aa,Dd)Bb x (Aa,dd) bb = [( Aa,Dd) x (Aa,dd) ](Bb x bb) Ta có kiểu gen ad

bb 0,025

ad 

ad 0,025 : 0,5 0,05 0,5 ab x 0,1 ab

ad  

ab = 0,1 < 0,25 => giao tử hoán vị => Tần số hoán vị là 0,1 x 2 = 0,2

(18)

Vậy ta có kiểu gen Ad Ad Bb x bb

aD ad

Vậy chỉ có 1 và 4 đúng Câu 39: Đáp án C

Ta có bố mẹ bình thường sinh ra con bị bệnh => A- bình thường > a – bị bệnh II.7 có tỉ lệ kiểu gen 1 2

AA : Aa

3 3

II.8 . Aa

=> Sinh con có tỉ lệ kiểu gen 2 3 1 AA : Aa : aa

6 6 6

=> III.14 : 2 3 AA : Aa

5 5

=> III. 15 : 1 2 AA : Aa

3 3

Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen bị bệnh là : 7 2 7 x 10 3 15 Câu 40: Đáp án A

Các đáp án đúng là 1,5, 7

2 sai - ngoài hiện tượng cách li địa lí còn cách li tập tính, cách li sinh thái và phương pháp đột biến có thể dẫn đến hình thành loài mới

3- Môi trường địa lí không phải là nguyên nhân chính mà hiện tượng cách li địa lí 4 - Sai cách li địa lí không phải lúc nào cũng dẫn đến hiện tượng cách li sinh sản

6 - Cách li địa lí và cách li sinh thái kéo dài có thể dẫn đến cách li sinh sản hoặc không dẫn đến sự cách li sinh sản

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

(1) Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST (2) Làm giảm hoặc gia tăng số lượng gen trên NST (3) Làm thay đổi thành phần các gen trong nhóm liên kết

Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân II, Giảm phân I diễn ra

và ở thế hệ lai cũng nhận được 3000 cây.Giải thiết rằng mỗi cặp tính trạng do một gen qui định và mọi diễn biến của NST trong quá trình giảm phân ở tất cả các

Sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến một lúc làm xuất hiện cách li sinh sản của quần thể đó với quần thể gốc mà nó được sinh

Những cơ quan ở các loài khác nhau được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên, mặc dù hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng rất khác nhau

Câu 38: Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinhC. Một người mẹ bị bệnh sinh

Khi các tế bào sinh tinh của 1 cơ thể đực giảm phân, ở một số tế bào có một cặp nhiễm sắc thể không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường

AD/ad Bb Câu 28: Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với