• Không có kết quả nào được tìm thấy

Thực hành xem đồng hồ

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Thực hành xem đồng hồ"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 16:

Soạn ngày 2 /12/2011

Thứ hai, ngày 5 tháng 12 năm 2011

Toán

Tiết 76:

Ngày, giờ

i. Mục tiêu:

Giúp học sinh:

- Nhận biết đuợc một ngày có 24 giờ, biết các buổi và tên gọi các giờ tuơng ứng trong một ngày.

- Bơc đầu nhận biết đơn vị đo thời gian ngày, giờ.

- Củng cố biểu tuợng về thời gian ( thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, tra, chiều, tối, đêm và đọc giờ đúng trên đồng hồ).

- Bớc đầu có hiện tuợng biết và sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hàng ngày.

ii. đồ dùng dạy học:

- Mặt đồng hồ bằng bìa có kim ngắn, kim dài.

- Đồng hồ để bàn.

iii. Các hoạt động dạy học:

a. Kiểm tra bài cũ:(5) - Lớp làm vào bảng con

- Tìm x x + 14 = 40

x = 40 – 14 x = 26

52 - x = 17

x = 52 – 17 x = 35

- Nhận xét chữa bài.

b. Bài mới: (7)

1. Giới thiệu bài:

2. Hớng dẫn và thảo luận

3. Mục tiêu: HS nhận biết 1 ngày thờng có 24 giờ, nắm đợc đơn vị đo thời gian, khoảng thời gian các buổi sáng tra, chiều, tối, đêm.

Hỏi: Bây giờ là ban ngày hay ban

đêm ? - Bây giờ là ban ngày.

- Một ngày bao giờ cũng có một ngày và đêm. Ban ngày chúng ta nhìn thấy mặt trời. Ban đêm không nhìn thấy mặt trời.

- Đa mặt đồng hồ quay đến 5 giờ hỏi. Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì ?

- Em đang ngủ

- Lúc 11 giờ tra em làm gì ? - Em đang ăn cơm cũng các bạn.

- Lúc 8 giờ tôi em đang làm gì ? - Em đang xem ti vi

1

(2)

- Quay đồng hồ đến 12 giờ đêm và hỏi: Lúc 12 giờ đêm em đang làm gì ?

- Em đang ngủ - Mỗi ngày đợc chia ra làm các

buổi khác nhau là: sáng, tra, chiều, tối, đêm.

2. Một ngày có 24 giờ. Tính từ 12 giờ hôm trớc đến 12 giờ đêm hôm sau.

- Quay đồng hồ cho HS đọc từng buổi. Quay lần lợt từ 1 giờ sáng đến khoảng 10 giờ sáng.

- HS đếm theo 1 giờ sáng, 2 giờ sáng…10 giờ sáng

- Vậy buổi sáng bắt đầu lúc mấy

giờ và kết thúc lúc mấy giờ ? - Từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng.

- Tơng tự với các buổi còn lại.

- Yêu cầu HS đọc phần bài học

SGK - 3 HS đọc.

- 2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ? - 14 giờ - 23 giờ còn gọi là mấy giờ ? - 11 giờ đêm - Phim truyền hình thờng đợc

chiếu vào lúc mấy 18 giờ tức là lúc mấy giờ chiều ?

- 6 giờ chiều 3. Thực hành:

Bài 1: (7) Tính - HS làm SGK

*Mục tiêu: Nắm đợc các giờ trên mặt đồng hồ và đọc đúng giờ trên

đồng hồ.

- GV hớng dẫn HS xem mặt đồng hồ rồi ghi số chỉ giờ vào số tơng ứng.

- HS làm bài,sau đó đọc bài.

Bài 2: (5) - 1 HS đọc yêu cầu

*Mục tiêu: HS nhận biết đợc

đồng hồ chỉ thích hợp với giờ ghi trong tranh.

- Các bạn nhỏ đi đến trờng lúc

mấy giờ ? - Lúc 7 giờ sáng

- Đồng hồ nào chỉ 7 giờ sáng - Đồng hồ c

- Hãy đọc câu ghi trên tranh 2 ? - Em chơi thả diều lúc 17 giờ.

- 17 giờ còn gọi là mấy giờ chiều ?

- 5 giờ chiều - Đồng hồ nào chỉ 5 giờ chiều ? - Đồng hồ d

- Bức tranh 4 vẽ gì ? - Em ngủ lúc 10 giờ đêm.

- Đồng hồ nào chỉ lúc 10 giờ

đêm. - Đồng hồ B

- Vậy còn bức tranh cuối ? - Em đọc truyện lúc 8 giờ tối.

- Đồng hồ A chỉ 8 giờ tối.

Bài 3: (5) - 1 HS đọc yêu cầu

*Mục tiêu: Viết đợc giờ vào chỗ trống.

- Viết vào chỗ chấm (theo mẫu) 2

(3)

- GV giới thiệu đồng hồ điện tử

sau đó cho HS đối chiếu làm bài. - 20 giờ còn gọi là 8 giờ.

C. Củng cố dặn dò: (2)

- Nhận xét tiết học.

- Ghi nhớ nội dung bài học cha thực hiện cách xem giờ.

Tập đọc

Tiết 46+47:

CON CHó NHà HàNG XóM

I. mục đích yêu cầu:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng

- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.

- Biết đọc phân biệt giọng kể, giọng đối thoại.

2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới

- Hiểu nội dung bài. Nắm đợc diễn biến của câu chuyện. Qua một ví dụ đẹp về tình thân giữa một bạn nhỏ với con chó nhà hàng xóm.

II.Các KNS đợc giáo dục trong bài

-Kiểm soát cảm xúc.Thể hiện sự cảm thông -Trình bày suy nghĩ.

-T duy sáng tạo.

-Phản hồi,lắng nghe tích cực,chia sẻ.

III. Đồ dùng dạy học:

- Tranh ảnh minh họa bài tập đọc IV. các hoạt động dạy học:

Tiết 1

A. KIểm tra bài cũ.(5)

- Đọc bài: Bán chó - 2 HS đọc

- Vì sao bố muốn bán bớt chó đi ? - 1 HS trả lời.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. Luyện đọc: (30)

2.1. GV đọc mẫu toàn bài. - HS nghe.

2.2. Hớng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

a. Đọc từng câu:

- GV theo dõi uốn nắn HS đọc. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu.

b. Đọc từng đoạn trớc lớp - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.

- GV hớng dẫn ngắt giọng nhấn

giọng một số câu trên bảng phụ. - 1 HS đọc câu trên bảng phụ.

+ Giải nghĩa từ: Tung tăng - Vừa đi vừa nhảy có vẻ rất vui thích

- Chỗ có xơng lồi lên giữa cổ chân và bàn chân gọi là gì ?

- Mắt cá chân.

- Bó bột. - Giữ chặt chỗ xơng gãy bằng khuôn bột thạch cao.

- Bất động - Không cử động.

c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 5 3

(4)

d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện thi đọc đồng thanh cá

nhân từng đoạn, cả bài.

e. Cả lớp đọc ĐT đoạn 1, 2

Tiết 2:

3. Tìm hiểu bài: (10)

Câu 1: - 1 HS đọc yêu cầu

- Bạn của Bé ở nhà ai ? - Cún Bông con chó của bác hàng xóm.

Câu 2: - 1 HS đọc yêu cầu

- Bé và Cún thờng chơi đùa với

nhau nh thế nào ? - Nhảy nhót, tung tăng, khắp vờn.

- Vì sao bé bị thơng ? - Bé mải chạy theo cún vấp phải một khúc gỗ và ngã.

- Khi bé bị thơng Cún đã giúp bé nh thế nào ?

* QTE: ở nhà khi bị ốm đau thi ai là ngời thờng xuyên chăm sóc cho con.?

- Cún chạy đi tìm mẹ của Bé đến giúp.

Câu 3: - 1 HS đọc yêu cầu

- Những ai thăm Bé ? - Bạn bè thay nhau đến thăm, kể chuyện, tặng quà cho bé.

- Vì sao Bé vẫn buồn ? - Bé nhớ Cún Bông

Câu 4: - 1 HS đọc yêu cầu

- Cún đã làm cho Bé vui nh thế nào ?

- Cún chơi với bé, mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì khi thì

con búp bê…làm cho Bé cời.

Câu 5:

- Bác sĩ nghĩ rằng vết thơng của Bé màu lành là nhờ ai ?

- Bác sĩ nghĩ rằng vết thơng của Bé mau lành là nhờ Cún.

- 1 em đọc lại cả bài.

- Câu chuyện khuyên em điều gì ? - Tình bạn giữa Bé và Cún Bông giúp bé mau lành bệnh.

- Câu chuyện nói lên điều gì ?

* QTE: Quyền đợc nuôI súc vật , yêu quý súc vật.

- Ca ngợi tình bạn thắm thiết giữa bé và Cún Bông.

4. Luyện đọc lại: (20)

- GV hớng dẫn các nhóm thi đọc

lại chuyện - HS thi đọc lại chuyện

C. Củng cố - dặn dò: (5)

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị cho tiết kể chuyện.

Soạn ngày 3 /12/2011

Thứ ba, ngày 6 tháng 12 năm 2011 Toán

Tiết 77:

Thực hành xem đồng hồ

I. Mục tiêu:

4

(5)

Giúp học sinh:

- Tập xem đồng hồ (ở thời điểm buổi sáng, buổi chiều, buổi tối). Làm quen với số chỉ giớ lớn hơn 12 giờ ( chẳng hạn 17 giờ, 23 giờ…).

- Làm quen với những hoạt động sinh hoạt, học tập thờng ngày liên quan đến thời gian (đúng giờ, muộn giờ, sáng, tối…).

II. Các hoạt động dạy học:

A. Kiểm tra bài cũ:(5) - Cả lớp làm bảng con - Một ngày có bao nhiêu giờ ?

- Hãy kể tên các giờ của buổi sáng.

- 1 ngày có 24 giờ

- 1 giờ, 2 giờ… 10 giờ sáng - Em thức dậy lúc mấy giờ ? - HS trả lời.

- Nhận xét

B. Bài mới:

Bài 1: (10) - 1 đọc yêu cầu

- GV giải thích thêm 8 giờ tối ( 20 giờ) 5 giờ chiều ( 17 giờ)

- HS quan sát tranh, liên hệ với giờ ghi ở bức tranh, xem đồng hồ tìm nêu tên đồng hồ chỉ thời gian thích hợp với giờ ghi trong tranh.

- Tranh 1: B - Tranh 2: A - Tranh 3: D - Tranh 4: C - Nhận xét, chữa bài

Bài 2: (10) - 1 đọc yêu cầu

- 1 HS đọc yêu cầu - GV hớng dẫn HS

- HS quan sát tranh liên hệ giờ ghi trên đồng hồ với thời gian thực tế để trả lời câu đúng, câu sai.

Tranh 1: Đi học muộn là đúng Đi học đúng giờ là sai

Tranh 2: Cửa hàng đóng cửa là

đúng

Cửa hàng mở cửa là sai Tranh 3: Lúc 20 giờ là đúng.

Lúc 8 giờ sáng là sai.

- Nhận xét

Bài 3:(8) - 1 HS đọc yêu cầu

- Quay kim trên mặt đồng hồ để

chỉ giờ ? - HS thực hành

- 8 giờ; 18 giờ; 11 giờ;

23 giờ; 14 giờ

C. Củng cố dặn dò:(2)

- Củng cố cách xem giờ.

__________________________________

Kể chuyện

Tiết 16:

Con Chó nhà hàng xóm

I. Mục tiêu yêu cầu:

1. Rèn kỹ năng nói:

- Kể từng phần và toàn bộ nội dung câu chuyện Con chó nhà hàng xóm.

Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.

2. Rèn kỹ năng nghe:

- Có khả năng tập dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.

5

(6)

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh họa truyện trong SGK.

iII. hoạt động dạy học:

A. Kiểm tra bài cũ: (5)

- Kể lại: Hai anh em - 2 HS kể.

- Nêu ý nghĩa câu chuyện ? - 1 HS nêu

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. Hớng dẫn kể chuyện:(25) 2.1. Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.

- Hớng dẫn HS nêu vắn tắt nội

dung từng tranh ? - Tranh 1: Bé cùng cún bông chạy tung tăng.

- Tranh 2 vẽ gì ?

- Truyện gì sảy ra khi bé và Cún Bông đang chơi ?

- Bé bị vấp vào khúc gỗ và ngã rất

đau.

- Lúc ấy Cún làm gì ? - Cún chạy đi tìm ngời giúp đỡ.

*Tranh 3:

- Khi bé bị ốm ai đến thăm bé ? - Các bạn đến thăm bé rất đông, các bạn còn cho bé nhiều quà.

- Nhng Bé vẫn mong muốn điều gì?

- Bé mong muốn đợc gặp Cún Bông…

*Tranh 4:

- Lúc Bé bó bột nằm bất động.

Cún đã giúp bé làm gì ?

- Cún mang cho Bé khi tờ báo, lúc thì cái bút chì. Cún quanh quẩn chơi với Bé mà không đi đâu.

*Tranh 5:

- Bé và Cún đang làm gì ? - Khi Bé khỏi bệnh Bé và cún lại chơi đùa với nhau.

- Lúc ấy bác sĩ nghĩ gì ? - Bác sĩ hiểu rằng chính nhờ Cún mà bé khỏi bệnh.

- Kể chuyện trong nhóm. - Kể theo nhóm 5.

- GV theo dõi các nhóm kể. - Đại diện các nhóm thi kể.

- Cả lớp và giáo viên nhận xét.

2.3. Kể toàn bộ câu chuyện. - 1 đọc yêu cầu.

- Gọi 2, 3 HS thi kết toàn bộ câu chuyện.

- HS thi kể chuyện - Cả lớp nhận xét.0 - Bình chọn HS, nhóm kể hay

nhất.

C. Củng cố dặn dò:(2)

- Nêu ý nghĩa câu chuyện ?

- Về nhà kể lại chuyện cho ngời thân nghe.

Đạo đức

Tiết 16:

Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng ( T1)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Vì sao cần giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.

- Cần làm gì và cần tránh những việc gì để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.

6

(7)

2. Kỹ năng:

- Học sinh biết giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.

3. Thái độ:

GDBVMT:Tham gia và nhắc nhở bạn bè giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng làm tro MT nơi công cộng trong lành, sạch đẹp , văn minh.

- Có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự vệ sinh công cộng.

IICỏc KNS cơ bản được giỏo dục

- KN hợp tỏc với mọi người trong việc giữ gỡn trật tự, vệ sinh nơi cụng cộng.

- KN đảm nhận trỏch nhiệm để giữ gỡn trật tự, vệ sinh nơi cụng cộng.

III. hoạt động dạy học:

- Đồ dùng thể hiện hoạt động 2 (T1) - Tranh ảnh hoạt động 1, 2 (T1)

IV. hoạt động dạy học:

Tiết 1:

A. Kiểm tra bãi cũ:(5)

- Giữ trờng lớp có phải là bổn phận cảu mỗi học sinh không ?

- 2 HS nêu

b. Khám phá:

*Hoạt động 1: (10)Phân tích tranh - Nội dung tranh nêu gì ?

- Việc chen lấn xô đẩy có tác hại gì?

- 1 số HS chen lấn xô đẩy

- Làm ồn ào, gây cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ.

- Qua việc này các em rút ra đợc

điều gì ? - Không nên làm mất trật tự nơi

công cộng.

*Kết luận: Một số học sinh chen lấn, xô đẩy nh vậy làm ồn ào, gây cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ.

Nh thế là làm mất trật tự nơi công cộng.

* QTE: Quyền đợc sống và học tập , nghỉ ngơI trong môI trờng trong lành.

*Hoạt động 2:(10)Xử lý tình huống.

- Giới thiệu tình huống qua tranh trên ô tô một bạn nhỏ đang tay cầm bánh mì ăn và nghĩ "bỏ rác vào đâu bây giờ…"

- Cách ứng sử nh vậy có lợi, có hại gì ?

- Làm bẩn sàn xe, đờng xá gây nguy hiểm cho ngời xung quanh.

- Chúng ta cần chọn cách ứng xử nào vì sao ?

- Cần gom rác lại, bỏ vào túi ni lông, bỏ đúng nơi quy định.

*Kết luận: Vứt rác bừa bãi làm bẩn ra sàn xe, gây nguy hiểm cần gom rác lại, bỏ đúng nơi quy định.

* QTE : Bản thân các con đã

tham gia công việc làm sạch đẹp nơi công cộng cha ?

*Hoạt động 3: Đàm thoại

7

(8)

- Các em biết những nơi công

cộng nào ? - Trờng học, chợ, bệnh viện, trạm

y tế…

- Nơi đó có ích lợi gì ? - Mang lại nhiều lợi ích…

GDBVMT: Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng các em cần làm gì ?

- Con đa nhắc bạn cùng làm với mình cha ?

- Giúp mọi công việc của con ng- ời đợc thuận lợi.

C. Vận dụng: (5)

- Nhận xét đánh giá giờ học

- Thực hiện giữ vệ sinh nơi công cộng.

Soạn ngày 4/ 12/2011

Thứ t ngày 7 tháng 12 năm 2011

Toán Tiết

78

:

Ngày, tháng

I. Mục tiêu:

Giúp HS:

- Đọc tên các ngày trong tháng.

- Bớc đầu tiên xem lịch, biết đọc, thứ ngày tháng trên một tờ lịch.

- Làmquen với đơn vị đo thời gian: ngày, tháng (nhận biết tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày.

- Củng cố nhận biết về các đơn vị đo thời gian ngày, tuần, lễ, tiếp tục củng cố về biểu tợng thời điểm khoảng thời gian biết vận dụng các biểu tợng

đó.

II. các hoạt động dạy học:

a. Kiểm tra bài cũ: (5)

- Làm bài tập 1, 2 - 2 HS trả lời bài 1, 2

b. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- GV giới thiệu cách đọc tên các ngày trong tháng.

- Treo tờ lịch tháng 11 - HS quan sát các ngày trong tháng.

- Lịch tháng cho ta biết điều gì ? - Các ngày trong tháng.

- Khoanh số 20 nói - Ngày 20 tháng 11

- Viết ngày: 22-11 - HS nhắc lại

- GV chỉ bất kỳ ngày nào trong tháng 11 yêu cầu HS đọc.

- Cột ngoài cùng ghi tháng dòng thứ nhất ghi tên các ngày trong 1 tuần lễ các ô còn lại ghi số chỉ các ngày trong tháng.

- Ngày đầu tiên của tháng là ngày nào ?

- Ngày 1 - Ngày 1 tháng 11 vào thứ mấy ? - Thứ 7

8

(9)

- Yêu cầu HS lần lợt tìm các ngày

khác - HS vừa chỉ và nói: Thứ năm

ngày 20 tháng 11 - Tháng 11 có bao nhiêu ngày ? - Có 30 ngày.

2. Thực hành:

Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu

- Đọc và viết các ngày trong tháng

- Nêu cách viết của ngày 7 tháng

11 - Viết chữ ngày sau đó viết số 7,

viết tiếp chữ tháng rồi số 11.

- Yêu cầu cả lớp làm bài. - HS làm bài sau đó đọc bài.

Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu

- Treo tờ lịch tháng 12

- Đây là tờ lịch tháng mấy ? - Tờ lịch tháng 12.

- Điền vào các ngày còn thiếu vào tờ lịch ?

- Sau ngày một là ngày mấy ? - Ngày hai - Gọi HS lên điền mẫu.

- HS điền hoàn thành tờ lịch tháng

12 - HS làm bài.

b. Đọc câu hỏi: - HS trả lời

- Ngày 22 tháng 12 là thứ mấy ? - Thứ hai - Ngày 25 tháng 12 là thứ mấy ? - Thứ năm - Trong tháng 12 có mấy ngày

chủ nhật

- Có 4 ngày chủ nhật.

Tuần này có thứ 6 là ngày 19 tháng 12, tuần sau thứ sáu là ngày nào ?

- Là ngày 26 tháng 12 - Thứ sáu liền trớc ngày 19 tháng

12 là ngày nào ?

- Ngày 12 tháng 12

C. Củng cố dặn dò:

- Nhận xét giờ học.

Chính tả: (Tập chép)

Tiết 31:

Con chó nhà hàng xóm

I. Mục đích - yêu cầu:

1. Chép lại chính xác trình bày đúng đoạn 2 của chuyện Hai anh em.

2. Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm đầu vần dễ lẫn: ai/ay, s/x,

ât/âc

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ viết nội dung cần chép.

III. hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: (5)

- Đọc cho HS viết: Sắp xếp, ngôi sao, sơng sớm.

- HS viết bảng con.

- Nhận xét bảng của HS

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- GV nêu mục đích, yêu cầu.

2. Hớng dẫn tập chép: (19) 2.1. Hớng dẫn chuẩn bị bài:

- GV đọc đoạn chép

- Gọi 2 HS đọc lại - 2 HS đọc đoạn chép - Vì sao từ bé trong bài phải viết - Vì là tên riêng

9

(10)

hoa ?

- Trong hai từ "bé" ở câu "bé" là

một cô bé yêu. - Từ bé thứ nhất là tên riêng

- Viết từ khó - HS viết bảng con: Quấn quýt, mau lành, bị thơng.

- Đối với bài chính tả tập chép muốn viết đúng các em phải làm gì ?

- Nhẩm, đọc chính xác từng cụm từ để viết đúng.

- Muốn viết đẹp các em phải ngồi nh thế nào ?

- Ngồi ngay ngắn, đúng t thế.

- Nêu cách trình bày đoạn văn ? - Ghi tên đầu bài giữa trang, chữ

đầu đoạn viết hoa, lùi vào 1 ô từ lề vào

2. Chép bài vào vở:

- GV theo dói HS viết bài - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở.

- HS đổi vở kiểm tra chéo bài của nhau.

- GV nhận xét

3. Chấm, chữa bài:

- Chấm 5, 7 bài nhận xét 4. Hớng dần làm bài tập: (8)

Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu

- GV phát băng giấy yêu cầu HS trao đổi theo nhóm.

- HS thảo luận nhóm 4.

- Đại diện các nhóm đọc kết quả.

- Tìm các tiếng có vần ui/uy + Ui: Núi, múi, mùi vị, bùi, búi tóc.

+ Uy: Tàu thuỷ, huy hiệu, luỹ tre

Bài 3: (Lựa chọn) - 1 HS đọc yêu cầu

- Tìm những từ chỉ đồ dùng trong

nhà bắt đầu bằng ch ? - a. Chăn, chiếu, chõng, chổi, chạn, chén, chậu.

C. Củng cố - dặn dò: (3)

- Nhận xét tiết học

- Về nhà viết lại những lỗi đã viết sai.

Tập đọc

Tiết 48:

Thời gian biểu

I. Mục đích yêu cầu:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các số chỉ giờ.

- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cột các dòng.

- Đọc chậm rãi, rõ ràng, rành mạch.

2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:

- Hiểu từ thời gian biểu. Hiểu tác dụng của thời gian biểu, cách lập thời gian biểu.

II. đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ viết câu hớng dẫn luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy học:

A. Kiểm tra bài cũ:

- Đọc bài: Con chó nhà hàng xóm

- Câu chuyện này giúp em hiểu - 1 HS trả lời 10

(11)

điều gì ?

- GV nhận xét

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. Luyện đọc:

2.1. GV đọc mẫu toàn bài: - HS nghe 2.2. Hớng dẫn HS luyện đọc kết

hợp giải nghĩa từ:

a. Đọc từng câu - 1 HS tiếp nối nhau đọc từng câu - GV theo dõi uốn nắn cách đọc.

b. Đọc từng đoạn trớc lớp.

- Bài chia làm mấy đoạn ? - Bài chia làm 4 đoạn.

- Đoạn 1: Sáng - Đoạn 2: Tra - Đoạn 3: Chiều - Đoạn 4: Tối - GV hớng dẫn cách đọc trên bảng

phụ - 1 HS đọc trên bảng phụ.

- Giải nghĩa từ: Thời gian biểu - 1 HS đọc phần chú giải

- Vệ sinh cá nhân - Đánh răng, rửa mặt, rửa chân tay.

c. Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm 4 - GV quan sát các nhóm đọc.

d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc cá

nhân từng đoạn, cả bài.

3. Tìm hiểu bài: - HS đọc thâm cả bài Câu 1:

- Đây là lịch làm việc của ai ? - Ngô Phơng Thảo HS lớp 2 trờng tiểu học Hoà Bình

- Hãy kể các việc phơng thảo làm

hàng ngày. - 4 HS kể

Câu 2:

- Phơng Thảo ghi các việc cần làm vào thời gian biểu để làm gì ?

- Để bạn nhớ và làm các việc một cách thong thả tuần tự, hợp lý, đúng lúc.

Câu 3:

- Thời gian biểu ngày nghỉ của Thảo có gì khác thờng ?

* QTE: Quyền đợc tham gia lập thời gian biểu để giúp học tập , vui chơI có kế hoạch

- 7 giờ đến 1 giờ. Đi học vẽ, chủ nhật đến bà.

4. Thi tìm nhanh đọc giỏi:

- Yêu cầu các nhóm thi tìm nhanh

đọc giỏi thời gian biểu của bạn Ngô

Phơng Thảo.

- Đại diện 1 nhóm đọc vài thời

điểm trong thời gian biểu.

C. Củng cố dặn dò:

- Yêu cầu HS ghi nhớ - Thời gian biểu ta sắp xếp làm việc hợp lí, có kể hoạch, làm cho công việc đạt kết quả.

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà tự lập thời gian biểu của mình.

11

(12)

Thủ công

Tiết 16: Gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối đI thuận chiều và biển báo cấm

xe đI ngợc chiều( t2)

I. Mục tiêu:

- HS biết cách gấp cắt dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều.

- Gấp cắt dán đợc biển báo chỉ lối đi thuận chiều.

- Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.

II. chuẩn bị:

GV:

- Biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển báo chỉ lối ngợc chiều.

- Quy trình gấp cắt dán biển báo giao thông.

HS:

- Giấy thủ công, kéo, hồ dán.

II. hoạt động dạy học:

A. Kiểm tra bài cũ:

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- GV đa lại hình mẫu - HS quan sát - Nhắc lại quy trình gấp, cắt, dán

biển bảo chỉ lối đi thuận chiều.

- Bớc 1: Gấp, cắt, biển báo.

- Bớc 2: Dán biển báo - Các bộ phận của biển báo cấm

xe đi ngợc chiều giống nh biển báo chỉ lối đi thuận chiều.

- Nhng chỉ khác về màu sắc là màu

đỏ.

2. GV hớng dẫn mẫu:

- Đa quy trình và hớng dẫn - HS theo dõi B

ớc 1 : Gấp, cắt, biển báo cấm xe

đi ngợc chiều.

- Gấp hình tròn màu đỏ có canh 6

ô.

- Hình chữ nhật màu trắng dài 4 ô rộng 1 ô.

- HS theo dõi từng bớc gấp, cắt biển báo.

- Hình chữ nhật màu khác dài 10

ô rộng 1 ô.

B

ớc 2 : Dán biển báo - Dán chân biển báo - Dán mặt biển báo

- Dán hình chữ nhật màu trắng - Mời 1 HS lên thao tác lại các b-

ớc gấp. - 1 HS lên thao tác.

3. Tổ chức cho HS thực hành:

- GV quan sát uốn nắn, giúp đỡ những em còn lúng túng.

- HS thực hành gấp, cắt, dán, biển báo cấm xe đi ngợc chiều.

- Tổ chức trng bày, đánh giá sản

phẩm - HS trng bày sản phẩm

C. Nhận xét dặn dò:

12

(13)

- Nhận xét tinh thần học tập và sự chuẩn bị của học sinh.

- Dặn dò: Chuẩn bị cho giờ học sau.

____________________________________

Sọan ngày 5 /12/2011 Toán

Tiết 79

:

Thực hành xem lịch

Thứ năm ngày 8 tháng 12 năm 2011

I. Mục tiêu:

Giúp HS:

- Rèn kỹ năng xem lịch tháng (nhận biết thứ ngày tháng trên lịch).

- Củng cố nhận biết về các đơn vị đo thời gian ngày, tháng, tuần, lễ.

- Củng cố biểu tợng về thời gian.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tờ lịch tháng 1, tháng 4 năm 2004 III. Các hoạt động dạy học:

A. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS trả lời phần b bài 2 - Nhận xét, chữa bài

B. Bài mới:

*Giới thiệu bài:

Bài 1: Giới thiệu bài còn thiếu - GV chuẩn bị 4 tờ lịch tháng nh SGK

- Chia lớp thành 4 đội - HS chia làm 4 đội.

- Yêu cầu các đội dùng bút chì

màu ghi tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch. Sau 7 phút các đội mang lịch lên trình bày.

- HS thực hiện trò chơi.

- Đội nào đúng, điền đủ là đội thắng cuộc

- Nhận xét trò chơi

- Vậy ngày đầu tiên của tháng 1

là thứ mấy ? - Thứ năm

- Ngày cuối cùng của tháng là ngày thứ mấy, ngày mấy ?

- Thứ 7, ngày 31 - Tháng 1 có bao nhiêu ngày ? - 31 ngày

Bài 2:

- Yêu cầu HS quan sát lịch tháng 4 trả lời đúng câu hỏi.

- Các ngày thứ sáu trong tháng 4 là các ngày nào ?

- Là các ngày 2, 9, 16, 23, 30 - Thứ 3 tuần này là ngày 20 tháng

4, thứ 3 tuần sau là ngày nào ?

- Ngày 27 tháng 4 - 30 tháng 4 là ngày thứ mấy ? - Ngày thứ sáu.

- Tháng t có bao nhiêu ngày ? - Tháng 4 có 30 ngày.

C. Củng cố - dặn dò.

13

(14)

- Thực hiện xem thi lịch ở nhà.

- Nhận xét tiết học.

Luyện từ và câu

Tiết 16:

Từ ngữ về vật nuôi

Câu kiểu: Ai thế nào ?

I. mục đích yêu cầu:

1. Bớc đầu hiểu từ trái nghĩa. Biết dùng những từ trái nghĩa là tính từ để

đặt những câu đơn giản theo kiểu: Ai (cái gì, con gì) thế nào ? 2. Mở rộng vốn từ về vật nuôi.

III. hoạt động dạy học:

A. Kiểm tra bài cũ:

- Giọi 1 HS làm bài tập - 2 HS đọc - 1 HS làm bài tập 3, tiết LTVC tuần

15

- Nhận xét, chữa bài.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- GV nêu mục đích yêu cầu:

2. Hớng dãn làm bài tập:

Bài 1: (Miệng)

- Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau ?

- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp. - HS thảo luận nhóm 2.

- 3 HS lên bảng thi viết nhanh.

Tốt/xấu, ngoan/h, nhanh/chậm, trắng/đen, cao/thấp, khoẻ/yếu.

Bài 2: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu

- Chọn một cặp từ trái nghĩa ở bài tập

- HS làm vào vở nháp.

- 3 HS lên bảng.

- Cái bút này rất tốt. - Chữ của em còn xấu - Bé Nga ngoan lắm ! - Con cún rất h

- Hùng bớc nhanh thoăn thoát - Sên bò chậm ơi là chậm ! - Chiếc áo rất trắng - Tóc bạn Hùng đen hơn tóc em.

- Cây cao này cao ghê - Cái bàn ấy quá thấp.

- Tay bố em rất khoẻ - Răng ông em yếu hơn trớc - GV nhận xét bài cho HS.

Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu.

- Viết tên các con vật có trong tranh.

- HS quan sát tranh, viết tên từng con vật.

1. Gà trống, 2. Vịt, 3. Ngan, 4.

Ngỗng, 5 Bồ câu, 6. Dê, 7. Cừu, 8.Thỏ, 9. Bò, 10. Trâu.

C. Củng cố dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

Tập viết

Tiết 16:

Chữ hoa: O

I. Mục tiêu, yêu cầu:

Rèn kỹ năng viết chữ:

14

(15)

+ Biết viết chữ O hoa theo cỡ vừa và nhỏ.

+ Viết cụm từ ứng dụng: "Ong bay bớm lợn" cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu

đều nét và nối chữ đúng quy định.

GDBVMT:HS liên tơng đến vẻ đẹp thiên nhiên qua nôi dung viết từ ứng dụng: Ong bai bớm lợn

II. Đồ dùng dạy học:

- Mẫu chữ cái viết hoa O đặt trong khung chữ.

- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ: Ong bay bớm lợn III. các hoạt động dạy học:

A. Kiểm tra bài cũ:

- Viết chữ N hoa - HS viết bảng con

- Đọc cụm từ ứng dụng - 1 HS đọc: Nghĩ trớc nghĩ sau - Cả lớp viết: Nghĩ

- Nhận xét – bảng con

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- GV nêu mục đích, yêu cầu.

2. Hớng dẫn viết chữ hoa O:

2.1. Hớng dẫn HS quan sát, chữ

O:

- Giới thiệu mẫu chữ - HS quan sát.

- Chữ O có độ cao mấy li ? - Cao 5 li

- Đợc cấu tạo bởi mấy nét ? - 1 nét cong kín - GV vừa hớng dẫn cách viết vừa

viết mẫu

2.2. Hớng dẫn HS tập viết trên bảng con.

- HS tập viết bảng con 3. Hớng dẫn viết cụm từ ứng dụng:

3.1. Giới thiệu cụm từ ứng dụng - HS quan sát - Đọc câu ứng dụng

- ý câu ứng dụng nói gì ?

GDBVMT: Con có yêu thiên không ?

- 1 HS đọc: Ong bay bớm lợn - Tả cảnh ong bớm bay đi tìm hoa rất đẹp.

3.2. Hớng dẫn HS quan sát nhận xét.

- Chữ nào cao 2,5 li ? - o, b, l, y - Các chữ còn lại cao mấy li ? - Cao 1 li

- Khoảng cách giữa các chữ - Bằng khoảng cách viết một chữ

o

3.3. Hớng dẫn viết chữ: Ong - HS tập viết chữ Ong vào bảng con - GV nhận xét HS viết bảng con

4. HS viết vở tập viết vào vở: - HS viết vào vở

- Viết 1 dòng chữ O cỡ vừa - Viết 2 dòng chữ O cỡ nhỏ - Viết 1 dòng chữ Ong cỡ vừa - Viết 2 dòng chữ Ong cỡ nhỏ - GV theo dõi HS viết bài. - 2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ.

5. Chấm, chữa bài:

- Chấm 5-7 bài, nhận xét.

C. Củng cố - dặn dò:

- Nhận xét chung tiết học.

- Về nhà luyện viết.

15

(16)

Tự nhiên xã hội

Tiết 16:

Các thành viên trong nhà trờng

I. Mục tiêu:

Sau bài học, HS biết:

- Các thành viên trong nhà trờng: Hiệu trởng, phó hiệu trởng, giáo viên, các nhân viên khác và học sinh.

- Công việc của từng thành viên trong nhà trờng và vai trò của họ đối với trờng học.

- Yêu quý, kính trọng và biết ơn các thành viên trong nhà trờng.

* QTE: Biết đợc sự bình đẳng giới và quyền đợc học hành - PhảI có bổn phaanjj chăm ngoan học giỏi

II.Cỏc KNS cơ bản được giỏo dục

-Kĩ năng tự nhận thức:Tự nhận thức vị trớ của mỡnh trong nhà truờng.

-Kĩ năng làm chủ bản thõn: Đảm nhận trỏch nhiệm tham gia cụng việc trong nhà trường phự hợp với lứa tuổi.

-Phỏt triển kĩ năng giao tiếp thụng qua cỏc hoạt động học tập.

IIi. Đồ dùng dạy học:

- 1 số bộ bìa (mỗi tấm ghi tên một thành viên trong nhà trờng (cô giáo, cô th viện).

IV. các Hoạt động dạy học:

A. Kiểm tra bài cũ:

B. Bài mới:

*Giới thiệu bài:

*Hoạt động 1: Làm việc với SGK - Gắn các tấm bìa vào từng hình

cho phù hợp. - Chia nhóm 4 (mỗi nhóm 1 tấm

bìa.

- HS quan sát hình 34, 35

*Kết luận: Trong trờng tiểu học gồm các thành viên ( thầy, cô hiệu trởng, phó hiệu trởng, các thầy, cô

giáo, học sinh và các nhân viên.

Thầy cô…cây cối.

*Hoạt động 2: Thảo luận về các thành viên và công việc của họ trong trờng của mình.

B

ớc 1: - Nhóm 2

- Trong trờng, bạn biết những thành viên nào ? Họ làm những việc gì ?

- Nói về tình cảm thái độ của bạn

đối với các thành viên đó ? - HS trả lời - Bớc 2: Trình bày trớc lớp

* QTE : Trong tất cả các công việc trong trờng cũng nh ở nhà thì

có phân biệt giữa bạn nam và bạn nữ k ?

- HS phải biết kính trọng và biết

ơn tất cả các thành viên trong nhà trờng mà học sinh cha biết, đặc biệt là đối với học sinh ở những trờng lẻ.

*Hoạt động 3: Trò chơi

- Trò chơi: Đó là ai ? - 1 HS A lên bảng đứng quay lng về phía mọi ngời, lấy một tấm bìa có ghi tên một thành viên nhà trờng gắn áo HS A

16

(17)

- VD: Tấm bìa viết bác lao công - Các học sinh khác sẽ nói các thông tin về thành viên đó trong tấm bìa.

- Đó là ngời làm cho trờng học

luôn sạch sẽ, cây cối xanh tốt. - Nếu 3 HS đa ra 3 thông tin mà HS A không đoán đợc thì HS đó bị phạt hát 1 bài, các học sinh khác nói sai cũng sẽ bị phạt.

HS1: Thờng làm ở sân trờng hoặc vờn trờng.

- HS A: Đó là bác lao công HS2: Thờng dọn vệ sinh trớc và

sa mỗi buổi học.

* QTE: Học trong môI trờng, Tr- ờng lớp sạch đẹp THì các con phảI có bổn phận ntn ?

c. Củng cố - dặn dò:

- Nhận xét giờ học.

17

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Lanf gios mats Lµn giã m¸t Vaangf trawng VÇng tr¨ng.. Gâ ch÷

Cây

Tuy nhiên, chƣa có nghiên cứu nào đánh giá sự thay đổi sớm của các thông số sức căng sau can thiệp ĐMV và các yếu tố liên quan đến sự thay đổi này cũng nhƣ giá trị dự báo

Do vậy, với mong muốn tìm kiếm phác đồ điều trị vừa đem lại hiệu quả cao, hạn chế được tác dụng phụ đồng thời cải thiện được chất lượng sống cho những bệnh nhân

Tại Việt Nam pemetrexed kết hợp Cisplatin đ đƣợc đƣa vào điều trị cho bệnh nhân UTPKTBN, đ có một số nghiên cứu của các tác giả tại Việt Nam hiệu quả

Transparenc , nancial accounting information and corporate governance: The link with achievement.Economic Polic Review - Federal Reserve Bank of New York, 65-87.. Robert

Lµ mét gi¸o viªn tham gia gi¶ng d¹y bé m«n tin häc trong nhµ trêng ®Æc biÖt lµ gióp c¸c em bíc ®Çu lµm quen víi ng«n ng÷ lËp

Lµ mét gi¸o viªn tham gia gi¶ng d¹y bé m«n tin häc trong nhµ trêng ®Æc biÖt lµ gióp c¸c em bíc ®Çu lµm quen víi ng«n ng÷ lËp tr×nh PASCAL... Tìm dãy con gồm một hoặc một