• Không có kết quả nào được tìm thấy

1.1. Quy hoạch tổng thể xây dựng phát triển tỉnh Thanh Hóa: ... 9

Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "1.1. Quy hoạch tổng thể xây dựng phát triển tỉnh Thanh Hóa: ... 9 "

Copied!
234
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

Được sự hướng dẫn kịp thời và tận tình của cô Bùi Ngọc Dung, đến nay tôi đã hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Cuối cùng, cho phép tôi được gửi lời cảm ơn chân thành đến cô Th.s. Bùi Ngọc Dũng đã tận tình hướng dẫn tôi thực hiện tài liệu này.

THIẾT KẾ SƠ BỘ

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH CẦU CẨM LĨNH –NGHI

Quy hoạch tổng thể xđy dựng phât triển tỉnh Thanh Hóa

  • Vị trí địa lý chính trị
  • Dđn số đất đai vă định hướng phât triển

Thực trạng vă xu hướng phât triển mạng lưới giao thông

  • Thực trạng giao thông
  • Xu hướng phât triển

Nhu cầu vận tải qua sông Cẩm Lĩnh

Sự cần thiết phải đầu tư xđy dựng cầu Cẩm Lĩnh

Đặc điểm tự nhiín nơi xđy dựng cầu

  • Địa hình
  • Khí hậu
  • Thủy văn
  • Địa chất
  • Điều kiện cung cấp nguyín vật liệu

Vật liệu đất: Vật liệu được khai thác trong mỏ tại địa điểm xây dựng cầu. Nhà máy điện và móc thi công: Hiện nay trên địa bàn tỉnh có nhiều nhà thi công cầu.

Câc chỉ tiíu kỹ thuật để thiết kế cầu vă giải phâp kết cấu

  • Câc chỉ tiíu kỹ thuật
  • Giải phâp kết cấu

Về nhân sự, tổ chức thi công của đội xây dựng cầu toàn diện và đồng bộ. Các đội thi công được trang bị tương đối đầy đủ.

Đề xuất câc phương ân sơ bộ

Phần móng mố sử dụng chân trụ BTCT f'c=30Mpa, chiều dài dự kiến ​​40m. Móng trụ sử dụng đế trụ BTCT f'c=30MPa, chiều dài dự kiến ​​35m.

THIẾT KẾ SƠ BỘ PHƯƠNG ÂN 1 CẦU DẦM LIÍN HỢP

  • Bố trí chung phương ân 1
  • Tính toân khối lượng sơ bộ cho câc hạng mục công trình
    • Tính toân khối lượng kết cấu nhịp
    • Trọng lượng lan can, tay vịn
    • Trọng lượng của câc lớp phủ bản mặt cầu
    • Khối lượng mố cầu
    • Khối lượng trụ
    • Xâc định sức chịu tải tính toân của cọc
    • Tính toân âp lực thẳng đứng tâc dụng lín mố vă trụ
  • Khối lượng câc kết kấu khâc
    • K HốI LƯợNG BảN QUÂ Độ HAI ĐầU CầU
  • Dự kiến phương ân thi công
    • Thi công mố
    • Thi công trụ cầu
    • Thi công kết cấu nhịp

Bố trí cốt cho thi công mẫu mố - Đổ bê tông mố đến cao ngang gối Bước 6. Đổ bê tông bịt kín theo phương pháp treo - Hút nước hố móng.

THIẾT KẾ SƠ BỘ PHƯƠNG ÂN 2 CẦU BTCT ƯST DẦM I

  • Bố trí chung phương ân 1
  • Tính toân khối lượng sơ bộ cho câc hạng mục công trình
    • Xâc định trọng lượng bản thđn kết cấu nhịp
    • Khối lượng mố cầu
    • Khối lượng trụ
  • Tính toân số lượng cọc trong bệ mố,trụ
    • Xâc định sức chịu tải tính toân của cọc
    • Tính toân âp lực thẳng đứng tâc dụng lín mố vă trụ
    • Xâc định số lượng cọc vă bố trí cọc cho mố, trụ cầu
  • Khối lượng câc kết kấu khâc
  • Dự kiến phương ân thi công
    • Thi công mố
    • Thi công trụ cầu
    • Thi công kết cấu nhịp

Sau khi bê tông hình trụ đủ cường độ, dụng cụ được dựng lên và khuôn lõi được đổ vào hình trụ. Dùng cẩu lắp dầm một đầu cầu - Tiến hành đổ bê tông từ dầm ngang xuống.

THIẾT KẾ SƠ BỘ PHƯƠNG ÂN 3 CẦU DẦM LIÍN TỤC 3

  • Tính toân khối lượng câc hạng mục công trình
    • Tính toân khối lượng kết cấu nhịp
  • Tính toân khối lượng mố
  • Tính khối lượng trụ
  • TÍNH TOÂN KHỐI LƯỢNG CÂC BỘ PHẬN TRÍN CẦU
    • Trọng lượng lan can, tay vịn
    • Trọng lượng của câc lớp phủ bản mặt cầu
  • Tính toân số lượnng cọc trong bệ mố, trụ
    • Xâc định sức chịu tải tính toân của cọc
    • Tính toân âp lực thẳng đứng tâc dụng lín mố vă trụ
    • Xâc định số lượng cọc vă bố trí cọc cho mố, trụ cầu
  • Khối lượng câc kết kấu khâc
  • Dự kiến phương ân thi công
    • Thi công mố
    • Thi công trụ cầu

Vệ sinh sạch sẽ hố khoan, hạ lồng, đổ bê tông theo phương pháp 'ORTD' trong đất. Đổ bê tông từ các khối xây sẵn theo nguyên tắc đối xứng phẳng qua các trụ - Khi bê tông đủ cường độ theo quy định thì tiến hành căng cốt cẩn thận - Thi công đúc định sẵn.

SO SÂNH CHỌN PHƯƠNG ÂN

  • S O SÂNH Về GIÂ THĂNH CÔNG TRÌNH
  • S O SÂNH Về ĐIềU KIệN THI CÔNG
    • Phương ân 1: Cầu dầm thĩp liín hợp bản BTCT
    • Phương ân 2: Cầu dầm BTCT DƯL, Dầm I nhịp giản đơn
    • Phương ân 3: Cầu dầm BTCT liín tục (50+70+50)m
  • S O SÂNH PHƯƠNG ÂN THEO ĐIềU KIệN KHAI THÂC Sử DụNG
    • Phương ân 1
    • Phương ân 2
    • Phương ân 3
  • So sânh về yếu tố mỹ quan
  • So sânh về yếu tố chính trị - kinh tế - văn hoâ - xê hội, du lịch
  • Kết luận vă kiến nghị

Ngoài ra, thời gian thi công nhanh và ít bị ảnh hưởng bởi thời tiết xấu. Việc sử dụng nhiều ống cường độ cao ảnh hưởng lớn đến thời gian thi công - Thời gian thi công thường kéo dài.

THIẾT KẾ KỸ THUẬT

TÍNH TOÂN BẢN MẶT CẦU

  • Cấu tạo bản mặt cầu
    • Trọng lượng của lớp phủ
    • Trọng lượng của lan can
  • Tính nội lực bản mặt cầu
    • Nội lực do tĩnh tải
    • Nội lực do hoạt tải
    • Tổ hợp nội lực của bản
  • Tính toân cốt thĩp vă kiểm tra tiết diện
    • Tính cốt thĩp
  • Kiểm tra cốt thĩp

Nội lực được tính cho dải ngang có chiều rộng 1 mm. bản giữa hai dầm) a) Mômen dương lớn nhất do hoạt tải bánh xe gây ra. TTGH chỉ sử dụng hệ số xung kích do xe tải, các hệ số khác đều bằng 1. Phải kiểm tra cả CT lưới trên và CT lưới dưới của BMC + Kiểm tra lượng tối đa của:.

Kiểm tra lõi để biết mô-men xoắn Ohmic Kiểm tra lượng lõi tối đa a = f b. Nên kiểm tra cả mặt trong và mặt dưới của BMC Lấy lực siết chặt với côn tm của BMC. Quá trình bẻ khóa được kiểm tra bằng bộ giới hạn ứng suất kỹ thuật trong lõi áp dụng tải bằng cách sử dụng fS, tải này thấp hơn ứng suất kỹ thuật đối với chip fSa.

TÍNH TOÂN NỘI LỰC DẦM CHỦ

Tính nội lực dầm chủ

  • Tĩnh tải cho 1 dầm
  • Vẽ đường ảnh hưởng M vă V
  • Lập bảng tính nội lực tĩnh tải (không có hệ số)

Tính hệ số phđn phối mômen vă hệ số phđn phối lực cắt

  • Tính hệ số phđn phối mô men
  • Tính hệ số phđn phối lực cắt

Tính mô men vă lực cắt do hoạt tải:(có hệ số PPN)

  • Tiết diện 100 (Chỉ có lực cắt)
  • Tiết diện 101 ( Có cả M&V) tại L/10 = 3,44m
  • Tiết diện 102 tại L/5 = 6,88m
  • Tiết diện 103 tại vị trí 3L/10 = 10,32 m
  • Tiết diện 104 tại vị trí 2L/5 = 13,76m
  • Tiết diện 105 tại vị trí L/2 = 17,2m

Khi xếp các xe thi công (3 trục) và xe hai trục phải bố trí sao cho tác dụng lăn là bất lợi nhất. Khi tổng hợp NL do hoạt tải cần tính với hệ số lăn mL. Nếu nó được xác định bằng ml trong HSPPN mgL, thì nó không tăng trở lại trong quá trình tổng hợp NL do hoạt tải.

Tổ hợp nội lực theo câc TTGH

  • Mô men
  • Lực cắt

VLn: Lực cắt do tải trọng lăn chưa kể hệ số quá tải và hệ số xung kích. VLL: Lực cắt do hoạt tải của ô tô (3 trục) chưa kể hệ số quá tải và hệ số xung kích.

Tính toân vă bố trí cốt thĩp dưl

  • Sơ bộ

Tính đặc trưng hình học tiết diện

Tính ứng suất mất mât trong cốt thĩp DƯL

  • Mất do ma sât
  • Mất do trượt neo
  • Mất do nĩn đăn hồi bítông (mỗi lần căng 1 bó )
    • Lực căng tại câc mặt cắt lă
  • Mất us do co ngót bítông (kĩo sau)
  • Mất us do từ biến bítông,
  • Mất ứng suất do chùng cthĩp

Kiểm toân theo ttgh cường độ 1

  • Kiểm tra sức khâng uốn
  • Kiểm tra hăm lượng cthĩp tối đa
  • Kiểm tra hăm lượng cthĩp tối thiểu
  • Kiểm tra sức khâng cắt của tiết diện

Vì vậy, để tìm kiếm trong bảng để tìm kiếm để tính toán bạn cần phải biết, vì vậy bạn cần thử dần dần theo thứ tự sau.

  • Kiểm tra ứng suất MC 105 (giữa nhịp )
  • Kiểm tra us mặt cắt gối 100

Tính độ võng kết cấu nhịp

  • Kiểm tra độ võng do hoạt tải
  • Tính độ võng do tĩnh tải –lực căng trước vă độ vồng (MC 105)

THIẾT KẾ KỸ THUẬT TRỤ P1

Số liệu chung

  • Kết cầu phần trín
  • Số liệu trụ
  • Câc lớp địa chất

Tải trọng tâc dụng

  • Tĩnh tải tâc dụng (không hệ số)
  • Tĩnh tải Theo phương dọc cầu

Bao gồm cả tấm chịu toàn bộ tải trọng của kết cấu trụ và móng. Pi : tải trọng lên phần thứ i của hình trụ + Vi : thể tích của phần thứ i của hình trụ. Tĩnh tải phần 2: gồm tổng trọng lượng ban đầu của bản mặt cầu, lan can, tường chắn và một số thiết bị, bộ phận phục vụ công trình cầu.

Tĩnh tải khung cầu: phân bố đều theo chiều dài đường, chịu tác dụng của cường độ.

Hoạt tải thẳng đứng

  • Dọc cầu
  • Phương ngang cầu (gồm 5 dầm I đặt câch nhau 2.3m)

Đại khái coi như các tải trọng trực tiếp tác dụng lên đầu trụ, tuỳ theo mặt cắt kết cấu mà có các biểu đồ tác dụng của các tải trọng.

Lực hêm xe (lực nằm ngang theo phương dọc cầu): (có hệ số)

Tùy theo loại ổ trục và kiểu kết nối mà tỷ số truyền giữa lực ngang và trục là khác nhau. Do các tài liệu tra cứu không có ghi tỷ số tác dụng của lực ngang lên trụ khi tính toán nên chuyển về lấy bằng 100%. Lực bổ sung bằng 25% trọng lượng của xe lu xây dựng hoặc các trục hai bánh đối với mỗi xe lu nằm trong tất cả các xe lu thi công chịu tải theo 3.6.1.1.1 và được giả định là chuyển động cùng chiều. Các lực này được coi là tác dụng theo chiều ngang 1800 mm so với mặt đường theo cả hai hướng để tạo ra hiệu ứng lực tối đa.

Tất cả các con lăn kết cấu phải chịu tải đồng thời đối với cây cầu được coi là di chuyển theo cùng một hướng trong tương lai.

Lực gió (gió ngang )

  • Dọc cầu
  • Theo phương ngang cầu

Lực do tổng ma sát của các ổ cầu phải được xác định dựa trên các giá trị lớn nhất của hệ số ma sát giữa các mặt trượt. Nếu có thể, cần xem xét ảnh hưởng của độ ẩm và bất kỳ sự hư hỏng hoặc nhiễm bẩn nào của bề mặt trượt hoặc quay đối với hệ số ma sát. Kết hợp lại thì không thể lấy thêm tải trọng và ma lực đồng thời mà phải có giá trị lớn hơn nhưng ở cột T2 có một gối cố định với giả thiết lực phụ tải sẽ truyền vào cột tại tỷ lệ 100%.Trong tính toán, ma lực coi như không đáng kể.

Tính nội lực

  • Theo phương dọc cầu : mặt cắt II-II vă III-III
  • Theo phương ngang cầu : mặt cắt II-II vă III-III

Momen toàn phần : lực bổ sung tác dụng từ trái sang phải và momen quay theo chiều kim đồng hồ la (+) và ngược lại.

Kiểm tra tiết diện thđn trụ theo TTGH

  • Kiểm tra sức khâng tiết diện trụ MC II-II (TTGH CĐ1)
  • Kiểm tra sức khâng uốn theo 2 phương MC II-II
  • Tính Toân Mũ Trụ

Trong tiêu chuẩn ACI thiết kế kết cấu bê tông cốt thép, người ta cho rằng diện tích t hiệu quả nhất là 1-2%, trong đó t là tỷ lệ cốt trong tiết diện cột. Nhưng do trụ chịu tải trọng và momen uốn lớn nên ta giả thiết lượng cốt trong trụ. Chọn độ dày của lớp bảo vệ lõi dưới là 10 cm Sắp xếp lõi mang thành 2 nửa.

Xác định tỷ lệ khoảng cách giữa các lớp t-mal của lớp sườn dưới bên ngoài kích thước của bộ cột. Chọn lớp bảo vệ từ mỏm đến tim thóp chịu được lực 100 mm. Lực chính là chọn 25 Khoảng cách từ mặt cắt ngang đến tâm lõi: 100 mm Tính tỷ lệ khoảng cách từ tâm lõi đến mặt ngoài lõi.

Tính toân móng cọc khoan nhồi

Trong quá trình thi công, các công việc này được tiến hành trước và luôn được kiểm tra trong suốt quá trình thi công. Việc định vị cột đảm bảo đúng vị trí và kích thước của cột cần dựng được thực hiện trong quá trình thi công. Tính năng và số lượng thiết bị xây dựng đám mây có thể huy động cho dự án.

Yêu cầu kỹ thuật thi công và quản lý chất lượng cọc khoan nhồi. Tổ chức thi công cọc khoan nhồi phải thực hiện các điểm sau. Trước khi thi công khoan cọc nhồi phải bắt đầu từ bản vẽ thiết kế thi công để thi công các công trình phụ trợ như

THIẾT KẾ KỸ THUẬT THI CÔNG

THIẾT KẾ THI CÔNG TRỤ T2

Đặc điểm cấu tạo của trụ T2

Chọn thời gian thi công

  • Đề xuất phương ân thi công trụ T2

Thi công sớm gặp mưa to gió lớn, thi công muộn gặp mưa vào cuối giai đoạn thi công cầu. Nếu như vậy sẽ không phù hợp vào mùa mưa, tiến độ thi công không đảm bảo, điều kiện thi công khó khăn, chất lượng công trình khó đạt như thiết kế. Do địa chất có nước ngầm do nước thấm qua các lớp nên khi khoan tạo lỗ phải đi theo đường ống.

Chiều cao chủ yếu từ MNTC đến CFDM là 7,5 m, chiều cao chủ yếu từ MNTC đến MNTN là 3,84 m nên trong thi công hố móng ta dùng biện pháp thi công cọc vòng.

Trình tự thi chung công trụ T2

Câc công tâc chính trong quâ trình thi công trụ

  • Công tâc chuẩn bị
  • Công tâc định vị tim trụ
  • Thi công cọc khoan nhồi
  • Thi công vòng vđy cọc vân thĩp
  • Đổ bí tông bịt đây

Lập bản vẽ toàn bộ mặt bằng công trình bao gồm: ép cọc, dựng các công trình phụ tạm thời như trạm bê tông. Các vật tư, thiết bị sử dụng trong thi công cọc khoan nhồi phải được tập hợp đầy đủ theo đúng yêu cầu của hồ sơ thiết kế và các tiêu chuẩn hiện hành. Đường công vụ vận chuyển móc mây, thiết bị và vật liệu xây dựng.

Bằng việc lập các bản vẽ thể hiện các bước thi công, các tài liệu hướng dẫn thao tác thi công cho các thiết bị chính, lập quy trình công nghệ với các kết cấu cọc khoan nhồi để định hướng và làm trung gian cho cân bằng, những người thợ thi công đã tham gia thi công năm bậc thầy công nghệ. Thiết lập quy trình công nghệ khoan cụ thể để hướng dẫn triển khai trọng lượng và nhân công tham gia thi công cọc khoan nhồi với năm chủ công nghệ. Đến khi bê tông đạt cường độ 50% thì bơm hút nước và thi công các phần khác.

Tính toân chiều dăy lớp bí tông bịt đây

  • Thiết kế độ chôn sđu “t” trong trường hợp có thanh chống vă có bí tông
  • Tính toân thiết kế nẹp ngang

Bê tông tươi trong phễu rơi liên tục, không ngắt quãng xuống hố móng ngập nước dưới tác dụng của áp lực do trọng lượng tự nhiên. Đảm bảo theo phương ngang không phát sinh bê tông thừa và toàn bộ diện tích hố móng được phủ bê tông đạt yêu cầu.

Đổ bí tông bịt đây

  • Nguyín tắc vă yíu cầu khi đổ bí tông
  • Phương phâp vă trình tự thi công
  • Bơm hút nước

Thi công bệ cọc, thđn trụ

  • Thi công bệ cọc
  • Thi công thđn trụ

Thi công xă mũ

  • Trình tự thi công

THIẾT KẾ THI CÔNG NHỊP

Giới thiệu

Công tâc chế tạo dầm

  • Tính toân kiểm tra chống lật ngang của tổ hợp mút thừa khi lao dầm biín :232

Trình tự thi công kết cấu nhịp

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan