Tuần: 4 (27/09/21 – 02/10/2021) Tiết: 7
Bài 7: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THƯC TIỄN CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
I./ Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh:
- Cơ thể đơn bào, có kích thước hiển vi nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống.
- Phần lớn dị dưỡng.
- Cơ quan di chuyển: Roi, chân giả, lông bơi hoặc tiêu giảm.
- Sinh sản: vô tính theo kiểu phân đôi hoặc hữu tính.
II./ Vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh:
- Làm thức ăn cho động vật nhỏ, đặc biệt giáp xác nhỏ: Trùng biến hình, trùng roi…
- Gây bệnh ở động vật: Trùng cầu (ở thỏ), trùng bào tử…
- Gây bệnh ở người: Trùng kiết kị, sốt rét…
- Có ý nghĩa về địa chất: Trùng lỗ (giúp xác định tuổi địa tầng tìm dầu mỏ)
LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
1./ Đặc điểm chung nào của động vật nguyên sinh vừa đúng cho loài sống tự do lẫn loài sống kí sinh?
2./ Hãy kể tên 1 số ĐVNS gây bệnh ở người và cách truyền bệnh?
Dặn dò:
- Đọc mục “Em có biết”
- Xem trước bài 8.
Tuần: 4 (27/09/21 – 02/10/2021 ) Tiết: 8
CHỦ ĐỀ: NGÀNH RUỘT KHOANG Bài 8: THỦY TỨC
I./ Cấu tạo ngoài và cách di chuyển của thủy tức:
- Hinh dang ngoài:
+ Cơ thể hình trụ dài.
+ Phần dưới là đế, có tác dụng bám.
+ Phần trên có lỗ miệng, xung quanh có tua miệng.
+ Cơ thể đối xứng tỏa tròn.
- Di chuyển: kiểu sâu đo, kiểu lộn đầu, bơi.
II./ Cấu tạo trong của thủy tức:
- Thành cơ thể có 2 lớp tế bào, gồm nhiều loại tế bào có cấu tạo phân hóa.
III./ Dinh dưỡng của thủy tức:
- Thuỷ tức bắt mồi bằng tua miệng (nhờ tế bào gai) - Quá trình tiêu hoá thực hiện trong ruột túi.
- Sự trao đổi khí thực hiện qua thành cơ thể.
IV./ Sinh sản:
- Sinh sản vô tính: bằng cách mọc chồi.
- Sinh sản hữu tính: bằng cách hình thành tế bào sinh dục đực và cái.
- Tái sinh: 1 phần của cơ thể tạo nên một cơ thể mới.
LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG:
1/ Nêu ý nghĩa của tế bào gai trong đời sống thủy tức?
2/ Thủy tức thải chất bã ra khỏi cơ thể bằng con đường nào?
Dặn dò:
- Đọc mục “Em có biết”
- Xem trước bài 9.