• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
31
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 15 Ngày soạn : 13/12/2019

Ngày giảng: Thứ hai ngày 16 tháng 12 năm 2019 Tập đọc

BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài văn: Tình cảm của người Tây Nguyên yêu quí cô giáo, biết trọng văn hoá, mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành.

2. Kĩ năng: Phát âm đúng tên người dân tộc ít người trong bài: biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn.

3. Thái độ: HS tự giác tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn HS cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy

1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Đọc thuộc lòng những khổ thơ em thích trong bài Hạt gạo làng ta.

+ Tại sao tác giả gọi hạt gạo là “hạt vàng”?

-GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Luyện đọc(10')

- GV chia bài làm 4 đoạn

- GV nghe, nhận xét sửa lỗi cho HS

- GV đọc toàn bài c)Tìm hiểu bài (12')

- Yêu cầu HS đọc thầm hai đoạn đầu.

Cô Y Hoa đến buôn Chư Lênh làm gì?

Người dân đón cô giáo như thế nào?

- GV tiểu kết, chuyển ý

- Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại.

Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quí “cái chữ”?

Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo với cái chữ nói lên điều gì?

Hoạt động của trò

- 2 HS đọc thuộc bài + trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

- 1 HS đọc toàn bài

-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn . - HS đọc chú giải .

- HS luyện đọc theo cặp - Đại diện cặp đọc - HS đọc thầm bài.

- Cô giáo đến buôn để dạy học

- Mọi người đến rất đông khiến căn nhà sàn chật ních. Họ mặc quần áo như đi hội. Họ trải đường đi cho ..

1. Cuộc đón tiếp trang trọng.

- HS đọc thầm đoạn còn lại.

- Mọi ngời ùa đến già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ. Mọi người im phăng phắc khi xem Y Hoa viết.

- Người dân Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu biết. Người Tây Nguyên mong muốn con cái họ được học tập...

(2)

Cô giáo Y Hoa viết chữ gì cho dân làng xem.Vì sao cô viết chữ đó.

*HTTGBH:- GV liện hệ giáo dục về công lao của Bác Hồ với đất nước và tình cảm của nhân dân với Bác.

- GV tiểu kết, chốt ý.

+ Nêu nội dung của bài?

- GV nhận xét, chốt lại.

d)Đọc diễn cảm (8')

- GV yêu cầu HS nối tiếp đọc bài.

- GV hướng dẫn đọc đoạn 3 - GV theo dõi

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố- dặn dò(4')

Qua bài đọc con hiểu được điều gì?

QTE:Qua bài học các em có quyền và bổn phận gì?

- GV tổng kết bài,nhận xét giờ học.

- Dặn HS về đọc kĩ bài,chuẩn bị bài sau.

- Bác Hồ

2. Dân làng háo hức xem cái chữ.

Tình cảm của người Tây Nguyên yêu quí cô giáo, biết trọng văn hoá, mong muốn cho con em ...

- HS nối tiếp đọc đoạn.

- HS nêu cách đọc.

- HS thi đọc diễn cảm.

- Lớp nhận xét, bình chọn.

- Quyền đi học, được biết chữ,bổn phận yêu quý kiến thức, yêu quý kính trọng cô giáo.

Chính tả (nghe- viết)

BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu tr/ ch.

2.Kĩ năng: Nghe và viết đúng chính tả một đoạn trong bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo.

3.Thái độ: Rèn cho HS viết chữ đẹp, ý thức giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, bút dạ cho HS các nhóm làm BT 2a.

- Hai, ba khổ giấy khổ to viết những câu văn có tiếng cần điền trong BT 3a . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

Gọi HS làm bài tập 2a trong tiết chính tả tuần trước.

- GV nhận xét 2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS nghe – viết(22') - GV đọc bài viết.

Những chi tiết nào trong đoạn cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý cái chữ?

- Hướng dẫn viết từ khó.

- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết : Y Hoa, gùi, hò reo,…

Hoạt động của trò - 3 HS làm bài.

- HS nhận xét, bổ sung.

- 2HS đọc lại, lớp theo dõi SGK.

Mọi người im phăng phắc xem Y Hoa viết...

- HS tìm,đọc,viết từ khó.

- 2HS viết bảng, lớp viết nháp.

- Chữa , nhận xét.

(3)

- Em hãy nêu cách trình bày bài?

GV lưu ý HS cách viết câu cảm...

- GV đọc cho HS viết.

- GV đọc lại toàn bài.

- GV thu 5 bài nhận xét.

- Nhận xét chung.

c)Hướng dẫn HS làm bài tập (8') Bài tập 2 (a): Tìm từ

- GV cho HS làm bài:

- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc

Bài tập 3 (a): Điền từ

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

QTE:Quyền được phát biểu ý kiến, nói đúng sự thật, bổn phận yêu lẽ phải, yêu công lí.

3. Củng cố- dặn dò(4') Tìm tiếng có âm đầu tr/ch?

- GV nhận xét giờ học, chữ viết của HS.

- Nhắc HS xem lại những lỗi mình viết sai.

- HS viết bài.

- HS soát bài.

- Đổi vở soát lỗi.

- 1 HS nêu yêu cầu.

HS trao đổi nhanh trong nhóm : - 2 nhóm lên thi tiếp sức.

a) Tra ( tra lúa ) – cha (mẹ) ; trà (uống trà) – chà (chà xát).

- 1 HS đọc đề bài.

- HS làm bài cá nhân -đọc bài làm.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

Các tiếng cần điền lần lượt là:

a) cho, truyện, chẳng, chê, trả, trở.

Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS biết chia một số thập phân cho một số thập phân.

2.Kĩ năng: Vận dụng để tìm x và giải các bài toán có lời văn.

3.Thái độ: Rèn cho HS tính kiên trì, tỉ mỉ, tự giác trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

Đặt tính và tính

1,2138: 0, 24 ; 3,952: 4,2

Nêu quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân?

- GV nhận xét 2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài(1') b)Luyện tập:

Bài tập 1 (9'): Đặt tính rồi tính Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- GV quan sát giúp HS

->GV nhận xét, chốt kết quả đúng

Nêu quy tắc chia một số thập phân cho

Hoạt động của trò 2 HS làm bảng, lớp làm nháp - 2 HS trình bày

- HS nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm

- 3 HS chữa bài, trình bày cách chia.

=> HS nhận xét, bổ sung.

*Kết quả:

(4)

một số thập phân?

Bài tập 2 (7'):Tìm x

Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

Muốn tìm được x trước hết ta phải làm gì?

Yêu cầu HS làm bài

=> GV nhận xét,chốt kết quả đúng cho HS Nêu cách tìm thừa số chưa biết ?

Bài tập 3 (9')

Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

Yêu cầu HS tóm tắt:

5,2lít : 3,952kg.

....lít? : 5,32 kg

Bài toán thuộc dạng toán gì?

- GV quan sát giúp HS .

-GV nhận xét,chốt kết quả đúng.

Bài tập 4(5')

GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố- dặn dò(4')

Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm như thế nào?

-GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

-Dặn về ôn lại cách chia số thập phân.

a. 4,5 b. 6,7 c. 1,18 d. 21,2 -1 HS nêu yêu cầu.

-Tìm kết quả vế bên phải.

- 3 HS lên bảng chữa bài.

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS đổi chéo vở báo cáo.

a. X x 0,34 = 1,19 x 1,2 X x 0,34 = 1,2138 X = 1,2138 : 0,34 X = 3,57

-1 HS đọc bài toán.

1 HS tóm tắt bài

HS làm vào vở, 1 HS lên bảng chữa Bài giải:

1lít nặng số kg là:

3,952 : 5,2= 0,76(kg) 5,32kg nặng số lít là:

5,32 : 0,76 = 7 (lít) Đáp số: 7 (lít) - HS nhận xét, bổ sung.

-1 HS đọc yêu cầu.

- HS trao đổi nhóm 2 -1 HS lên bảng chữa bài Đáp số: 0,033

Đạo đức

TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Sau bài học HS biết được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội.

2.Kĩ năng: Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ.

3.Thái độ: Tôn trọng, quan tâm không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gáivà người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày.

*QTE:Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt trai hay gái.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN

-Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bà, mẹ, chị em gái, cô giáo, các bạn gái và những phụ nữ khác ngoài xã hội.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các bài hát, bài thơ về phụ nữ Việt Nam.

(5)

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ (5')

- Cho HS nêu phần ghi nhớ bài Tôn trọng phụ nữ.

- GV nhận xét 2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hoạt động 1 (10'):Xử lí tình huống(bài 3) - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ:

+Khi bỏ phiếu bầu trưởng nhóm phụ trách Sao, các bạn nam bàn nhau chỉ bỏ phiếu cho Tiến vì bạn ấy là con trai. Em sẽ ứng xử thế nào nếu là một thành viên trong nhóm?

+Trong cuộc họp bàn về kế hoạch gây quỹ lớp, khi các bạn nữ phát biểu ý kiến, Tuấn nhún vai: “Ôi dào, bọn con gái biết gì mà phát biểu cơ chứ!”. Em sẽ làm gì khi chứng kiến thái độ của Tuấn?

- GV kết luận: SGV-Tr. 38.

*QTE: Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt trai hay gái.

c)Hoạt động 2(10') Làm bài tập 4, SGK GV kết luận:

+Ngày 8-3 là ngày Quốc tế phụ nữ.

+Ngày 20-10 là ngày Phụ nữ Việt Nam.

Hội Phụ nữ, Câu lạc bộ các nữ doanh nhân là tổ chức xã hội dành riêng cho Phụ nữ d)Hoạt động 3(10'):Ca ngợi người phụ nữ Việt Nam (bài tập 5-SGK)

- GV nêu yêu cầu của bài tập 5 và hướng dẫn HS hát, đọc thơ hoặc kể chuyện về 1 người phụ nữ mà em yêu mến, kính trọng.

-GV chia lớp thành 3 nhóm, cho các nhóm thảo luận 5 phút, sau đó thi thể hiện.

-GVnhận xét kết luận đội thắng cuộc.

3. Củng cố- dặn dò(4')

Qua bài học em hiểu được điều gì?

TGĐ ĐHCM: GV liên hệ giáo dục HS học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM...

- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài.

có kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bà, mẹ, chị em gái, cô giáo, các bạn gái và những phụ nữ khác ngoài xã hội.

- Chuẩn bị bài sau.

Hoạt động của trò - 2 HS trình bày.

- HS nhận xét.

- HS thảo luận theo nhóm.

+ Nếu Tiến có khả năng thì chọn bạn ấy, không nên chọn vì Tiến là con trai.

+ Mỗi người đều có quyền bày tỏ ý kiến của mình. Bạn Tuấn nên….

đại diện các nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS nêu yêu cầu của bài 4 - HS thảo luận nhóm 2.

Báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung

- Các nhóm thi.

- Các nhóm khác nhận xét

(6)

Ngày soạn: 14/12/2019

Ngày giảng: Thứ ba ngày 17 tháng 12 năm 2019 Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu nghĩa của từ Hạnh phúc

2.Kĩ năng: Tìm được từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với từ Hạnh phúc

- Xác định được yếu tố quan trọng nhất để tạo nên một gia đình hạnh phúc.

3.Thái độ: Hs có ý thức làm những việc mang lại hạnh phúc cho gia đình, cho mọi người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

ƯDCNTT, PHTM, tranh ảnh về gia đình hạnh phúc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy

1.Kiểm tra bài cũ (4')

- Thế nào là động từ, tính từ. Cho ví dụ ? - GV nhận xét

2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài(1') - Cho HS xem tranh : Bức tranh vẽ cảnh gì ?

Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu thế nào là hạnh phúc. Các em được mở rộng về vốn từ hạnh phúc và biết đặt câu liên quan đến chủ đề hạnh phúc.

b)Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài tập 1(8') (PHTM) Khảo sát câu hỏi nhiều lựa chọn.

Chọn ý thích hợp nhất để giải nghĩa từ hạnh phúc:

a) Cảm giác dễ chịu vì được ăn ngon, ngủ yên.

b) Trạng thái sung sướng vì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện.

c) Hồ hởi, háo hức sẵn sàng làm mọi việc.

Đáp án : b

Tại sao chọn ý b mà không chọn a hoặc c.

- GV nhận xét.

Hoạt động của trò - 2 HS trả lời

- HS nhận xét.

- Bức tranh vẽ cảnh gia đình đang quây quần bên mâm cơm rất vui vẻ, hạnh phúc.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS làm bài cá nhân trên máy tính bảng.

- Hs nhận xét.

- HS giải thích

Ý b là ý thích hợp nhất để giải nghĩa từ hạnh phúc vì ý a chỉ nói đến cảm giác dễ chịu vì được ăn ngon ngủ yên. Ý c là tâm trạng vui vẻ trước khi bắt đầu làm việc.Chỉ khi cảm thấy sung sướng và hoàn toàn đạt được ý nguyện khi đó mới là hạnh phúc.

(7)

- Em hãy đặt câu với từ hạnh phúc?

- GV nhận xét, sửa câu cho HS

Bài tập 2(13') )(PHTM) Phân phối tệp tin.

Tìm những từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc.

- Bài tập yêu cầu gì?

- Thế nào là từ đồng nghĩa, trái nghĩa?

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 - Từ đồng nghĩa: sung sướng, vui sướng, mãn nguyện, toại nguyện…

- Từ trái nghĩa: bất hạnh, đau khổ, đau buồn, sầu thảm, bi thảm, tuyệt vọng…

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng

- Em hãy đặt câu có từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ hạnh phúc?

- Gv nhận xét

Bài tập 4(10') )(PHTM) Khảo sát câu hỏi nhiều lựa chọn.

Mỗi người có thể có một cách hiểu khác nhau về hạnh phúc. Theo em, trong các yếu tố dưới đây, yếu tố nào là quan trọng nhất để tạo nên một gia đình hạnh phúc?

Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời phù hợp với ý kiến của em.

a) Giàu có

b) Con cái học giỏi

c) Mọi người sống hòa thuận d) Bố mẹ có chức vụ cao - Nhận xét, kết luận:

Đáp án c) Mọi người sống hoà thuận.

- Vì sao em chọn yếu tố đó ?

-Tất cả các yếu tố như giàu có, con cái học giỏi, mọi người sống hòa thuận đều có thể đảm bảo cho gia đình sống hạnh phúc nhưng yếu tố mọi người sống hoà thuận là quan trọng nhất vì thiếu yếu tố hoà thuận

- 1 HS lên bảng đặt câu

Bố mẹ em rất hạnh phúc khi em học tập tiến bộ.

- Hs nhận xét

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.

- 1 hs trả lời

- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.

- HS làm việc theo nhóm 4.

- Đại diện nhóm trình bày.

- HS nhận xét.

- HS nối tiếp đặt câu.

- Hs nhận xét

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS trao đổi theo cặp và báo cáo - Đại diện HS trình bày.

- HS nhận xét.

- HS tranh luận giải thích, - HS nối tiếp nhau trả lời

- Hs trả lời.

(8)

thì gia đình không có hạnh phúc.

- GV cho HS xem một số tranh về gia đình hạnh phúc.

- Em cần làm gì để tạo nên hạnh phúc của gia đình mình ?

- GV liên hệ trẻ em có quyền được hưởng cuộc sống hạnh phúc.

- (PHTM) Truyền video:

Hs xem bài hát : Gia đình nhỏ, hạnh phúc to.

3. Củng cố- dặn dò(4') - Hạnh phúc là gì?

- GV nhận xét tiết học.

- Về chuẩn bị bài sau.

- Hs trả lời : Đoàn kết, yêu thương giúp đỡ mọi người trong gia đình, chăm ngoan, học giỏi, vâng lời cha mẹ...

Tập đọc

VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung ý nghĩa của bài thơ: Hình ảnh đẹp sống động của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới hàng ngày trên đất nước ta.Trả lời được câu hỏi 1,2,3.

2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.

3. Thái độ: Giáo dục HS tình yêu quê hương đất nước.

*QTE:Giáo dục cho HS thấy được quyền được sống trong ngôi nhà to đẹp của đất nước đang phát triển.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn HS cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy

1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Đọc bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo.

+ Tình cảm của dân làng đối với có giáo và “ cái chữ” cho thấy điều gì?

GV nhận xét 2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài(1') b)Luyện đọc(10')

- GV nghe, nhận xét sửa lỗi cho HS

- GV đọc toàn bài c)Tìm hiểu bài(12')

Yêu cầu HS đọc thầm bài , trả lời câu

Hoạt động của trò - 2 HS đọc bài + trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

- 1HS đọc toàn bài

- HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ.

- HS đọc chú giải trong SGK.

- HS luyện đọc theo cặp - Đại diện cặp đọc.

- HS đọc thầm bài.

(9)

hỏi:

Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một ngôi nhà đang xây?

Tìm những hình ảnh so sánh nói lên vẻ đẹp của ngôi nhà?

Tìm những hình ảnh nhân hoá làm cho ngôi nhà được miêu tả sống động?

- GV tiểu kết, chuyển ý

- Yêu cầu HS đọc lại toàn bài.

Hình ảnh những ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta?

- GV tiểu kết, chốt ý.

Nêu nội dung chính của bài?

=>Những ngôi nhà đang ngày được xây dựng nhiều trên đất nước ta, đất nước đang ngày một đổi mới, tươi đẹp và phát triển.

*QTE:Qua bài thơ trẻ em có quyền và bổn phận gì?

d) Đọc diễn cảm(8')

- GV hướng dẫn đọc đoạn 3

- GV theo dõi, hướng dẫn HS luyện đọc - GV nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố- dặn dò(4')

- Bài thơ cho em biết điều gì?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

- Giàn giáo tựa cái lồng, trụ bê tông nhú lên, bác thợ nề cầm bay làm....

- Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây. Ngôi nhà giống như bài thơ sắp...

- Ngôi nhà dựa vào nền trời sẫm biếc, thở ra mùi vôi vữa…

1.Những ngôi nhà đẹp đẽ và sống động.

- HS đọc thầm bài thơ.

- Cuộc sống xây dựng trên đất nước ta rất náo nhiệt, khẩn trương…

2. Đất nước ta đang ngày một đổi mới

- HS phát biểu.

- Lớp nhận xét.

- HS đọc lại.

Quyền được sống trong ngôi nhà to đẹp của đất nước đang phát triển.

- HS nối tiếp đọc bài..

- HS theo dõi, nêu cách đọc.

- 2 HS đọc thể hiện.

- HS thi đọc diễn cảm.

- Lớp nhận xét.

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Củng cố cho HS các quy tắc về STP

2.Kĩ năng; Chuyển phân số, hỗn số thập phân thành số thập phân

- Cộng các số thập phân. So sánh các số thập phân. Thực hiện chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân. Tìm thành phần chưa biết của phép tính với số thập phân.

3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ, bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy

1. Kiểm tra bài cũ( 5')

- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 2,3

Hoạt động của trò 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.

(10)

- GV nhận xét 2. Bài mới

a)Giới thiệu bài:(1') b)Hướng dẫn luyện tập Bài 1(8'): Tính( bỏ phần c) Quan sát, giúp đỡ HS.

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng Nêu cách chuyển phân số thập phân thành số thập phân? Củng cố cách tính giá trị của biểu thức

Bài 2(7'): <; >; =

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

Muốn so sánh các số đó ta làm như thế nào?

- GV quan sát giúp đỡ HS - GV nhận xét

Bài 3( 8'): Tìm số dư.

- Em hiểu yêu cầu của bài toán thế nào?

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng Nêu cách viết số dư?

Bài 4(7'): Tìm x

- GV yêu cầu HS tự làm bài GV nhận xét

Nêu cách tìm thừa số chưa biết? Số chia chưa biết?

3. Củng cố- dặn dò(4') - GV tổng kết tiết học Nhận xét chung và dặn dò

HS đọc đề bài

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở

- HS nhận xét.

- Bài tập yêu cầu so sánh

Chuyển về cùng 1dạng( hỗn số hoặc STP)

- HS cả lớp làm bài vào vở Nêu kết quả miệng

- HS nhận xét.

- HS nêu yêu cầu.

- HS làm bài, 3 HS làm bảng - HS nhận xét.

- HS nêu yêu cầu.

- 2 HS làm bảng nhóm, HS cả lớp làm bài vở.

- HS nhận xét.

Lịch sử

CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU - ĐÔNG 1950 I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Sau bài học HS nêu được

- Lí do ta quyết định mở chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 - Kể lại một số sự kiện về chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.

- ý nghĩa của chiến dịch Biên giới thu- đông 1950 - Kể lại được tấm gương anh hùng La Văn Cầu.

2.Kĩ năng: Quan sát lược đồ, bản đồ để kể lại.

3.Thái độ: Yêu quê hương đất nước, tự hào về các anh hùng của dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ Việt Nam.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ:(5')

+ Thực dân Pháp mở cuộc tấn công lên

Hoạt động của trò - 3 HS lần lượt trả lời các câu hỏi.

(11)

Việt Bắc nhằm âm mưu gì?

+ Nêu ý nghĩa của thắng lợi Việt Bắc thu - đông 1947

Nhận xét.

2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài:(1') b) Nội dung bài

* Hoạt động 1:(5') Ta quyết định mở chiến dịch biên giới thu - đông 1950 -GV dùng bản đồ Việt Nam giới thiệu các tỉnh trong Căn cứ địa Việt Bắc

Nếu để Pháp tiếp tục khoá chặt biên giới Việt - Trung, sẽ ảnh hưởng gì đến

Căn cứ địa Việt Bắc và kháng chiến của ta ?

Vậy nhiệm vụ của kháng chiến lúc này là gì?

* Hoạt động 2:(13') Diễn biến, kết quả chiến dịch biên giới thu - đông 1950 -GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, cùng đọc SGK sau đó sử dụng lược đồ để kể lại một số sự kiện về chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.

Trận đánh mở màn cho chiến dịch là trận nào

Sau khi mất Đông Khê, địch làm gì?

Quân ta làm gì trước hành đông đó của địch?

Nêu kết quả của chiến dịch Biên giới thu - đông 1950?

-GV nhận xét, khen HS trình bày hay.

Em có biết vì sao ta lại chọn Đông Khê là trận mở đầu chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 không?

GV Kết luận

* Hoạt động 3:(5') ý nghĩa của chiến thắng biên giới thu - đông 1950

Chiến thắng Biên giới thu đông 1950 đem lại kết quả gì cho cuộc kháng chiến của ta?

Chiến thắng Biên giới thu - đông 1950 có tác động thế nào đến địch? Mô tả

- Nhận xét, bổ sung.

Quan sát, lên chỉ

Căn cứ địa Việt Bắc bị cô lập. không khai thông được đường liên lạc quốc tế.

- Chúng ta cần phá tan âm mưu khóa chặt biên giới của địch, ....

- HS làm việc theo nhóm kể lại một số sự kiện về chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.

+Trận đánh mở màn chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 là trận Đông Khê.

+Mất Đông Khê, quân Pháp ở Cao Bằng bị cô lập...quân địch ở đường số 4 phải rút chạy.

ta đã diệt và bắt sống hơn 8000 tên địch, giải phóng một thị xã và thị trấn, làm chủ 750 km2 trên dải biên giới Việt - Trung. Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng.

-3 nhóm HS trình bày.

-HS trao đổi sau đó một số em nêu ý kiến trước lớp.

+Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng. Chiến thắng cổ vũ tinh thần đấu tranh của toàn dân và đường liên lạc với quốc tế được nối liền.

+Địch thiệt hại nặng nề. Hàng nghìn tên tù binh mệt mỏi, nhếch nhác lê bước trên đường. Trông chúng thật thảm hại

(12)

những điều em thấy trong hình 3?

-GV kết luận.

* Hoạt động 4:(7') Bác Hồ trong chiến dịch biên giới thu-đông 1950, gương chiến đấu dũng cảm của anh La Văn Cầu

Xem hình minh hoạ 1 và nói rõ suy nghĩ của em về hình ảnh Bác Hồ trong chiến dịch Biên giới thu đông 1950.

Minh hoạ bằng một số hình ảnh

Hãy kể những điều em biết về gương chiến đấu dũng cảm của anh hùng La Văn Cầu. Em có suy nghĩ gì về anh La Văn Cầu và tinh thần chiến đấu của bộ đội ta ?

3. Củng cố- dặn dò(4')

- ý nghĩa của chiến thắng biên giới thu - đông 1950 ?

- GV tổng kết bài - GV nhận xét tiết học.

Dặn HS về nhà: chuản bị bài sau.

Bác Hồ trực tiếp ra mặt trận

- HS giới thiệu, nhận xét.

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Kể lại được câu chuyện đã nghe đã đọc nói về những người đã góp sức minh chống lại đói nghèo,lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân theo gợi ý của SGK.

2.Kĩ năng: Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.

- Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.

3.Thái độ: Giáo dục HS tình yêu thương con người.

TGĐHCM: Giáo dục cho HS tinh thần quan tâm đến nhân dân của Bác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Một số truyện

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- HS kể lại 1-2 đoạn truyện Pa-xtơ và em bé và trả lời câu hỏi về ý nghĩa của câu chuyện.

- GV nhận xét 2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS kể chuyện(30')

Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề:

-GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài .

Hoạt động của trò - 2 HS kể chuyện.

- HS nhận xét.

-HS đọc đề.

Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về những ngời đã góp sức mình chống lại đói nghèo lạc

(13)

-Mời 2 HS đọc gợi ý 1, 2,3,4 trong SGK.

TGĐHCM: Bác Hồ chống giặc dốt, Bác Hồ tát nước khi về thăm bà con nông dân.=>Bác rất quan tâm đến nhân dân...

-Cho HS nối tiếp nói tên câu chuyện sẽ kể.

*HS thực hành kể chuyện, trao đổi về nội dung câu truyện.

-HS kể chuyện theo nhóm

GV quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên( gợi ý 2). Với những truyện dài, các em chỉ cần kể 1-2 đoạn.

-HS kể chuyện trước lớp

-GV nhận xét

3. Củng cố- dặn dò(4')

Câu chuyện các con vừa kể có ý nghĩa gì?

*QTE:Qua bài học trẻ em có quyền và bổn phận gì?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe ; chuẩn bị bài tuần sau.

hậu, vì hạnh phúc của nhân dân -HS đọc.

HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể.

-HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện.

-HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.

HS thi kể chuyện trước lớp.

+Đại diện các nhóm lên thi kể.

+Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện.

HS nhận xét bình chọn

- Quyền được tham gia công sức góp phần xây dựng quê hương.

- Bổn phận phải biết yêu quê hương.

Khoa học THUỶ TINH I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Phát hiện một số tính chất và công dụng của thuỷ tinh thông thường.

2.Kĩ năng: Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra thuỷ tinh.

- Nêu tính chất và công dụng của thuỷ tinh chất lượng cao.

3.Thái độ: Giáo dục HS : con người cần khai thác hợp lý nguồn tài nguyên để bảo vệ nguồn tài nguyên. Tránh sự suy thoái tài nguyên và ô nhiễm môi trường do sản xuất thuỷ tinh

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu học tập.

- Một số vận dụng bằng thuỷ tinh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ(5')

Nêu tính chất và công dụng của xi măng và vữa xi măng?

Nêu tính chất của bê tông và bê tông cốt thép?

- GV nhận xét

- 2 HS trả lời bài.

- Lớp nhận xét.

(14)

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b) Các hoạt động

Hoạt động 1(15'):Quan sát và thảo luận GV yêu cầu HS làm việc theo cặp thảo luận các câu hỏi sau:

Kể tên 1 số đồ dùng làm từ thuỷ tinh?

Thông thường những đồ dùng làm bằng thuỷ tinh khi va chạm vào các vật rắn sẽ như thể nào?

- GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.

* Kết luận:

- Thuỷ tinh trong suốt, dễ vỡ, cứng nhưng giòn. Chúng thường được dùng để sản xuất chai lọ, ly, cốc, bóng đèn, kính đeo mắt,…

Hoạt động 2(15'): T/h xử lí thông tin GV yêu cầu HS đọc SGK thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi:

+ Thuỷ tinh có tính chất gì?

+ Tính chất và công dụng của thuỷ tinh chất lượng cao?

+ Nêu cách bảo quản những đồ dùng được làm bằng thuỷ tinh?

- GV nhận xét, chốt ý kiến đúng.

* Kết luận:

Thuỷ tinh được chế tạo từ cát trắng và một số chất khác. Loại thuỷ tinh chất lượng cao bền, khó vỡ thường dùng để làm đồ dùng thí nghiệm, …

3. Củng cố- dặn dò(4')

+ Nêu tính chất của thuỷ tinh ?

+ Em đã làm gì để bảo quản đồ dùng bằng thuỷ tinh?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS: học bài, chuẩn bị bài sau

- Làm việc theo nhóm.

- HS quan sát hình 60 trong SGK, hỏi đáp theo cặp.

- ly, cốc, bóng đèn, kính mắt, …

- HS dựa vào kinh nghiệm sử dụng đồ thuỷ tinh: trong suốt, khi va chạm mạnh vào vật rắn hoặc rơi xuống đất sẽ bị vỡ.

- Đại diện các nhóm báo cáo.

- Lớp nhận xét.

- Làm việc theo nhóm.

- HS thảo luận để hoàn thành phiếu học tập, trả lời câu hỏi.

+ Thuỷ tinh trong suốt, không gỉ, cứng nhưng giòn và dễ vỡ, thuỷ tinh không cháy....

+ Rất trong, chịu được nóng, lạnh, bền, khó vỡ, thường dùng để làm chai lọ và dụng cụ thí nghiệm, đồ dùng y tế, … + Trong khi sử dụng hoặc lau rửa cần phải nhẹ nhàng, tránh va chạm mạnh.

- Đại diện HS báo cáo.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS đọc mục “bạn cần biết”

Ngày soạn: 15/12/2019

Ngày giảng: Thứ tư ngày 18 tháng 12 năm 2019 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

(15)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Củng cố về cách thực hiện các phép tính với số thập phân.

2.Kĩ năng: Tính giá trị của biểu thức, giải toán có lời văn.

3.Thái độ: HS tự giác tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: bảng phụ, Bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

Đặt tính rồi tính 55,2 : 2,4 ; 53 : 34

Nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân, chia một số thập phân cho một số thập phân ...

- GV nhận xét 2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài(1') b)Luyện tập

Bài tập 1 (8'): Đặt tính rồi tính - GV quan sát giúp HS .

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Củng cố cách đặt tính thực hiện tính( 4 dạng của phép chia).

Bài tập 2 (7'):Tính

+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

-GV nhận xét, chốt cách làm.

-GV nhận xét

-GV củng cố thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.

Bài tập 3 (8'): Giải toán.

+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

+ Đây là dạng toán gì? Cách giải bài toán?

-GV nhận xét,chốt kết quả đúng.

Bài tập 4 (7'): Tìm x

-Con cần lưu gì khi thực hiện dạng tìm x này.

-GV nhận xét, chữa bài cho HS.

Muốn tìm SBT, SH, TS chưa biết ta làm thế nào ?

3. Củng cố- dặn dò(4')

Nêu cách tính giá trị của biểu thức?

-GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

-Nhắc HS về học kĩ lại các quy tắc chia có

Hoạt động của trò 2 HS làm bảng

- 4 HS trình bày - HS nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- 4 HS lên bảng, lớp làm vở => HS nhận xét.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- HS nêu cách làm.

- 2HS làm bảng nhóm . - HS nhận xét bài bạn.

( 128,4 - 73,2) : 2,4 - 18,32

= 55,2 : 2,4 - 18,32

= 23 - 18,32

= 4,68

-1 HS đọc bài toán.

Tóm tắt: 0,5 lít : 1 giờ 120 lít :....giờ?

-1 HS lên bảng tóm tắt, 1 HS làm bảng.

- HS nhận xét.

- 1 HS nêu yêu cầu.

Thực hiện phép tính ở vế bên phải HS lên bảng chữa bài.

- HS nhận xét.

(16)

liên quan đến số thập phân, chuẩn bị bài sau.

Tập làm văn

LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (TẢ HOẠT ĐỘNG) I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nêu được nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của nhân vật trong bài văn(BT1).

2.Kĩ năng: Viết được một đoạn văn tả hoạt động của một người (BT2).

3.Thái độ: HS có thái độ yêu quý người lao động.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ ghi sẵn lời giải của bài tập 1.VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy

1.Kiểm tra bài cũ(5')

-Cấu tạo bài văn tả người? Phần tả hình dáng bên ngoài cần chú ý những đặc điểm nào?

- GV nhận xét.

2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài tập 1(15')

-GV hướng dẫn HS hiểu rõ yêu cầu của đề . -Cho HS trao đổi theo cặp.

-Mời một số HS trình bày.

-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng .

Bài tập 2(15') -GV nhắc HS chú ý:

+Đoạn văn cần có câu mở đoạn.

+Nêu được đủ, đúng, sinh động những nét tiêu biểu về hoạt động nhân vật em chọn tả.

Thể hiện được tình cảm của em .

+Cách sắp xếp các câu trong đoạn hợp lí.

+ Các câu văn trong đoạn phải cùng làm nổi bật hoạt động của nhân vật và thể hiện cảm xúc của người viết.

-GV nhận xét.

3. Củng cố- dặn dò(4')

Khi tả hoạt động của người ta cần chú ý gì?

*QTE: Qua bài học trẻ em có bổn phận gì?

- GV nhận xét giờ học.

- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.

Hoạt động của trò - 3 HS nêu.

- HS nhận xét.

HS đọc yêu cầu

a)-Đoạn 1: Từ đầu đến loang ra mãi.

-Đoạn 2: Tiếp cho đến như vá áo -Đoạn 3: Phần còn lại.

b)-Đoạn 1: Tả bác Tâm vá đường.

-Đoạn 2: Tả KQLĐ của bác Tâm.

-Đoạn 3: Tả bác Tâm đứng trước mảng đường đã vá xong.

c) Tay phải cầm búa, tay trái xếp rất - HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của đề bài và 4 gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi trong SGK.

- HS chú ý lắng nghe phần gợi ý của GV.

- HS viết đoạn văn vào vở.

- HS đọc.

- HS nhận xét,bình chọn bài viết hay

- Bổn phận yêu quý người lao động.

Địa lí

THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH I. MỤC TIÊU

(17)

1.Kiến thức: Học xong bài này HS

- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch nước ta.

+ Xuất khẩu: khoáng sản, hàng dệt may, nông sản, thuỷ sản,lâm sản; nhập khaaur:

máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu.

+ Ngành du lịch nước ta ngày càng phát triển

2.Kĩ năng: Xác định trên bản đồ các trung tâm thương mại Hà Nội, TP HCM và các trung tâm du lịch lớn ở nước ta, nhớ tên một số điểm du lịch Hà Nội, TPHCM, Vịnh Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu

3.Thái độ: HS say mê tìm hiểu địa lý.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Máy tính, ƯDCNTT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ:(5')

- Nước ta có có những loại hình giao thông nào?

- Dựa vào bản đồ cho biết tuyến dường sắt Bắc – Nam và QL 1A đi từ đâu đến đâu?

- GV nhận xét.

2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài:(1') b) Các hoạt động

* Hoạt động thương mại(15’)

Giới thiệu cho HS một số khái niệm: thương mại, nội thương, ngoại thương, xuất khẩu, nhập khẩu.

- Hoạt động thương mại có ở những đâu?

-Những địa phương nào có hoạt động thương mại lớn nhất cả nước ?

- Nêu vai trò của ngành thương mại.

- Kể tên các mặt hàng xuất, nhập khẩu chủ yếu của nước ta

Sử dụng UDCNTT để giới thiệu.

- GV kết luận như SGV/112

* Ngành du lịch nước ta có nhiều điều kiện để phát triển(15’)

Dựa vào SGK, tranh ảnh và vốn hiểu biết để :

- Trả lời các câu hỏi của mục 2 – SGK.

- Cho biết vì sao những năm gần đây, lượng khách du lịch đến nước ta đã tăng lên ?

-Kể tên các trung tâm du lịch lớn của nước ta - GV kết luận.

*Bài học SGK

- HS trả lời

- Nhận xét, bổ sung.

Nghe

Có ở khắp nơi....

Hà Nội và TP HCM

- Sản phẩm đến tay người tiêu dùng...

Khoáng sản, hàng CN nhẹ như giày...

-HS quan sát trên phông chiếu

- Lớp chia 4 nhóm thảo luận.

HS trình bày kết quả, chỉ trên BĐ vị trí các trung tâm du lịch lớn.

Hạ Long, Hà Nội,....

HS thực hiện và giới thiệu

(18)

Tổ chức trò chơi: Sử dụng máy tính bảng tìm địa điểm du lịch và giới thiệu

3. Củng cố- dặn dò(4')

- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch nước ta?

Nhận xét chung

- Về nhà: Chuản bị bài sau

Thể dục

TIẾT 29: BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI: “THỎ NHẢY”

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kiến thức:

- Ôn bài thể dục phát triển chung.

- Trò chơi: “Thỏ nhảy”

2. Kỹ năng:

- Yêu cầu thực hiện bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu tập đúng và liên hoàn các động tác.

- Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động.

3.Thái độ:

- Tự giác tích cực trong tập luyện tập.

- Tác phong nhanh nhẹn hoạt bát, giữ gìn trật tự, kỷ luật.

- Xây dựng thói quen luyện tập ở trường và ở nhà.

B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

+ Giáo viên: còi, cờ, giáo án

+ Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP

NỘI DUNG ĐỊNH

LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC I. Phần mở đầu.

- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học

- Chạy tập hợp thành 1 vòng tròn.

- Khởi động: Xoay các khớp - Ôn bài TD PTC

- Kiểm tra bài TD PTC

5 phút Đội hình nhận lớp

II. Phần cơ bản.

a, Ôn bài thể dục đã học.

25 phút

Đội hình tập luyện

(19)

- Chia tổ tập luyện

- Thi xem tổ nào có nhiều người thực hiện bài thể dục đúng và đẹp nhất: từng tổ thực hiện bài thể dục GV cùng các HS khác đánh giá, sau đó xếp loại

b, Trò chơi “Thỏ nhảy”

- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi

- Nhận xét – Tuyên dương

- Cán sự lớp điều khiển.

Đội hình chia tổ

Đội hình trò chơi

- Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

5 phút Đội hình xuống lớp

Thực hành kiến thức (Tiếng việt) LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Viết được một đoạn văn tả hoạt động của thầy giáo ,cô giáo.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết đoạn văn 3. Thái độ: HS tích cực, tự giác trong học tập.

II. CHUẨN BỊ

Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

(20)

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ:(5')

- Nêu cấu tạo bài văn tả người?

Nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới.

a. Giới thiệu bài:(1')

b. Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài tập. Dựa vào dàn ý đã lập hãy viết một đoạn văn tả hoạt động...(30')

- Nêu cấu tạo của một bài văn tả người?

- GV quan sát - giúp đỡ hs

- GV nhận xét, sửa cách dùng từ đặt câu của học sinh, tuyên dương HS có bài viết tốt.

- Nêu cấu tạo cải bài văn tả người ? 3. Củng cố, dặn dò:(4')

- Nêu cấu tạo cải bài văn tả người?

- GV nhận xét chung tiết học.

- Vn: Hoàn thành bài tập và chuẩn bị bài sau.

Hoạt động của trò - 2 HS trả lời.

- Nhận xét.

- 1 HS nêu, nhận xét, bổ sung.

- HS làm bài.

- Một số HS trình bày.

- Nhận xét, bổ sung.

Ngày soạn: 16/12/ 2019

Ngày giảng: Thứ năm ngày 19 tháng 12 năm 2019 Luyện từ và câu

TỔNG KẾT VỐN TỪ I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS nêu được những từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn theo yêu cầu của BT1, BT2.

- Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người theo yêu cầu của BT3(chọn 3 trong số 5 ýa,b,c,d,e)

2.Kĩ năng: Viết được đoạn văn miêu tả hình dáng của người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4.

3.Thái độ: HS tự giác tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VBT Tiếng việt, Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy

1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Thế nào là hạnh phúc, Tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc?

- GV nhận xét 2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

Hoạt động của trò - 2 HS trả lời.

- Lớp nhận xét.

(21)

b) Hướng dẫn làm bài tập.

Bài tập 1(9'): Tìm từ ngữ..

- GV chia nhóm yêu cầu các nhóm tìm nhanh những từ ngữ chỉ nghề ghiệp, chỉ người thân trong gia đình, các dân tộc, những người gần gũi với em ở trường học.

- GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm.

- GV nhận xét, tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ ngữ đúng.

Bài tập 2(6'):Tìm câu ca dao, tục ngữ nói về quan hệ thầy trò, bạn bè, ...

- GV lưu ý HS phân loại từ loại vào bảng cho dễ theo dõi.

- GV chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 3(7'): Tìm từ ngữ miêu tả hình dáng của người.

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân.

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài - GV nhận xét, tuyên dương những HS tìm được nhiều từ,đặt câu hay.

Bài tập 4(8'): Viết đoạn văn

- GV yêu cầu HS viết đoạn văn sử dụng các từ ngữ miêu tả hình dáng của người thân.

- GV nhận xét đánh giá.

3. Củng cố- dặn dò(4') - Các kiến thức vừa ôn ?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS trao đổi trong nhóm để tìm từ ngữ theo yêu cầu.

- Đại diện HS báo cáo.

- Lớp nhận xét.

a, cha, mẹ, ông, bà, mợ, bác, cậu,…

b, thầy giáo, cô giáo, lớp trưởng, ...

c,công nhân, nông dân, kĩ sư, ...

d, Kinh, Tày, Thái, Ba- na, Tà- ôi,…

- HS đổi chéo vở, nhận xét . - HS đọc yêu cầu của bài.

- HS trao đổi trong nhóm, - Đại diện HS báo cáo.

- Lớp nhận xét.

+ Chị ngã em nâng

+ Con hơn cha là nhà có phúc.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS viết bài vào vở, 1 HS viết vào bảng phụ.

Mái tóc: đen nhánh, mượt mà,…

Khuôn mặt: trái xoan, chữ điền, ...

Làn da: trắng trẻo, bánh mật,…

- HS đặt câu với từ vừa tìm được.

- HS đọc yêu cầu - HS viết đoạn văn.

- HS đọc bài, nhận xét.

Toán

TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm .

2.Kĩ nănh: Biết viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm.

3.Thái độ: HS tự giác tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, bảng nhóm.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

a) X - 1,27 = 13,5: 4,5

Hoạt động của trò - 2 HS làm bài, lớp nháp.

(22)

b) X x 12,5= 6 x 2,5 - GV nhận xét

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hình thành kiến thức(12')

*Ví dụ 1:

-GV nêu ví dụ, giới thiệu hình vẽ.

+Tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa bằng bao nhiêu?

-GV viết lên bảng: 25/100 = 25% là tỉ số %.

-Cho HS tập đọc và viết kí hiệu %

* Ví dụ 2:

-GV nêu ví dụ, yêu cầu HS:

+Viết tỉ số của HS giỏi và HS toàn trường.

+Đổi thành phân số TP có mẫu số là 100.

+Viết thành tỉ số phần trăm.

+Viết tiếp vào chỗ chấm: Số HS giỏi chiếm

… số HS toàn trường.

-GV: Tỉ số phần trăm 20% cho ta biết cứ 100 HS trong toàn trường thì có 20 HS giỏi.

VD: Dựa vào kiến thức vừa học giải thích em hiểu các tỷ số % sau như thế nào?

+ Tỉ số giữa số cây còn sống và số cây được trồng 92%.

+ Số HS nữ chiếm 54% số HS toàn trường.

c)Luyện tập

Bài tập 1 (6'): Viết (theo mẫu) - GV hướng dẫn mẫu.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài tập 2 (6')

- GV quan sát giúp HS

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài tập 3 (6')

- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.

- Quan sát giúp HS.

- Giáo viên nhận xét, chốt kiến thức.

3. Củng cố- dặn dò(4')

Tỉ số phần trăm là gì, cho ví dụ?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- HS về ôn lại các kiến thức vừa học.

- HS nhận xét.

Đọc ví dụ

- Bằng 25 : 100 hay 25 / 100.

- HS viết vào giấy nháp.

- HS viết: 80 : 400 - HS đổi bằng 20 / 100 - HS viết: 20 / 100 = 20%

- Số HS giỏi chiếm 20% số HS toàn trường.

HS nêu lại

- HS trình bày:

- Tỷ số này cho biết cứ trồng 100 cây thì 92 cây sống được.

-cứ 100 HS toàn trường thì có 54 HS nữ.

- 1 HS nêu yêu cầu - Quan sát mẫu.

- Làm bài, 1HS làm bảng.

- Chữa nhận xét.

*Kết quả: 15% ; 12% 32%

- 1 HS nêu yêu cầu.

- HS làm vào vở, HS nêu miệng.

- HS chữa bài, nhận xét.

- HS đọc yêu cầu.

- Thảo luận làm bài.

- Báo cáo, nhận xét chữa bài

Hoạt động ngoài giờ HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ

(23)

...

Thể dục

TIẾT 30: BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI: “THỎ NHẢY”

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kiến thức:

- Ôn bài thể dục phát triển chung.

- Trò chơi: “Thỏ nhảy”

2. Kỹ năng:

- Yêu cầu thực hiện bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu tập đúng và liên hoàn các động tác.

- Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động.

3.Thái độ:

- Tự giác tích cực trong tập luyện tập.

- Tác phong nhanh nhẹn hoạt bát, giữ gìn trật tự, kỷ luật.

- Xây dựng thói quen luyện tập ở trường và ở nhà.

B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

+ Giáo viên: còi, cờ, giáo án

+ Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP

NỘI DUNG ĐỊNH

LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC I. Phần mở đầu.

- Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo sĩ số

- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học

- Khởi động: Xoay các khớp - Kiểm tra bài TD PTC

5 phút Đội hình nhận lớp

II. Phần cơ bản.

a, Ôn bài thể dục đã học. Cả lớp tập đồng loạt cán sự lớp điều khiển GV quan sát sửa sai cho HS

- Chia tổ tập luyện

- Thi trong tổ ai là người thực hiện bài thể dục đúng và đẹp nhất

- Trình diễn giữa các tổ

25 phút

Đội hình tập luyện

Đội hình thi đua

(24)

b, Trò chơi “Thỏ nhảy”

- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi

- Nhận xét – Tuyên dương

- Từng tổ thực hiện bài thể dục GV cùng các HS khác đánh giá, sau đó xếp loại

Đội hình trò chơi

- Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

5 phút Đội hình xuống lớp

Khoa học CAO SU I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức : Kể tên các vật liệu dùng để chế tạo ra cao su. Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản đồ dùng bằng cao su.

2.Kĩ năng : Làm thực hành để tìm ra tính chất đặc trưng của cao su.

3.Thái độ : Ý thức giữ gìn các đồ dùng từ cao su; ham hiểu biết khoa học.

-GDBVMT: Có ý thức bảo vệ môi trường khi trồng và khai thác cây cao su.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Hình trang 62, 63 -SGK.

-Sưu tầm một số đồ dùng bằng cao su như quả bóng, dây chun … III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: (5')

+ Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra thủytinh ?

+ Nêu tính chất và công dụng của thủy tinh chất lượng cao ?

- 2 HS trả lời.

- HS nhận xét

(25)

- Giáo viên nhận xét . 2. Bài mới

a) Giới thiệu bài : (1')

- Mỗi tổ cử 1 em thi đua kể tên các đồ dùng được làm bằng cao su. Bạn nào kể được nhiều nhất là thắng cuộc.

- Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về các vật liệu dùng để chế tạo ra cao su, tính chất, công dụng và cách bảo quản đồ dùng bằng cao su.

b) Hoạt động 1:(20') Thực hành (Bàn tay nặn bột)

* Tình huống xuất phát:

- GV nêu:Cao su có những tính chất gì ?

* Nêu ý kiến ban đầu của HS:

- GV yêu cầu HS mô tả bằng lời những hiểu biết của mình về tính chất của cao su vào vở thí nghiệm( thời gian 2 phút).

+ GV theo dõi phát hiện các biểu tượng ban đầu khác biệt.

- Cho HS trình bày biểu tượng ban đầu về tính chất của cao su:

+ Theo em, cao su có những tính chất gì?

+ Em nào có ý kiến khác bạn?

- GV ghi nhanh lên bảng một số ý kiến tiêu biểu.

* Đề xuất câu hỏi :

- GV yêu cầu HS so sánh :

+ Em thấy các ý kiến trên có điểm nào giống và khác nhau?

- GV phân nhóm các biểu tượng ban đầu.

- GV hỏi HS:

+ Từ những ý kiến khác nhau về tính chất của cao su như trên, nêu điều thắc mắc của em?

-GV tập hợp các câu hỏi:

+ Tính đàn hồi của cao su như thế nào?

+ Khi gặp nóng, lạnh hình dạng của cao su thay đổi như thế nào?

+ Cao su có thể cách nhiệt, cách điện được không?

+ Cao su tan và không tan trong những chất nào?

* Đề xuất thí nghiệm tìm tòi-nghiên cứu:

- GV yêu cầu HS đề xuất thí nghiệm:

+Để tìm câu trả lời cho câu hỏi này, theo em chúng ta tiến hành cách thí nghiệm - nghiên cứu nào?

- 3 HS thi đua kể tên các đồ dùng bằng cao su.

- HS nghe.

- HS mô tả bằng lời những hiểu biết của mình về tính chất của cao su vào vở thí nghiệm.

- HS phát biểu.

- HS khác phát biểu.

-HS nêu ý kiến.

-HS nêu thắc mắc.

-HS theo dõi.

-HS nêu.

-HS theo dõi.

(26)

- GV chọn phương án: thí nghiệm trên đồ dùng.

- GV cung cấp vật liệu thí nghiệm và HS tự bố trí thí nghiệm, thực hiện thí nghiệm, quan sát và rút ra kết luận từ thí nghiệm.

- GV yêu cầu HS viết câu hỏi, dự đoán, cách tiến hành thí nghiệm của mình vào vở thí nghiệm.

- GV nhắc lại yêu cầu và mục đích thí nghiệm.

- Cho HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm 4 và điền thông tin vào cột kết luận trong vở thí nghiệm..

* Kết luận, kiến thức mới:

-Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi thí nghiệm-nghiên cứu.

- GV nhận xét, kết luận.

- GV cho HS so sánh kết luận với ý kiến ban đầu để khắc sâu kiến thức:

+ Hướng dẫn HS so sánh kết luận với các ý kiến ban đầu trên bảng lớp.

+ Cho HS so sánh kết luận với biểu tượng ban đầu của mình.(Dự đoán ban đầu của em là gì?

Kết luận của chúng ta là gì?…..) c) Hoạt động 2: (10')Thảo luận

-Yêu cầu HS đọc các thông tin trong SGk và trả lời câu hỏi ở cuối bài.

- Gọi một số HS lần lượt trả lời từng câu hỏi:

+ Có mấy loại cao su ? Đó là những loại nào?

+ Nguồn gốc của các loại cao su đó?

*GDBVMT: Khi trồng và khai thác cây cao su ta cần chú ý bảo vệ môi trường.

+ Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng cao su ?

- Kết luận: Không nên để các đồ dùng bằng cao su ở nơi có nhiệt độ quá cao hoặc ở nơi có nhiệt độ quá thấp . Không để các hoá chất dính vào cao su.

3. Củng cố-Dặn dò :(4')

- Nêu tính chất của cao su; cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su ?

- Nhận xét tiết học.

- Xem bài sau Chất dẻo .

-Các nhóm nhận vạt liệu.

-HS viết câu hỏi, dự đoán, cách tiến hành thí nghiệm của mình vào vở thí nghiệm.

-HS tiến hành thí nghiệm.

-Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả.

-HS nghe.

-HS phát biểu.

-HS đọc nội dung trong mục Bạn cần biết trang 63- SGK để trả lời câu hỏi cuối bài.

+ Có 2 loại cao su: Tự nhiên và nhân tạo.

+ Cao su tự nhiên được chế tạo từ nhựa cây cao su; cao su nhân tạo được chế tạo từ than đá và dầu mỏ.

+ Không nên để các đồ dùng bằng cao su ở nơi có nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp. Không để các hoá chất dính vào cao su.

-HS nghe.

- HS trả lời.

Ngày soạn: 17/12/2019

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 20 tháng 12 năm 2019 Toán

(27)

GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.

2.Kĩ năng: Vận dụng giải các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số.

3.Thái độ: HS tự giác tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Yêu cầu HS làm : Tìm tỉ số phần trăm của 39 và 100

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Giới thiệu cách tính tỷ số % của 315 và 600(12')

- GV nêu ví dụ, tóm tắt, yêu cầu HS:

Viết tỉ số của số HS nữ và số HS toàn trường.

+Thực hiện phép chia. 315 : 600 = ? +Nhân với 100 và chia cho 100.

- GV nêu: Thông thường ta viết gọn cách tính như sau: 315 : 600 = 0,525 = 52,5%

* Quy tắc: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số 315 và 600 ta làm như thế nào?

Bài toán:SGK

- GV nhận xét, chốt kiến thức.

Muốn tìm tỉ số phần trăm của 2 số ta làm như thế nào?

c)Luyện tập

Bài tập 1 (5'): Viết thành tỉ số phần trăm - GV hướng dẫn HS chốt cách làm..

- Quan sát giúp HS . - GV nhận xét,đánh giá.

Bài tập 2 (5')

-GV giới thiệu mẫu (bằng cách cho HS tính 19 : 30, dừng ở 4 chữ số sau dấu phẩy, viết 0,6333…= 63,33%)

Hoạt động của trò - HS thực hiện

- HS nhận xét.

- HS thực hiện +315 : 600

+316 : 600 = 0,525

+0,525 x 100 : 100 = 52,5 : 100 = 52,5%

- HS nêu quy tắc. Sau đó HS nối tiếp đọc.

- Cho HS tự làm ra nháp.

- 1 HS lên bảng làm,chữa bài.

Bài giải

Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là:

2,8 : 80 = 0,035 0,035 = 3,5%

Đáp số: 3,5%

Nêu quy tắc

1 HS nêu yêu cầu.

- 1HS làm mẫu

- HS , chữa, nhận xét.

Kết quả:

37% ; 23,24% ; 128,2%

-1 HS nêu yêu cầu.

- HS làm

- 2 HS lên bảng chữa bài

(28)

.

=>GV nhận xét: Trong BT2 khi tìm thương của 2 số các em chỉ tìm được thương gần đúng.

Bài tập 3 (8')

+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

Muốn biết số HS nữ chiếm bao nhiêu % số HS cả lớp ta làm như thế nào?

- Giáo viên nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố- dặn dò(4')

- Muốn tìm tỉ số phần trăm của 2 số ta làm như thế nào ?

- GV nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau.

Kết quả:

17 : 18 = 0,9444…= 94,44%

62 : 17 = 3,647…= 364,7%

16 : 24 = 0,666....= 66,66 - 1 HS đọc bài toán.

- 1 HS lên bảng chữa bài.

Bài giải:

Tỉ số phần trăm của số HS nữ và số HS của lớp là:

13: 2532 = 0,52 0,52 = 52%

Đáp số: 52%

Tập làm văn

LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( TẢ HOẠT ĐỘNG) I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Củng cố các kiến thức về văn tả người.

2.Kĩ năng: Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả hoạt động của người(BT1)

- Dựa vào dàn ý đã lập viết được một đoạn văn miêu tả hoạt động của người(BT2).

3.Thái độ: HS tự giác tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

VBT, Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy

1.Kiểm tra bài cũ(5')

Cấu tạo của bài văn tả người?

Trình bày đoạn văn tả hoạt động của một người em yêu quý

- GV nhận xét.

2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài(1')

b) Hướng dẫn học sinh làm bài.

Bài tập 1(15'): Lập dàn ý cho bài văn tả hoạt động của một bạn nhỏ hoặc một em bé ở tuổi tập đi, tập nói.

- GV kiểm tra kết quả quan sát .

- GV giới thiệu một số tranh ảnh minh hoạ cho HS quan sát.

- GV hướng dẫn HS lập dàn ý .

-GV quan sát, hướng dẫn HS còn lúng túng.

Bài tập 2(15')

- GV gọi HS đọc bài: Em Trung của tôi.

Hoạt động của trò - 2 HS đọc bài.

- Lớp nhận xét.

- HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS báo cáo kết quả quan sát.

- HS quan sát tranh ảnh.

- HS phát biểu mình lập dàn ý tả ai.

- HS đọc dàn ý đã lập của mình.

- Lớp nhận xét.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS đọc và tìm những chi tiết tả

(29)

- GV nhắc chú ý đến đoạn tả hoạt động . + Nêu những chi tiết tả hoạt động của em Trung?

- GV yêu cầu HS dựa vào bài để viết đoạn văn tả hoạt động của bạn nhỏ hoặc em bé ....

Em thích hình ảnh, câu văn nào trong bài của bạn? Vì sao?

- GV nhận xét, sửa cho HS.

3. Củng cố- dặn dò(4')

Nêu cấu tạo bài văn tả người?

Nhận xét tiết học.

Chuẩn bị bài sau.

hoạt động của em Trung.

+ Ăn gì cũng phải chia cho em nếu không em sẽ khóc inh ỏi…

+ Cái miệng chúm chím của em mỗi khi cười rất đáng yêu.

+ Cái tai thì chốc chốc lại nghếch lên nghe ngóng.

- HS viết bài vào vở - HS đọc bài.

- Lớp nhận xét.

Kĩ năng sống

BÀI 4: ỨNG XỬ NƠI CÔNG CỘNG (T.2) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết được cách ứng xử văn minh nơi công cộng.

2. Kĩ năng: Tạo lập được thói quen ứng xử văn minh nơi công cộng.

3. Thái độ: Giáo dục cách ứng xử văn minh nơi công cộng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Sách Thực năng sống- lớp 5. NXB Giáo dục VN

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động dạy

1. Khởi động: Cả lớp Hát

2. Dạy bài mới

-GTB : Bài 4: Ứng xử nơi công cộng HĐ3: Bài học

- Yc HS quan sát SGK, đọc chú thích của từng phần.

1. Những việc cần làm để thể hiện xự ứng xử văn minh nơi công cộng: Nhóm.

*GV hướng dẫn cách làm:

- Gọi HS quan sát, đọc nội dung (Sách thực hành KNS ) , thảo luận trong nhóm

*YC thảo luận theo nhóm:

- Nhận xét và chốt ý kiến thích hợp nhất.

-GV kết luận

2. Những điều cần tránh: Nhóm đôi - HS thảo luận

- Gọi HS nêu những điều cần tránh

- Đọc đầu bài – ghi vở.

- Quan sát và đọc.

-HS nghe

- HS thảo luận, lần lượt nêu ý kiến.

- Đại diện nhóm trả lời; nhận xét, bổ sung.

- Đại diện nhóm đọc bài học

- HS thảo luận, lần lượt nêu ý kiến.

(30)

- Nhận xét-bổ sung.

-KL: Cần ứng xử văn minh nơi công cộng.

HĐ4: Đánh giá, nhận xét

- GV hướng dẫn HS tô mầu vào phần 1:

Em tự đánh giá: Cá nhân - GV nhận xét.

- Đại diện nhóm trả lời; nhận xét, bổ sung

- HS tô màu, trình bày ý kiến, NX.

SINH HOẠT NHẬN XÉT TUẦN 15 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: hs nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua.

2. Kĩ năng: Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tớ

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được dàn ý của một bài văn miêu tả “Cây sim”.. Kĩ năng: Viết được đoạn

Kể tên các đồ vật được vẽ trong tranh và nêu công dụng của chúng.. Ti vi

Kiến thức: Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu?. Kĩ năng: Khi quan sát, khi viết một bài văn

- Nhận biết được: đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật, đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn (BT1); bước

Kiến thức: Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn văn, viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.. Kiến thức: Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật hình thức nhận biết mỗi đoạn văn.. 2. Kĩ năng:

- Giúp hs nắm được kiến thức viết đoạn trong bài văn miêu tả con vật - Giúp hs có kỹ năng viết đoạn văn miêu tả trong bài văn miêu tả con vật II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Luận án sử dụng các phương pháp để đánh giá khá toàn diện và đầy đủ thực trạng quản trị rủi ro lãi suất của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam thông